Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn) xây dựng chương trình giám sát đa dạng sinh học các loài động vật quan trọng tại khu bảo tồn thiên nhiên thượng tiến, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 86 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
thá ng

Hà Nội, ngà y

năm 2015

Tác giả luận văn

lu
an
n

va
gh

tn

to
p

ie

Nguyễn Quang Hà



d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi luôn nhận
được sự quan tâm của cơ quan, nhà trường, sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ, các
đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Đồng
Thanh Hải, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Ban lãnh đạo Trường Đại
học Lâm nghiệp, phòng đào tạo sau đại học và các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý

lu


bảo vệ tài nguyễn rừng đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập,

an

Tơi xin trân trọng cám ơn lãnh đạo Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp, đặc

n

va

nghiên cứu để có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.

gh

tn

to

biệt là lãnh đạo Ban quản lý dự án KfW7 Trung ương và các bạn bè, đồng nghiệp đã
Tơi xin trân trọng cám ơn Ơng Q – Giám đốc Khu Bảo tồn thiên nhiên

p

ie

tạo điều kiện hỗ trợ và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.

do

nl


w

Thượng Tiến và các cán bộ phòng khoa học, các cán bộ làm việc tại Khu bảo tồn,

d

oa

Ban lãnh đạo và nhân dân các xã Thượng Tiến, Kim Tiến, Q Hịa... đã tận tình

va

tại địa phương.

an

lu

giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện nghiên cứu, đi thực địa và thực hiện đề tài này

u
nf

Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn tồn thể gia đình, bạn bè đã tạo điều

ll

kiện và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.


oi

m

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2015

z
at
nh

Tác giả luận văn

z
m
co

l.
ai

gm

@
Nguyễn Quang Hà

an
Lu
n

va
ac

th
si


iii

MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Danh mục từ viết tắt .................................................................................................... v
Danh mục bảng .......................................................................................................... vi
Danh mục hình ..........................................................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1

lu
an

Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3

n

va

1.1. Trên Thế giới .................................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ....................................... 5

gh


tn

to

1.2. Giám sát đa dạng sinh học ở Việt Nam ............................................................ 4

ie

1.3.1. Sự cần thiết của giám sát đánh giá đa dạng sinh học...................................... 5

p

1.3.2. Phân tích xác định nhu cầu giám sát đánh giá ĐDSH ...................................... 6

do

nl

w

1.3.3. Một số nguyên tắc định hướng điều tra, giám sát đa dạng sinh học ................. 6

oa

1.3.4. Nội dung của điều tra giám sát đa dạng sinh học.............................................. 9

d

1.3.5. Phương pháp xác định nhu cầu giám sát, đánh giá ĐDSH ............................. 10


lu

an

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

u
nf

va

NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 12

ll

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 12

oi

m

2.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 12

z
at
nh

2.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 12
2.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 12


z

2.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 12

@

gm

2.4. Các phương pháp giám sát đánh giá ............................................................... 13

l.
ai

Chương 3. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC

m
co

NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 21
3.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................................... 21

an
Lu

3.1.1. Quyết định thành lập ....................................................................................... 21

n

va

ac
th
si


iv

3.1.2. Vị trí địa lý, diện tích và ranh giới .................................................................. 21
3.1.3. Địa hình, địa thế .............................................................................................. 22
3.1.4. Khí hậu, thuỷ văn ............................................................................................ 23
3.1.5. Địa chất, thổ nhưỡng ....................................................................................... 24
3.1.6. Hiện trạng quy hoạch sử dụng đất................................................................... 25
3.1.7. Tài nguyên rừng .............................................................................................. 25
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 26
3.2.1. Dân số, dân tộc ................................................................................................ 26
3.2.2 Về kinh tế ......................................................................................................... 26
3.2.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................... 27

lu
an

3.2.4. Văn hóa xã hội ................................................................................................ 27

n

va

Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 29
Thượng Tiến .......................................................................................................... 29


gh

tn

to

4.1. Thành phần các loài chim, thú quan trọng được ghi nhận ở Khu bảo tồn

ie

4.2. Danh sách các loài chim, thú quan trọng được lựa chọn giám sát ................. 32

p

4.3. xây dựng bộ chỉ số giám sát ........................................................................... 42

do

nl

w

4.3.1. Bộ chỉ số giám sát và các tiêu chí giám sát ................................................. 42

oa

4.3.2. Bộ chỉ số giám sát đe dọa tác động vào mơi trường sống của các lồi chim,

d


thú ............................................................................................................................ 444

lu

va

an

4.4. Hệ thống tuyến giám sát các loài chim, thú quan trọng tại Thượng Tiến ...... 45

u
nf

4.5. Xây dựng kế hoạch giám sát các loài chim, thú quan trọng cho KBTTN ...... 52

ll

4.6. Đề xuất các giải pháp cho kế hoạch giám sát các loài chim, thú quan trọng

m

oi

trong KBTTN ......................................................................................................... 55

z
at
nh

4.6.1. Hiện trạng công tác quản lý ............................................................................ 55

4.6.2. Đề xuất giải pháp cho xây dựng kế hoạch giám sát ........................................ 56

z

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 59

@

gm

5.1. Kết luận ........................................................................................................... 59

PHỤ LỤC

m
co

TÀI LIỆU THAM KHẢO

l.
ai

5.2. Khuyến nghị .................................................................................................... 59

an
Lu
n

va
ac

th
si


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

lu
an

Ban quản lý

CITES

Cơng ước về bn bán quốc tế các lồi động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp.

CR

Rất nguy cấp (Critically Endangered)

ĐDSH

Đa dạng sinh học

EN


Nguy cấp (Endangered)

IB

Nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại

IIB

Hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại.

IPGRI

Viện tài ngun Di truyền Quốc Tế

IUCN

Danh Lục đỏ các lồi có nguy cơ bị diệt vong của Hiệp hội Bảo vệ
Thiên nhiên thế giới

KBTTN

Khu bảo tồn

n

va

BQL


gh

tn

to

KBTTN

ie

Khu bảo tồn thiên nhiên

p

TN

Ít quan tâm (Least Concern)
Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính Phủ

nl

NĐ 32

w

do

LC

Chưa đánh giá


NT

Sắp bị đe dọa (Near Threatened)

SĐVN

SÁCH ĐỏViệt Nam

TCN

Trước công nguyên

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

UNCED

Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trường và phát triển bền vững

UNEP

Chương trình mơi trường liên hợp quốc

UNESC
O

chương trình phát triển Giáo dục khoa học và văn hóa Liên Hợp
Quốc


VQG

Vườn quốc gia

VU

Sắp nguy cấp (Vulnerable)

