Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Thương mại- Xây dựng Sóc Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.05 KB, 62 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU

Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hồn thành cũng như thực
hiện q trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi
hoạt động của doang nghiệp khơng còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở
rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mơ và kết cấu
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế tốn là cơng cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính tốn
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cơng tác kế tốn
của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có
mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả
cao. Thơng tin kế tốn là những thơng tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng,
mỗi q trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm ... Mỗi thơng tin thu được là kết quả
của q trình có tính hai năm: thơng tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch
tốn vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thơng tin đầy đủ nhất, chính xác nhất
về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của
chúng trong q trình kinh doanh để nhà quảnlý có thể nắm bắt được những
thơng tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi
tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ
sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế
của đơn vị mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp , chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, cơng
tác hạch tốn bị bng lỏng kéo dài.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2
Xuất phát từ những vần đề trên và thơng qua một thời gian thực tập em
xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“Hạch tốn kế
tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần Thương mại- Xây dựng Sóc Sơn”
Báo cáo gồm ba phần:
Chương I: Một số vần đề lý luận cơ bản về hạch tốn kế tốn vốn bằng
tiền.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tạI Cơng ty cổ
phần Thương mại- Xây dựng Sóc Sơn.
Chương III: Một số phương pháp góp phần hồn thiện cơng tác hạch
tốn kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần Thương mại- Xây dựng Sóc
Sơn.














THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TỐN KẾ
TỐN VỐN BẰNG TIỀN


I. Tổng qt về vốn bằng tiền
1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là tồn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu,
tồn tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh tốn trong
q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản
mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch
chính thức đối với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc khơng phải do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức
trên thị trưòng Việt nam như các đồng: đơ là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP),
phrăng Pháp (FFr), n Nhật (JPY), đơ là Hồng Kơng (HKD), mác Đức (DM) ...
- Vàng bạc, kim khí q, đá q: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ
chủ yếu là vì mục tiêu an tồn hoặc một mục đích bất thường khác chứ khơng
phải vì mục đích thanh tốn trong kinh doanh.
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại ,vốn bằng tiền của doanh nghiệp
bao gồm:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khí q, đá
q, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi
tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khí q
đá q mà doanh nghiệp đang gửitại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong q trình vần động để hồn thành
chức năng phương tiện thanh tốn hoặc đang trong q trình vận động từ trạng
thái này sang trạng thái khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4

2. c im vn bng tin v nhim v, nguyờn tc hch toỏn
* c im vn bng tin.
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh vn bng tin va c s dng
ỏp ng nhu cu v thanh toỏn cỏc khon n ca doanh nghip hoc mua sm
vt t, hng hoỏ sn xut kinh doanh, va l kt qu ca vic mua bỏn hoc thu
hi cỏc khon n. Chớnh vỡ vy, quy mụ vn bng tin l loi vn úi hi doanh
nghip phi qun lý ht sc cht ch vỡ vn bng tin cú tớnh luõn chuyn cao
nờn nú l i tng ca s gian ln v n cp. Vỡ th trong quỏ trỡnh hch toỏn
vn bng tin, cỏc th tc nhm bo v vn bng tin khi s n cp hoc lm
dng l rt quan trng, nú ũi hi vic s dng vn bng tin cn phi tuõn th
cỏc nguyờn tc ch qun lý tin t thng nht ca Nh nc. Chng hn tin
mt ti qu ca doanh nghip dựng chi tiờu hng ngy khụng c vt quỏ
mc tn qu m doanh nghip v Ngõn hng ó tho thun theo hp dng
thng mi, khi cú tin thu bỏn hng phi np ngay cho Ngõn hng.
* Nhim v.
Xut phỏt t nhng c im nờu trờn, hch toỏn vn bng tin phi thc
hin cỏc nhim v sau:
- Theo dừi tỡnh hỡnh thu, chi, tng, gim, tha, thiu v s hin cú ca
tng loi vn bng tin.
- Giỏm c thng xuyờn tỡnh hỡnh thc hin ch qun lý tin mt, k
lut thanh toỏn, k lut tớn dng.
- Hng dn v kim tra vic ghi chộp ca th qu, thng xuyờn kim
tra i chiu s liu ca th qu v k toỏn tin mt.
- Tham gia vo cụng tỏc kim kờ qu tin mt, phn ỏnh kt qu kim kờ
kp thi.
* Nguyờn tc hch toỏn vn bng tin mt bao gm :
- Hch toỏn k toỏn phi s dng thng nht mt n v giỏ tr l ng
Vit nam phn ỏnh tng hp cỏc loi vn bng tin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

