1
MỘT SỐ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP
TQV
Câu 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến PH?
Tính chất của đất.
Quá trình phân huỷ hữu cơ.
Quá trình quang hợp của thực vật.
Quá trình hô hấp của thuỷ sinh vật.
Ngoài ra PH còn phụ thuộc nhiệt độ sự hoạt động của thuỷ sinh vật và tác động của
con người , mùa, địa lí…
Câu 2: Căn cứ vào một đặc điểm cho biết tính ăn của một con cá?
Dựa vào đặc điểm của hệ tiêu hoá cho ta biết tính ăn của một con cá như: miệng, răng,
lược mang, dạ dày, ruột…, trong đó ruột quan trọng nhất.
Câu 3: Đặc điểm của bộ cá bơn.
Gốc vi lưng và vi hậu môn dài, mắt kém phát triển, vi ngực thoái hoá, cơ thể dạng đặc
biệt.
Câu 4: Khi tảo phát triển mạnh gây ảnh hưởng như thế nào, biện pháp khắc phục?
Biến động PH lớn, oxy hoà tan lớn.
Cạnh tranh dinh dưỡng với vật nuôi.
Khi phát triển quá mức gây hiện tượng nở hoa : độc, thiếu oxy.
Biện pháp khắc phục:
Vật lí: cào hoặc kéo lưới để di chuyển tảo.
Biện pháp sinh học: dùng thực vật thượng đẳng (lục bình, bèo…), sử dụng cá ăn thực
vật (chắm cỏ, rô phi,…).
Hoá học: các chất kết tủa phosphorus như các muối sắt, Al
2
(SO
4
)
3
, Ca(OH)
2
, CaHCO
3
và Na
2
CO
3.
Các chất diệt tảo như CuSO
4
, Chlorine, KMnO
4
, Simazine, BKC.
Các chất nhuộm màu nước, hạn chế ánh sáng thâm nhập vào ao.
Câu 5: Đặc điểm cá sông (cá chép)?
Thân được bao phủ bởi vẩy tròn.
Đường bụng tròn.
Hàm trên và hàm dưới không có răng, nhưng răng hầu thường phát triển và xếp theo
một thứ tự nhât định.
Thân có màu trắng.
Câu 6: Sự phân bố của copepoda?
Đây là nhóm sinh vật có nguồn gốc biển, chúng trải qua quá trình tiến hoá để đi vào
vùng nước ngọt.
Cyclopoida là nhóm sinh vật chủ yếu ở nước ngọt.
Calanoida là nhóm sinh vật chủ yếu ở nước biển.
Harpacticoida sống chử yếu ở nước ngọt.
Câu 7: Đặc điểm của copepoda. Có mấy bộ, phân bố ở đâu?
Kích thước khoảng 0.3-3.2 mm, có khoảng 8500 loài.
Phân bố chủ yếu ở biển.
Hình dạng: trúng chử nhật, lá.
Màu sắc: tuỳ theo môi trường sống(tầng mặt: xanh lơ. Sâu: màu hồng, xanh đậm).
Cấu tạo chia làm 3 phần: đầu, thân, bụng, đầu có râu A1 dài không phân nhánh, râu
A2 ngắn phân nhánh. Đốt thứ 5 của bụng hình thành chạc đuôi
Có 6 bộ: 3 kí sinh, 3 tự do: Calanoida, Cyclopoida, Harpacticoida.
Câu 8: Phương pháp phân tích oxy, bảo quản?
Phương pháp Winkle:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2
Thu mẫu bằng chai nút mài nâu, cố định mẫu bằng 1ml MnSO
4
và 1ml KI-NaOH
Để lắng, sau đó cho 2ml H
2
SO
4
đậm đặc hoặc H
3
PO
4
đđ lắc đều ->dung dịch có màu
vàng. Dùng Na
2
SO
3
chuẩn độ cho màu nhạt ->3 giọt hồ tinh bột ->xanh. Tiếp tục
chuẩn độ đến mất màu.
Câu 9: Màu nước nào thích hợp cho nuôi tôm cá? Tại sao?
Ở nước ngọt màu nước xanh nhạt là thích hợp do tảo lục phát triển vừa phải dinh
dưỡng tốt cho tôm cá.
Ở nước lợ mặn: màu nước vàng nâu là thích hợp cho nhiều tảo khuê phát triển.
Câu 10: Có những loài động vật đáy nào trong đợt thu mẫu, giải thích sự xuất hiện của các
nhóm động vật đáy này trong mối tương quan với tính chất môi trường, nhóm nào chủ yếu ở
nước lợ, giải thích?
