Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP MÔN: VẬN TẢI VÀ LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.89 KB, 57 trang )

Anh 3 KT K47 FTU |

1

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP
MÔN: VẬN TẢI VÀ LOGISTICS
LỚP ANH 3 KT K47 – FTU
(Email:
or

Lưu ý: Phần lớn các câu hỏi dưới ñây dành cho cả 2 môn Vận tải Giao nhận và Logistics.
Riêng chương ñầu tiên (Vận tải và mua bán quốc tế) với chương cuối cùng (Giao nhận hàng
hóa Xuất nhập khẩu) chỉ dành riêng cho môn Vận tải. Số thứ tự của các câu hỏi trong tài
liệu này cũng là số thứ tự các câu hỏi trong bộ ñề của môn Vận tải.

1. VẬN TẢI VÀ MUA BÁN QUỐC TẾ (DÀNH RIÊNG CHO
MÔN VẬN TẢI)
Câu 1: Tại sao vận tải là ngành sản xuất ñặc biệt?
Trả lời:
Vận tải là một ngành sản xuất vật chất ñặc biệt vì:
– Sản xuất trong ngành vận tải là quá trình tác ñộng vào ñối tượng lao ñộng về
mặt không gian
– Sản phẩm của ngành vận tải có tính chất vô hình
– Quá trình sản xuất và tiêu thụ không tách rời nhau

Câu 2: Trình bày phân loại vận tải
Trả lời:
1. Căn cứ vào phạm vi phục vụ
– Vận tải nội bộ
– Vận tải công cộng
2. Căn cứ vào môi trường hoạt ñộng


– Vận tải ñường thủy:
• Vận tải ñường biển
• V
ận tải ñường sông
• Vận tải pha sông biển
Anh 3 KT K47 FTU |

2

• Vận tải hồ
– Vận tải ñường bộ:
• Vận tải ñường sắt
• Vận tải ñường ô tô
– Vận tải ñường hàng không:
• Vận tải máy bay
• Vận tải khinh khí cầu
• Vận tải vệ tinh
– Vận tải ñường ống
3. Căn cứ vào ñối tượng chuyên chở
– Vận tải hàng hóa
– Vận tải hành khách
4. Căn cứ vào cách tổ chức quá trình vận chuyển
– Vận tải ñơn phương thức
– Vận tải ña phương thức
– Vận tải chặng
5. Căn cứ vào khoảng cách hoạt ñộng
– Vận tải ñường gần
– Vận tải ñường xa

Câu 3: Tác dụng của vận tải

Trả lời:
– Góp phần thúc ñẩy buôn bán quốc tế phát triển: “Khối lượng hàng hóa lưu chuyển
giữa hai nước tỷ lệ thuận với tích số tiềm năng kinh tế của hai nước và tỷ lệ nghịch với
khoảng cách chuyên chở giữa hai nước ñó”
Q = P
1
P
2
/L
– Góp phần mở rộng cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế
– Góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế

Câu 4: Định nghĩa và ñặc ñiểm của vận tải
Trả lời:
1. Định nghĩa
– Theo ngh
ĩa rộng: “Vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di chuyển vị trí nào
trong không gian của con người và vật phẩm”
Anh 3 KT K47 FTU |

3

– Theo nghĩa hẹp (kinh tế): “Vận tải là một hoạt ñộng kinh tế có mục ñích của con
người nhằm ñáp ứng nhu cầu di chuyển vị trí trong không gian của ñối tượng vận
chuyển”
2. Đặc ñiểm
– Vận tải là một ngành sản xuất vật chất của xã hội
– Vận tải là ngành sản xuất vật chất ñặc biệt của xã hội

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa vận tải và buôn bán quốc tế

Trả lời:
– Vận tải là yếu tố không tách rời với mua bán quốc tế: mua bán nghĩa là hàng hóa ñã
thay ñổi quyền sở hữu, còn di chuyển quyền sở hữu ñối với hàng hóa như thế nào phải
có vận tải. Vận tải là khâu không thể thiếu và rất quan trọng trong mua bán quốc tế.
– Vận tải với mua bán quốc tế có sự tác ñộng qua lại, thúc ñẩy nhau cùng phát triển: vận
tải tạo tiền ñể cho sự ra ñời và phát triển mua bán quốc tế. Mua bán quốc tế phát triển
lại thúc ñẩy vận tải phát triển.

Câu 6: Quyền vận tải là gì ? Trình bày cơ sở phân chia quyền vận tải trong ngoại thương.
Trả lời:
– Quyền vận tải là quyền và nghĩa vụ tổ chức quá trình chuyên chở hàng hóa và thanh
toán cước phí trực tiếp với người chuyên chở.
– Các ñiều kiện cơ sở giao hàng trong Incoterms 2000

Câu 7: Các ñiều kiện cơ sở giao hàng mà người bán giành ñược quyền vận tải theo Incoterms
2000
Trả lời:
Các ñiều kiện thuộc nhóm C và D bao gồm: CFR (Cost and Frieght), CIF (Cost Insurance and
Frieght), CIP (Carrige and Isurance Paid to), DAF (Delivery At Frontier), DDU (Delivered
Duty Unpaid), DDP (Delivered Duty Paid), DES (Delivered Ex Ship), DEQ (Delivered Ex
Quay).

Câu 8: Các ñiều kiện cơ sở giao hàng mà người mua giành ñược quyền vận tải theo
Incoterms 2000
Trả lời:
Các ñiều kiện thuộc nhóm E và F bao gồm: EXW (Ex Works), FCA (Free Carrier), FOB
(Free On Board), FAS (Free Alongside Ship).

Anh 3 KT K47 FTU |


4

Câu 9: Phân tích những lợi ích khi giành ñược quyền vận tải
Trả lời:
– Bên giành ñược quyền vận tải có ñược sự chủ ñộng trong việc tổ chức chuyên chở,
ñàm phán, ký kết hợp ñồng
– Giành ñược quyền thuê tàu cho phép ngoại thương sử dụng tốt lực lượng tàu buôn và
phương tiện vận tải trong nước, ñồng thời góp phần các nghiệp vụ khác cùng phát
triển (bảo hiểm, môi giới, gom hàng, giao nhận,…)
– Nếu hợp ñồng mua bán ngoại thương không quy ñịnh một thời hạn giao hàng cụ thể,
bên giành ñược quyền vận tải có ñược sự chủ ñộng trong việc thuê tàu, giao nhận hàng
hóa tại cảng biển
– Góp phần tăng thu, giảm chi ngoại tệ cho ñất nước
– Có ñiều kiện tham gia vào phân công lao ñộng trên thị trường thuê tàu trong khu vực
và trên thế giới; chủ ñộng thực hiện các chính sách ñối ngoại, ñẩy mạnh XK của Đảng
và Nhà nước…

Câu 10: Phân tích những trường hợp không nên giành quyền vận tải
Trả lời:
– Dự ñoán giá cước trên thị trường thuê tàu có xu hướng tăng mạnh so với thời ñiểm ký
kết hợp ñồng mua bán ngoại thương
– Dự ñoán thấy khó khăn trong việc thuê tàu ñể thực hiện hợp ñồng
– Tính toán thấy sự chênh lệch giữa giá XK CIF, CFR với giá NK FOB do người nước
ngoài ñề nghị không lớn và mức chênh lệch này không ñủ ñể bù ñắp cước phí vận tải
và/ hoặc phí bảo hiểm mà chúng ta phải bỏ ra (hoặc sự chênh lệch giữa giá NK
CIF/CFR do người nước ngoài chào và giá NK FOB mà chúng ta ñịnh mua quá nhỏ)
– Quá cần bán hoặc quá cần mua một mặt hàng nào ñó mà phía ñối phương lại muốn
giành quyền vận tải
– Khi tập quán hoặc luật lệ quốc tế quy ñịnh


2. VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN
Câu 11: Ưu nhược ñiểm của vận tải biển?
Trả lời:
 Ưu ñiểm:
- Các tuyến ñường tự nhiên
- Năng lực vận chuyển lớn
- C
ự ly chuyên chở dài, khả năng thông qua cao
- Giá thành thấp
Anh 3 KT K47 FTU |

5

- Thích hợp với hầu hết các loại hàng hóa trong thương mại quốc tế
- Tiêu thụ nhiên liệu trên 1 tấn trọng tải thấp
 Nhược ñiểm:
- Phụ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện hàng hải
- Tốc ñộ tàu thấp
- Thời gian giải phóng hàng khỏi tàu chậm

Câu 12: Vai trò của vận tải biển ñối với buôn bán quốc tế
Trả lời:
- Vận tải ñường biển thích hợp với việc chuyên chở hàng hóa trong buôn bán quốc tế
- Góp phần mở rộng quan hệ buôn bán quốc tế
- Làm thay ñổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế
- Ảnh hưởng ñến cán cân thanh toán quốc tế
- Ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu

Câu 13: Nêu khái niệm cảng biển, chức năng cảng biển, các trang thiết bị cơ bản của một
cảng biển

Trả lời:
 Khái niệm:
Cảng biển là nơi ra vào, neo ñậu của tàu biển, nơi phục vụ tàu bè và hàng hóa, là ñầu mối giao
thông quan trọng của các quốc gia có biển
 Chức năng:
- Phục vụ tàu biển ra vào, neo ñậu làm hàng tại cảng
- Phục vụ hàng hóa chuyên chở trên tàu
 Các trang thiết bị cơ bản của một càng biển:
- Nhóm trang thiết bị phục vụ tàu ra vào cảng và chờ ñợi xếp dỡ hàng: cầu tàu, luồng lạch, kè,
ñê ñập chắn sóng, hệ thống báo hiệu, hệ thống cầu tàu,
- Nhóm trang thiết bị phục vụ việc vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa tại cảng: cần cẩu, xe nâng
hàng, máy bơm hút hàng, băng chuyền, ñầu máy,
- Nhóm trang thiết bị kho bãi của cảng sử dụng ñể chứa ñựng và bảo quản hàng hóa: hệ thống
kho bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, các trang thiết bị kho bãi,
- Hệ thống ñường giao thông và các công cụ vận tải của cảng: ñường sắt, ñường bộ, ñường
nội thủy,
- Nhóm trang thi
ết bị nổi của cảng: cầu tàu, cần cẩu,
Anh 3 KT K47 FTU |

6

- Nhóm trang thiết bị khác: ñiện, hệ thống ñèn chiếu sáng, ñèn hiệu, hệ thống thông tin liên
lạc, máy vi tính

Câu 14: Khái niệm tầu buôn và các cách phân loại tàu buôn
Trả lời:
 Khái niệm:
Theo Viện kinh tế hàng hải và logistics: “Tàu buôn là những tàu chở hàng và chở khách vì
mục ñích thương mại”

 Các cách phân loại tàu buôn:
- Căn cứ vào công dụng:
+ Nhóm tàu chở hàng khô (Dry cargo ships): dùng trong chuyên chở hàng hóa ở thể rắn có
bao bì hoặc không có bao bì và hàng hóa ở thể lỏng có bao bì:
 Tàu chở hàng bách hóa
 Tàu container
 Tàu chở xà lan
 Tàu chở hàng khô khối lượng lớn
 Tàu chở hàng kết hợp
+ Nhóm tàu chở hàng lỏng: gồm các tàu chở hàng lỏng không có bao bì
 Tàu chở dầu
 Tàu chở hơi ñốt thiên nhiên
 Tàu chở dầu khí hóa lỏng
 Tàu chở hàng lỏng khác
+ Nhóm tàu chở hàng ñặc biệt: gồm những tàu chuyên chở những loại hàng hóa có nhu cầu
xếp dỡ và bảo quản ñặc biệt
- Căn cứ vào cỡ tàu:
+ Tàu cực lớn (ULCC): tàu chở dầu thô có trọng tải 350.000 DWT trở lên
+ Tàu rất lớn (VLCC): tàu chở dầu có trọng tải 200.000 ñến 350.000 DWT
+ Tàu có trọng tải trung bình: các tàu chở hàng rời và hàng bách hóa có trọng tải tịnh dưới
200.000 DWT
+ Tàu nhỏ: tàu có trọng tải và dung tích ñăng ký nhỏ (nhưng trọng tải toàn phần phải từ 300
DWT hoặc dung tích ñăng ký phải từ 100 GRT trở lên)
- Căn cứ vào cờ tàu:
+ Tàu treo cờ thường
+ Tàu treo cờ phương tiện
- Căn cứ vào phạm vi kinh doanh:
+ Tàu ch
ạy vùng biển xa
Anh 3 KT K47 FTU |


7

+ Tàu chạy vùng biển gần
- Căn cứ vào phương thức kinh doanh:
+ Tàu chợ
+ Tàu chạy rông
- Căn cứ vào ñộng cơ:
+ Tàu chạy ñộng cơ diezen
+ Tàu chạy ñộng cơ hơi nước
- Căn cứ vào tuổi tàu:
+ Tàu trẻ
+ Tàu trung bình
+ Tàu già
+ Tàu rất già

Câu 15: Đặc trưng kinh tế kỹ thuật tầu buôn
Trả lời:
- Tên tàu (Ship’s name)
- Cảng ñăng ký của tàu: thông thường là 1 cảng thuộc nước sở hữu con tàu
- Cờ tàu: là cờ quốc tịch của tàu. Gồm có 2 loại:
+ Cờ thường
+ Cờ phương tiện
- Chủ tàu (Ship owner)
- Kích thước của tàu: chiều dài, chiều rộng
- Mớn nước của tàu: chiều cao thẳng góc từ ñáy tàu lên mặt nước
- Trọng lượng của tàu: bằng trọng lượng khối nước bị tàu chiếm chỗ
+ Đơn vị tính: long ton
+ Trọng lượng tàu không hàng: là trọng lượng nhỏ nhất của tàu, bao gồm trọng lượng vỏ tàu,
máy móc thiết bị trên tàu, nồi hơi, nước trong nồi hơi, phụ tùng, thuyền viên và hành lý của

họ
+ Trọng lượng tàu ñầy hàng: bao gồm trọng lượng tàu không hàng, trọng lượng hàng hóa
thương mại và trọng lượng các vật phẩm cần thiết cung ứng cho một hành trình mà tàu có thể
chở ñược ở mớn nước tối ña
- Trọng tải của tàu: là sức chở của tàu tính bằng tấn dài ở mớn nước tối ña.
+ Tr
ọng tải toàn phần bằng hiệu số giữa trọng lượng tàu ñầy hàng và trọng lượng tàu không
hàng
Anh 3 KT K47 FTU |

8

+ Trọng tải tịnh bằng trọng tải toàn phần trừ ñi trọng tải các vật phẩm cần thiết cung ứng cho
hành trình
- Dung tích ñăng ký: là thể tích các khoảng trống khép kín trên tàu tính bằng m
3
, cubic feet
hoặc tấn dung tích ñăng ký.
+ Dung tích ñăng ký toàn phần: gồm toàn bộ dung tích các khoang trống khép kín trên tàu,
tính từ boong trên cùng trở xuống
+ Dung tích ñăng ký tịnh: chỉ bao gồm dung tích các khoang trống dùng ñể chứa hàng
- Cấp hạng của tàu
- Dung tích chứa hàng: khả năng xếp các loại hàng hóa khác nhau trong hầm tàu
- Hệ số xếp hàng:
+ Hệ số xếp hàng của tàu: tỷ số giữa dung tích chứa hàng và trọng tải tịnh của tàu
+ Hệ số xếp hàng của hàng: tỷ lệ giữa thể tích và trọng lượng của hàng khi ñược xếp trong
hầm tàu

Câu 16: Mớn nước của tàu: khái niệm và ý nghĩa?
Trả lời:

Mớn nước của tàu là chiều cao thẳng góc tính từ ñáy tàu lên mặt nước (ño bằng met hoặc
feet). Gồm có hai loại:
- Mớn nước cấu tạo/ Mớn nước tối thiểu
- Mớn nước tối ña
Mớn nước là một ñại lượng thay ñổi theo khối lượng hàng hóa chuyên chở, mùa và vùng biển
mà tàu ñi qua.
Ý nghĩa: Dấu hiệu ñường mớn nước ñể ñảm bảo an toàn hàng hải ñồng thời tận dụng tối ña
khả năng chuyên chở của tàu cho từng mùa, từng khu vực khác nhau trên thế giới và cho cả
khu vực sông, cảng mà ở ñó mớn nước của tàu thay ñổi do tỷ trọng của nước ngọt khác với tỷ
trọng của nước mặn.

