Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn) quản lý tài chính các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ của bộ tài nguyên và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRỊNH THỊ HƯƠNG THẢO

lu
an
n

va
to

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ

p

ie

gh

tn

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC CHƯƠNG TRÌNH

d

oa

nl


w

do

CỦA BỘ TÀI NGUN VÀ MÔI TRƯỜNG

nf
va

an

lu
lm
ul

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

z
at
nh
oi

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

z
m

co

l.

ai

gm

@
an
Lu

Hà Nội – 2020

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRỊNH THỊ HƯƠNG THẢO

lu
an
va
n

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC CHƯƠNG TRÌNH

CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

p

ie

gh

tn

to

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ

do
oa

nl

w

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

d
an

lu
nf
va


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

z
at
nh
oi

lm
ul

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thanh

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Hà Nội - 2020


n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Những
tài liệu tham khảo và số liệu được sử dụng trong luận văn này đều có nguồn
gốc rõ ràng, đảm bảo tính tin cậy, chính xác.
Tác giả luận văn

lu
an
va
n

Trịnh Thị Hương Thảo

p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy, cung cấp kiến thức,hỗ trợ
tài liệu trong quá trình học tập nghiên cứu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Ngọc Thanh - giảng
viên trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho học viên
những kiến thức cũng như phương pháp luận trong suốt thời gian vừa qua để hoàn
thiện bản luận văn này.

lu

Học viên xin chân thành cảm ơn Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài

an

nguyên và Môi trường, các bạn đồng nghiệp, những người thân, bạn bè đã động


n

va

viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và thực

to

Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn tất cả những sự động viên, giúp đỡ quý

ie

gh

tn

hiện luận văn tốt nghiệp.

p

báu của các thầy cơ, gia đình và bạn bè, đồng nghiệp!

d

oa

nl

w


do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC CHƯƠNG
TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ CỦA TÀI
NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG .................................................................................... 5
1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan .............................................. 5
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính chương trình KH&CN ................................ 8
1.2.1 Các thuật ngữ liên quan ................................................................................. 8
1.2.2 Vai trò, sự cần thiết của cơng tác quản lý tài chính chương trình .............. 10

lu

1.2.3 Nội dung của quản lý tài chính với các chương trình KH&CN .................. 11

an

1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính với các chương trình ............ 13

va
n

1.2.5 Tiêu chí đánh giá ......................................................................................... 13


tn

to

1.3 Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính với các chương trình KH&CN cấp Bộ Tài

ie

gh

ngun và Mơi trường .................................................................................................. 14

p

1.3.1 Cơ sở pháp lý cho quản lý tài chính các chương trình trọng điểm ............ 14

do

nl

w

1.3.2 Kinh nghiệm quản lý tài chính với các chương trình KH&CN trọng điểm cấp

oa

Bộ và bài học rút ra cho Bộ Tài nguyên và Môi trường............................................... 16

d


CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 20

lu

va

an

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

u
nf

CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ

ll

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.......................................................................... 24

m

oi

3.1 Tổng quan về các chương trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp Bộ giai

z
at
nh


đoạn 2015 - 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường .................................................. 24
3.1.1 Tổng quan về Bộ Tài nguyên và Môi trường ............................................... 24

z

@

3.1.2 Tổng quan về hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi

l.
ai

gm

trường ........................................................................................................................... 26
3.1.3 Tổng quan về các chương trình khoa học cơng nghệ cấp Bộ thuộc Bộ Tài

m
co

ngun và Môi trường .................................................................................................. 27

an
Lu

3.2 Thực trạng công tác quản lý tài chính các chương trình khoa học và cơng nghệ
cấp Bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường từ năm 2015 đến 2018 ................................ 51

n


va
ac
th
si


3.2.1 Cơ chế quản lý tài chính cho các chương trình KH&CN trọng điểm cấp Bộ
Tài ngun và Mơi trường ............................................................................................ 51
3.2.2 Đánh giá về quy mô và cơ cấu tổng thể chi ngân sách cho các hoạt động khoa
học và công nghệ của Bộ từ năm 2015 đến năm 2018 ................................................. 55
3.2.3 Thực trạng công tác quản lý tài chính các chương trình khoa học cơng nghệ
cấp Bộ giai đoạn 2015-2020 ......................................................................................... 56
3.2.4 Thực trạng công tác quản lý khoán chi thực hiện các nhiệm vụ .................. 59
3.2.5 Thực trạng tình thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt dự toán các nhiệm vụ
KHCN cấp Bộ ............................................................................................................... 59
3.2.6 Về điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ.................................................. 67

lu

3.2.7 Thực trạng lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết tốn kinh phí thực hiện đề

an

tài/nhiệm vụ KHCN ...................................................................................................... 67

va
n

3.2.8 Thực trạng về huy động nguồn thu khác thực hiện đề tài KHCN trong các


to

3.3 Đánh giá cơng tác quản lý tài chính các chương trình khoa học và cơng nghệ

ie

gh

tn

chương trình trọng điểm của Bộ Tài nguyên và Môi trường ....................................... 69

p

cấp Bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường ..................................................................... 69

do

nl

w

3.3.1 Về ban hành văn bản quy phạm pháp luật .................................................... 69

oa

3.3.2 Đánh giá chung theo các tiêu chí .................................................................. 71

d


3.3.3 Đánh giá cụ thể về công tác quản lý nguồn kinh phí, quản lý chi thực hiện đề

lu

va

an

tài KHCN cấp Bộ .......................................................................................................... 74

u
nf

3.3.4 Đánh giá về công tác lập dự tốn NSNN các chương trình KH&CN trọng điểm

ll

cấp Bộ ........................................................................................................................... 76

m

oi

3.3.5 Đánh giá về công tác lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết tốn kinh phí thực hiện

z
at
nh

đề tài/nhiệm vụ KHCN chấp hành ngân sách nhà nước ............................................... 77