Nước mặn, giun nhiều tơ. Nước ngọt: giun ít tơ, insecta
Giải thích:
Câu 11: khí H
2
S sinh ra trong điều kiện nào, các quá trình sinh ra H
2
S?
Điều kiện yếm khí.
Quá trình: phân huỷ vật chất hữư cơ chứa lưu huỳnh hay quá trình phản sunfat hoá.
Câu 12: Vị trí, màu sắc, chức năng của thận cá lóc?
Vi trí: nằm dưới cột sống.
Màu sắc: đỏ thẩm
Chức năng :bài tiết và điều hoà áp xuất thẩm thấu.
Câu 13: nêu phương pháp định lượng động vật, thực vật. Ý nghĩa công thức
Phương pháp thu mẫu:
Thực vật: thu lắng chai 1 lít cố định formol (2-4%)
Động vật: thu lọc, cần biết thể tích nước qua lưới lọc
Phương pháp phân tích:
Cô đặc mẫu, ghi lại thể tích cô đặc.
Dùng pipet khuấy đều, hút 1ml cho vào buồng đếm.
Không để bọt khí, đếm ở vật kính E10.
Ý nghĩa: xác định số loài trong thuỷ vực
Công thức:
Câu 14: Cá lóc?
Họ Channidae( bộ cá vược perciformes)
Channa striatus: cá lóc
Channa micropeltes :cá lóc bông
Câu 15: Độ đục của tảo, phù sa ảnh hưởng đến tôm cá như thế nào? Biện pháp khắc phục sự
nở hoa của tảo?
Ảnh hưởng đến bắt mồi.
Ảnh hưởng đến hô hấp.
Oxy hoà tan thấp vào lúc sáng sớm.
Thức ăn tự nhiên kém.
Biện pháp khắc phục (xem phần trên)
Câu 16: PH trong ao ảnh hưởng đến tôm cá như thế, PH tăng giãm như thế nào? Biện pháp
khắc phục?
PH ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến đời sống tôm cá, ảnh hưởng đến quá trình
sinh lý (thay đổi độ thẩm thấu của màng tế bào, làm rối loạn quá trình trao đổi muối và
nước, ảnh hưởng đến quá trình hô hấp), sinh trưởng (tốc độ sinh trưởng), dinh dưỡng
(khả năng bắt mồi tiêu hoá thức ăn ), sinh sản (khả năng thành thục, đẻ trứng, phát
triển phôi)
PH còn ảnh hưởng gián tiếp như làm tăng tính độc của một số chất độc có trong ao:
H
2
S, CO
2
, NH
3
.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
3
PH tăng khi quá trình quang hợp mạnh, hàm lượng NH
3
trong nước cao.
PH giãm khi quá trình hô hấp mạnh, hàm lượng CO
2
trong nước cao
Biện pháp khắc phục:
Trường hợp PH thấp:
Ao mới đào nên trao đổi nước nhiều , bón vôi(CaCO
3
hoặc Dolomit) và bón phân.
Vùng đất phèn không phơi đáy ao nứt nẻ (tránh trường hợp đất phèn tiếp xúc với
không khí)
Trước cơn mưa đầu mùa cần bón vôi xung quanh bờ ao.
Thay nước cấp nước mới.
Trường hợp PH cao:
Cải tạo ao tốt ở đầu vụ nuôi.
Không cho thức ăn quá thừa bón phân quá liều.
Thay nước.
Bón vôi ( CaCO
3
hoặc Dolomite)
Câu 17: Màu sắc, hình dạng, chức năng của gan cá rô phi?
Màu sắc: tuỳ theo môi trường sống (nâu, nâu đỏ, nâu vàng, hồng)
Hình dạng: chia làm 2 thuỳ không đều.
Chức năng: giải độc tiết ra dịch mật, dự trử glycogen
Câu 18: phân biệt đơn vị độ đục mg, NTU?
Câu 19: Cách phân biệt con sam với con sò?
Câu 20: Loài cá nào không nên ăn ,trong thực tập có thu được mẫu cá thuộc nhóm này không?
loài cá này cá đặc điểm gì?
Cá nóc thuộc bộ Tetraodontiformes.
Trong đợt thực tập có thu được mẫu này.
Đặc điểm: răng dạng tấm, vi đuôi tròn, có túi khí ở phần bụng.
Câu 21: Những loài cá nào không được nuôi trong ao nước tĩnh?
Những loài cá này thường có đặc điểm sau:
Không có cơ quan hô hấp phụ.
