Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Quy trình kế toán vốn bằng tiền quy trình kế toán tiền lương công ty cổ phần thiết kế xây dựng lộc phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.9 MB, 41 trang )

UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ
Khoa Tài Chính - Kế Tốn

BÁO CÁO THỰC TẬP
DOANH NGHIỆP

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
Phạm Ngọc Ngân

SINH VIÊN THỰC TẬP:
Nguyễn Thị Nhân Ái
MSSV: 20CKTA0033
LỚP: CKETO20A

Năm 2022


UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ
Khoa Tài Chính - Kế Tốn

QUY TRÌNH KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
QUY TRÌNH KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG

CƠNG TY CỔ PHẦN
THIẾT KẾ XÂY DỰNG LỘC PHÚC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
Phạm Ngọc Ngân

SINH VIÊN THỰC TẬP:


Nguyễn Thị Nhân Ái
MSSV: 20CKTA0033
LỚP: CKETO20A

Năm 2022


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

Người nhận xét


năm


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

Giáo viên hướng dẫn

năm



DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Thiết Kế Xây dựng Lộc Phúc
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc
Lưu đồ 2.1 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn tăng Tiền mặt tại Công ty Cổ
phần Thiết kế Xây dưng Lộc Phúc
Lưu đồ 2.2 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ Kế tốn giảm Tiền mặt tại Cơng ty Cổ
phần Thiết kế Xây dưng Lộc Phúc
Lưu đồ 2.3 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn tăng Tiền gửi ngân hàng tại
Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dưng Lộc Phúc
Lưu đồ 2.4 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ Kế tốn giảm Tiền gửi ngân hàng tại
Cơng ty Cổ phần Thiết kế Xây dưng Lộc Phúc
Lưu đồ 2.5 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần
Thiết kế Xây dưng Lộc Phúc


LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ.................3
XÂY DỰNG LỘC PHÚC....................................................................................................3
1.1

Giới thiệu tổng quát.......................................................................................................3

1.2

Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh..................................................................................3

1.3

Cơ cấu tổ chức...............................................................................................................3


1.4

Tổ chức bộ máy kế tốn................................................................................................4

1.5

Quy trình cơng nghệ......................................................................................................5

CHƯƠNG 2: MƠ TẢ QUY TRÌNH KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ TIỀN LƯƠNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LỘC PHÚC..................................6
2.1 Kế toán vốn bằng tiền.......................................................................................................6
2.1.1 Kế toán Tiền mặt.....................................................................................................6
2.1.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền mặt...........................................6
2.1.1.2 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn tăng Tiền mặt tại đơn vị.........7
2.1.1.3 Chứng từ thực tế Kế toán tăng Tiền mặt tại đơn vị............................................8
2.1.1.4 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn giảm Tiền mặt tại đơn vị........9
2.1.1.5 Chứng từ thực tế Kế toán giảm Tiền mặt tại đơn vị.........................................10
2.1.1.6 Sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền mặt..........................................................11
2.1.2 Kế toán Tiền gửi ngân hàng...................................................................................14
2.1.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền gửi ngân hàng.........................14
2.1.2.2 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ Kế toán tăng Tiền gửi ngân hàng tại
đơn vị..........................................................................................................................15
2.1.2.3 Chứng từ thực tế Kế toán tăng Tiền gửi ngân hàng tại đơn vị.........................16
2.1.2.4 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ Kế toán giảm Tiền gửi ngân hàng tại
đơn vị..........................................................................................................................17
2.1.2.5 Chứng từ thực tế Kế toán giảm Tiền gửi ngân hàng tại đơn vị........................18


2.1.2.6 Sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền gửi ngân hàng.........................................19

2.2 Kế toán Tiền lương.........................................................................................................20
2.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền lương............................................20
2.2.2 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn Tiền lương tại đơn vị.................21
2.2.3 Chứng từ thực tế Kế toán Tiền lương tại đơn vị....................................................22
2.2.4 Sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền lương............................................................26
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ...............................................28
3.1 Nhận xét.........................................................................................................................28
3.2 Kiến nghị........................................................................................................................28
3.3 Kết luận..........................................................................................................................29
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 30