3.4 Đánh giá cơ chế quỹ KHCN và huy động nguồn thu ...................................... 79

z

@

3.5 Điều tra khảo sát sử dụng phiếu ...................................................................... 80

l.
ai

gm

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ

m
co

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.......................................................................... 87

an
Lu

4.1 Bối cảnh ........................................................................................................... 87

n

va
ac

th
si


4.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính các chương trình KHCN trọng
điểm cấp Bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường ............................................................ 91
4.2.1 Các giải pháp chung ..................................................................................... 91
KẾT LUẬN........................................................................................................... 96
KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................. 97
Phụ lục. Thống kê danh sách cán bộ quản lý khoa học và công nghệ ...............106

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa

Chữ viết tắt

lu
an

KHCN

Khoa học và Cơng nghệ

2

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trường


3

CP

Chính phủ

4

KTXH

Kinh tế - Xã hội

5

NSNN

Ngân sách Nhà nước

6

NQ

Nghị quyết

7

TNMT

Tài nguyên và Môi trường


8

HTQT

Hợp tác quốc tế

QG

Quốc gia

n

va

1

p

ie

gh

tn

to

d

oa


nl

w

do

9

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu tập trung đẩy mạnh một số hướng nghiên cứu trọng tâm phục
vụ trực tiếp cho công tác quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực thuộc chức năng
nhiệm vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã triển khai tổ chức thực hiện 08
Chương trình nghiên cứu khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp Bộ giai đoạn
2016 ÷ 2020, bao gồm:
- Chương trình “Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ
trong điều tra cơ bản đất đai, giám sát sử dụng đất và xây dựng hệ thống cơ sở dữ

lu

liệu đất đai nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai”, mã số

an


TNMT.01/16-20;

va
n

- Chương trình “Nghiên cứu, ứng dụng cơng nghệ tiên tiến phục vụ quản

to

tn

lý, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ tài nguyên nước, nâng

ie

gh

cao hiệu lực thực thi của pháp luật về tài nguyên nước”, Mã số TNMT.02/16-20;

p

- Chương trình “Nghiên cứu khoa học công nghệ nhằm nâng cao năng lực

do

nl

w

quản lý nhà nước về địa chất và khoáng sản; điều tra cơ bản địa chất và đánh giá


d

oa

khoáng sản giai đoạn 2016 ÷ 2020”, mã số TNMT.03/16-20;

an

lu

- Chương trình “Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong

va

quản lý và bảo vệ mơi trường giai đoạn 2016 ÷ 2020”, mã số TNMT.04/16-20;

ll

u
nf

- Chương trình “Khoa học và cơng nghệ nhằm nâng cao năng lực cảnh báo,

oi

m

dự báo khí tượng, thủy văn, hải văn và phục vụ quản lý nhà nước về khí tượng,


z
at
nh

thủy văn và biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020”, mã số TNMT.05/16-20;
- Chương trình “Khoa học và công nghệ về quản lý tổng hợp tài nguyên,

z

bảo vệ môi trường biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020”, mã số TNMT.06/16-20;

@

gm

- Chương trình “Nghiên cứu, xác lập cơ sở khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa
thực tế giai đoạn 2016-2020”, mã số TNMT.07/16-20;

m
co

l.
ai

học công nghệ phục vụ đẩy mạnh ứng dụng kết quả điều tra, đo đạc bản đồ vào

an
Lu

- Chương trình “Nghiên cứu cơng nghệ viễn thám trong quản lý, giám sát


n
ac
th

1

va

tài nguyên thiên nhiên, môi trường, phịng tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi

si


khí hậu, quốc phịng - an ninh và phát triển kinh tế xã hội”, mã số TNMT.08/1620.
Nhìn chung, trong giai đoạn vừa qua, việc triển khai tổ chức thực hiện các
chương trình trọng điểm, cơng tác nghiên cứu của Bộ đã có những kết quả quan
trọng, đáng ghi nhận, tạo môi trường thuận lợi cho nghiên cứu, nâng cao hiệu quả
và sự đóng góp tích cực của hoạt động khoa học và công nghệ cho sự nghiệp đổi
mới đất nước, phát triển bền vững ngành tài nguyên và môi trường.
Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện, thực tiễn cho thấy có nhiều
nội dung về quản lý tài chính cho các chương trình KH&CN trọng điểm cịn có

lu

những tồn tại, chưa phù hợp với thực tiễn cải cách hành chính giai đoạn hiện nay.