- Nghip v kinh t phỏt sinh bng ngoi t phi quy i ra ng Vit
Nam ghi s k toỏn. ng thi phi theo dừi c nguyờn t ca cỏc loi ngoi t
ú.
- i vi vng bc, kim khớ quý ỏ quý phn ỏnh ti khon vn bng
tin ch ỏp dng cho doanh nghip khụng kinh doanh vng bc, kim khớ quý ỏ
quý phi theo dừi s lng trng lng, quy cỏch phm cht v giỏ tr ca tng
loi, tng th. Giỏ nhp vo trong k c tớnh theo giỏ thc t, cũn giỏ xut cú
th c tớnh theo mt trong cỏc phng phỏp sau:
+ Phng phỏp giỏ thc t bỡnh quõn gia quyn gia giỏ u k v giỏ cỏc
ln nhp trong k.
+ Phng phỏp giỏ thc t nhp trc, xut trc.
+ Phng phỏp giỏ thc t nhp sau, xut trc.
- Phi m s chi tit cho tng loi ngoi t, vng, bc, kim khớ quý, ỏ
quý theo i tng, cht lng ... Cui k hch toỏn phi iu chnh li giỏ tr
ngoi t vng bc, kim khớ quý, ỏ quý theo giỏ vo thi im tớnh toỏn cú
c giỏ tr thc t v chớnh xỏc.
Nu thc hin ỳng cỏc nhim v v nguyờn tc trờn thỡ hch toỏn vn
bng tin s giỳp cho doanh nghp qun lý tt vn bng tin, ch ng trong
vic thc hin k hoch thu chi v s dng vn cú hiu qu cao.
II. T chc cụng tỏc k toỏn vn bng tin
1. Luõn chuyn chng t
thu thp thụng tin y chớnh xỏc v trng thỏi v bin ng ca ti
sn c th nhm phc v kp thi ban lónh o, ch o iu hnh kinh doanh
ca doanh nghip v lm cn c ghi s k toỏn, cn thit phi s dng chng t
k toỏn.
Chng t k toỏn l nhng phng tin chng minh bng vn bn c th
tớnh hp phỏp ca nghip v kinh t phỏt sinh. Mi hot ng kinh t ti chớnh
trong doanh nghip u phi lp chng t hp l chng minh theo ỳng mu v
phng phỏp tớnh toỏn, ni dung ghi chộp quy nh. Mt chng t hp l cn
cha ng tt c cỏc ch tiờu c trng cho nghip v kinh t ú v ni dung,

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
quy mụ, thi gian v a im xy ra nghip v cng nh ngi chu trỏch
nhim v nghip v, ngi lp chng t ...
Cng nh cỏc loi chng t phỏt sinh khỏc, chng t theo dừi s bin
ng ca vn bng tin luụn thng xuyờn vn ng, s vn ng hay s luõn
chuyn ú c xỏc nh bi khõu sau:
- To lp chng t : Do hot ng kinh t din ra thng xuyờn v ht sc
a dng nờn chng t s dng phn ỏnh cng mang nhiu ni dung, c im
khỏc nhau. Bi vy, tu theo ni dung kinh t, theo yờu cu ca qun lý l phiu
thu, chi hay cỏc hp ng ... m s dng mt chng t thớch hp. Chng t phi
lp theo mu nh nc quy nh v cú y ch ký ca nhng ngi cú liờn
quan.
- Kim tra chng t : Khi nhn c chng t phi kim tra tớnh hp l,
hp phỏp, hp lý ca chng t : Cỏc yu t phỏt sinh chng t, ch ký ca
ngi cú liờn quan, tớnh chớnh xỏc ca s liu trờn chng t. Ch sau khi chng
t c kim tra nú mi c s dng lm cn c ghi s k toỏn.
- S dng chng t cho k toỏn nghip v v ghi s k toỏn: cung cp
nhanh thụng tin cho ngi qun lý phn hnh ny:
+ Phõn loi chng t theo tng loi tin, tớnh cht, a im phỏt sinh phự
hp vi yờu cu ghi s k toỏn.
+ Lp nh khon v ghi s k toỏn chng t ú.
- Bo qun v s dng li chng t trong k hch toỏn: trong k hch
toỏn, chng t sau khi ghi s k toỏn phi c bo qun v cú th tỏi s dng
kim tra, i chiu s liu gia s k toỏn tng hp v s k toỏn chi tit.
- Lu tr chng t : Chng t va l cn c phỏp lý ghi s k toỏn, va
l ti liu lch s kinh t ca doanh nghip. Vỡ vy, sau khi ghi s v kt thỳc k
hch toỏn, chng t c chuyn sang lu tr theo nguyờn tc.
+ Chng t khụng b mt.
+ Khi cn cú th tỡm li c nhanh chúng.