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta. Bất kỳ một doanh nghiệp hoặc một đơn
vị kinh tế nào nếu muốn được tồn tại, phát triển, đứng vững trên thị trường thì địi hỏi
doanh nghiệp đó, đơn vị đó phải có biện pháp sử dụng kinh tế và tài chính thật hiệu
quả, đúng đắn.
Để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của người tiêu
dùng thì yếu tố tất yếu nhất chính là nguồn vốn của doanh nghiệp, đơn vị sản xuất đó.
Nguồn vốn hiện có và tình hình ln chuyển vốn của doanh nghiệp, đơn vị sẽ là công
cụ giúp những người quan tâm đến vấn đề này đánh giá được tình hình tài chính của
doanh nghiệp, khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp. Qua đó giúp doanh
nghiệp chứng minh được sự uy tín và sức mạnh tài chính của mình.
Bên cạnh vốn bằng tiền thì tiền lương cũng là một vấn đề đáng quan tâm của
doanh nghiệp. Nếu muốn sản xuất ra sản phẩm hoặc thực hiện quá trình kinh doanh thì
vấn đề lao động của con người là vấn đề không thể thiếu được, lao động là một yếu tố
cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong việc sản xuất cũng như trong việc kinh doanh.
Những người lao động làm việc cho người sử dụng lao động họ đều được trả cơng, hay

nói cách khác đó chính là thù lao động mà người lao động được hưởng khi mà họ bỏ ra
sức lao động của mình.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do
đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu
họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng
suất lao động khiến cho q trình sản xuất chậm lại, khơng đạt hiệu quả nếu tiền lương
được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. Xây dựng mức lương, bảng
lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu
nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho
tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần
trách nhiệm hơn với cơng việc thực sự là việc làm cần thiết.
Nhưng vấn đề quan trọng là việc sử dụng vốn bằng tiền và tiền lương như thế
nào để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Đó chính là vấn đề mà
hiện nay các doanh nghiệp đều đang quan tâm đến. Vì vậy, việc tổ chức tốt cơng tác kế
GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

1

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TỐN LƯƠNG

tốn vốn bằng tiền và tiền lương có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động trong
lĩnh vực thu, chi, tăng khả năng quay vịng vốn trong q trình sản xuất, kinh doanh.
Đáp ứng được nhu cầu thanh toán thường xuyên, giúp nhà quản lý nắm bắt được
những thông tin cần thiết. Qua đó, biết được hiệu quả kinh doanh của mình và đưa ra
được những quyết định đầu tư đúng đắn. Từ đó giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát
triển và vững mạnh.

Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và tiền lương ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp nói chung và Cơng ty
Cổ phần Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc nói riêng, em quyết định chọn đề tài “Kế toán
Vốn bằng tiền và tiền lương trong doanh nghiệp” để làm đề tài nghiên cứu cho mình.
 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và tiền lương
tại Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, sử dụng tiền lương.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích và đánh giá tình trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và tiền lương
tại Cơng ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc.
+ Phân tích tình hình quản lý vốn bằng tiền và tiền lương tại Công ty Cổ phần
Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc.
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý kế tốn vốn
bằng tiền và tiền lương tại Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc trong thời
gian tới.
 Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu được thực hiện dựa trên số liệu tại Công ty Cổ phần Thiết kế
Xây dựng Lộc Phúc.
- Thời gian số liệu phục vụ công tác kế toán là tháng 05 năm 2022.
- Đối tương nghiên cứu là cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và tiền lương, tình hình
quản lý vốn bằng tiền và tiền lương tại Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc.