Câu 17: Cờ tàu là gì? Ý nghĩa của việc cắm cờ thường và cắm cờ phương tiện
Trả lời:
- Mỗi tàu ñều ñược ñăng kí ñể thuộc một quốc gia nào ñó, sau khi ñăng kí tàu có quốc
tịch và mang 1 cờ tàu ñể treo ở ñuôi tàu. Cờ tàu thường là quốc kì của quốc gia mà con
tàu ñó ñăng kí. Một số nước như nước Anh, Nhật có những quy ñịnh khác biệt về cờ
ñược sử dụng ở trên tàu nhưng luôn luôn phải bao trùm cả hình ảnh của quốc kỳ của
họ.
- Tàu treo cờ thường : là tàu của nước nào thì treo cờ của nước ñó
- Tàu treo c
ờ phương tiện : là tàu của nước này nhưng lại ñăng kí tại nước khác và treo
cờ của nước ñó.
Anh 3 KT K47 FTU |

9

- Các chủ tàu treo cờ phương tiện thường ở các nước phát triển. Với việc ñăng kí quốc
tịch tàu ở các nước thuộc thế giới thứ 3 chủ tàu thu ñược rất nhiều lợi nhuận do chi phí
ñăng kí, tiền lương thủy thủ thấp, yêu cầu về ñiều kiện sinh hoạt và an toàn lao ñộng
không cao, tránh ñược loại thuế cao ở các nước phát triển còn các nước này thì thu

ñược lệ phí và tạo ñiều kiện sử dụng nguồn nhân lực nước mình.

Câu 18: Khái niệm và ý nghĩa của hệ số xếp hàng của hàng và hệ số xếp hàng của tàu
Trả lời:
- Hệ số xếp hàng của hàng: là tỷ lệ giữa thể tích và trọng lượng của mặt hàng hóa khi
hàng ñó ñược xếp trong hầm tàu.
- Hệ số xếp hàng của tàu (hay tỷ khối của tàu CL): là hệ số giữa dung tích chứa hàng
của tàu và trọng tải tịnh của nó.
- Ý nghĩa:
o Nếu chọn ñược mặt hàng có hệ số xếp hàng của hàng bằng ñúng hệ số xếp
hàng của tàu thì vừa tận dụng ñược trọng tải vừa tận dụng ñược dung tích của
tàu
o Để tận dụng ñược dung tích và trọng tải của tàu thì phải xếp các mặt hàng khác
nhau thỏa mãn hệ phương trình
 X + Y + … = DWCC
 X. sfx + Y. sfy+… = CS

Câu 19: Khái niệm, ñặc ñiểm và phương thức thuê tàu chợ
Trả lời:
- Khái niệm:
Tàu chợ là tàu chạy thường xuyên trên một tuyến ñường nhất ñịnh, ghé qua những
cảng nhất ñịnh và theo một lịch trình ñịnh trước.
- Đặc ñiểm:
o Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình ñịnh trước
o Chứng từ ñiều chỉnh các mối quan hệ trong thuê tàu chợ là vận ñơn ñường biển
o Khi thuê tàu chợ, chủ hàng phải mặc nhiên chấp nhận các ñiều kiện, ñiều
khoản do hãng tàu ñặt ra
o Giá cước tàu chợ do các hãng tàu quy ñịnh và ñược công bố sẵn trên biểu cước
o Các chủ tàu thường cùng nhau thành lập các công hội tàu chợ (liner
conference) hay công hội cước phí (freight conference) ñể khống chế thị

trường và nâng cao khả năng cạnh tranh

Câu 20: Trình bày khái niệm của phương thức thuê tàu chợ và trình tự các bước thuê tàu.
Trả lời:
- Khái ni
ệm:
Thuê tàu chợ là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc ñại lý của chủ tàu ñể dành chỗ
trên tàu ñể chuyên chở hàng hóa từ một cảng này ñến một cảng khác.
Anh 3 KT K47 FTU |

10

- Trình tự các bước thuê tàu chợ:
1. Chủ hàng yêu cầu người môi giới tìm tàu vận chuyển hàng hóa cho mình
2. Người môi giới chào tàu, hỏi tàu (gửi booking note cho người chuyên chở)
3. Người môi giới và người chuyên chở ñàm phán với nhau môt số ñiều kiện và
ñiều khoản: tên hàng, số lượng hàng hóa, cảng xếp, cảng dỡ, chứng từ cung cấp
4. Người môi giới thông báo cho người thuê tàu biết về kết quả thuê tàu
5. Chủ hàng vận chuyển hàng hóa ra cảng giao cho người chuyên chở
6. Người chuyên chở phát hành vận ñơn/ chứng từ vận tải cho người gửi hàng

Câu 21: Khái niệm và các chức năng vận ñơn ñường biển
Trả lời:
- Khái niệm:
Vận ñơn ñường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng ñường biển do người
chuyên chở hoặc ñại diện của người chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng sau khi
hàng hóa ñược xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng ñể xếp.
o Người cấp vận ñơn: người có phương tiện chuyên chở, người kinh doanh
phương tiện chuyên chở, người ñược người có phương tiện chuyên chở ủy
quyền  phải ký, ghi rõ tên, ñịa chỉ công ty và tư cách pháp lý của mình trên

vận ñơn
 Signed by Mr… as the carrier
 Signed by Mr… as the Master
 Signed by Vietfract as agent for the carrier
 Signed by Mr… on behalf of Mr… as the Master
o Thời ñiểm cấp vận ñơn:
 Sau khi hàng hóa ñược xếp lên tàu
 Sau khi nhận hàng ñể xếp
o Người ñược cấp vận ñơn: người gửi hàng (người Xk hoặc người ñược người
XK ủy thác
- Chức năng
o Vận ñơn ñường biển là bằng chứng xác nhận một hợp ñồng chuyên chở hàng
hóa bằng ñường biển ñã ñược ký kết
o Vận ñơn ñường biển là biên lai nhận hàng ñể chở của người chuyên chở phát
hành cho người gửi hàng
o Vận ñơn ñường biển là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận
ñơn
Câu 22: Phân biệt giữa vận ñơn ñã xếp hàng lên tàu và vận ñơn nhận hàng ñể xếp.
Trả lời:

Vận ñơn ñã xếp hàng lên tàu Vận ñơn nhận hàng ñể xếp
Thời gian cấp
v
ận ñơn
Sau khi hàng hóa
ñã ñược xếp lên
tàu
Sau khi ng
ười chuyên chờ nhậ
n

hàng ñể xế
p nhưng hàng hóa chưa
Anh 3 KT K47 FTU |

11

ñược xếp lên tàu
Giá trị chứng
cứ
Là bằng chứng chứng minh hàng
ñã ñược xếp lên tàu, người bán ñã
hoàn thành trách nhiệm giao hàng
cho người mua. Ngân hàng phải
chấp nhận thanh toán
Không chắc chắn bằng vậ
n ñơn
ñã xếp hàng. Nguờ
i mua và ngân
hàng có thể từ chố
i thanh toán
tiền hàng vì ngườ
i bán chưa hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng.