WWF

Quỹ Quốc Tế Bảo Vệ Thiên Nhiên

d

oa

NE

ll

u
nf

va

an

lu


oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si



vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

lu
an
n

va

Tên bảng

2.1

Phiếu giám sát các loài thú theo tuyến

17

2.2

Phiếu giám sát các loài chim theo tuyến

17

2.3

Phiếu ghi nhận các tác động của con người

18


3.1

Diện tích các loại đất

25

4.1

Danh sách các loài thú quý hiếm ở KBTTN Thượng Tiến

29

4.2

Danh sách các loài chim quý hiếm ở KBTTN Thượng Tiến

30

4.3

Danh sách các loài động vật quan trọng theo tiêu chí giám sát

33

4.4

Các chỉ thị giám sát và chỉ số giám sát

42


4.5

Bảng chứng cứ tác động và các mô tả chi tiết

44

4.6

Các khu vực lựa chọn thực hiện kế hoạch giám sát

46

Trang

p

ie

gh

tn

to

Stt

d

oa


nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


vii

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên hình

Stt

Trang

lu
an

Bản đồ quy hoạch Khu BTTN Thượng Tiến

22

4.1

Khỉ vàng


40

4.2

Sóc bụng đỏ

40

4.3

Khỉ mốc

40

4.4

Sóc đen

41

4.5

Gà lơi trắng

41

4.6

Chích chịe lửa


41

4.7

Bản đồ các tuyến giám sát KBTTN Thượng Tiến

47

4.8

Sơ đồ tổ chức bộ máy KBTTN Thượng tiến

56

n

va

3.1

p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bảo tồn đa dạng sinh học được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng
và trọng tâm đối với sự phát triển ở Việt Nam và trên thế giới, là một trong những
chiến lược quan trọng để duy trì nền kinh tế phát triển bền vững đa dạng và đồng
thời duy trì các lợi ích về xã hội mơi trường. Tuy nhiên với sự phát triển nhanh
chóng của nền kinh tế xã hội cùng với sự quản lý tài nguyên sinh học còn yếu kém đã
làm cho đa dạng sinh học tại Việt Nam ngày càng bị suy thoái nghiêm trọng. Sự mất
mát về đa dạng sinh học hiện nay là rất đáng lo ngại, nhiều loài động thực vật quý
hiếm bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng mà nguyên nhân chủ yếu là do con người

lu
an


sử dụng tài ngun khơng hợp lý. Do đó, việc quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng

n

va

sinh học rất cần thiết và cấp bách hiện nay. Các hoạt động quản lý, sử dụng và bảo

tn

to

tồn bền vững đa dạng sinh học rừng còn được hiểu là quản lý, sử dụng rừng bền

gh

vững, trong đó giám sát đa dạng sinh học rừng là một hoạt động cần thiết để có cơ

p

ie

sở đưa ra các chính sách và các hoạt động bảo tồn hợp lý.

w

do

Nhận thức được giá trị to lớn và tầm quan trọng của đa dạng sinh học, năm


oa

nl

1992 Việt Nam đã phê chuẩn công ước quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học. Năm

d

2014, Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học

va

triển khai.

an

lu

của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được xây dựng và phê duyệt

ll

u
nf

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Thượng Tiến, Hịa Bình nằm ở vùng sinh thái Tây

oi

m


Bắc Việt Nam nơi có nhiều hệ sinh thái đặc biệt và cũng là vùng phân bố quan trọng

z
at
nh

của nhiều loài động, thực vật quan trọng của Việt Nam. Theo kết quả điều tra đa
dạng sinh học của Đỗ Tước, Võ Quý và cs (2012) kết quả đã ghi nhận được năm

z

kiểu quần xã thực vật chính, bao gồm cả các quần xã thực vật tự nhiên ít bị tác

@

gm

động, bị tác động nhiều và cả quần xã thực vật được hình thành do con người tạo ra.

l.
ai

Đây cũng là các quần xã thực vật đặc trưng nhất hình thành nên thảm thực vật của

m
co

khu bảo tồn. Kết quả của đợt điều tra đã thống kê được được 648 loài thuộc 397 chi,


an
Lu

144 họ, 4 ngành thực vật bậc cao có mặt. Trong số đó, có 39 lồi có tên trong Nghị
định 32/2006/NĐ-CP, SÁCH ĐỏViệt Nam, Danh Lục Đỏ IUCN (2011).

n

va
ac
th
si


2

Kết quả điều tra về thú đã ghi nhận được 59 loài, thuộc 21 họ, và 8 Bộ.
Trong số các lồi thú ghi nhận được, có 23 lồi trong Nghị định 32/2006/NĐ-CP;
18 lồi có trong Sách Đỏ Việt Nam và 36 loài trong Danh Lục đỏ của IUCN. Điều
tra về chim ghi nhận được 128 loài, thuộc 37 họ, 13 bộ. Trong số đó, chỉ có một lồi
trong Sách Đỏ Việt Nam và 1 loài trong nghị định 32/2006/NĐ-CP cùng với nhiều
lồi có giá trị bảo tồn khác. Điều tra về bò sát và ếch nhái đã ghi nhận được 53 lồi
thuộc 14 họ, 4 bộ. Trong số đó, có 18 lồi bị sát thuộc 7 họ, 2 bộ; và 35 loài loài
ếch nhái thuộc 7 họ, 2 bộ. Trong số các lồi bị sát và ếch nhái ghi nhận ở khu vực
nghiên cứu, có 11 lồi q hiếm nằm trong nghị định 32/2006/NĐ-CP, Sách Đỏ

lu

Việt Nam và Danh Lục đỏ IUCN. Như vậy, KBTTN Thượng Tiến được đánh giá là


an

Tuy nhiên, công tác quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học ở đây vẫn đang gặp

n

va

nơi có tính đa dạng sinh học cao.

gh

tn

to

nhiều khó khăn do thiếu các cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học như tình trạng quần

ie

thể, xu hướng biến đổi quần thể, cũng như các mối đe dọa đối với đa dạng sinh học.

p

Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến việc đề xuất các giải pháp kịp thời nhằm giảm

do

nl


w

thiểu các mối đe dọa và quản lý đa dạng sinh học hữu hiệu hơn.

d

oa

Xuất phát từ những lý do trên việc thực hiện đề tài: “Xây dựng chương trình

an

lu

giám sát đa dạng sinh học các loài động vật quan trọng tại Khu BTTN Thượng

va

Tiến, tỉnh Hịa Bình”, là hết sức cần thiết. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho

ll

u
nf

việc thực hiện các giải giám sát đa dạng sinh học tại khu vực nghiên cứu.

oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


3

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên Thế giới
Thuật ngữ đa dạng sinh học (ĐDSH) xuất hiện từ giữa những năm 1980,
nhằm nhấn mạnh sự cần thiết trong các hoạt động nghiên cứu về tính đa dạng và

phong phú của sự sống trên trái đất. Thuật ngữ này hiện nay đang được sử dụng một
cách rộng rãi nhất trên phạm vi toàn cầu trong các lĩnh vực khoa học và văn hóa đời
sống.