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

2

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI



KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG LỘC PHÚC
1.1 Giới thiệu tổng quát
Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc được thành lập và đi vào hoạt động
năm 2016 theo giấy phép kinh doanh do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Cần Thơ
cấp, người đại diện pháp luật là Võ Hoàng Giang.
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Lộc Phúc.
Địa chỉ: 116, đường B4, khu dân cư Hưng Phú 1, Phường Hưng Phú, Quận Cái
Răng, Thành phố Cần Thơ.
Loại hình hoạt động: Cơng ty Cổ phần.
MST: 1801 451 038
Điện thoại: 0913.780.139
Fax: 0913.780.139
Số tài khoản: 000001403263 – Ngân hàng TMCP Đông Nam Á,...
1.2 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
 Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng nhà để ở (4101)
 Ngành nghề kinh doanh khác: Phá dỡ (4311), chuẩn bị mặt bằng (4312), lắp đặt
hệ thống điện (4321), lắp đặt hệ thống xây dựng khác (4329), hoạt động xây dựng
chun dùng khác (4390), bn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
(4653), buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (4659), tư vấn, môi giới,
đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất (6820), hoạt động tư vấn quản lý
(7020), lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí (4322), bn
bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông (4652), sản xuất bê tông và các sản phẩm
từ xi măng và thạch cao (2359), xây dựng nhà không để ở (4102), xây dựng công trình
đường sắt (4211), xây dựng cơng trình đường bộ (4212), xây dựng cơng trình điện
(4221), xây dựng cơng trình cấp, thốt nước (4222), xây dựng cơng trình cơng ích
khác (4229), xây dựng cơng trình thủy (4291), xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng
khác (4299),…

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

3

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

 Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng cơng trình, dịch vụ bn bán, lắp đặt thiết bị.
1.3 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty được thành lập theo quyết định của Giám đốc
công ty. Sơ đồ cơ cấu tổ chức được thiết lập với hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo
các hoạt động liên quan đến chất lượng, cam kết thực hiện và duy trì đáp ứng được
chính sách và mục tiêu chất lượng đã nêu.
GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG THI
CƠNG

PHỊNG
THIẾT KẾ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Thiết Kế Xây dựng Lộc Phúc

 Giám đốc: Là người điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty dưới sự
giám sát và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của mình.
 Phịng kế tốn: Theo dõi, quản lý giám sát sự thay đổi vốn trong công ty, thực
hiện hạch tốn theo quy định. Thực hiện cơng tác tham mưu cho lãnh đạo về hoạt động
tài chính của cơng ty, đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.
 Phịng kinh doanh: Chủ động tìm kiếm thị trường, nguồn hàng và lập kế hoạch
kinh doanh. Nắm bắt giá cả các loại dịch vụ của công ty, tiếp nhận và xử lý các đơn
hàng. Chủ động tìm kiếm thị trường, nguồn hàng và lập kế hoạch kinh doanh.
 Phịng thi cơng: Tổ chức giám sát thi cơng, nghiệm thu, bàn giao và hoàn tất hồ
sơ sau khi hồn thành cơng trình. Có trách nhiệm chính trong việc hợp tác với hầu hết
các đơn vị thầu khác nhau để hồn thành cơng trình xây dựng.
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán trong một cơng ty là một vấn đề quan trọng có ý nghĩa
nhằm đảm bảo vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kế tốn. Tổ chức bộ máy kế tốn là
cơng việc sắp xếp, phân cơng, bố trí cơng tác cho các kế toán viên trong bộ phận/ đơn
vị phù hợp với bộ máy hoạt động cùng với những yêu cầu được quản lý đưa ra.
GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