Có tập tính sống: sông, suối có nhiều oxy, cơ quan bơi lợi phát triển( cá mây)
Câu 22: Định nghĩa BOD, COD, đo COD nhằm mục đích gì? COD và BOD khác nhau như
thế nào? Nêu ý nghĩa?
BOD:là lượng oxy tiêu tốn trong quá trình hô hấp của thuỷ sinh vật trong điều kiện
nhất định (BOD thích hợp là nhỏ hơn 10ppm).
COD: là lượng oxy tiêu tốn trong quá trình phân huỷ hữu cơ trong nước (COD thích
hợp từ 15-30ppm).
Đo COD nhằm đánh giá mức độ giàu ngèo dinh dưỡng của thuỷ vực.
Khác nhau: COD là quá trình hoá học, BOD là quá trình sinh học.
Câu 23: Nguyên nhân thay đổi PH? (giống câu 1)
Câu 24: Rotifera phân bố ở đâu? Loài nào được nuôi sinh khối? Làm thức ăn cho đối tượng
nào? Giải thích?
Phân bố chủ yếu ở nước ngọt (95%).
Brachionus lecane được nuôi sinh khối làm thức ăn cho ấu trùng tôm cá.
Vì nó có khích thước nhỏ, có giá trị dinh dưỡng cao dễ tiêu hoá (có men tự tiêu hoá ).
Câu 25: Sự quang hợp của tảo? ở độ sâu nào thì tảo có thể quang hợp được?Trời u ám thì tảo
có thể quang hợp được không?
Là quá trình lấy C0
2
từ nước và nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và thải oxy.
Ở độ sâu có cường độ ánh sáng >1% thì tảo có thể quang hợp được.
Trời u ám tảo vẫn quang hợp được nhưng yếu.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4
Câu 26: Ảnh hưởng của C0
2
?
Có lợi: C0
2
rất cần thiết cho hoạt động sống trong thuỷ vực, là thành phần quan trọng
tham gia vào quá trình quang hợp tổng hợp vật chất hữu cơ, tạo hệ đệm ổn định PH
Có hại:làm giảm PH của máu, cản trở quá trình bài tiết C02, giảm khả năng vận
chuyển oxy, tăng ngưỡng oxy của cá.
Câu 27: Nhận xét thuỷ vực có nhiều rác, bọc mủ?.
Thuỷ vực bị ô nhiễm: có màu nước đen, mùi tanh hôi
Hàm lượng O
2
thấp, CO
2
cao, có nhiều khí độc như H
2
S, CH
4,
NH
3
…, COD cao
Động vật thuộc ngành Protozoa phát triển mạnh.
Thực vật thuộc ngành Euglenophyta phát triển rất mạnh.
Câu 29: Mối quan hệ giữa tảo, Oxy và CO
2
?
Mối quan hệ giữa tảo, Oxy, và CO
2
thông qua quá trình hô hấp và quang hợp. Trong
quá trình quang hợp: O
2
tăng, CO
2
giảm. Qúa trình hô hấp thì ngược lại.
Mối quan hệ giữa Oxy và CO
2
là mối quan hệ nghịch, Oxy tăng thì CO
2
giảm.
Câu 30: Sự khác nhau giữa cá sông và cá đồng, cách bảo quản?.
Màu sắc: cá đồng màu sậm hơn cá sông.
Đa số cá đồng có cơ quan hô hấp phụ.
Đến mùa sinh sản cá sông thường di cư sinh sản.
Cá sông thường sống ở thuỷ vực nước chảy, cá đồng thường sống ở thuỷ vực nước
tĩnh
Cách bảo quản: Cá sông khó bảo quản hơn cá đồng vì cá sông cần cung cấp nhiều Oxy
hơn
Câu 31: Trong đợt thu mẫu thu được loài cá nào ăn thực vật, nêu một số đặc điểm?.
Rô phi, sặc rằn, chép, mè vinh, mè hoa, he vàng, linh.
Đặc điểm:
Miệng nhỏ, thường không có răng, răng hầu lớn. Lược mang dày, mịn
Dạ dày hình ống dài, không có manh tràng.
Ruột cuộn, kéo dài.
Câu 32: PH ảnh hưởng đến động vật thuỷ sinh như thế nào? ảnh hưởng gián tiếp đến tôm sú?
(giống câu 16)
Câu 33: Định nghĩa sinh vật chỉ thị, sinh vật chỉ thị cho môi trường nhiễm bẩn?.