an

Chính vì vậy, học viên đã lựa chọn đề tài “Quản lý tài chính các chương


n

va

trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ của Bộ Tài nguyên và Môi

to

tn

trường” để thực hiện luận văn nghiên cứu của mình, nhằm làm rõ những vấn đề

ie

gh

lý luận về quản lý tài chính các chương trình, nhiệm vụ, đề tài khoa học cơng

p

nghệ cấp Bộ, phân tích thực trạng cơng tác quản lý tài chính, từ đó đề xuất giải

do

nl

w

pháp, khuyến nghị góp phần hồn thiện cơng tác quản lý kinh phí sự nghiệp khoa


d

oa

học trong thời gian tới đây.

an

lu

2. Câu hỏi nghiên cứu

va

Thực trạng quản lý tài chính các chương trình KH&CN trọng điểm cấp Bộ

ll

u
nf

của Bộ Tài nguyên và Môi trường như thế nào?

oi

m

Làm thế nào để hồn thiện quản lý tài chính các chương trình KH&CN


z
at
nh

trọng điểm cấp Bộ của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian tới?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

z

gm

@

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá được thực trạng quản lý tài
chính với các nhiệm vụ thuộc 08 chương trình KH&CN trọng điểm của Bộ Tài

l.
ai

m
co

ngun và Mơi trường để tìm kiếm các giải pháp có căn cứ khoa học nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý này. Để thực hiện mục tiêu đề ra, luận văn xác định những

an
Lu

nhiệm vụ cụ thể sau:


n

va
ac
th

2

si


- Xác định khung lý thuyết cho nghiên cứu về quản lý tài chính các chương
trình KH&CN trọng điểm cấp Bộ của Bộ Tài ngun và Mơi trường.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính các chương trình KH&CN
trọng điểm cấp Bộ của Bộ Tài nguyên và Môi trường; đánh giá làm rõ ưu điểm và
hạn chế, lý giải những nguyên nhân của kết quả đạt được và các vấn đề còn tồn
tại trong giai đoạn vừa qua.
- Đề ra các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính các chương trình KH&CN
trọng điểm cấp Bộ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

lu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

an
n

va


Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơng tác quản lý tài chính 08 chương

tn

to

trình khoa học và cơng nghệ cấp Bộ Tài ngun và Mơi trường. Những mối quan

gh

hệ tài chính giữa chủ thể quản lý là đơn vị dự toán cấp 1 của Bộ Tài nguyên và

p

ie

Môi trường với cơ quan quản lý nhà nước liên quan về khoa học và cơng nghệ và

w

do

với các đơn vị dự tốn cấp 2, cấp 3 trực thuộc và chủ nhiệm đề tài.

oa

nl

4.2. Phạm vi nghiên cứu


d

Phạm vi chủ thể quản lý

lu

va

an

Công tác quản lý tài chính các chương trình được nghiên cứu dưới góc độ

u
nf

quản lý kinh tế với chủ thể quản lý là Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Kế hoạch

ll

và Tài chính, Vụ Khoa học và Cơng nghệ) với các hoạt động tài chính liên quan.

m

oi

Cơng tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền cao hơn (Bộ Tài chính, Bộ

z
at
nh


Khoa học và Công nghệ) được đề cập ở mức độ nhất định nhưng không phải là
trọng tâm nghiên cứu của luận án.

z
gm

@

Phạm vi nội dung cơ chế quản lý tài chính

l.
ai

Có nhiều cách tiếp cận nghiên cứu quản lý tài chính. Luận văn này của tác

b) Lập dự tốn các nhiệm vụ KH&CN

n

va
ac
th

3

an
Lu

a) Phân cấp quản lý các nhiệm vụ KH&CN


m
co

giả được tiếp cận nghiên cứu trên các nội dung chính sau:

si


c) Chấp hành dự toán với các nhiệm vụ KH&CN
d) Kiểm tra giám sát chế độ kế toán, kiểm toán và quyết tốn với các nhiệm
vụ KH&CN
Phạm vi khơng gian
Luận văn nghiên cứu cơng tác quản lý tài chính các chương trình KH&CN
cấp Bộ TN&MT.
Phạm vi thời gian
Luận văn phân tích thực trạng cơng tác quản lý tài chính các cương trình
KH&CN cấp Bộ TN&MT từ 2015 đến 2018.

lu

5. Kết cấu của luận văn

an

Để đảm bảo tính thống nhất và chỉnh thể của vấn đề nghiên cứu, ngoài phần

n

va


mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4

to

Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm

ie

gh

tn

chương:

p

thực tiễn về quản lý tài chính các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm

do

nl

w

cấp Bộ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

d

oa


Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.

an

lu

Chương 3. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý tài chính các chương trình

va

khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp Bộ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

ll

u
nf

Chương 4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính các chương trình

oi

m

khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp Bộ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