lu

Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên thế giới (IUCN) đã thúc đẩy ý tưởng về một

an

công ước toàn cầu về ĐDSH vào năm 1981, và vào năm 1987 Chương trình mơi

va
n

trường của Liên hợp quốc (UNEP) đã kêu gọi một sự hợp tác quốc tế nhằm bảo tồn

tn

to

và phát triển bền vững ĐDSH. Các cuộc họp trù bị đã thành lập Ủy ban hợp tác liên

gh

chính phủ để chuẩn bị cho Công ước ĐDSH và vào tháng 5 năm 1992, bản thảo

p

ie


cuối cùng của công ước RIO đã được chuẩn bị xong. Chiến lược ĐDSH toàn cầu đã

w

do

được Viện Tài nguyên Thế giới, Hiệp hội quốc tế về Bảo vệ Thiên nhiên (IUCN) và

oa

nl

Chương trình mơi trường của Liên hợp quốc (UNEP) công bố năm 1992.

d

Hiệp định Quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học (CBD) đã được 179 nước trên

lu

an

thế giới thơng qua, trong đó có Việt Nam. Tài nguyên đa dạng sinh học đang hút sự

u
nf

va


quan tâm của toàn nhân loại bởi giá trị và tầm quan trọng của nó. Thế giới sinh học

ll

trải qua hàng triệu năm phát triển để được như ngày nay với khoảng 10 – 100 triệu

oi

m

loài sinh sống, trong đó khoảng 1,7 triệu lồi đã được định tên (Hawksworth và

z
at
nh

Ritchie 1998) đang bị tàn phá nghiêm trọng. Khoảng 20% số lồi đã bị biến mất
trong vịng 30 năm qua và 50% hoặc hơn nữa sẽ ra đi vào cuối thế kỷ 21 (Myers,

z

1993; Sharma, 2004). Nguyên nhân suy thoái gây nên bởi con người do sự tàn phá

@

m
co

l.
ai


cây trồng và vật nuôi vv...

gm

các khu vực sinh sống tự nhiên, canh tác, khai thác bừa bãi, ô nhiễm, du nhập ồ ạt
Nghiên cứu đánh giá giám sát tài nguyên đa dạng sinh học là một hoạt động

an
Lu

hết sức cần thiết nhằm tạo nên cơ sở dữ liệu cho các giải pháp bảo tồn, hoạch định

n

va
ac
th
si


4

chính sách và kế hoạch phát triển sử dụng bền vững tài nguyên. Khái niệm giám sát
đánh giá đa dạng sinh học có thể hiểu với 2 hoạt động như sau:
Thứ nhất: là phân tích định lượng các chỉ số đa dạng sinh học (biodiversity
measurement alpha, beeta và gamma) (IVI- Importance Value Index; H- Shannon Weiner’s Index, Cd- Simpson’s index, vv...).
Thứ hai: là đánh giá giá trị của tài nguyên đa dạng sinh học (biodiversity
valueing) bao gồm giá trị sử dụng trực tiếp, gián tiếp và giá trị không sử dụng, giá
trị địa phương và toàn cầu (Vermeulen và Izabella, 2002).

1.2. Giám sát đa dạng sinh học ở Việt Nam

lu

Cho đến nay, Việt Nam đã và đang xây dựng chương trình giám sát đa dạng

an
n

va

sinh học Quốc gia, tuy nhiên trong hai thập kỷ qua đã có một số hoạt động giám sát
các khu vực có rừng phịng hộ. Hầu hết các hoạt động giám sát đa dạng sinh học

gh

tn

to

đa dạng sinh học được thực hiện ở một số khu rừng đặc dụng, vùng đệm liền kề và

ie

này đều mang tính chất thí điểm với mục tiêu chủ yếu nhằm theo dõi các nguy cơ đe

p

dọa, xu hướng chung của các loài và xu hướng của các loài bị đe dọa tuyệt chủng


do

nl

w

trên toàn cầu, sự thay đổi đối với môi trường sống, hệ sinh thái và việc sử dụng tài

d

oa

nguyên thiên nhiên. Các hoạt động giám sát đa dạng sinh học đã được thực hiện từ

an

lu

trước tới nay chủ yếu do các dự án nước ngoài hỗ trợ, thực hiện riêng lẻ ở các khu

va

vực khác nhau và khác nhau cả về quan điểm cũng như tính ứng dụng. Các hoạt

u
nf

động giám sát này được thực hiện rất rời rạc, khơng có tính liên kết với nhau và với

ll


các chương trình điều tra giám sát rừng khác. Hoạt động giám sát đa dạng sinh học

m

oi

thường kết thúc hoặc bị gián đoạn khi nguồn tài trợ từ bên ngồi khơng cịn.

z
at
nh

Hiện nay đã có rất nhiều chương trình giám sát rừng quốc gia được thực hiện
ở trong nước như chương trình đánh giá, giám sát và điều tra rừng quốc gia, chương

z

gm

@

trình thống kê và điều tra rừng quốc gia, chương trình theo dõi diễn biến rừng và đất
lâm nghiệp… Tuy nhiên, các chương trình giám sát rừng này hiện vẫn chưa kết hợp

l.
ai

m
co


dữ liệu hiện có về giám sát ĐDSH từ các cơ quan quản lý; không xây dựng mối liên
kết nào giữa các cơ quan quản lý với các chương trình kiểm kê và giám sát cấp quốc

an
Lu
n

va
ac
th
si


5

gia. Do đó, các cơ quan quản lý khơng nắm bắt được các diễn biến về ĐDSH để có
giải pháp quản lý hợp lý.
Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến việc các hoạt động giám sát đa
dạng sinh học chưa được quan tâm là phương thức quản lý tài ngun ở Việt Nam
hiện cịn rất thụ động. Thơng thường, khi có giấy phép, lâm sản sẽ được khai thác
để bán và khi rừng tự nhiên khơng cịn sản phẩm để khai thác, rừng sẽ được trồng
mới hoặc để tái sinh tự nhiên. Phần lớn rừng đều khơng có chiến lược quản lý lâu
dài cũng như khơng có mục tiêu quản lý rừng cụ thể. Nguyên nhân khác là chưa có
cơ sở dữ liệu để lưu trữ, phân tích các chỉ số và dữ liệu đa dạng sinh học một cách

lu

lâu dài và có hệ thống; các chỉ số về đa dạng sinh học được thu thập rời rạc, khơng


an
n

va

có định hướng. Điều này khiến các thông tin về đa dạng sinh học khơng đóng góp
tâm.