Sự xuất hiện hay biến mất của một nhóm sinh vật nào đó thể hiện đặc tính môi trường
được gọi là sinh vật chỉ thị.
Sinh vật chỉ thị cho môi trường nhiễm bẩn: Protozoa nhiều chỉ thị môi trường rất
nhiễm bẩn
,Rotifera chỉ thị môi trường nhiễm bẩn ít, Cladocera chỉ thị môi trương không nhiễm
thuốc trừ sâu
Thực vật: Euglenophyta chỉ thị môi trường nước bẩn vừa, Euglena môi trường nước
rất bẩn, Cosmarium.
Câu 34: Xương đòn của cá lóc nằm ở đâu?.
Xương đòn của cá lóc nằm ở đai vi ngực của xương chi.
Câu 35: Tim cá trê như thế nào?
Vị trí: nằm ở xoang bao tim.
Hình dạng: hình quả táo.
Màu sắc: đỏ thẩm.
Cấu tạo: Gồm 3 phần: tâm thất, tâm nhĩ, xoang tinh mạch, tim của cá xương không có
ống thông giữa xoang bụng và xoang tim.
Chức năng: nhận máu từ các cơ quan đổ về tim, đẩy máu đi đến các cơ quan và mang.
Câu 36: Trong môi trường biển nhóm đông vật nổi nào xuất hiên nhiều nhất, khi nhóm này
xuất hiên nhiều thì có lợi hay có hại cho tôm cá biển?.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
5
Copepoda xuất hiện nhiều nhất, trong dó bộ Calanoida thường xuất hiện nhiều, có khả
năng lọc sạch nước, là sinh vật chỉ thị cho môi trường sạch, làm thức ăn tốt cho tôm,
cá biển.
Câu 37:Cho biết tên một số loài cá có thể nuôi với mật độ cao, theo anh, chị những loài cá này
có nhữnh đặc điểm gì?.
Cá lóc, tra, basa, trê, rô đồng…
Các đặc điểm:
Có cơ quan hô hấp phụ
Có sức chịu đựng tốt với môi trường
Ăn tạp do đó nguồn thức ăn dễ kiếm.
Câu 38: Trong các mẫu thu ở vùng nước lợ, số lượng và thành phần loài của nhóm Cladocera
xuất hiện như thế nào, Cladocera chỉ thị môi trường như thế nào?.
Cladocera chỉ thị môi trường nhiễm bẩn vừa, không thuốc trừ sâu
Câu 39: Kể tên các muối dinh dưỡng cần thiết cho tảo khuê?
Đam, phospho, sắt, silic
Câu 40: Khi thu mẫu sát tầng đáy, có thu mẫu được Copepoda không, tại sao? và nhóm
Copepoda nào chủ yếu?.
Ta vẫn thu được Copepoda
Tại vì trong ngành Copepoda có bộ sống ở tầng đáy
Copepoda chủ yếu là Haparticoida.
Câu 41: Vai trò của Copepoda đối với ngành NTTS? Trong ao ương tôm, cá giống nếu có
nhiều Copepoda sẽ có lợi hay có hại?.
Vai trò:
Làm thức ăn cho tôm cá.
Mắt xích trung gian trong chuỗi thức ăn
Sinh vật chỉ thị cho môi trường tương đối sạch, lọc nước
Nếu có nhiều Copepoda sẽ có hại như trùng mỏ neo thuộc Cyclopoida sẽ ký sinh giết
cá con, một số loài gây bệnh, cạnh tranh dinh dưỡng.
Câu 42: Nếu môi trường ao ít tảo, làm thế nào giúp tảo phát triển tốt?.
Phát quang bụi rậm, cung cấp ánh sáng cho ao.
Bón phân như: đạm, hữu cơ.
Thay nước, điều chỉnh PH thích hợp .
Nuôi tảo.
Câu 43: Trong bộ Copepoda có bao nhiêu bộ phụ sống phiêu sinh, làm thế nào để phân biệt
giữa các bộ phụ khi quan sát trên kính hiển vi.