Câu 23: Phân biệt vận ñơn ñích danh, vận ñơn theo lệnh, vận ñơn vô danh.
Trả lời:

Vận ñơn ñích danh Vận ñơn theo lệnh Vận ñơn vô danh
Đặc ñiểm
Là loại vận ñơn trên

ñó người ta ghi rõ tên
và ñịa chỉ người nhận
hàng
Là loại B/L trên ñó
không ghi tên và ñịa
chỉ người nhận hàng
mà chỉ ghi “theo lệnh”
(to order) hoặc có ghi
tên của người nhận
hàng nhưng ñồng thời
ghi thêm “hoặc theo
lệnh” (or to order)
Là loạ
i B/L trên ñó
không ghi tên ngườ
i
nhận hàng, hoặ
c ghi
rõ là vô danh, hoặ
c
phát hành theo lệ
nh
nhưng không ghi r
õ là
theo lệnh của ai, hoặ
c
phát hành theo lệ
nh
cho một người hưở
ng

lợi nhưng người ñó ñ
ã
ký hậu vậ
n ñơn và
không chỉ ñịnh một
người hưởng lợi khác

Người nhận
hàng
Chỉ người nào có tên
và ñịa chỉ ñúng như
trên B/L mới nhận
ñược hàng

Người nào ñược
quyền ñi nhận hàng là
tùy thuộc vào người ra
lệnh

Bất cứ người nào cầ
m
vận ñơn vô danh c
ũng
có thể ñi nhận hàng
Khả năng
chuyển
nhượng
Không thể chuyển
nhượng theo tập quán
thông thường

Có thể chuyển
nhượng ñược bằng
phương pháp kí hậu
thông thường
Chuyển nhượng bằ
ng
cách trao tay

Anh 3 KT K47 FTU |

12

Câu 24: Ký hậu chuyển nhượng chứng từ vận tải là gì ? Có những cách ký hậu chuyển
nhượng nào ?
Trả lời:
 Ký hậu (endorsement): là một thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa ghi trên
B/L từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác.
– Người ký hậu phải ký tên, ñóng dấu vào mặt sau B/L và trao cho người hưởng lợi
– Về mặt pháp lý, hành vi ký hậu của người ký tên trên B/L thừa nhận việc từ bỏ quyền
sở hữu hàng hóa ghi trên B/L cho người ñược hưởng.
– Người ký hậu phải tuân thủ các quy ñịnh:
• Ký hậu bằng ngôn ngữ của chính người hưởng lợi trên B/L
• Phải ký vào chính B/L gốc
• Phải thể hiện rõ ý chí về việc chuyển nhượng quyền sở hữu B/L
 Các cách ký hậu:
– Ký hậu ñích danh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu ghi rõ tên người hưởng
lợi, ký và ñóng dấu xác nhận
– Ký hậu theo lệnh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu ghi “theo lệnh của…”
– Ký hậu vô danh/ñể trống: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu chỉ ghi tên mình,
ký và ñóng dấu xác nhận hoặc ghi rõ là ñể trống

– Ký hậu miễn truy ñòi (without recourse)

Câu 25: Phân biệt vận ñơn ñi thẳng, vận ñơn chở suốt, vận ñơn (chứng từ) vận tải ña phương
thức (vận tải liên hợp)
Trả lời:
– Vận ñơn ñi thẳng (Direct B/L): là loại B/L ñược cấp khi hàng hóa ñược chuyên chở
thẳng từ cảng xếp hàng ñến cảng dỡ hàng mà không có chuyển tải dọc ñường
– Vận ñơn chở suốt (Through B/L): là loại B/L ñược cấp khi hàng hóa ñược chuyên
chở qua nhiều chặng (bằng hai hay nhiều con tàu của hai hay nhiều người chuyên
chở) nhưng do một người phát hành và chịu trách nhiệm về hàng hóa từ ñiểm ñầu
ñến ñiểm cuối của hành trình chuyên chở
– Vận ñơn vận tải ña phương thức (Multimodal Transport B/L): là loại B/L ñược cấp khi
hàng hóa ñược chuyên chở từ nơi này ñến nơi khác bằng hai hay nhiều phương thức
vận tải khác nhau

Câu 26: Trình bày về Surrendered Bill of Lading và Sea Way Bill.
Trả lời:
1. Surrendered Bill of Lading
Anh 3 KT K47 FTU |

13

Cũng là một vận ñơn ñường biển có chức năng giống hệt như original bill of lading,
với ñầy ñủ chức năng: một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ ñã nhận hàng ñể
chở, là một bằng chứng về một hợp ñồng vận tải ñường biển, là một chứng từ sở hữu hàng
hóa.
Trong vận tải ñường biển, Surrendered B/L xảy ra trong trường hợp giao hàng không
cần xuất trình B/L gốc tại cảng ñến. Thông thường, hàng hóa sẽ ñược giao khi chủ hàng xuất
trình một B/L gốc (ký hậu, nếu có) và thanh toán các chi phí liên quan cho hãng tàu tại ñiểm
ñến

Surrender BL ñược sử dụng trong trường hợp người nhận hàng cần nhận hàng gấp, mà
không kịp chờ ñược người xuất khẩu gửi original BL thông qua air courier mang ñến. Thời
gian vận chuyển ngắn or thủ tục nhận hàng ở cảng dỡ khá dễ dàng mà không cần tới bill gốc.
Hai hãng tàu ñồng ý cho việc surrender -> bill surrendered. Nó linh hoạt vì thủ tục nhanh, bản
fax cũng nhận ñược hàng. Do ñó họ sẽ yêu cầu người xuất khẩu nhờ hãng tàu phát hành
surrender bill và chỉ cần fax qua ñối tác.
Như vậy rủi ro rất lớn vì người nào cầm tờ fax surrender bill coi như người ñó có
quyền nhận hàng hóa. Vì vậy chỉ áp dụng khi thật sự cần BL gấp.
2. Sea Way Bill
Sea way bill chỉ là giấy gửi hàng, nó chưa có ñầy ñủ chức năng như B/L
Về nội dung thì mặt trước của Sea Way Bill tương tự như vận ñơn thông thường bao gồm
các ñiều khoản chủ yếu như tên hàng, cảng xếp, cảng dỡ, người chuyên chở, người nhận
hàng, và một số chi tiết khác. Mặt sau ñể trống hoặc ghi ngắn gọn
Không có chức năng lưu thông, người nhận hàng là người có tên trong Sea Way Bill chứ
không căn cứ vào vận ñơn gốc
Được gửi theo tàu còn vận ñơn thì không.