+ Khi ht thi hn lu tr, chng t s c a ra hu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
2. Hạch tốn tiền mặt tại quỹ
Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thơng thường tiền
giữ tại doanh nghiệp bao gồm : giấy bạc ngân hàng VIệt Nam, các loại ngoại tệ ,
ngân phiếu, vàng bạc, kim loại q đá q ...
Để hạch tốn chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung
tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền
mặt đều so thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh kế tốn, thống kê nghiêm
cấm thủ quỹ khơng được trực tiếp mua, bán hàng hố, vật tư, kiêm nhiệm cơng việc
tiếp liệu hoặc tiếp nhiệm cơng việc kế tốn.
2.1. Chứng từ sử dụng để hạch tốn tiền mặt
Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải
có chữ ký của giám đốc (hoặc người có uỷ quyền) và kế tốn trưởng. Trên cơ sở
các lệnh thu chi kế tốn tiến hành lập các phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi nhận
được phiếu thu - chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi
đã thực hiện xong việc thu - chi thủ quỹ ký tên đóng dấu “Đã thu tiền” hoặc “
Đã chi tiền” trên các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để
ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo c quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền
tại quỹ, đối chiếu với báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ cho kế
tốn.
Ngồi phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch tốn vào tài khoản 111
còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu chi
như : Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh tốn tiền tiền tạm ứng, hố đơn bán
hàng, biên lai thu tiền ...
Ta có phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt như sau:





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
n v: S ...................
Mu 01-TT.
Phiu thu Q s 1141 TC/ CKT
Ngy 1/ 11/ 1995
Ngy ................. ca BTC.
N ...............
Cú ................

H v tờn ngi np: ......................................
a ch:......................................
Lý do np: .....................................
S tin: .................................... (Vit bng ch)
..................................................................................................................
Kốm theo ........................chng t gc.
Ngy thỏng nm.

Th trng n v K toỏn trng Ngi lp biu Ngi np Th qy


n v: S ...................
Mu 01-TT.
Phiu chi Q s 1141 TC/ CKT
Ngy 1/ 11/ 1995
Ngy ................. ca BTC.
N ...............
Cú ................


H v tờn ngi nhn: ......................................
a ch:......................................
Lý do np: .....................................
S tin: .................................... (Vit bng ch)
..................................................................................................................
Kốm theo ........................chng t gc.
Ngy thỏng nm.

Trng phũng Kim soỏt Th qu Ngi lp phiu Ngi nhn






THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
S QU TIN MT
(Kiờm bỏo cỏo qu)
Ngy ......thỏng .......nm....
S hiu chng t Din gii S tin
Thu Chi Thu Chi
S d u ngy
Phỏt sinh trong ngy
.......................................