4

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

THỦ QUỸ


KẾ TOÁN
VIÊN

KẾ TOÁN
VIÊN

KẾ TOÁN
VIÊN

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng
Lộc Phúc
 Kế toán trưởng: Thực hiện tổ chức chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn tài chính,
thống kê thơng tin hoạt động kinh tế và hạch tốn kinh tế của cơng ty, chịu sự chỉ đạo
trực tiếp từ ban giám đốc. Tổ chức thu nhận, ghi chép, tính tốn chính xác để cung cấp
thơng tin cho yêu cầu của nhà lãnh đạo một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ.
 Kế tốn viên: Chịu trách nhiệm theo dõi, tập hợp hằng ngày tất cả các khoản
mục mà cá nhân được giao phó để khi Kế tốn trưởng, cấp trên u cầu thì có thể lập
báo cáo đầy đủ, chính xác. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trong
bộ phận mà cá nhân mình quản lý.
 Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ kiểm tra các số liệu phát sinh
để thực hiện các nghiệp vụ về thu, chi bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Đồng thời
ghi vào sổ quỹ để kiểm kê tiền tồn quỹ và đối chiếu với kế tốn hàng ngày.
1.5 Quy trình cơng nghệ
Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Lộc Phúc với ngành nghề chính là xây dựng
các cơng trình nhà để ở. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm các nguyên liệu cát, đá,
xi măng, thiết bị lắp đặt,...... thường được mua bên ngoài và đưa trực tiếp vào cơng
trình. Về mặt chi phí nhân cơng, Cơng ty th nhân cơng bên ngồi tính lương theo
GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN


5

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TỐN LƯƠNG

ngày cơng và trả lương theo tuần, nên Cơng ty khơng có tính bảo hiểm cho nhân cơng
th ngồi.

CHƯƠNG 2: MƠ TẢ QUY TRÌNH KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LỘC PHÚC
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Kế toán Tiền mặt
2.1.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền mặt
 Chứng từ:
- Phiếu thu (Mẫu 01-TT)
- Phiếu chi (Mẫu 02-TT)
- Hóa đơn GTGT, giấy nộp tiền, giấy rút tiền,...
 Sổ sách:
- Sổ cái TK 111 (Mẫu số S03b-DNN)
- Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a-DNN)
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt (Mẫu số S04b-DNN)
- Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S04a-DNN)
- Sổ nhật ký thu tiền (Mẫu số S03a1-DNN)
- Sổ nhật ký chi tiền (Mẫu số S03a2-DNN)

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

6


SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

2.1.1.2 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn tăng Tiền mặt tại đơn vị

Lưu đồ 2.1 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn tăng Tiền mặt tại
Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dưng Lộc Phúc
- Kế toán thanh toán: Khi người nộp tiền đưa chứng từ gốc, Kế toán thanh toán tiến
hành kiểm tra chứng từ sau đó nhập vào phần mềm. Phần mềm kế toán sẽ tự động đưa
vào cơ sở dữ liệu và đưa lên sổ chi tiết tài khoản 111 và sổ chi tiết tài khoản liên quan,
GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

7

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

đồng thời chuyển cơ sở dữ liệu đến Kế toán trưởng. Kế toán thanh toán sẽ in phiếu thu
ra thành 2 liên và gửi cho Kế toán trưởng.
- Kế toán trưởng: Khi nhận được 2 phiếu thu, tiến hành xem xét, ký duyệt phiếu
thu, sau đó gửi 2 phiếu thu đã duyệt cho Thủ quỹ. Đồng thời từ cơ sở dữ liệu Kế toán
trưởng tiến hành lên sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 111, Sổ cái tài khoản liên quan
và cuối tháng hoặc cuối quý, cuối năm sẽ tiến hành lập Báo cáo tài chính.
- Thủ quỹ: Khi nhận được 2 phiếu thu đã duyệt từ Kế toán trưởng chuyển đến, tiến
hành thu tiền và ký xác nhận trên phiếu thu. Liên 2 phiếu thu đã duyệt sẽ được đưa cho

người nộp tiền để làm minh chứng đã thu tiền cho người nộp. Đồng thời Thủ quỹ tiến
hành ghi sổ quỹ và Sổ nhật ký thu tiền, phiếu thu đã duyệt liên 1 sẽ được chuyển trả lại
cho Kế toán thanh toán và lưu lại bộ phận này và kết thúc quy trình.
2.1.1.3 Chứng từ thực tế Kế tốn tăng Tiền mặt tại đơn vị
 Chứng từ Phiếu thu

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

8

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

2.1.1.4 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn giảm Tiền mặt tại đơn vị

Lưu đồ 2.2 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn giảm Tiền mặt tại
Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dưng Lộc Phúc
GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