gh

tn

to

nhiều cho việc lập kế hoạch và kết quả là giám sát đa dạng sinh học chưa được quan

ie

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

p

1.3.1. Sự cần thiết của giám sát đánh giá đa dạng sinh học

do

nl

w


Tính đa dạng sinh học không phải lúc nào cũng cố định trong các khu bảo

d

oa

tồn thiên nhiên. Theo sự biến đổi của thời gian, khí hậu, sự canh tranh phát triển

an

lu

trong các quần xã, diễn thế tự nhiên, di cư cùng với sự tác động của con người... đã

va

làm cho tính đa dạng sinh học trong các khu bảo tồn luôn thay đổi. Vì vậy, điều tra,

u
nf

giám sát đa dạng sinh học có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác bảo tồn. Đa dạng sinh

ll

học được hiểu một cách đơn giản là sự da dạng về nguồn gen, đa dạng về loài và đa

m

oi


dạng về hệ sinh thái. Giám sát đa dạng sinh học là những chu trình thu thập số liệu

z
at
nh

về đa dạng sinh học thông qua các chỉ số để xác định hiện trạng và những xu hướng
thay đổi đa dạng sinh học nhằm mục đích đưa ra các quyết định quản lý, bảo vệ và

z

gm

@

sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đa dạng sinh học.
Các đợt điều tra giám sát đa dạng sinh học theo định kỳ sẽ cung cấp những

l.
ai

m
co

tài liệu cơ sở để chúng ta đánh giá những thay đổi trong khu bảo tồn do những tác
động tiêu cực hoặc do các hoạt động quản lý gây nên. Mặt khác, các tài liệu điều tra

an
Lu


giám sát sẽ giúp chúng ta đánh giá sự tiến bộ (hiệu quả) của các hoạt động quản lý.

n

va
ac
th
si


6

Tóm lại, các cuộc điều tra, giám sát đa dạng sinh học sẽ cho ta những tài liệu về: số
lượng loài trong khu bảo tồn (độ phong phú của loài); phân bố của các lồi, nhóm
lồi đặc trưng cho các dạng sinh cảnh (tổ thành loài).
Việc điều tra giám sát thường xuyên theo định kỳ sẽ giúp các nhà điều tra
xây dựng danh lục kiểm kê của các loài trong khu bảo tồn. Từ đó chúng ta có thể so
sánh kết quả kiểm kê này với các đợt kiểm kê trước đây hoặc với kết quả kiểm kê ở
các khu bảo tồn khác (nếu quy trình kiểm kê khơng bị thay đổi).
Ngoài ra hoạt động giám sát, đánh giá đa dạng sinh học cịn nhằm mục đích:
xác định các vùng ưu tiên cho bảo tồn đa dạng sinh học; bảo tồn và phát triển nguồn

lu

gen động, thực vật; theo dõi tác động của quản lý đất đai cũng như biến đổi môi

an
n


va

trường đến đa dạng sinh học.
Để hoạt động điều tra giám sát đa dạng sinh học có kết quả, cần phải xây

gh

tn

to

1.3.2. Phân tích xác định nhu cầu giám sát đánh giá ĐDSH

ie

dựng kế hoạch làm sao đảm bảo việc quản lý có định hướng và thường xun, thích

p

ứng với tình trạng thay đổi của khu bảo tồn. Muốn thiết lập một kế hoạch như vậy

do

nl

w

cần phải có sự hiểu biết khá cặn kẽ về các loài, các sinh cảnh có trong khu bảo tồn

d


oa

trên các phương diện: vị trí, phân bố, các yếu tố đe doạ, mức độ đe doạ và diễn biến

an

lu

tình trạng của chúng qua các năm; tình hình kinh tế, xã hội và các áp lực bên ngồi

va

đến nguồn tài ngun. Những thơng tin nêu trên sẽ giúp chúng ta quyết định loài

u
nf

nào, sinh cảnh nào hoặc mối đe doạ nào cần được chú ý đặc biệt và những hoạt

ll

động quản lý nào là cấp thiết nhất.

m

oi

1.3.3. Một số nguyên tắc định hướng điều tra, giám sát đa dạng sinh học


z
at
nh

1. Có một số nhóm thơng tin cần thiết góp phần quyết định định hướng bảo
tồn, ví dụ mối tương quan lồi về sinh học, sinh thái, kinh tế:

z

gm

@

- Mối tương quan loài và diện tích: đây chính là việc xác định sự giàu có về
lồi trong một vùng nhất định để đánh giá kích thước quần thể tối thiểu trong các

m
co

l.
ai

khu bảo tồn.

- Các lồi có vai trị quyết định (Keystone species): các lồi đóng vai trị chủ

an
Lu

đạo trong việc duy trì cấu trúc và sự toàn vẹn của hệ sinh thái.


n

va
ac
th
si


7

- Loài chỉ thị của hệ sinh thái (indicator species): là những lồi mà sự đa
dạng của chúng có liên quan với sự đa dạng của một hay nhiều loài khác.
- Các cấp bậc phân loại: Loài hay cấp phân loại trên loài cũng được dùng để
so sánh các lập địa hay các hệ sinh thái về sự đa dạng và tình trạng bảo tồn.
Gần đây đã phát triển nhiều phưong pháp để xác định vùng ưu tiên bảo tồn,
không chỉ dựa vào sự giàu có về lồi mà cịn cả sự khác biệt về phân loại của các
loài quan tâm. Các vùng có các lồi xa nhau về phân loại sẽ được ưu tiên hơn là
vùng có các lồi gần nhau về phân loại.
- Các nhóm chức năng (Functional group): là nhóm các lồi có cùng chức

lu

năng và cấu tạo hình thái giống nhau trong một hệ sinh thái. Ví dụ: các lồi dây leo

an
n

va


có thể được coi là một nhóm mà khơng nhất thiết phải chia ra thành các lồi khác
- Các lồi có giá trị kinh tế: mặc dù có nhiều chỉ tiêu đánh giá song khi

gh

tn

to

biệt nhau.

ie

quyết định bảo tồn, giá trị kinh tế của loài lại thường được coi trọng hơn. Tuy vậy,

p

đôi khi các giá trị khác (đặc sản, cây thuốc, giải trí, du lịch...) cũng có ý nghĩa

do

nl

w

khơng kém.

d

oa


2. Sự sinh trưởng và phát triển của một quần thể sinh vật thường tuân theo

an

lu

một quy luật nhất định.

va

Rõ ràng nhất là sự tăng trưởng của quần thể sinh vật luôn phụ thuộc vào sức

u
nf

chống chịu với điều kiện môi trường sống và cạnh tranh nội tại ngay trong quần thể.

ll

Vì vậy mật độ của quần thể có thể biến đổi theo thời gian. Sự biến đổi đó thực tế có

m

oi

thể theo chiều hướng tiến triển hoặc suy thoái và do nhiều nguyên nhân. Những dấu

z
at

nh

hiệu biểu hiện thực trạng của quần thể, cụ thể hơn là mức độ suy giảm của quần thể
sinh vật tại một vùng có thể được xem là các chỉ báo cần thiết cho hoạt động bảo

l.
ai

gm

@

3. Xác định các sinh cảnh

z

tồn đa dạng sinh học.