Cng phỏt sinh
S d cui ngy


Kốm theo ............. chng t thu
............ chng t chi.
Ngy ...........thỏng...........nm....
Th qu ký
2.2. Ti khon s dng v nguyờn tc hch toỏn
Ti khon s dng hch toỏn tin mt ti qu l TK 111 Tin
mt. Kt cu v ni dung phn ỏnh ca ti khon ny bao gm:
Bờn n:
+ Cỏc khon tin mt, ngõn phiu, ngoi t, vng, bc, kim khớ quý, ỏ
quý nhp qu, nhp kho.
+ S tha qu phỏt hin khi kim kờ.
+ Chờnh lch t giỏ ngoi t tng khi iu chnh.
Bờn cú:
+ Cỏc khon tin mt ngõn phiu, ngoi t, kim khớ quý, ỏ quý, vng ,
bc hin cũn tn qu.
+ S thiu ht qu phỏt hin khi kim kờ.
+ Chờnh lch t giỏ ngoi t gim khi iu chnh.
- D n : Cỏc khon tin, ngõn phiu, ngoi t,vng, bc, kim khớ quý, ỏ
quý hin cũn tn qu.
Ti khon 111 gm 3 ti khon cp 2.
- Ti khon 111.1 Tin Vit Nam phn ỏnh tỡnh hỡnh thu, chi, tha ,
thiu, tn qu tin Vit Nam, ngõn phiu ti doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
- Ti khon 111.2 Tin ngoi t phn ỏnh tỡnh hỡnh thu chi, tha, thiu,
iu chnh t giỏ, tn qy ngoi t ti doanh nghip quy i ra ng Vit Nam.
- Ti khon 111.3 Vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý phn ỏnh giỏ tr vng,
bc, kim khớ quý, ỏ quý nhp, xut tha, thiu , tn qu theo giỏ mua thc t.
C s phỏp lý ghi N Tk 111 l cỏc phiu thu cũn c s ghi Cú TK
111 l cỏc phiu chi.

Nguyờn tc hch toỏn tin mt ti qu trờn Tk 111:
- Ch phn ỏnh vo ti khon 111 s tin mt, ngõn phiu, ngoi t, vng
bc, kim khớ quý, ỏ quý thc t nhp, xut qu.
- Cỏc khon tin, vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý do n v hoc cỏ nhõn
khỏc ký cc, ký qu ti n v thỡ qun l v hch toỏn nh cỏc loi ti sn
bng tin ca n v. Riờng vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý trc khi nhp qu
phi lm y cỏc th tc v cõn o ong m s lng, trng lng v giỏm
nh cht lng, sau ú tin hnh niờm phong cú xỏc nhn ca ngi ký cc,
ký qu trờn du niờm phong.
- Khi tin hnh nhp qu, xut qu phi cú phiu thu, chi hoc chng t
nhp, xut vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý v cú ch ký ca ngi nhn,
ngi giao, ngi cho phộp xut, nhp qu theo quy nh ca ch chng t
hch toỏn.
- K toỏn qu tin mt chu trỏch nhim m s v gi s qu, ghi chộp
theo trỡnh t phỏt sinh cỏc khon thu, chi tin mt, ngõn phiu, ngoi t, vng,
bc, kim khớ quý, ỏ quý, tớnh ra s tin tn qu mi thi im. Riờng vng,
bc, kim khớ qỳy, ỏ quý nhn ký cc phi theo dừi riờng trờn mt s hoc trờn
mt phn s.
- Th qu l ngi chu trỏch nhim gi gỡn, bo qun v thc hin cỏc
nghip v xut nhp tin mt, ngoi t, vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý ti qu.
Hng ngy th qu phi thng xuyờn kim kờ s tin tn qu thc t v tin
hnh i chiu vi s liu trờn s qu, s k toỏn. Nu cú chờnh lch k toỏn v
th qu phi t kim tra li xỏc nh nguyờn nhõn v kin ngh bin phỏp x
lý chờnh lch trờn c s bỏo cỏo tha hoc thiu ht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
2.2.1 Kế tốn khoản thu chi bằng tiền VIệt Nam
a) Các nghiệp vụ tăng :
Nợ TK 111(111.1) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hố, lao vụ dịch vụ.

Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chính.
Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất thường.
Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng.
Có TK 131, 136, 141 : Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Có TK 121,128,138, 144, 244: Thu hồi các khoản vốn đầu tư ngắn
hạn, các khoản cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền.
b) Các nghiệp vụ giảm :
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
Nợ TK 121, 221 : Mua chứng khốn ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 144, 244 : Thế chấp , ký cược, ký quỹ ngắn, dài hạn.
Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm.
Nợ TK 152, 153, 156: Mua hàng hố, vật tư nhập kho (theo phương pháp
kê khai thường xun)
Nợ TK 611 : Mua hàng hố, vật tư nhập kho (theo kiểm kê định kỳ)
Nợ Tk 311, 315 : Thanh tốn tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh tốn với khách, nộp thuế và khoản khác
cho ngân sách, thanh tốn lương và các khoản cho CNV.
Có TK 111 (111.1) Số tiền thực xuất quỹ.
2.2.2. Kế tốn các khoản thu, chi ngoại tệ
Đối với ngoại tệ, ngồiquy đổi ra đồng Việt Nam, kế tốn còn phải theo
dõi ngun tệ trên tài khoản 007 "Ngun tệ các loại". Việc quy đổi ra đồng Việt
Nam phải tn thủ các quy định sau:
- Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tư, hàng hố, tài sản
cố định .... dù doanh nghiệp có hay khơng sử dụng tỷ giá hạch tốn, khi có phát
sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải ln ln ghi sổ bằng đồng Việt Nam
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
theo t giỏ mua vo ca Ngõn hng Nh nc Vit Nam cụng b ti thi im
phỏt sinh nghip v kinh t.