4

si


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH
NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC CHƯƠNG
TRÌNH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ CỦA
TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG
1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan
Vấn đề quản lý tài chính từ ngân sách nhà nước nói chung và quản lý tài
chính cho khoa học và cơng nghệ tuy khơng phải vấn đề mới trong quản lý kinh

tế ở nước ta, nhưng luôn là nội dung hấp dẫn, luôn thu hút được sự quan tâm của

lu
an

đông đảo các nhà khoa học, quản lý và hoạch định chính sách.

va
n

Đáng lưu ý có nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh (2008) [24] trong luận án

to

tn

tiến sỹ kinh tế tại Học viện Tài chính về đổi mới quản lý chi ngân sách nhà nước

ie

gh

trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam. Tác giả đã đưa ra nhiều nội dung

p

rất quan trọng, thiết thực cần quan tâm trong giai đoạn chuyển đổi, xây dựng thể

do


nl

w

chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, là căn cứ hình thành

d

oa

các tổ chức dịch vụ, các doanh nghiệp KH&CN, khẳng định vai trò đi đầu, là

an

lu

động lực cho tăng trưởng và phát triển của nghiên cứu đổi mới sáng tạo.

u
nf

va

Bùi Đại Dũng (2007) [8] đã đi sâu nghiên cứu về hiệu quả chi tiêu ngân

ll

sách dưới tác động của vấn đề nhóm lợi ích ở một số nước trên thế giới, đưa ra

oi


m

nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc cho nước ta về quản lý tài chính nói chung và

z
at
nh

quản lý ngân sách nhà nước nói riêng, trong đó có chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ. Đây là một công trình cơng phu và hết sức có giá trị cho nghiên cứu quản

z

gm

@

lý kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ở nước ta.

l.
ai

Đỗ Tiến Dũng (2015) [14] đã thực hiện nghiên cứu đề xuất giải pháp đổi

m
co

mới tổ chức hoạt động và quản lý tài chính của Quỹ phát triển khoa học và cơng


an
Lu

nghệ quốc gia theo Luật Khoa học và Công nghệ sửa đổi. Trong đó, nhiều nội

n

va
ac
th

5

si


dung về chuyển đổi từ cấp phát kinh phí theo năm tài chính sang hình thức cơ chế
Quỹ là vấn đề mới, có ý nghĩa đặc biệt trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
Cũng đối với nội dung về cơ chế quỹ cho quản lý tài chính về KH&CN,
nghiên cứu của Mai Thế Bình (2015) [21] về đổi mới quy trình tổ chức thực hiện
đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia tài trợ phù hợp với
Luật Khoa học và Công nghệ 2013 cũng tiếp tục phân tích sâu về phương thức
quản lý mới này cho đổi mới quản lý chi từ NSNN cho KH&CN.
Một số cơng trình của tác giả Hạng Hồi Thanh - Quản lý tài chính Trung
Quốc - bản dịch (2002) [15], Lý luận hành chính nhà nước - Học viện Hành chính

lu
an

(2010) [16], Quản lý tài chính cơng của Học viện Tài chính (2009) [17], Lý thuyết


n

va

tài chính của Học viện Tài chính (2009) [18]. Trong đó, các khái niệm và thuật

Các nội dung về chế độ tự chủ về tài chính, biên chế đối với cơ quan nhà

ie

gh

tn

to

ngữ cơ bản liên quan sẽ được sử dụng và phân tích trong luận văn.

p

nước, đơn vị sự nghiệp công lập được mô tả tương đối chi tiết với các nội dung

do

w

quy định cụ thể trong hướng dẫn của Bộ Tài chính (2007) [5]. Tài liệu này là

an


lu

quan, thay thế.

d

oa

nl

khung hướng dẫn tổng thể, tuy nhiên, cần thường xuyên cập nhật các văn bản liên

va

Cơng trình luận án tiến sỹ của Nguyễn Văn Nhứt (2004) [23] đã tập trung

ll

u
nf

đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành ngân sách nhà nước

oi

m

ở cấp chính quyền cơ sở tại Việt Nam. Nội dung về quản lý khoa học và công


z
at
nh

nghệ chưa được đề cập sâu sắc, tuy nhiên, các vấn đề cơ bản liên quan đến khung
pháp lý về quản lý NSNN lại được phân tích, đánh giá rất sâu sắc. Các định hướng

z

giải pháp của tác giả này rất có ý nghĩa trong nhiều lĩnh vực và có thể vận dụng

@

l.
ai

gm

cho quản lý chi đối với các chương trình KH&CN trong luận văn này.

m
co

Bộ Tài ngun và Mơi trường hiện nay đã thành lập Quỹ phát triển KH&CN
của Bộ từ năm 2017 Tuy nhiên, do cịn nhiều khó khăn về huy động vốn điều lệ,

an
Lu

cơ chế cấp phát kinh phí, nhân lực chuyên trách và kiêm nhiệm và những nguyên


n

va
ac
th

6

si


nhân khác nhau, hiện nay Quỹ vẫn chưa đi vào hoạt động. Đây cũng là một nội
dung quan trọng sẽ được đi sâu phân tích trong các chương tiếp theo.
Về kinh nghiệm quốc tế cho quản lý ngân sách, đáng lưu ý có nghiên cứu
của Lưu Đức Hải (2015) về “Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý ngân sách và bài
học cho Việt Nam” trên Tạp chí Nghiên cứu khoa học kiểm tốn. Cơng trình đã
phân tích tương đối khách quan, sâu sắc từ góc nhìn khoa học, biện chứng cho
phép nhìn nhận nhiều vấn đề cịn tồn tại trong quản lý tài chính cơng ở nước ta
hiện nay [20].
Trong luận án tiến sỹ của Ngơ Thanh Hồng (2012) [22], các nội dung về