m
co

Một khu bảo tồn thường có nhiều dạng sinh cảnh khác nhau. Các cuộc khảo
sát giống nhau cần phải tiến hành độc lập ở những vị trí được chọn ngẫu nhiên tại

an
Lu

một dạng sinh cảnh. Sau đó, các kết quả điều tra được ở mỗi dạng sinh cảnh được

n


va
ac
th
si


8

tổng hợp để có một kết quả kiểm kê chung và biết được các hướng biến đổi của
quần thể hoặc thậm chí về mật độ quần thể cho tồn khu bảo tồn. Trong phân loại
sinh cảnh của khu bảo tồn, Bản đồ là yếu tố cần thiết. Bản đồ càng chi tiết bao nhiêu
càng tốt bấy nhiêu. Trước hết chúng ta phải chuyển tải các thông tin đã được ghi
trong luận chứng vào bản đồ (kể cả các thông tin ghi trong bản đồ của khu bảo tồn
đã được làm trước đây, có thể cả những thơng tin mà chúng ta thu thập được). Các
thơng tin này gồm: vị trí của các sinh cảnh chính, sự có mặt của các loài quan trọng,
những nơi đang bị đe doạ nhất,... Các thơng tin chuyển tải vào bản đồ phải thật
chính xác và theo quy định của chương trình giám sát đã thiết kế.

lu

4. Chọn lồi giám sát

an
n

va

Do có nhiều lồi động vật, thực vật trong KBTTN nên không thể điều tra
những lồi chỉ thị. Vì các KBTTN khơng giống nhau nên cần tìm ra các lồi chỉ thị


gh

tn

to

giám sát tồn bộ các lồi, vì vậy cần phải chọn một số lồi tiêu biểu; đó gọi là

ie

tốt cho mỗi khu và địi hỏi phải đúng phương pháp cho chương trình giám sát. Đó là

p

một giai đoạn quan trọng bởi vì khi một chương trình điều tra giám sát đã được thiết

do

nl

w

lập thì việc thay đổi sẽ gây ra lãng phí lớn vì không sử dụng được các số liệu thu

d

oa

thập trước đây.


an

lu

Khi chọn loài chỉ thị cần lưu ý:

va

- Chọn những loài động vật hoặc thực vật dễ dàng quan sát hoặc bẫy bắt.

u
nf

Khơng nên chọn lồi động vật thường ẩn trốn trong các bụi rậm hoặc chỉ ra chỗ

ll

trống vào ban đêm. Các loài thực vật chọn làm chỉ thị nên là những lồi được người

m

oi

dân chú ý khai thác, vì sự hiện diện của lồi này có thể chỉ thị tốt cho sự tác động

z
at
nh


của con người vào khu bảo tồn. Thực vật thường được chọn làm loài chỉ thị bởi
chúng dễ sưu tầm và đánh dấu hơn so với động vật.

z

gm

@

- Khơng nên chọn các lồi hiếm hoặc rất hiếm vì những lồi đó thường khó
quan sát và sự hiếm của lồi đã làm mất đi vai trị chỉ thị. Tuy nhiên, các loài rất

l.
ai

m
co

hiếm thường là những loài đang bị đe doạ tuyệt chủng vì vậy việc bảo vệ lồi là rất
quan trọng, mặt khác chính nhờ sự có mặt của lồi đó mà khu bảo tồn được thành

an
Lu

lập. Đối với các loài này, người ta thường xây dựng chương trình giám sát riêng để

n

va
ac

th
si


9

bổ sung cho các chương trình giám sát của các lồi chỉ thị chứ khơng dùng để làm
lồi giám sát.
- Khơng chọn các lồi q phong phú và thường gặp vì chúng thường phổ
biến do sự có mặt của con người. Các lồi này khơng phải là các lồi chỉ thị tốt cho
tình trạng khu bảo tồn.
- Trong giám sát đa dạng sinh học, người ta thường chọn một số lồi mà có
thể chỉ thị đại diện cho tất cả các sinh cảnh của khu bảo tồn. Có thể chọn các lồi ăn
chun mà khơng chọn các lồi ăn các loại thức ăn thơng thường. Lồi thơng
thường đề cập ở đây là các loài động vật ăn nhiều loại thức ăn và sống ở nhiều dạng

lu

sinh cảnh khác nhau. Quần thể của chúng thường không thay đổi khi

an
n

va

một sinh cảnh hay một nguồn thức ăn đặc biệt nào đó thay đổi. Do vậy việc lựa
sinh cảnh mà chúng sử dụng.

ie


gh

tn

to

chọn các loài ăn chuyên làm các loài chỉ thị giúp chúng ta biết được tình trạng của
- Có thể chọn một nhóm lồi làm nhóm chỉ thị và nhóm lồi này thường có

p

chung các nhu cầu. Ví dụ: các lồi chim sử dụng các bụi, cây thấp để làm tổ và

do

nl

w

kiếm ăn (nhóm chim dưới tán rừng) có thể là lồi chỉ thị tốt vì có thể bắt chúng

d

oa

bằng lưới mờ; các lồi bị sát nhỏ, các lồi ếch nhái sống trên mặt đất có thể là

an

lu


nhóm chỉ thị vì có thể bắt được chúng bằng bẫy hố để thu thập số liệu.

va

- Các nhân tố ảnh hưởng đến đa dạng sinh học như: hoạt động của con

u
nf

người, điều kiện bất lợi về khí hậu (lũ lụt, hạn hán,...) cũng được xem là các vấn đề

ll

cần được chú ý trong giám sát, đánh giá đa dạng sinh học.

m

oi

1.3.4. Nội dung của điều tra giám sát đa dạng sinh học

z
at
nh

Chương trình điều tra, giám sát đa dạng sinh học cho mỗi KBTTN được thiết
kế khác nhau tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ của KBTTN đó:

z


gm

@

1. Nếu đó là khu vực được xây dựng chủ yếu để bảo vệ các hệ sinh thái cần
thiết cho rất nhiều loài thực vật và động vật tiêu biểu của Việt Nam thì nội dung của

m
co

l.
ai

hoạt động điều tra giám sát là:

- Xác định và khoanh vẽ trên bản đồ các sinh cảnh chính đã tạo nên toàn bộ

an
Lu

hệ sinh thái trong khu bảo tồn thiên nhiên đó.

n

va
ac
th
si



10

- Xác định các lồi chỉ thị (hoặc lồi chính) đại diện cho mỗi dạng sinh cảnh.
- Giám sát dài hạn các lồi chỉ thị đó để theo dõi sự biến đổi của các quần thể
và xác định những mối đe doạ nghiêm trọng nhất.
- Tìm ra các giải pháp hoặc các kiến nghị để giảm mối đe doạ nói trên. Giám
sát sự thay đổi tính nghiêm trọng của mối đe doạ đó.
2. Nếu khu vực được xây dựng chủ yếu để bảo vệ một hoặc vài loài động,
thực vật quan trọng có nguy cơ diệt vong nào đó thì nội dung điều tra giám sát quan
trọng nhất là:
- Xác định hiện trạng quần thể loài.

lu

- Xác định các mối đe doạ nghiêm trọng nhất đối với quần thể.