- Cỏc doanh nghip cú ớt nghip v bng ngoi t thỡ cỏc ti khon tin,
cỏc ti khon phi thu, phi tr c ghi s bng ng Vit Nam theo t giỏ mua
vo ca Ngõn hng Vit Nam cụng b ti thi im nghip v kinh t phỏ sinh.
Cỏc khon chờnh lch t giỏ (nu cú) ca cỏc nghip v kinh t phỏt sinh c
hch toỏn vo TK 413- Chờnh lch t giỏ.
- Cỏc doanh nghip cú nhiu nghip v phỏt sinh bng ngoi t cú th s
dng t giỏ hch toỏn ghi s cỏc ti khon tin, phi thu, phi tr. S chờnh
lch gia t giỏ hch toỏn v t giỏ mua ca Ngõn hng ti thi m nghip v
kinh t phỏt sinh c hach toỏn vo ti khon 413.
Kt cu ti khon 007:
Bờn N : Ngoi t tng trong k.
Bờn Cú : Ngoi t gim trong k.
D N : Ngoi t hin cú.
Kt cu ti khon 413: Chờnh lch t giỏ.
Bờn N : + Chờnh lch t giỏ phỏt sinh gim ca vn bng tin, vt t,
hng hoỏ, n phi thu cú gc ngoi t.
+ Chờnh lch t giỏ phỏt sinh tng ca cỏc khon n phi tr
cú gc ngoi t.
+ X lý chờnh lch t giỏ.
Bờn Cú : + Chờnh lch t giỏ phỏt sinh tng ca vn bng tin, vt t,
hng hoỏ v n phi thu cú gc ngoi t.
+ Chờnh lch t giỏ phỏt sinh gim ca cỏc khon n phi tr
cú gc ngoi t.
+ X lý chờnh lch t giỏ.
Ti khon ny cui k cú th d Cú hoc d N.
D N: Chờnh lch t giỏ cn phi c x lý.
D Cú: Chờnh lch t giỏ cũn li.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
S chờnh lch t giỏ trờn TK 413- Chờnh lch t giỏ, ch c s lý (ghi