Có 3 bộ sống phiêu sinh: Calanoida, Cyclopoida, Hapacticoida
Phân biệt:
Calanoida Cyclopoida Hapacticoida
Râu A1 dài, có từ 23-25 đốt Râu A1 ngắn, có từ 6-17
đốt
Râu A1 rất ngắn, có từ 5-9 đốt
Phần trươc cơ thể dài hơn
phần sau cơ thể rất nhiều
Phần trươc cơ thể dài hơn
phần sau cơ thể rất nhiều
Phần trước cơ thể dài tương
phần sau cơ thể đương ph
Có một túi trứng, mang ở
giữa
Có Hai túi trứng, mang ở
hai bên
Thường chỉ có một túi trứng,
mang ở giữa
Chân ngực V giống các chân
giực khác
Ch ân ng ực V ti êu gi ảm Chân ngực V tiêu giảm
Có điểm co thắt giứa đốt sinh
dục và đốt ngựcV
Có điểm co thắt giữa đốt
ngực IV v à V
Không có điểm co thắt rỏ ràng
giữa đốt ngực IV và V
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
6
Câu 44: Kể tên các giống loài tảo có vai trò chỉ thị môi trường?
Nước rất bẩn: chứa nhiều hợp chất hữu cơ cao phân tử, không có Oxy tự do, CO
2
,
H
2
S(Polytoma, Uvella).
Nước bẩn vừa: khi protein ph ân huỷ tới các dạng axit amin, amit, hợp chất amon
(Oscillatoria, Euglena )
Khi vô cơ hoá tới NH
4
,
NO
2,
NO
3
, tương đối giàu Oxy (Melosira, Cosmarium)
Nước bẩn ít: được coi là nước sạch( Melosira Ilotica).
Câu 45: Thế nào là loài ưu thế? trong quần thể thủy sinh vật nếu xuất hiện loài ưu thế thì số
lượng, thành phần loài biến động như thế nào?.
Loài ưu thế là loài chiếm tỷ lệ cao trong thuỷ vực( >60%)
Số lượng, thành phần loài ít biến động.
Câu 46: Trình bày phương pháp thu mẫu ĐVTS, mục đích của thu mẫu định tính và định
lượng động vật nổi.
Phương pháp:
Định tính: thu lọc theo hình số 8 (60-100
m).
Định lượng: thu lọc bằng xô (60-100
m).
Động vật đáy: dùng gàu, kích thước 0.027 m
2
, thu 5 gàu, đổ vào sàng đáy có kích cỡ
500
m.
Mục đích:
Định tính: xác định số lượng, thành phần loài có trong thuỷ vực.
Định lượng: xác định số lượng, mật độ loài trên một đơn vị diện tích.
Câu 47: SV chỉ thị là gì? trong các nhóm Protozoa, Rotifera và Cladocera xuất hiên nhiều
trong môi trường sẽ thể hiện đặc tính gì của môi trường.
Protozoa chỉ thị môi trường nhiễm bẩn.
Rotifera và Cladocera ch ỉ thị môi trường nhiễm bẩn vừa.
Câu 48: Vai trò của ĐVTS trong thuỷ vực, động vật đáy là thức ăn cho loài tôm cá nào?.
Vai trò:
Là mắt xích trong chuỗi thức ăn của thuỷ vực.
Thành phần trong năng xuất sinh học thuỷ vực.
Lọc sạch nược thuỷ vực.
Là sinh vật chỉ thị.
Động vật đáy làm thức ăn cho các loài tôm cá có tập tính ăn ở đáy như: cá rô phi, trê,
bống tượng…
Câu 49:hãy nêu quy luật biến động của oxy hoà tan nguyên nhân dẫn đến sự biến động?
Quy luật biến động theo mùa thời tiết ngày đêm, độ sâu nhiệt độ và độ mặn.
Nguyên nhân: mùa vụ thời tiết ngày đêm.
Câu 50:tại sao ấu trùng nauplius thu được trong ao thường là ấu trùng của copepoda
Trong điều kiện ao nuôi thường giáp xác không sinh sản nên ấu trung nauplius trong
ao thường là ấu trùng của copepoda
Câu 51:những đặc điểm nào cho thấy tảo lam là ngành tảo cổ xưa.
Chưa có nhân điển hình
Không có sắc thể
Không có hình thức sinh sản hữu tính
Diệp lục tố chỉ có chlorophilla
Quá trình quang hợp được điều khiển ở tế bào chất
Câu 52:cho biết nhóm thực vật nào không có hình thức sinh sản hữu tính
Thực vật không sinh sản hữu tính là tảo lam vì nó không có nhân thật
Câu 53:qua nhiều lần sinh sản tại sao kích thước tế bào tảo khuê càng nhỏ đi, giải thích
Một lần phân chia mỗi tế bào con được thừa hưởng một nắp vỏ của tế bào mẹ nắp vỏ
sinh sau sẽ là vỏ dưới, như vậy vỏ dưới của tế bào mẹ sẽ trở thành vỏ trên của tế bào
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.