an
va

- Giám sát các xu hướng thay đổi lâu dài kích thước quần thể.

n

- Tìm ra biện pháp và đề ra các kiến nghị làm giảm các mối đe doạ.

to
ie

gh


tn

- Giám sát sự thay đổi tính nghiêm trọng của các mối đe doạ.
3. Nếu khu vực đó được xây dựng chủ yếu để bảo vệ các tài nguyên sinh vật

p

quan trọng đối với đời sống của cộng đồng dân cư gần đó thì nội dung điều tra giám

do

nl

w

sát quan trọng nhất là:

d

oa

- Xác định các nguồn tài nguyên có trong khu vực mà đời sống của cộng

an

lu

đồng dân cư gần đó lệ thuộc vào chúng.


va

- Xác định các mối đe doạ tiềm tàng đối với nguồn tài ngun đó, tìm ra biện

u
nf

pháp để giảm các mối đe doạ đó, giám sát sự thay đổi tính nghiêm trọng của các

ll

mối đe doạ đó. Có thể nói rằng nội dung của hoạt động giám sát đánh giá ĐDSH

m

oi

phụ thuộc vào chức năng nhiệm vụ của từng loại khu bảo tồn. Trong thực tế, có

z
at
nh

những chương trình giám sát đánh giá với mục tiêu có tính tổng hợp bao gồm tất cả
các mục tiêu nói trên.

z

gm


@

1.3.5. Phương pháp xác định nhu cầu giám sát, đánh giá ĐDSH
Hiện nay việc xác định vấn đề, nhu cầu cần thiết phải giám sát, đánh giá đa

l.
ai

m
co

dạng sinh học thường đòi hỏi sự kết hợp giữa các phương pháp đánh giá, phân tích
có sự tham gia với các phương pháp đánh giá, phân tích kỹ thuật truyền thống. Vận

an
Lu

dụng phương pháp phân tích có sự tham gia (các bên liên quan, cộng đồng...) để xác

n

va
ac
th
si


11

định các vấn đề cần thiết phải giám sát, đánh giá trong bảo tồn đa dạng sinh học

(quan sát thực tế, đánh giá nhanh tình hình, thảo luận...).
Khi xác định được nhu cầu cần giám sát đánh giá trong bảo tồn đa dạng sinh
học tại một khu bảo tồn cụ thể, cần thiết phải thảo luận, lựa chọn vấn đề dựa vào
điều kiện cụ thể và chức năng, nhiệm vụ của từng loại khu bảo tồn như đã nêu, hoặc
cũng có thể dựa trên kết quả phân tích chiến lược, chính sách...Việc xác định vấn
đề nhu cầu cần giám sát đánh giá trong bảo tồn đa dạng sinh học là cơ sở quan
trọng để xác định các mục đích, mục tiêu của chương trình giám sát, đánh giá đa
dạng sinh học.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w


do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

n

va
ac
th
si


12

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các loài động vật quan trọng (chỉ bao gồm các loài thú và
chim) sống phân bố tại KBTTN Thượng Tiến, tỉnh Hịa Bình.
Phạm vi, địa điểm nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Khu Bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 15/7/2015 đến đến ngày 30/8/2015

lu

2.2. Mục tiêu nghiên cứu

an

2.2.1 Mục tiêu tổng quát

va
n


Xây dựng cơ sở dữ liệu cho các giải pháp bảo tồn và nâng cao hiệu quả quản

tn

to

lý, kế hoạch phát triển sử dụng bền vững đa dạng sinh học tại khu vực nghiên cứu.

gh

2.2.2 Mục tiêu cụ thể

p

ie

- Xác định các loài chim, thú quan trọng để thực hiện giám sát đa dạng sinh học các

w

do

loài này tại khu vực nghiên cứu.

oa

nl

- Xác định được bộ chỉ số giám sát cho các loài chim, thú quan trọng.


d

- Xác định hệ thống các tuyến giám sát các loài chim, thú quan trọng tại khu vực

an

lu

nghiên cứu.

u
nf

va

- Xây dựng kế hoạch giám sát đa dạng sinh học các loài chim, thú quan trọng.

ll

- Đề xuất các giải pháp công tác giám sát các loài động vật quan trọng.

oi

m

2.3. Nội dung nghiên cứu
hiện giám sát đa dạng sinh học.

z
at

nh

2.3.1. Xác định các lồi chim, thú quan trọng có giá trị trong khu bảo tồn để thực

z

2.3.2. Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số giám sát các loài chim, thú quan trọng tại Khu

gm

@

bảo tồn.

trọng.

m
co

l.
ai

2.3.3. Nghiên cứu xây dựng hệ thống các tuyến giám sát các loài chim, thú quan

an
Lu

2.3.4. Xây dựng kế hoạch giám sát đa dạng sinh học các loài chim, thú quan trọng.
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp cho cơng tác giám sát các lồi chim, thú.


n

va
ac
th
si


13

2.4. Các phương pháp giám sát đánh giá
2.4.1. Phương pháp thu thập, rà soát và đánh giá tài liệu thứ cấp
- Thu thập các tài liệu liên quan tại huyện Kim Bôi, huyện Lạc Sơn, Ban quản lý
KBTTN, ủy ban xã Thượng Tiến, Kim Tiến, Quý Hòa, hạ; các tổ chức bảo tồn
trong nước và Quốc tế liên quan đến nội dung đề tài, các tài liệu thu thập bao gồm:
- Thu thập tài liệu nghiên cứu điều kiện tự nhiên, lập địa,…tại KBTTN
- Thu thập tài liệu nghiên cứu về động thực vật, báo cáo nghiên cứu về động vật
trong tại khu vực nghiên cứu.
- Thu thập tài liệu về dân sinh kinh tế, xã hội tại khu vực nghiên cứu.

lu

- Thu thập các loại bản đồ về thảm thực vật, bản đồ quy hoạch 3 loại rừng, bản đồ

an
n

va

tiểu khu, bản đồ ranh giới, bản đồ tài nguyên rừng.

dạng sinh học của KBTTN Thượng Tiến.
Sau khi thu thập đầy đủ các tài liệu tiến hành xem xét, rà soát và đánh giá theo

ie

gh

tn

to

- Báo cáo về các chương trình giáo dục bảo tồn và nâng cao nhận thức về bảo tồn đa

p

các nội dung liên quan đến nội dung của đề tài nghiên cứu. Các thông tin này sẽ là

do

nl

w

cơ sở quan trọng giúp thiết kế các tuyến điều tra thực địa, xác định các loài chim,

d

oa

thú quan trọng cần giám sát ví dụ: như khu vực điều tra, số lượng tuyến điều tra,


an

lu

thời gian điều tra …

va

2.4.2. Phương pháp phỏng vấn

u
nf

Trước khi đi điều tra ngoài thực địa, đề tài sẽ tiến hành phỏng vấn các thợ săn,

ll

các cán bộ kiểm lâm địa bàn và các hộ dân sống tại các thôn bản trong KBTTN để

m

oi

xác định một số thơng tin về thành phần lồi. Kết quả phỏng vấn được ghi chép theo

z
at
nh


mẫu biểu đã chuẩn bị sẵn (Phụ lục 01).
Các bước phỏng vấn bao gồm:

z

gm

@

Bước 1: Lựa chọn đối tượng và địa điểm phỏng vấn
Người dân địa phương có kinh nghiệm đi rừng, thợ săn, cán bộ kiểm lâm địa

l.
ai

m
co

bàn và các hộ dân sống tại các thơn bản trong KBTTN có hiểu biết tốt về các loài
chim, thú được lựa chọn phỏng vấn để xác định sơ bộ về sự có mặt của các lồi

an
Lu

cũng như những vùng phân bố quan trọng, tập tính, sinh cảnh ưa thích của chúng.