tng hoc gim vn kinh doanh, hch toỏn vo lói hoc l) khi cú quyt nh ca
c quan cú thm quyn.
Riờng i vi n v chuyờn kinh doanh mua bỏn ngoi t thỡ cỏc nghip
v mua bỏn ngoi t c quy i ra ng VIt Nam theo t giỏ mua bỏn thc t
phỏt sinh. Chờnh lch gia giỏ mua thc t v giỏ bỏn ra ca ngoi t c hch
toỏn vo ti khon 711- "Thu nhp t hot ng ti chớnh" hoc TK 811- Chi phớ
cho hot ng ti chớnh.
Nguyờn tc xỏc nh t giỏ ngoi t :
- Cỏc loi t giỏ :
+ T giỏ thc t: l t giỏ ngoi t c xỏc nh theo cỏc cn c cú tớnh
cht khỏch quan nh giỏ mua, t giỏ do ngõn hng cụng b.
+ T giỏ hch toỏn: l t giỏ n inh trong mt k hch toỏn, thng
c xỏc nh bng t gớa thc t lỳc u k.
- Cỏch xỏc nh t giỏ thc t nhp, xut qu nh sau:
+ T giỏ thc t nhp qu ghi theo giỏ mua thc t hoc theo t giỏ do
Ngõn hng cụng b ti thi im nhp qu hoc theo t giỏ thc t khi khỏch
hng chp nhn n bng ngoi t.
+ T giỏ xut qu cú th tớnh theo nhiu phng phỏp khỏc nhau nh
nhp trc xut trc, nhp sau xut trc, t giỏ bỡnh quõn, t giỏ hin ti .....
+ T giỏ cỏc khon cụng n bng ngoi t c tớnh bng t giỏ thc t ti
thi im ghi nhn n.
+ T giỏ ca cỏc loi ngoi t ó hỡnh thnh ti sn c tớnh theo t giỏ
thc t ti thi im ghi tng ti sn (nhp ti sn vo doanh nghip)
Trỡnh t hch toỏn:
a) Trng hp doanh nghip cú s dng t giỏ hch toỏn :
- Khi mua ngoi t thanh toỏn bng ng Vit Nam :
N TK 111(111.2) : (ghi theo t giỏ hch toỏn)
Cú TK 111(111.1), 331, 311 : (ghi theo t giỏ thc t)
N (Cú) TK 413 : Chờnh lch t giỏ (nu cú)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
ng thi ghi n : N TK 007- lng nguyờn t mua vo.
- Bỏn hng thu ngay tin bng ngoi t:
N TK 111 (111.2) : ghi theo t giỏ hch toỏn
Cú TK 511: Ghi theo t giỏ thc t
N (Cú) TK 413 : Chờnh lch (nu cú)
ng thi ghi : N TK 007: Lng nguyờn t thu vo.
- Thu cỏc khon n ca khỏch hng bng ngoi t :
N TK 111 (111.2)
Cú TK 131
ng thi ghi: N Tk 007 : Lng nguyờn t thu vo.
- Bỏn ngoi t thu tin Vit Nam :
N TK 111 (1111) : Giỏ bỏn thc t
Cú TK 111 (1112) : T giỏ hch toỏn.
N TK 811: Nu giỏ bỏn thc t nh hn giỏ hch toỏn,
Cú TK 711: Nu giỏ bỏn thc t ln hn giỏ hch toỏn.
ng thi ghi: Cú TK 007- lng nguyờn t chi ra.
- Mua vt t hng hoỏ, TSC, dch v thanh toỏn bng ngoi t:
N TK 211, 214, 151, 152, 153, 627, 641, 641 : T giỏ thc t
Cú TK 111(1112) : T giỏ hch toỏn
N (Cú) TK 41 : Chờnh lch (nu cú)
ng thi ghi: Cú TK 007 : Lng nguyờn t chi ra.
- Tr n nh cung cp bng ngoi t:
N TK 331
Cú TK 111 (111.2)
ng thi Cú TK 007- lng nguyờn t chi ra
- iu chnh t giỏ hch toỏn theo t giỏ thc t lỳc cui k.
Khi chun b thc hin iu chnh t gớa ngoi t, doanh nghip phi tin
hnh kim kờ ngoi t ti qu, gi Ngõn hng ... ng thi da vo mc chờnh
lch t giỏ ngoi t thc t v hch toỏn xỏc nh mc iu chnh.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
Nu t giỏ thc t cui k tng lờn so vi t giỏ hch toỏn thỡ phn
chờnh lch do t giỏ tng k toỏn ghi:
N TK 111 (111.2)
Cú TK 413
Nu t giỏ thc t cui k gim so vi t giỏ hch toỏn thỡ mc chờnh lch
do t giỏ gim c ghi ngc li:
N TK 413
Cú TK 111 (111.2)
b) Trng hp doanh nghip khụng s dng t giỏ hch toỏn :
- Mua ngoi t tr bng tin Vit Nam :
N TK 111 (1112) : Giỏ mua thc t
Cú TK 111 (1111) : Giỏ mua thc t
ng thi: N TK 007 : Lng nguyờn t nhp qu.
- Thu tin bỏn hng bng ngoi t :
N TK 111 (1112) : T giỏ thc t.
N TK 131 : T giỏ hch toỏn.
Cú TK 511 : T giỏ thc t.
- Thu cỏc khon n phi thu bng ngoi t nhp qu
N TK 111(111.2) : Theo t giỏ thc t
Cú TK 131 : Theo t giỏ bỡnh quõn thc t n
Cú TK 413 : Chờnh lch t giỏ (t giỏ bỡnh quõn thc t n
nh hn t giỏ bỡnh quõn thc t)
(N TK 413 : Nu t giỏ bỡnh quõ thc t n ln hon t giỏ bỡnh
quõn thc t)
- Xut ngoi t mua vt t, hng hoỏ, TSC, chi tr cỏc khon chi phớ:
N TK 152, 153, 156, 211, 611, 627, 641, 641 .. (T giỏ thc t)
Cú TK 111 (1112) : T giỏ thc t bỡnh quõn.
Cú TK 413 : (S chờnh lch t giỏ thc t ln hn t giỏ thc