Câu 27: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa theo Quy
tắc Hague.
Trả lời:
– Người chuyên chở chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa kể từ khi hàng hóa ñược xếp lên tàu
tại cảng ñi cho ñến khi hàng hóa ñược dỡ ra khỏi tàu tại cảng ñến
 Thời hạn trách nhiệm từ móc cẩu ñến móc cẩu (from tackle to tackle)
– Trách nhiệm coi giữ, chăm sóc hàng hóa trong suốt quá trình chuyên chở trên biển và
phải bốc hàng, san xếp hàng và dỡ hàng
– Gồm có 17 trường hợp miễn trách
– Giới hạn trách nhiệm : không quá 100 bảng Anh trên một ñơn vị hàng hóa

Câu 28: Trình bày trách nhi
ệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa theo Quy

tắc Hague-Visby.
Anh 3 KT K47 FTU |

14

Trả lời:
Như quy tắc Hague, thay ñổi một chút ở phần giới hạn trách nhiệm :
– 10.000 franc vàng một kiện hay một ñơn vị hàng hóa hoặc 30 franc vàng/kg trọng lượng
– Bổ sung : nếu hàng hóa ñược ñóng trong container hoặc pallet ñược kê khai số kiện thì
dùng số kê khai làm cơ sở ñể bồi thường. Nếu không kê khai số kiện trong container,
pallet thì container, pallet coi là một kiện ñòi bồi thường

Câu 29: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa theo Quy
tắc Hamburg.
Trả lời:
– Người chuyên chở chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa kể từ khi nhận hàng ñể chở ở cảng
xếp hàng cho ñến khi giao xong hàng ở cảng dỡ hàng
Thời hạn trách nhiệm từ khi nhận ñến khi giao
– Quy ñịnh trách nhiệm của người chuyên chở dựa trên nguyên tắc “lỗi hay sơ suất suy
ñoán”.
– Giới hạn trách nhiệm
• Hàng hóa bị mất mát, hư hỏng: 835 SDR/kiện, ñơn vị hoặc 2.5SDR/kg hàng
hóa cả bì tùy theo cách tính nào có lợi chủ hàng lựa chọn.
• Đối với các nước không phải là thành viên của IMF hoặc những nước luật lệ
không cho phép sử dụng ñồng SDR thì có thể tuyên bố giới hạn trách nhiệm
theo ñơn vị tiền tệ (mu- monetary unit): 12 500mu/kiện, ñơn vị hoặc 37.5
mu/kg hàng hóa
• Đối với hàng chuyên chở trong Container: quy ñịnh giổng NDT Visby 1968,
bổ sung thêm: nếu bản thân vỏ Container hoặc công cụ vận tải tương tự bị mất
mát, hư hại thì container ñó ñược tính là một ñơn vị hàng hóa ñể bồi thường

nếu không thuộc sở hữu của người chuyên chở hoặc không do người chuyên
chở cung cấp.
• Chậm giao hàng: giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở là một số tiền
tương ñường với 2.5 lần tiền cước của số hàng chậm giao nhưng không vượt
quá tổng tiền cước của toàn bộ hợp ñồng vận chuyển ñường biển.

Câu 30: Trình bày các nguồn luật ñiều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển
ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn và so sánh nội dung về thời hạn trách nhiệm của
người chuyên chở theo các nguồn luật ñó.
Trả lời:

Anh 3 KT K47 FTU |

15

Hague Hage-Visby Hamburg
Người chuyên chở chịu trách
nhiệm ñối với hàng hóa kể từ khi
hàng hóa ñược xếp lên tàu tại cảng
ñi cho ñến khi hàng hóa ñược dỡ ra
khỏi tàu tại cảng ñến

Giống quy tắc
Hague
Người chuyên ch
ở chịu trách
nhiệm ñối với hàng hóa k
ể từ khi
nhận hàng ñ
ể chở ở cảng xếp

hàng cho ñến khi giao xong h
àng
ở cảng dỡ hàng


Câu 31: Trình bày các nguồn luật ñiều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển
ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn và so sánh nội dung về cơ sở trách nhiệm của
người chuyên chở theo các nguồn luật ñó.
Trả lời :

Hague Hague-Visby Hamburg
Phạm vi
về những thiệt hại do
mất mát, hư hỏng của
hàng hóa khi hàng hóa
còn thuộc trách nhiệm
của người chuyên chở

Giống Hague
v
ề thiệt hại do mất mát,
hư hỏng của h
àng hóa
và chậm giao h
àng khi
hàng hóa còn thu
ộc
trách nhiệm của ngư
ời
chuyên chở

Trách
nhiệm của
người
chuyên
chở
3 trách nhiệm chính:
Cung cấp tàu có ñủ khả
năng ñi biển, trách
nhiệm thương mại,
trách nhiệm cung cấp
B/L
Giống Hague
dựa trên nguyên t
ắc “lỗi
hay sơ suất suy ñoán”
Quy ñịnh
miễn
trách
Gồm 17 trường hợp
miễn trách, trách nhiệm
chứng minh lỗi thuộc
v
ề chủ hàng
Gi
ống Hague
Dựa trên nguyên t
ắc
suy ñoán l
ỗi, trách
nhi

ệm chứng minh lỗi
thuộc về người chuy
ên
chở
Anh 3 KT K47 FTU |

16


Câu 32: Trình bày các nguồn luật ñiều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển
ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn và so sánh nội dung về giới hạn trách nhiệm của
người chuyên chở theo các nguồn luật ñó.
Trả lời:
 Nguồn luật ñiều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng
hóa vận chuyển theo vận ñơn:

- Công ước Brussel 1924/ quy tắc Hague
- Quy tắc Hague Visby 1968
- Công ước của UN về chuyên chở hàng hóa bằng ñường biển – công ước/ quy tắc
Hamburg 1978

 So sánh nội dung về giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật
ñó:

Quy tắc
Hague 1924
Quy tắc Hague – Visby
1968
Công ước Hamburg 1978
Hàng thông

thường
100 GBP/
kiện hay ñơn
vị hàng hóa
bị mất mát
hư hỏng
10.000 Frac vàng/ kiện,
ñơn vị hàng hóa
Hoặc 30 Franc vàng/ kg
hàng hóa cả bì bị mất mát
hư hỏng
(tùy theo cách tính nào cao
hơn)
835 SDR/ kiện, ñơn vị hoặ
c
2,5 SDR/ kg hàng hóa cả

tùy theo cách nào tính có lợ
i
cho chủ hàng lựa chọn
Hoặc
12.500mu/ kiện, ñơn vị
or
37.5 mu/ kg
hàng hóa (giành
cho những nước không phả
i
thành viên của IMF hoặ
c
những nước không sd SDR)

Hàng trong
Container
Không QĐ Nếu kê khai trên B/L, giá trị
bồi thường = giá trị kê khai
Nếu không kê khai, tất cả
Container ñược tính là một
ñơn vị tính cước
Giống quy tắ
c Hague Visby
1968
Bổ sung thêm : nếu bả
n thân
vỏ container hoặc công cụ

vận tải bị mất mát, hư hạ
i thì
container ñó ñược tính là mộ
t
ñơn vị hàng hóa ñể bồ
i
thường nếu không thuộc sở

hữu của người chuyên chở

hoặc không do ngườ
i chuyên
chở cung cấp
Anh 3 KT K47 FTU |

17



Câu 33: Trình bày nội dung về thông báo tổn thất và khiếu nại người chuyên chở ñường biển
ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn theo các nguồn luật quốc tế hiện hành (Quy tắc
Hague, Quy tắc Hague-Visby, Quy tắc Hamburg)
Trả lời:
 Khái niệm:
Thông báo tổn thất là thông báo bằng văn bản của người nhận hàng nói rõ tình trạng tổn thất
của hàng hóa, gửi cho người chuyên chở trong một thời gian quy ñịnh ñể bảo lưu quyền khiếu
nại với người chuyên chở.
 Nếu tổn thất rõ rệt (nhìn thấy ñược bằng mắt thường) :
- Thông báo tổn thất ñược thể hiện bằng COR(biên bản hàng ñổ vỡ, hư hỏng)
- Theo công ước Brussel/ quy tắc Hague Visby : COR phải ñược lập trước hoặc vào lúc
giao hàng
- Theo công ước Hamburg : COR ñược lập không muộn hơn này làm việc sau ngày giao
hàng cho người nhận

 Nếu tổn thất không rõ rệt (khó có thể thấy ñược bằng mắt thường hay là những nghi ngờ
có tổn thất)
- Thông báo tổn thất ñược thể hiện bằng LOR(thư dự kháng) cho người chuyên chở
hoặc ñại lí của họ
- Theo công ước Brussel và NĐT Hague – Visby : phải thông báo 3 ngày sau khi nhận
ñược hàng
- Theo CƯ Hamburg : phải thông báo trong vòng 15 ngày liên tục sau khi nhận ñược
hàng