lu

hồn thiện cơ chế lập dự tốn ngân sách nhà nước gắn với kế hoạch phát triển

an
n

va


kinh tế xã hội theo khuôn khổ trung hạn ở Việt Nam là nghiên cứu rất công phu,

tn

to

chi tiết về vai trò của kế hoạch trung hạn trong quản lý chi cho các tổ chức sự

gh

nghiệp. Hiện nay, tại các Bộ ngành, địa phương việc triển khai kế hoạch trung

p

ie

hạn 3 năm đã và đang là công cụ hữu hiệu trong lập, phân bổ và chấp hành dự

w

do

toán ngân sách nhà nước.

oa

nl

Các cơng trình của Phạm Ngọc Dũng, Hồng Thị Th Nguyệt (2008) [26]


d

về quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra và khả năng ứng dụng ở Việt

lu

va

an

Nam là một nghiên cứu khá công phu, đưa ra các vấn đề nền tảng về khoán chi

ll

u
nf

đến sản phẩm cuối cùng trong KH&CN, thực hiện tự chủ tại các tổ chức KH&CN.

oi

m

Nghiên cứu của Phan Huy Đường (2014) [25] về quản lý công và Lê Anh

z
at
nh


Khoa, Trần Phương Liên (2007) [19] từ nhiều góc độ khác nhau về quản lý cơng,
quản lý ngân sách nói chung hoặc từ tiếp cận về quản lý thuế cũng đều đề cập

z

đến nhiều nội dung liên quan đến quản lý tài chính cho các hoạt động khoa học

l.
ai

gm

@

và công nghệ ở nước ta phục vụ cho nghiên cứu.

m
co

Và nhiều các cơng trình, văn bản khác liên quan đến Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013 [28] là căn cứ, cơ sở cho cơng tác quản lý tài chính

an
Lu

nói chung và quản lý tài chính cho KH&CN sẽ được viện dẫn chi tiết trong các

n
ac
th


7

va

chương tiếp theo của luận văn.

si


1.2 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính chương trình KH&CN
1.2.1 Các thuật ngữ liên quan
Chương trình khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ
có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ phát
triển và ứng dụng khoa học và công nghệ trung hạn hoặc dài hạn được triển khai
dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử
nghiệm, dự án khoa học và công nghệ [12].
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có

lu
an

thẩm quyền quyết định bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà

n

va

nước [9].


tn

to

Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của

ie

gh

sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy [28].

p

Cơng nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc khơng

do

oa

nl

w

kèm theo cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm [28].

d

Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên


an

lu

cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ

u
nf

va

khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát

ll

triển khoa học và công nghệ [28].

m

oi

Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất,

z
at
nh

quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm


z

ứng dụng vào thực tiễn [28].

@

gm

Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất, quy

m
co

l.
ai

luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy [28].

Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên

an
Lu

cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới cơng nghệ phục vụ lợi ích của

n
ac
th

8


va

con người và xã hội [28].

si


Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho
việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu
trí tuệ, chuyển giao cơng nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất
lượng sản phẩm, hàng hóa, an tồn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử;
dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu
khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội [28].
Tổ chức khoa học và công nghệ là tổ chức có chức năng chủ yếu là nghiên
cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt động dịch vụ
khoa học và công nghệ, được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của

lu

pháp luật.

an
n

va

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là những vấn đề khoa học và công nghệ

tn


to

cần được giải quyết để đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội, bảo

ie

gh

đảm quốc phòng, an ninh, phát triển khoa học và công nghệ [28].

p

Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc bên đặt hàng đưa

do

w

ra yêu cầu về sản phẩm khoa học và công nghệ, cung cấp kinh phí để tổ chức, cá

oa

nl

nhân hoạt động khoa học và công nghệ tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ thông

d

qua hợp đồng [28].


an

lu
u
nf

va

Quản lý tài chính các chương trình KHCN bao gồm việc Phân cấp quản lý
các nhiệm vụ KH&CN, Lập dự toán các nhiệm vụ KH&CN; Chấp hành dự toán

ll

oi

m

với các nhiệm vụ KH&CN; Kiểm tra giám sát chế độ kế toán, kiểm toán và quyết

z
at
nh

toán với các nhiệm vụ KH&CN thuộc các chương trình KH&CN để đảm bảo cung
cấp đầy đủ nguồn lực theo quy định của pháp luật về tài chính và KH&CN, đảm

z

bảo thực hiện các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Chương trình KH&CN.