n

va
ac

th
si


14

Bước 2: Tiến hành phỏng vấn
Bộ câu hỏi phỏng vấn cũng sẽ được chuẩn bị trước và thống nhất cho tất cả
các đối tượng và địa điểm phỏng vấn. Nguyên tắc thiết kế các câu hỏi phỏng vấn là
đơn giản, dễ hiểu và gần gũi với người dân địa phương. Ngồi ra, trong q trình
phỏng vấn người điều tra cũng sẽ tìm hiểu các mẫu vật cịn giữ lại làm kỷ niệm
hoặc sử dụng cho một số mục đích khác trong nhà, dựa theo phiếu phỏng vấn sau:
Bước 3: Xử lý các thông tin phỏng vấn
Các thông tin thu thập được trong quá trình phỏng vấn sẽ được xử lý một cách
cẩn thận và được sử dụng làm cơ sở cho quá trình thiết kế tuyến điều tra giám sát,

lu

xác định các loài chim, thú quan trọng trong khu bảo tồn để giám sát.

an

2.4.3. Phương pháp xác định các loài chim, thú quan trọng và các loài giám sát

va
n

Để xác định các loài chim, thú quan trọng và các loài chim, thú đưa vào danh

tn


to

sách giám sát cần đáp ứng các tiêu chí sau
- Tiêu chí 1: Có giá trị bảo tồn cao (trong Sách Đỏ Việt Nam và/hoặc Danh

p

ie

gh

Đối với các loài chim, thú quan trọng cần đáp ứng tiêu chí 1 và 2 như sau:

w

do

Lục đỏ của IUCN ở các bậc CR-rất nguy cấp, EN-nguy cấp, VU-sẽ nguy cấp; loài

oa

nl

đặc hữu cho KBTTN, hoặc đặc hữu cho Việt Nam và có số lượng lớn ở khu bảo

d

tồn), hoặc có giá trị chỉ thị cho các sinh cảnh rừng ngun sinh hoặc ít bị tác động


lu

an

(khu rừng có diện tích rộng lớn, liên hồn và có cấu trúc tầng tán gần như rừng

u
nf

va

nguyên sinh) ở khu bảo tồn.

- Tiêu chí 2: Đang là đối tượng bị khai thác trái phép mạnh ở khu bảo tồn và

ll
oi

m

vùng lân cận.

tiêu chí trên và 3 tiêu chí dưới đây.

z
at
nh

Đối với những lồi chim, thú được đưa vào danh sách giám sát cần đáp ứng 2


z

- Tiêu chí 3: Lồi chủ yếu hoạt động ban ngày (dễ quan sát) hoặc trên mặt

gm

@

đất (để lại dấu vết hoặc có thể sử dụng bẫy ảnh).

l.
ai

- Tiêu chí 4: Tương đối dễ nhận diện đối với đa số cán bộ khu bảo tồn.

m
co

- Tiêu chí 5: Khơng q hiếm ở khu bảo tồn, có thể bắt gặp trực tiếp hoặc
2.4.4. Phương pháp xây dựng bộ chỉ số giám sát

an
Lu

gián tiếp (qua các dấu vết hoạt động) trong các đợt điều tra giám sát.

n

va
ac

th
si


15

Xác định các chỉ số giám sát
Đối với một chương trình giám sát ĐDSH
- Các chỉ số giám sát là những nguồn thơng tin mà dựa vào đó có thể xác
định được xu thế biến đổi của các yếu tố sinh thái hoặc hiệu quả của công tác quản
lý.
- Các chỉ thị có thể là các thơng số về đa dạng sinh học (thành phần loài, mật
độ loài, tần số gặp của loài, tần số sinh trưởng, ...) hoặc các thông số không phải là
đa dạng sinh học (tần số bắt gặp thợ săn trong khu bảo tồn, mật độ lán của người
khai thác lâm sản trái phép trong khu bảo tồn, số vụ vi phạm phát hiện hàng

lu

tháng,...), các chỉ thị giám sát phải đáp ứng các yêu cầu sau:

an
n

va

1. Tính đo đếm được: Chỉ thị giám sát phải đo đếm được về chất lượng hoặc
2. Tính dễ hiểu: Mọi người đều có thể hiểu được các chỉ thị, chỉ số giám sát

gh


tn

to

về số lượng.

3. Tính thống nhất: Các chỉ thị giám sát phải phù hợp với mục tiêu giám sát

p

ie

biểu hiện cái gì.

do

nl

w

và trong suốt thời gian thực hiện chương trình giám sát khơng được thay đổi các chỉ

d

oa

thị giám sát cũng như các phương pháp thu thập số liệu.

an


lu

4. Tính nhạy cảm: Các chỉ thị giám sát phải phản ảnh chính xác sự thay đổi

va

dù là nhỏ hay lớn mà chương trình giám sát quan tâm.

u
nf

2.4.5. Phương pháp xây dựng hệ thống tuyến giám sát

ll

Căn cứ vào điều kiện thời gian cũng như về nhân lực, vật lực cần thiết phục vụ

m

oi

công tác điều tra, nhằm thực hiện hiệu quả các nội dung của đề tài đề ra nhưng vẫn

z
at
nh

đảm bảo về mặt thời gian và các điều kiện cần thiết khác. Công tác chuẩn bị nội
nghiệp đóng góp một phần rất quan trọng, sau khi xem xét tất cả các yếu tố có liên


z

gm

@

quan như: Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp của KBTTN, điều kiện địa hình và ý
kiến góp ý của lãnh đạo, cán bộ khoa học-kỹ thuật đã nhiều năm làm công tác bảo tồn

l.
ai

m
co

đa dạng sinh học tại khu vực nghiên cứu, đề tài xác lập các tuyến điều tra làm sao để
các tuyến giám sát phải đại diện cho các kiểu sinh cảnh có trong KBTTN và nằm

an
Lu

trong các sinh cảnh là nơi phân bố của đối tượng giám sát.