 Những người có thể khiếu mại người chuyên chở:
- Người gửi hàng
- Người nhận hàng
- Người cầm giữ vận ñơn

- Người bảo hiểm

 Hồ sơ khiếu nại:
• Mục ñích:
- Ch
ứng minh ñược lợi ích của người khiếu nại ñối với hàng hóa
- Chứng minh ñược thiệt hại xảy ra và mức ñộ thiệt hại
Hàng ch
ậm
giao
Không QĐ Không QĐ GHTN= một số tiề
n tương
ñương 2,5 lần tiền cước củ
a
số hàng chậ
m giao nhưng
không vượt quá tổng tiền

cước cả toàn bộ hợp ñồng vậ
n
chuyển ñường biển
Anh 3 KT K47 FTU |

18

- Chứng minh thiệt hại xảy ra là do lỗi của người chuyên chở
• Gồm :
- B/L
- Hóa ñơn thương mại
- Phiếu ñóng gói

- Biên bản hàng ñổ vỡ hư hỏng (COR)
- Biên bản kết toán nhận hàng với tàu
- Thư dự kháng (LOR)
- Giấy chứng nhận hàng thiếu
- Biên bản giám ñịnh
- Các giấy tờ khác chứng minh lỗi của người chuyên chở

 Thời hạn khiếu nại
- Công ước Brussel : 1 năm từ ngày giao hàng hoặc từ ngày hàng hóa ñáng lẽ phải ñược
giao
- NĐT Visby : 1 năm và các bên có thể thỏa thuận kéo dài thên nhưng không ñược quá
3 tháng
- Công ước Hamburg : 2 năm và các bên cũng có thể thỏa thuận kéo dài thêm
Câu 34: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận
chuyển theo vận ñơn theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005.
Trả lời:
Trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển ñối với hàng hóa vận chuyển theo vận ñơn
theo Bộ luật hàng hải năm 2005.
 Thời hạn trách nhiệm: (Điều 74)
Trách nhiện của người vận chuyển phát sinh từ khi người vận chuyển nhận hàng tại cảng
nhận hàng, ñược duy trì trong suốt quá trình cận chuyển và chấm dứt khi kết thúc việc trả
hàng tại cảng trả hàng.

 Cơ sở trách nhiệm:
Người chuyên chở chịu trách nhiệm về những hư hỏng mất mát của hàng hóa và chậm
giao hàng.
Quy ñịnh 3: trách nhiệm chính của người chuyên chở.
Quy ñịnh 17: trường hợp miễn trách cho người chuyên chở nhưng người chuyên chở
muốn ñược miễn trách thì phải chứng minh mình không có lỗi.


 Giới hạn trách nhiệm:
- Hàng có kê khai giá trị : GHTN = GTKK
- Hàng không kê khai giá trị : 666.67 SDR/ kiện, ñơn vị hoặc 2 SDR/ kg hàng hóa
cả bì tùy theo cách tính nào có lợi cho chủ hàng lựa chọn.
- Tiền bồi thường ñược chuyển ñổi thành tiền VND theo tỉ giá niêm yết tại NH
Ngoại thương VN công bố ở thời ñiển thanh toán tiền bồi thường.
- Hàng hóa chuyên ch
ở bằng container và các công cụ vận tải tương tự quy ñịnh
giống NDT Visby 1968
- Chậm giao hàng : giống Hamburg
Anh 3 KT K47 FTU |

19

Câu 35: Khái niệm và ñặc ñiểm của tàu chuyến
Trả lời:
 Khái niệm:
Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng hóa giữa 2 hay nhiều cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên
cơ sở một hợp ñồng thuê tàu chuyến
 Đặc ñiểm:
- Chở hàng hóa có khối lượng lớn, tính chất hàng hóa tương ñối thuần nhất và người
thuê tàu thường có ñủ hàng ñể xếp ñầy tàu
- Thường có 1 boong, miệng hầm ñủ rộng ñể thuận tiên cho việc xếp dỡ hàng hóa lên
xuống tàu
- Tốc ñộ tương ñối chậm hơn so với tàu chợ
- ñiều kiện chuyên chở, cước phí, chi phí bốc xếp hàng hóa ñược quy ñịnh cụ thể trong
hợp ñồng thuê tàu do hai bên thỏa thuận kí kết
Câu 36: Khái niệm phương thức thuê tàu chuyến, trình tự các bước thuê tàu chuyến và các
hình thức thuê tàu chuyến
Trả lời:

 Khái niệm:
Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng dành cho người thuê thuê toàn bộ hoặc một phần con tàu ñể
chuyên chở hàng hóa từ một cảng này tới một cảng khác.
 Hình thức thuê tàu chuyến
- thuê chuyến một
- thuê chuyến một khứ hồi
- thuê chuyến một liên tục
- thuê khứ hồi
- thuê khoán
- thuê bao
- thuê ñịnh hạn : ñịnh hạn trơn và ñịnh hạn không trơn

 Trình tự các bước thuê tàu chuyến:
Bước 1: người thuê tàu nhờ người môi giới tìm tàu, hỏi tàu
Bước 2: người môi giới chào tàu, hỏi tàu
Bước 3: người môi giới và người chuyên chở ñàm phán với nhau tất cả các ñiều kiện, ñiều
khoản của hợp ñồng thuê tàu
Bước 4: người môi giới thông báo kết quả thuê tàu với người thuê
Bước 5: người thuê tàu và người chuyên chở chờ kí hợp ñồng thuê tàu
Bước 6: thực hiện hợp ñồng thuê tàu
- Người thuê tàu vận chuyển hàng hóa ra cảng cho người chuyên chở
- Ng
ười chuyên chở hoặc ñại diện của người chuyên chở phát hành bộ vận ñơn cho
người gửi hàng
Anh 3 KT K47 FTU |

20

Câu 37: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: cảng xếp dỡ, thời gian xếp dỡ, ñể chuyên chở 1 lô
hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài

Trả lời:
Tham khảo câu 46 - 49
Câu 38: Quy ñịnh về tàu của hợp ñồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
- Quy ñịnh một con tàu thích hợp cho việc chuyên chở hết khối lượng hàng hóa và ñảm
bảo an toàn hàng hóa.
- Quy ñịnh một cách cụ thể các ñặc trưng cơ bản của con tàu: tên tàu, quốc tịch tàu, chủ
tàu, cờ tàu, mớn nước, dung tích ñăng ký, dung tích chứa hàng, trọng lượng của tàu,
trọng tải của tàu, kích thước tàu, hệ số xếp hàng, tốc ñộ, cấu trúc, số lượng cần cẩu và
sức nâng…. Yêu cầu tàu phải có bảo hiểm.
- Trong trường hợp con tàu chỉ ñịnh không ñến ñược thì phải cung cấp một con tàu khác
thay thế có những ñặc ñiểm tương tự.
Câu 39: Quy ñịnh về thời gian tàu ñến cảng xếp hàng của hợp ñồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
Thời gian tàu ñến cảng xếp hàng của hợp ñồng thuê tàu chuyến là thời gian mà tàu
phải ñến cảng và sẵn sàng xếp hàng theo quy ñịnh của hợp ñồng.
• Các cách quy ñịnh:
- Quy ñịnh ngày cụ thể
- Quy ñịnh một khoảng thời gian
Lưu ý: khi ký hợp ñồng, nếu con tàu ñang ở một khu vực lân cận hoặc gần cảng
xếp hàng thì có thể thỏa thuận theo các ñiều khoản:
- Prompt: tàu ñến cảng xếp hàng vài ba ngày sau khi ký hợp ñồng.
- Promptisimo: tàu ñến cảng xếp hàng ngay trong ngày ký hợp ñồng.
- Spot prompt: tàu ñến cảng xếp hàng vài giờ sau khi kí hợp ñồng.
Dù quy ñịnh theo cách nào thì người chuyên chở cũng phải thông báo cho người
thuê tàu thời gian dự kiến tàu ñến cảng xếp hàng.
• Một con tàu coi như ñã ñến cảng và sẵn sàng xếp hàng hoặc dỡ hàng khi:
- Tàu ñã ñến vùng thương mại của càng.
- Tàu ñã sẵn sàng xếp dỡ về moi mặt: Làm cong các thủ tục hải quan, sẵn
sàng các ñiều kiện kỹ thuật cho việc xếp hàng.