@

gm

c) Chấp hành dự tốn với các nhiệm vụ KH&CN

m
co

l.
ai

d) Kiểm tra giám sát chế độ kế toán, kiểm toán và quyết toán với các nhiệm
vụ KH&CN

an
Lu
n

va
ac
th

9

si


1.2.2 Vai trị, sự cần thiết của cơng tác quản lý tài chính với các chương

trình KH&CN
Cơng tác quản lý KH&CN nói chung, quản lý tài chính nói riêng có ý nghĩa,
vai trò đặc biệt quan trọng cho phép sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển
KH&CN, là động lực góp phần phát triển bền vững nền kinh tế, cho phép:
- Phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính ngân sách nhà nước.
- Huy động các nguồn lực xã hội nhằm tạo động lực phục vụ cho sự phát
triển sự nghiệp khoa học và công nghệ.

lu

- Thúc đẩy thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về tăng cường việc

an
n

va

tự chủ trong nghiên cứu khoa học, thúc đẩy thị trường KH&CN phát triển, hình
thành các tổ chức KH&CN, tổ chức dịch vụ KH&CN và đổi mới mạnh mẽ trong

to

gh

tn

công tác quản lý nhà nước về KH&CN.

ie


Năm 2013, Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông

p

Luật Khoa học và Công nghệ (KH&CN) với rất nhiều quy định mới, tạo hành

do

nl

w

lang pháp lý quan trọng cho triển khai các hoạt động hoạt động KH&CN.

d

oa

Tiếp theo, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
Khoa học và Công nghệ.

va

an

lu

tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật

ll


u
nf

- Ngày 01 tháng 11 năm 2012, Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung

oi

m

ương Đảng khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 20-NQ/TW về phát triển khoa học

z
at
nh

và công nghệ phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

z

- Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII đã tiếp tục banh

@

gm

hành Nghị quyết số 19/NQ-TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ

m

co

l.
ai

chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập.

an
Lu

- Chiến lược phát triển khoa học và cơng nghệ giai đoạn 2011-2020 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số: 418/QĐ-TTg ngày 11

n

va
ac
th

10

si


tháng 04 năm 2012 với quan điểm về KH&CN là tiếp tục đổi mới cơ bản, toàn
diện và đồng bộ tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động khoa học và công nghệ;
tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia; đẩy mạnh nghiên cứu ứng
dụng, gắn nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ với nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội ở các cấp, các ngành.

Chính phủ đã đưa ra mục tiêu đến năm 2020, khoa học và cơng nghệ góp
phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế và tái cấu trúc nền kinh tế, giá trị sản phẩm
công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt khoảng 45% GDP.
- Chính phủ đã ban hành Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm
2016 của quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

lu
an

Và rất nhiều các văn bản quy phạm pháp luật khác nhau, hình thành hệ

n

va

thống văn bản quản lý nhà nước tương đối đầy đủ, là cơ sở cho phép tổ chức thưc

1.2.3 Nội dung của quản lý tài chính với các chương trình KH&CN

p

ie

gh

tn

to

hiện các nhiệm vụ KH&CN nói chung ở cả Trung ương và địa phương.


do

Nội dung quản lý quản lý tài chính cho các KH&CN rất phức tạp, theo

oa

nl

w

nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau và liên tục được cập nhật, bổ sung hoàn

d

thiện song hành cùng với cơng tác quản lý tài chính cơng nói chung ở nước ta.

an

lu

Các nội dung quản lý tài chính chương trình KHCN cấp Bộ, bao gồm:

u
nf

va

- Phân cấp quản lý các nhiệm vụ KH&CN
- Lập dự toán các nhiệm vụ KH&CN


ll
oi

m

- Chấp hành dự toán với các nhiệm vụ KH&CN
vụ KH&CN.

z
at
nh

- Kiểm tra giám sát chế độ kế toán, kiểm toán và quyết toán với các nhiệm

z

Một số quy trình quan trọng trong quản lý tài chính các nhiệm vụ KH&CN

@

gm

bao gồm:

m
co

l.
ai


- Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự tốn NSNN các đề tài KHCN
- Quy trình lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết tốn kinh phí thực hiện đề

an
Lu

tài/nhiệm vụ KHCN

Đơn vị dự toán cấp II: Bộ Tài nguyên và Môi trường là đơn vị cấp dưới đơn

n

va
ac
th

11

si


vị dự tốn cấp I, tức là Bộ Tài chính, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và
phân bổ dự toán được giao cho các đơn vị dự toán cấp III. Chịu trách nhiệm trước
Nhà nước về việc tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn, quyết tốn kinh phí NSNN
của cấp mình và cơng tác kế toán, quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới trực
thuộc.
+ Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí NSNN: đây
là các đơn vị được đơn vị dự toán cấp I hoặc đơn vị dự toán cấp II giao dự toán,
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn kinh phí NSNN

của đơn vị mình.