n

va
ac
th
si



16

- Hệ thống các tuyến giám sát được xây dựng và bố trí tại các khu vực các
lồi chim, thú quan trọng hay xuất hiện thông qua kết quả phỏng vấn người dân,
thông qua kết quả thu được từ các tuyến điều tra ngoài hiện trường khác nhau trong
khu bảo tồn để đảm bảo ghi nhận được đầy đủ thông tin về số lượng loài cần giám
sát.
- Tuyến điều tra giám sát cần được xây dựng với tổng chiều dài từ 2-6 km
trên mỗi tuyến để khơng bỏ sót các lồi chim, thú trong q trình đi giám sát. Trong
đó phải có các tuyến giám sát chính và các tuyến giám sát bổ sung để ghi nhận các
thông tin nếu cần thiết. Các tuyến giám sát cần phân bố đều trong khu vực nghiên

lu

cứu, những nơi đã nghi nhận thông tin về sự có mặt của lồi.

an
n

va

- Thời gian thực hiện giám sát cần căn cứ vào đặc tính sinh thái học của từng
ngày hay đêm, khoảng thời gian nào là phù hợp, lúc nào nên tiến hành giám sát khi

gh

tn

to


lồi chim, thú cần giám sát để có lên kế hoạch đi giám sát cho phù hợp ví dụ như

- Tuyến điều tra giám sát: Giám sát 1-2 ngày/tuyến tùy thuộc vào chiều dài

p

ie

con vật đi ăn, lúc nào đi uống nước...

do

nl

w

tuyến điều tra giám sát.

d

oa

- Thời gian điều tra giám sát: Tùy thuộc và loài chim, thú ta cần giám sát.

u
nf

va


an

lu

Kỹ thuật giám sát
Điều tra theo tuyến: Người điều tra đi bộ dọc theo tuyến với tốc độ chậm
(1,5-2 km/h), im lặng, khơng nói chuyện, khơng gây tiếng ồn lớn, chú ý quan sát 2

ll

bên tuyến, trên cây để phát hiện các loài chim, thú cần giám sát và các dấu vết hoạt
động của chúng. Thường thì người điều tra quan sát bằng mắt thường, khi có nghi
ngờ thì dùng ống nhòm hồng ngoại để quan sát cho rõ. Thỉnh thoảng, người điều tra
nên dừng lại 3-5 phút để quan sát kỹ lưỡng hơn. Trong một đợt điều tra, tùy theo
thời gian cho phép, mỗi tuyến có thể tiến hành điều tra 1-2 lần, sau đợt điều tra lần 1
ta có thể làm nội nghiệp và nghỉ ngơi từ 5-7 ngày sau đó tiến hành điều tra bổ sung
lần thứ hai.
Các thông số về đa dạng sinh học quan trắc được ghi vào của các loài chim,

oi

m

z
at
nh

z

m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu

thú theo tuyến đã chuẩn bị sẵn và ghi bổ sung vào sổ nhật ký điều tra. Kết quả ghi
nhận được tình bày bảng 2.1.

n

va
ac
th
si


17

Bảng 2.1. Phiếu giám sát các loài thú theo tuyến
Người điều tra:.........................Tuổi.................................................................
Thời gian bắt đầu:.....................Thời gian kết thúc:..........................................
Thời tiết:....................................Địa điểm điều tra:...........................................
Sinh cảnh chính:.......................,Độ cao............Tuyến điều tra:........................

TT

Lồi bắt

Số lượng cá

Dạng sinh

gặp

bắt gặp

cảnh

Vị trí

Độ cao,

Thơng tin

tọa độ

khác

1
2

lu
an
n


va
gh

tn

to
p

ie

Bảng 2.2. Phiếu giám sát các loài chim theo tuyến

d

oa

nl

w

do

Người điều tra:.........................Tuổi.................................................................
Thời gian bắt đầu:.....................Thời gian kết thúc:..........................................
Thời tiết:....................................Địa điểm điều tra:...........................................
Sinh cảnh chính:.......................,Độ cao............Tuyến điều tra:........................

an


lu

Lồi bắt

Số lượng cá

gặp

bắt gặp

Dạng sinh

u
nf

va

TT

Vị trí

cảnh

Độ cao,

Thơng tin

tọa độ

khác


ll
oi
z
at
nh

2

m

1

z
gm

@
m
co

l.
ai

Chú ý: mặc dù mục đích đi điều tra là tìm kiếm và ghi nhận các thơng tin về
các lồi chim thú cần giám sát tuy nhiên, trong quá trình điều tra nếu phát hiện các
loài chim, thú khác mà có thể nhận diện chính xác thì cũng ghi vào phiếu điều tra

an
Lu
n


va
ac
th
si


18

giám sát (trừ những lồi q phổ biến). Những thơng tin này rất có ích cho Khu
bảo tồn để xây dựng các hoạt động quản lý.
Trong quá trình điều tra ghi chép lại các hoạt động của người dân tác động
trong KBTTN để đánh giá mức độ đe dọa đến các loài chim, thú. Kết quả được ghi
vào bảng 2.3 dưới đây:
Bảng 2.3: Phiếu ghi nhận các tác động đe dọa
Ngày, tháng năm điều tra: .................................; Địa điểm:……..……............
Tuyến số:…..….................................................................................................
Tọa độ đầu tuyến:………………Cuối tuyến:…………….Dài tuyến:………..

lu

Thời gian bắt đầu: …………………..Kết thúc:………….Thời tiết…………..

an

Người điều tra:………………………………………………………………....

n

va


1
2

Thời
gian
gặp

Vị trí,
tọa
độ

Chứng cứ
tác động

Cấp độ

Mơ tả
chi tiết

Sinh
cảnh

p

ie

gh

tn


to

Các
hoạt
động

T
T

d

oa

nl

w

do
an

lu

Ghi chú:

u
nf

va


Cột cấp độ mới ghi: M - mới (dưới 30 ngày), C – cũ ( trên 30 ngày)
Cột sinh cảnh ghi: 1 - Rừng nguyên sinh/it bị tác động (rừng giàu, trung bình) ; 2.

ll
oi

m

Rừng bị tác động mạnh (rừng nghèo); 3 - Rừng non phục hồi (sau khai thác/nương

z
at
nh

rẫy); 4 - Rừng hỗn giao tre nứa-cây gôc ; 5 - Rừng tre nứa thuần loại; 6 - Trảng cỏcây bụi và nương rẫy; 7 - Đất ngập nước (hồ/ bàu/sông/ suối).

z

Sau khi xác định và liệt kê các mối đe doạ trong KBTTN tiến hành đánh giá
cho điểm theo thứ tự từ 1 đến n điểm, tương ứng với n mối đe dọa tùy từng mức độ
ảnh hưởng lớn hay nhỏ và tránh cho hai mối đe dọa có số điểm bằng nhau dựa trên

l.
ai

gm

@

m

co

3 tiêu chí: Diện tích ảnh hưởng của mối đe dọa, cường độ ảnh hưởng của mối đe
dọa và tính cấp thiết của mối đe dọa. Theo phương pháp của (Margoluis and
Salafsky, 2001).

an
Lu

n

va
ac
th
si


×