9

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

- Kế toán thanh toán: Khi người nhận tiền đưa chứng từ gốc, Kế toán thanh toán
tiến hành kiểm tra chứng từ sau đó nhập vào phần mềm. Phần mềm kế tốn sẽ tự động

đưa vào cơ sở dữ liệu và đưa lên sổ chi tiết tài khoản 111 và sổ chi tiết tài khoản liên
quan, đồng thời chuyển cơ sở dữ liệu đến Kế toán trưởng. Kế toán thanh toán sẽ in
phiếu chi ra thành 2 liên và kèm theo chứng từ gốc gửi cho Kế toán trưởng.
- Kế toán trưởng: Khi nhận được 2 phiếu chi và chứng từ gốc, tiến hành xem xét,
ký duyệt phiếu chi, sau đó gửi 2 phiếu chi đã duyệt và chứng từ gốc cho Thủ quỹ.
Đồng thời từ cơ sở dữ liệu Kế toán trưởng tiến hành lên sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài
khoản 111, Sổ cái tài khoản liên quan và cuối tháng hoặc cuối quý, cuối năm sẽ tiến
hành lập Báo cáo tài chính.
- Thủ quỹ: Khi nhận được 2 phiếu chi đã duyệt và chứng từ gốc từ Kế toán trưởng
chuyển đến, tiến hành chi tiền và ký xác nhận trên phiếu chi. Liên 2 phiếu chi đã duyệt
sẽ được đưa cho người nhận tiền để làm minh chứng đã chi tiền cho người nhận. Đồng
thời Thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ và Sổ nhật ký chi tiền, phiếu chi đã duyệt liên 1 và
chứng từ gốc sẽ được chuyển trả lại cho Kế toán thanh toán và lưu lại bộ phận này và
kết thúc quy trình.
2.1.1.5 Chứng từ thực tế Kế toán giảm Tiền mặt tại đơn vị
 Hóa đơn đầu vào

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

10

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

 Chứng từ Phiếu chi

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN


11

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

2.1.1.6 Sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền mặt
 Sổ nhật ký chung

 Sổ cái tài khoản 111
GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

12

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

 Sổ chi tiết tài khoản 111

 Sổ Kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

13

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI



KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

 Sổ nhật ký thu tiền

 Sổ nhật ký chi tiền
GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

14

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

2.1.2 Kế toán Tiền gửi ngân hàng
2.1.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng trong Kế toán Tiền gửi ngân hàng
 Chứng từ
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Uỷ nhiệm chi
- Uỷ nhiệm thu
- Giấy nộp tiền, giấy rút tiền
 Sổ sách
- Sổ Nhật ký chung (Mẫu số S03a-DNN)
- Sổ cái Tiền gửi ngân hàng (Mẫu số S03b-DNN)
- Sổ chi tiết Tài khoản Tiền gửi ngân hàng

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

15


SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

2.1.2.2 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn tăng Tiền gửi ngân hàng
tại đơn vị

Lưu đồ 2.3 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế tốn tăng Tiền gửi
ngân hàng tại Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dưng Lộc Phúc
- Kế toán thanh toán: Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về tài khoản
được tăng tiền, Kế toán thanh toán sẽ tiến hành kiểm tra chứng từ và nhập vào phần
mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết tài khoản 112 và sổ chi tiết
tài khoản liên quan, sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 112 và sổ cái các tài khoản
liên quan. Các chứng từ gốc được Kế toán thanh toán lưu lại tại bộ phận theo ngày
tháng phát sinh chứng từ.

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

16

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

- Kế toán trưởng: dựa trên các sổ để lập báo cáo tài chính khi cần thiết và kết
thúc qui trình.


2.1.2.3 Chứng từ thực tế Kế toán tăng Tiền gửi ngân hàng tại đơn vị
 Giấy nộp tiền

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

17

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN LƯƠNG

 Giấy báo có

2.1.2.4 Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ Kế toán giảm Tiền gửi ngân hàng
tại đơn vị

GVHD: PHẠM NGỌC NGÂN

18

SVTT: NGUYỄN THỊ NHÂN ÁI


×