lu

Về các căn cứ pháp lý cơ bản, một số văn bản quan trọng được sử dụng để

an

đánh giá công tác quản lý tài chính về KH&CN tại Bộ Tài ngun và Mơi trường

n

va

dưới đây:

tn

to

- Luật ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành

ie

gh

Luật;

p


- Luật Kế toán năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;

do

nl

w

- Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ

an

lu

và Mơi trường;

d

oa

quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên

va

- Nghị định của Chính phủ: số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm

ll

u
nf


2005 quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí

oi

m

quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; số 117/2013/NĐ-CP ngày 07

z
at
nh

tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐCP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu

z

trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ

@

gm

quan nhà nước;

quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

m
co


l.
ai

- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ

an
Lu

- Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ

n
ac
th

12

va

quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

si


- Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế
và sự nghiệp khác;
- Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp mơi trường;
- Thơng tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh

tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính với các chương trình

lu

KH&CN

an
n

va

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quản quản lý

- Qui định của pháp luật liên quan đến quản lý tài chính

ie

gh

tn

to

tài chính cho khoa học và cơng nghệ. Một số nhóm nhân tố chính như sau:

p

- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, đặc điểm các tổ chức nghiên cứu


do

w

- Trình độ, năng lực của chủ nhiệm đề tài

oa

nl

- Trình độ, năng lực của chuyên viên quản lý tài chính

d

- Cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ phục vụ cho quản lý tài chính

an

lu

a) Các tiêu chí trực tiếp

ll

u
nf

va

1.2.5 Tiêu chí đánh giá


oi

m

- Mức độ tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành

z
at
nh

về khoa học và công nghệ, các quy định về quản lý tài chính - kế tốn đối với các
nhiệm vụ thuộc chương trình trọng điểm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

z

- Mức độ đổi mới sáng tạo, đa dạng hố các nguồn lực tài chính cho các

@

l.
ai

gm

chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.

m
co


- Đánh giá về hiệu quả của quản lý chi cho các nhiệm vụ theo đúng quy

an
Lu

định, định mức, đảm bảo hợp lý, tránh tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tạo

n
ac
th

13

va

động lực nghiên cứu cho cán bộ, tổ chức KH&CN, đảm bảo cung cấp đầy đủ và

si


hợp lý các yếu tố cấu thành nhiệm vụ KH&CN để đáp ứng các mục tiêu chất
lượng nghiên cứu.
+ Tính hợp lý, chặt chẽ của các quy trình quản lý chi cho KHCN.
+ Sự tuân thủ, phù hợp của các định mức chi tài chính cho KHCN và các
chuẩn mực tài chính - kế tốn khác theo quy định của pháp luật.
+ Sự phù hợp của cơ chế phân bổ nguồn tài chính.
+ Mức độ tiết kiệm, hiệu quả trong chi tiêu NSNN.
+ Sự phát triển về quy mô, số lượng của các nhiệm vụ, tổng kinh phí chi
cho sự nghiệp khoa học của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Các tiêu chí gián tiếp

lu
an

- Tác động của quản lý tài chính với thu hút các nguồn nhân lực chất lượng

n

va

cao, các chuyên gia, nhà khoa học tham gia thực hiện các nhiệm vụ KHCN trong
- Tác động của quản lý tài chính hiệu quả đến nâng cao, đảm bảo chất lượng

gh

tn

to

các chương trình nghiên cứu trọng điểm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

p

ie

các nhiệm vụ KHCN thuộc các chương trình.

do


w

- Tác động của quản lý tài chính đến kinh tế xã hội nói chung.

oa

nl

- Tác động của cơ chế quản lý tài chính tới hợp tác quốc tế, đẩy mạnh, mở

d

rộng với các đối tác quốc tế trong các lĩnh vực về tài nguyên và môi trường.

lu

va

an

- Tạo động lực chung đẩy mạnh các phong trào thi đua, khen thưởng trong

ll

u
nf

ngành tài nguyên và môi trường, sự tham gia của các tổ chức chính trị, xã hội.

oi


m

1.3 Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính với các chương trình KH&CN

z
at
nh

cấp Bộ Tài ngun và Mơi trường

1.3.1 Cơ sở pháp lý cho quản lý tài chính với các chương trình KH&CN

z
gm

@

trọng điểm cấp Bộ

l.
ai

Trên cơ sở các quy định chung của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015,

m
co

Luật Kế tốn năm 2015, Luật Luật Khoa học và Cơng nghệ năm 2013 và các văn


an
Lu

bản hướng dẫn thi hành. Chính phủ và các Bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ
đã ban hành nhiều văn bản, tạo cơ sở pháp lý cho cơng tác quản lý tài chính về

n

va
ac
th

14

si


KHCN nói chung và các chương trình KHCN nói riêng. Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã chấp hành, vận dụng các văn bản phục vụ công tác quản lý các chương
trình trọng điểm.
- Thơng tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Bộ tài chính- Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân
bổ dự tốn và quyết tốn kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2015 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Tài chính quy định khốn chi thực

lu

hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.


an

- Thông tư 26/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài

n

va

nguyên và Môi trường về ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công

to

- Quyết định số 2539/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 8 năm 2019 về ban hành

ie

gh

tn

nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

p

Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cơng

do

nl


w

lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

d

oa

- Quyết định số 2466/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ

an

lu

trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức xây dựng dự

ngun và Mơi trường.