- Tàu ñã trao thông báo sẵn sàng xếp dỡ cho người thuê tàu hay người nhân
hàng một cách thích hợp.
Câu 40: Quy ñịnh về hàng hóa của hợp ñồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
• Tên hàng:
- Ghi rõ tên hàng hóa chuyên chở.
- N
ếu chủ hàng muốn chuyên chở hai loại hàng hóa trên cùng một chuyến
tàu thì phải ghi: “và/hoặc tên hàng hóa thay thế.”
Anh 3 KT K47 FTU |

21

- Nếu vào lúc ký hợp ñồng chưa xác ñịnh ñược tên hàng thì có thể quy ñịnh
chung “giao một măt hàng hợp pháp”.
• Bao bì hàng hóa: quy ñịnh loại bao bì cụ thể, ghi rõ ký mã hiệu.
• Số lượng hàng hóa: tùy theo từng mặt hàng có thể quy ñịnh chở theo trọng lượng
hoặc thể tích, nên quy ñịnh kèm theo tỷ lệ dung sai.
• Ghi kèm tính chất nguy hiểm của hàng hóa (nếu có).
Câu 41: Quy ñịnh về cảng xếp dỡ của hợp ñồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
• Tùy theo yêu cầu của người thuê tàu, cảng xếp dỡ có thể là 1 hay nhiều cảng và có thể
xếp dỡ tại một hay nhiều cầu cụ thể trong cảng.
• Hợp ñồng phải ghi rõ tên cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng và tên cầu cụ thể. Trong trường
hợp phải xếp dỡ tại nhiều cảng, nhiều cầu thì phải có quy ñịnh thứ tự xếp dỡ của cảng,
của cầu và chi phí di chuyển cầu do ai chịu.
• Cầu, cảng phải ñảm bảo:
- An toàn về hang hải: có mớn nước thích hợp ñể tàu có thể ra vào, neo ñậu một
cách an toàn và luôn ñậu nổi hoặc chạm ñất nhưng vẫn an toàn.
- An toàn về chính trị: không có chiến tranh, chiến sự xảy ra và nếu có thì chủ

tàu không chịu trách nhiệm về những thiệt hại trong trường hợp có chiến tranh,
chiến sự ñó.
Câu 42: Quy ñịnh về chi phí xếp dỡ của hợp ñồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
Chủ tàu và người thuê tàu có thể thỏa thuận phân chia chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng
ñi và dỡ hàng khỏi tàu ở cảng ñến theo các cách sau:
• Theo ñiều khoản tàu chợ: chủ tàu chịu trách nhiệm về chi phí xếp hàng, sắp xếp hàng
hóa trong hầm tàu, chèn lót và dỡ hàng.
• Theo ñiều khoản miễn xếp dỡ (FIO): chủ tàu ñược miễn trách nhiệm và chi phí về việc
xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu. Nếu miễn cả chi phí sắp xếp và cào san thì ghi là
FIOST.
• Theo ñiều khoản miễn xếp hàng (FI): chủ tàu miễn chi phí và trách nhiệm về việc xếp
hàng ở cảng ñi nhưng phải chịu trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng ñến.
• Theo ñiều khoản miễn dỡ hàng (FO): chủ tàu miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng
khỏi tàu ở cảng ñến nhưng phải chịu trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng
ñi.
Trong trường hợp quy ñịnh về chi phí sắp xếp và cào san, nếu miễn cho tàu thì phải
ghi chữ S hoặc T sau mỗi ñiều khoản.
Câu 43: Quy ñịnh về cước phí thuê tàu của hợp ñồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
Cước phí là số tiền mà người thuê tàu trả cho việc vận chuyển hàng hóa hoặc những dịch vụ
có liên quan ñến việc vận chuyển.
• M
ức cước: số tiền cước tính trên một ñơn vị hàng hóa.
Anh 3 KT K47 FTU |

22

• Đơn vị tính cước:
- Hàng nặng: thường tính theo trọng lượng- MT(tấn mét), long ton, short ton.

- Hàng nhẹ, cồng kềnh: thường tính theo thể tích- m
3
, cubic feet, tấn thể tích.
• Số lượng hàng hóa tính cước:
- Theo số lượng hàng hóa thực xếp tại cảng ñi: ghi trên B/L.
- Theo số lượng hàng hóa thực tế giao tại cảng ñến: bằng cách cân hàng hay ño
mớn nước.
• Thời gian thanh toán cước:
- Cước trả trước: không ñược hoàn lại dù trong trường hợp hàng hay tàu bị mất.
- Cước trả sau: thanh toán khi bắt ñàu dỡ hàng hoặc ñồng thời lúc dỡ hàng hoặc
dỡ hàng xong hoặc khi hàng ñã ñược giao thực sự và ñúng ñắn.
- Để cân bằng giữa hai bên, thường trả trước một phần và trả sau một phần.
Câu 44: Trình bày ñiều khoản quy ñịnh về thưởng/phạt xếp dỡ trong hợp ñồng thuê tàu
chuyến.
Trả lời:
• Tiền thưởng xếp dỡ nhanh: là khoản tiền người chuyên chở phải trả cho người thuê tàu
trong trường hợp người thuê tàu xếp dỡ nhanh hơn so với thời gian quy ñịnh trong hợp
ñồng.
- Mức thưởng= ½ mức phạt.
Thưởng cho toàn tàu trong một ngày hoặc
Thưởng cho 1 ñơn vị trọng tải/dung tích.
- Thời gian thưởng:
Tính cho toàn bộ thời gian tiết kiệm ñược hoặc
Chỉ thưởng cho thời gian làm việc tiết kiệm ñược.
- Tổng tiền thưởng = mức thưởng x thời gian thưởng.
• Tiền phạt xếp dỡ chậm: là khoản tiền mà người thuê tàu phải trả cho người chuyên
chở về việc xếp dỡ hàng hóa chậm hơn so với thời gian quy ñịnh trên hợp ñồng.
- Mức phạt = 2 mức thưởng.
Phạt cho toàn tàu trong một ngày hoặc
Phạt cho 1 ñơn vị trọng tải/dung tích.

- Thời gian phạt: một khi ñã bị phạt thì luôn luôn bị phạt.
- Tổng tiền phạt = mức phạt x thời gian phạt.
• Cách tính thưởng phạt:
- Tính bù trừ: thời gian thưởng- thời gian phạt.
- Tính riêng: tiền thưởng riêng, tiền phạt riêng.
• Để xem xét vấn ñề thưởng phạt xếp dỡ nhanh chậm cần thực hiện:
- Nghiên cứu C/P (charter parties) ñể xem thời gian xếp, dỡ ñược quy ñịnh là
bao nhiêu, mốc tính thời gian xếp dỡ từ khi nào, khoảng thời gian nào không
tính vào thời gian xếp dỡ.
- Tính toán ñể biết thực tế xếp, dỡ hết bao nhiêu ngày, giờ căn cứ vào biên bản
sự kiện(statement of facts)
- Trên c
ơ sở biên bản sự kiện lập bảng tính thời gian xếp dỡ(time sheet) ñể tính
xem bao nhiêu ngày bị phạt, bao nhiêu ngày ñược thưởng.
Anh 3 KT K47 FTU |

23

Câu 45: Khái niệm, ñặc ñiểm, các hình thức thuê tàu ñịnh hạn và các trường hợp áp dụng
thuê tàu ñịnh hạn.
Trả lời:
 Khái niệm: Việc chủ tàu cho người thuê tàu ñể kinh doanh chuyên chở hoặc khai thác
trong 1 thời gian nhất ñịnh, người thuê tàu phải trả tiền thuê và các chi phí hoạt ñộng
của con người tàu
 Đặc ñiểm:
- Người thuê tàu toàn quyền quản lý và sử dụng con tàu trong thời gian nhất ñịnh
- Văn bản ñiều chỉnh quan hệ chủ tàu và người thuê là hợp ñồng thuê tàu ñịnh hạn,
mang tính chất là một hợp ñồng thuê tài sản ký kết giữa chủ tàu và người thuê
- Người thuê tàu phải trả tiền thuê chứ không phải tiền cước. Tiền thuê tính theo thời
gian cho toàn bộ tàu hoặc ñơn vị trọng tải hay dung tích tàu

- Chủ tàu không ñóng vai trò là người chuyên chở. Người thuê tàu ñóng vai người
chuyên chở
 Hình thức:
- Thuê toàn bộ: thuê toàn bộ con tàu cùng thuyền bộ:
o Theo thời gian
o Thuê ñịnh hạn chuyến
- Thuê ñịnh hạn trơn: thuê tàu mà không thuê thuyền bộ. Người thuê tàu phải biện chế
ñủ thuyền bộ mới có thể khai thác
Câu 46: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: thời gian xếp dỡ, thưởng phạt xếp dỡ ñể chuyên chở 1
lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Câu 47: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: cước phí, luật lệ giải quyết tranh chấp, ñể chuyên chở
1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Câu 48: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: hàng hóa, con tàu, ñể chuyên chở 1 lô hàng 10.000
tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Câu 49: Hãy quy ñịnh các ñiều khoản: chi phí xếp dỡ, thời gian tàu ñến cảng xếp hàng, ñể
chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Trả lời: (Chung cho các câu từ 46 – 49)
1. Con tàu:
- Tên tàu: MV Xuân Việt Hải Phòng
- Quốc tịch tàu: Việt Nam
- Năm ñóng: 2005
- Nơi ñóng: Nhà máy ñóng tàu Huyndai-Vinashin
- Trọng tải toàn phần: 15000DWT
- Dung tích ñăng kí toàn phần: 15000GRT
- Dung tích ñăng kí tịnh: 12000 GRT
- Dugn tích chứa hàng: 900GRT
- Chiều dài tàu: 100m
- Vận tốc: 15 hải lí
- …
Anh 3 KT K47 FTU |


24

2. Hàng hóa:
Gạo Việt Nam ñã xát, ñóng gói trong bao ñay ñơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.
Khối lượng : 10000 MT ± 10%, theo sự lựa chọn của thuyền trưởng
3. Thời gian tàu ñến cảng xếp hàng: tàu ñến cảng Hải Phòng ñể nhận hàng vào khoảng
từ ngày 20 ñến ngày 25 tháng 6 năm 2011
4. Chi phí xếp dỡ: miễn chi phí xếp, dỡ hàng và sắp xếp (FIO.s)
5. Cước phí: 18USD/MT FIO.s tính theo số lượng hàng khi giao tại cảng dỡ
Thời hạn thanh toán: 50% trong vòng 5 ngày kể từ ngày ký vận ñơn, 50% sau khi hoàn
thành việc dỡ hàng.
Phương thức thanh toán: Chủ hàng thanh toán chuyển khoản cho chủ tàu vào tài khoản chỉ
ñịnh bằng tiền ñồng Việt Nam
Tỉ giá quy ñổi ngoại tệ: tỉ giá liên ngân hàng tại thời ñiểm thanh toán
6. Thời gian xếp dỡ:
(Thời gian xếp/ dỡ hàng tính riêng)
Thời gian cho phép xếp hàng là 10 ngày thời tiết tốt 24 giờ liên tục không kể ngày lễ
và chủ nhật, kể cả có làm cũng không tính (10 WWD, S.H.EX.E.U)
Thời gian cho phép xếp hàng là 12 ngày thời tiết tốt 24 giờ liên tục không kể ngày lễ
và chủ nhật, kể cả có làm cũng không tính (10 WWD, S.H.EX.E.U)
7. Thưởng phạt xếp dỡ: tiền phạt USD6000/ngày hoặc theo tỉ lệ tương ứng với ngày
(tiền thưởng bằng ½ tiền phạt)
8. Luật lệ giải quyết tranh chấp: luật ñiều chỉnh là Luật hàng hải của Anh
Hội ñồng xét xử là trọng tài London.
Câu 50: Phân biệt B/L hoàn hảo và không hoàn hảo
Trả lời:
Vận ñơn hoàn hảo
Vận ñơn không hoàn hảo
• Là vận ñơn trên ñó không có những

ñiều khoản nói 1 cách rõ ràng rằng hàng hóa
hoặc bao bì có khuyết ñiểm.(Vận ñơn không
có những ghi chú, nhận xét xấu hoặc bảo lưu
về tình trạng bên ngoài của hàng hóa.
• Những vận ñơn chung chung không
làm mất tính hoàn hảo của B/L.
• Vận ñơn không có ghi chú gì cũng coi
là hoàn hảo.
• Do người mua và NH ñều yêu cầu
ph
ải có vận ñơn hoàn hảo-bằng chứng hiển

Vận ñơn trên ñó có nhữ
ng ghi chú,
nhận xét xấu hoặc những bảo lưu về
hàng
hóa và bao bì.
• Ví dụ: Thuyền trưởng ghi: ký mã hiệ
u
không rõ, một số bao bì bị rách, thùng chả
y,
nhiều hòm carton bị ướt…
• Vận ñơn không hoàn hả
o không
ñược Ngân Hàng chấp nhận ñể
thanh toán
tiền hàng.
Anh 3 KT K47 FTU |

25


nhiên của việc xếp hàng tốt- nó có ý nghĩa
quan trọng trong TMQT
• Muốn có vận ñơn hoàn hảo, phải có
Biên lai thuyền phó sạch. Nếu Biên lai thuyền
phó không sạch, người gửi hàng có thể xuất
trình Thư bảo ñảm (Letter of Demnity) cam
kết chịu mọi hậu quả xảy ra, ñể yêu cầu
Thuyền trưởng cấp vận ñơn hoàn hảo. Tuy
nhiên do không có tính pháp lý, Thư bảo ñảm
không ñược tòa án thừa nhận, các Thuyền
trưởng khôn ngoan thường không chấp nhận.

Câu 51: So sánh cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển theo Quy tắc Hague,
Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg.
Trả lời:
Hague & Hague - Visby Hamburg
Nguyên tắc xác ñịnh
lỗi
Liệt kê: Liệt kê miễn trách và
trách nhiệm
Nguyên tắc suy ñoán lỗi
Trách nhiệm chứng
minh lỗi
Chủ hàng: Đối chiếu với các trách
nhiệm và miễn trách liệt kê
Người chuyên chở:
- Chứng minh nguyên nhân
không thuộc trách nhiệm
người CC

- Đã áp dụng mọi BP cần
thiết ñể ngăn chặn

 So với Hague vs Hague Visby, trách nhiệm người chuyên chở theo Hamburg tăng lên rất
nhiều:
o Phải chịu trách nhiệm cả về chậm giao
o Miễn trách chỉ còn:
 Chuyên chở súc vật sống
 Cứu người và tài sản trên biển
o Trách nhiệm chứng minh lỗi thuộc người chuyên chở.
Câu 52: So sánh thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở ñường biển theo Quy tắc Hague,
Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg.
Trả lời:

×