ll

u
nf

va

tốn đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài

oi


m

- Quyết định số 784/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2012 của Bộ

z
at
nh

trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn,
mức chi thanh tốn cơng tác phí và hội nghị phí sử dụng ngân sách nhà nước trong

z

gm

@

các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thơng tư số 70/2012/TT-BTC ngày 03/5/2012 của Bộ Tài chính quy định

l.
ai

m
co

mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn
thám quốc gia.

an

Lu
n

va
ac
th

15

si


- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định quy trình, định mức kinh tế- kỹ thuật xây dựng
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 661/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Đơn giá sản phẩm đo đạc và bản đồ 2015.
Và nhiều văn bản cụ thể khác áp dụng cho từng loại hình, đối tượng cụ thể
liên quan đến các yếu tố cấu thành dự toán chi của các nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
thuộc các chương trình trọng điểm được sử dụng, áp dụng tại Bộ Tài nguyên và
Môi trường.

lu

1.3.2 Kinh nghiệm quản lý tài chính với các chương trình KH&CN trọng

an
n

va


điểm cấp Bộ và bài học rút ra cho Bộ Tài nguyên và Mơi trường

tn

to

Quản lý tài chính nói chung và quản lý tài chính cho các nhiệm vụ KHCN

gh

nói riêng là vấn đề phức tạp. Hệ thống các văn bản quy định liên quan có rất nhiều

p

ie

và liên tục thay đổi theo thời gian, mức độ ổn định thấp.

do

w

Việc thường xuyên đổi mới, sửa đổi các văn bản quy định, cập nhật các

d

oa

nl


căn cứ pháp lý phục vụ quản lý tài chính bên cạnh ưu điểm là đảm bảo nhu cầu

lu

của thực tiễn, sự phát triển của kinh tế xã hội, theo kịp yêu cầu của các tổ chức,

va

an

cá nhân tham gia các nhiệm vụ KHCN cũng tạo ra những khó khăn nhất định cho

u
nf

công tác quản lý, trong bối cảnh cải cách hành chính, tinh giảm biên chế hiện nay

ll

của Bộ Tài ngun và Mơi trường.

oi

m
z
at
nh

Qua q trình tổ chức thực hiện các chương trình KHCN trọng điểm cấp

Bộ giai đoạn 2010-2015 và từ năm 2015 đến nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường

z

đã cố gắng tuân thủ, chấp hành đầy đủ các quy định, cụ thể hoá để ban hành các

@

gm

Quy chế về quản lý KHCN, quản lý tài chính của Bộ để hướng dẫn, tạo điều kiện

m
co

l.
ai

cho các nhà khoa học, các tổ chức trực thuộc triển khai các nhiệm vụ được giao.
Kết quả đã đạt được

an
Lu
n

va
ac
th

16


si


Theo số liệu thống kê của Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài nguyên
và Môi trường, đội ngũ cán bộ KHCN của Bộ với số lượng đông đảo, tham gia
thực hiện hầu hết các nhiệm vụ của các chương trình, đáp ứng yêu cầu cả về chất
lượng và số lượng. Tính đến hết năm 2018, tổng số nhân lực khoa học và công
nghệ Bộ Tài nguyên và Môi trường là 1366 người.
+ Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường 99 người.
+ Viện Khoa học Địa chất và Khống sản 250 người.
+ Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Môi trường 190 người.
+ Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ 71 người.

lu

+ Viện Nghiên cứu quản lý đất đai 44 người.

an

+ Viện Khoa học môi trường 30 người.

va
n

+ Viện Nghiên cứu biển và hải đảo 28 người.

to

+ Trường ĐHTN&MT TP Hồ Chí Minh 340 người.


ie

gh

tn

+ Trường ĐHTN&MT Hà Nội 314 người.

p

Đầu tư tài chính từ NSNN (nguồn Sự nghiệp khoa học) của Bộ Tài nguyên

do

nl

w

và Môi trường đã tăng đáng kể qua từng giai đoạn. Việc tổ chức triển khai quản

d

oa

lý hiệu quả tài chính 08 chương trình KHCN trọng điểm đã có những đóng góp

an

lu


đáng kể, phát triển các hướng nghiên cứu cơ bản và ứng dụng chuyên sâu, các

va

công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển của Bộ.

ll

u
nf

Nhìn chung, trong tất cả các bước từ đề xuất xây dựng nhiệm vụ, lập dự

oi

m

toán, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát, đánh giá nghiệm thu, quyết

z
at
nh

toán, thanh lý, các nhiệm vụ thuộc 08 chương trình KHCN trọng điểm của Bộ đã
tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về khoa học và cơng nghệ, tài chính - kế

z

toán. Các nhiệm vụ triển khai với thời gian hợp lý, đảm bảo cung cấp tương đối


@

gm

đầy đủ và hợp lý nguồn lực, nâng cao chất lượng nghiên cứu.

m
co

l.
ai

Bộ đã niêm yết công khai và thực hiện đầy đủ các các quy trình quản lý chi
cho KHCN để tạo điều kiện cho tổ chức thực hiện các đề tài KHCN. Các chương

n
ac
th

17

va

đảm bảo tính hiệu quả trong chi tiêu NSNN.

an
Lu

trình đều thực hiện đầy đủ các yêu cầu về tiết kiệm theo các văn bản hướng dẫn,


si


×