t bỡnh quõn)
ng thi: Cú TK 007: Lng nguyờn t xut qu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
- Xuất ngoại tệ trả nợ cho người bán:
Nợ TK 33 : Tỷ giá nhận nợ
Có TK 111 (111.2) : Tỷ giá thực tế
Có TK 413 : Chênh lệch tỷ giá nhận nợ lớn hơn tỷ giá thực tế.
(Nợ TK 413 : Nếu tỷ giá nhận nợ nhỏ hơn tỷ giá thực tế)
Đồng thời : Có TK 007 : Lượng ngun tệ đã chi ra.
Đến cuối năm, q nếu có biến động lớn hơn về tỷ giá thì phải đánh giá
lại sổ ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm, cuối
q.
+ Nếu chênh lệch giảm:
Nợ TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111 (1112)
+ Nếu chênh lệch tăng:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP THỂ HIỆN Q TRÌNH HẠCH TỐN
THU CHI TIỀN MẶT
TK 511, 512 TK 111 TK112


Doanh thu bán hàng, SP, DV Gửi tiền mặt vào NH

Tk 711, 712 TK 121, 128




Thu nhập hoạt động tài chính, Mua chứng khốn, góp vốn,
Hoạt động bất thường liên doanh, đầu tư TSCĐ
TK 112 TK 152, 153
156,611,211
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17

Rỳt TGNH v qu Mua vt t, hng hoỏ,
TSC
TK 131, 136 TK 142,241,
141 627,614,642

Thu hi cỏc khon n phi thu Cỏc chi phớ bng tin mt
TK 121,128 TK 331,315
221,222,228 331,333,334

Thu hi cỏc khon u t, Tr cỏc khon n phi tr
Ký cc, ký qu

TK 144,244 TK414,415,
431

Xut tin i th chp, ký qu B xung qu
Ký cc

TK338,344

Nhn tin do n v khỏc ký
cc, ký qu


TK 338 TK 138

Tin mt tha qu khi kim kờ Tin mt thiu qu khi kim kờ

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
3. Kế tốn tiền gửi Ngân hàng
Trong q trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh tốn giữa doanh
nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua Ngân
hàng, đảm bảo cho việc thanh tốn vừa an tồn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành
nghiêm chỉnh kỷ luật thanh tốn.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt,
tồn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại quỹ tiền mặt (theo thoả
thuận của doanh nghiệp với Ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại Ngân
hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí q, đá q, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền
gửi chun dùng cho các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt như tiền lưu
ký, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thư tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ
luật thanh tốn đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động
và số dư của từng loại tiền gửi.
3.1. Chứng từ dùng để hạch tốn tiền gửi Ngân hàng
- Các giấy báo Có, báo Nợ, bản sao kê của Ngân hàng.
- Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu.
3.2. Tài khoản sử dụng và ngun tắc hạch tốn
Hạch tốn tiền gửi Ngân hàng (TGNH) được thực hiện trên tài khoản 112-
TGNH. Kết cấu và nội dung của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng.
Bên Có: Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng.
Dư nợ: Số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng.

Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp hai :
+ TK 112.1-Tiền Việt Nam : Phản ánh khoản tiền Việt Nam đang gửi tại
ngân hàng.
+ TK 112.2- Ngoại tệ : Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân
hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
+ TK 112.3- Vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý : Phn ỏnh giỏ tr vng, bc,
kim khớ quý, ỏ quý ang gi ti Ngõn hng.
* Nguyờn tc hch toỏn trờn ti khon 112- TGNH:
- Khi phỏt hnh cỏc chng t ti khon TGNH, cỏc doanh nghip ch
c phộp phỏt hnh trong phm vi s d tin gi ca mỡnh. Nu phỏt hnh quỏ
s d l doanh nghip vi phm k lut thanh toỏn v phi chu pht theo ch
quy nh. Chớnh vỡ vy, k toỏn trng phi thng xuyờn phn ỏnh c s d
ti khon phỏt hnh cỏc chng t thanh toỏn.
- Khi nhn c cỏc chng t do Ngõn hng gi n k toỏn phi kim
tra i chiu vi cỏc chng t gc kốm theo. Trng hp cú s chờnh lch gia
s liu trờn s k toỏn ca doanh nghip , s liu chng t gc vi s liu trờn
chng t ca Ngõn hng thỡ doanh nghip phi thụng bỏo cho Ngõn hng
cựng i chiu xỏc minh v x lý kp thi. Nu n cui k vn cha xỏc nh
rừ nguyờn nhõn chờnh lch thỡ k toỏn ghi s theo giy bỏo hay bn sao kờ ca
Ngõn hng. S chờnh lch c ghi vo cỏc Ti khon ch x lý. (TK 138.3- ti
sn thiu ch x lý, TK 338.1- Ti sn tha ch x lý). Sang k sau phi tip tc
kim tra i chiu tỡm nguyờn nhõn chờnh lch iu chnh li s liu ó ghi
s.
- Trng hp doanh nghip m TK TGNH nhiu Ngõn hng thỡ k toỏn
phi t chc hch toỏn chi tit theo tng ngõn hng tin cho vic kim tra i
chiu.
- Ti nhng n v cú b phn ph thuc cn m ti khon chuyờn thu,
chuyờn chi phự hp thun tin cho cụng tỏc giao dch, thanh toỏn. k toỏn

phi m s chi tit giỏm sỏt cht ch tỡnh hỡnh s dng tng loi tin gi núi
trờn.
3.3. Trỡnh t hch toỏn tin gi ti Ngõn hng
Vic thc hin quy i t ngoi t ti Ngõn hng sang ng Vit Nam
c thc hin tng t nh ng ngoi t ti qu c quan.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
S hch toỏn
TK 111 TK 112 TK111

Gi tin vo NH Rỳt tin gi NH

TK511,512
TK152,153
156,611

Doanh thu bỏn sn phm hng Mua vt t hng hoỏ
hoỏ, dch v
TK131,136, 141

Thu hi cỏc khon n phi thu

TK 121,128 TK 211,213
221,222 214

Thu hi vn u t bng Mua TCS, thanh toỏn,
chuyn khon chi phớ XDCB

TK338,334 TK311,315,

331,333,336,338

Nhn ký cc, ký qu ca Thanh toỏn cỏc khon n
n v khỏc phi tr

TK144,244 TK121,128


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21

Thu hi tin ký cc, ký qu Mua chng khoỏn, gúp
vn liờn doanh
TK411,441 TK144,244
451, 461

-Nhn vn liờn doanh do ngõn Xut tin ký cc,ký qu
sỏch cp, c ụng gúp
-Nhn tin cp di np lờn TK627,641,642
lp qu qun lý cp trờn.
-Nhn kinh phớ s nghip Thanh toỏn cỏc khon
TK711, 721 chi phớ phc v SX
Thu nhp hot ng ti chớnh,
hot ng bt thng

4. Hch toỏn tin ang chuyn
Tin ang chuyn l cỏc khon tin ca doanh nghip ó np vo Ngõn
hng, kho bc nh nc hoc gi vo bu in chuyn vo Ngõn hng hay ó
lm th tc chuyn tin t ti khon ca Ngõn hng tr cho n v khỏc
nhng cha nhn c giy bỏo cú ca Ngõn hng.

Tin ang chuyn bao gm tin Vit Nam v ngoi t ang trong cỏc
trng hp sau:
- Thu tin mt hoc sộc np thng cho Ngõn hng.
- Chuyn tin qua bu in tr cho cỏc n v khỏc.
- Thu tin bỏn hng np thu ngay cho kho bc ( giao tin tay ba gia
doanh nghip vi ngi mua hng v kho bc nh nc)
- Tin doanh nghip ó lu ý cho cỏc hỡnh thc thanh toỏn sộc bo chi,
sộc nh mc, sộc chuyn tin ....
4.1. Chng t s dng :
- Giy bỏo np tin, bng kờ np sộc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
- Cỏc chng t gc kốm theo khỏc nh: sộc cỏc loi, u nhim chi, u
nhim thu.
4.2. Ti khon s dng:
Vic hch toỏn tin ang chuyn c thc hn trờn ti khon 113- Tin
ang chuyn. Ni dung v kt cu ca ti khon ny:
Bờn n : Tin ang chuyn tng trong k
Bờn Cú: tin ang chuyn gim trong k
D n : Cỏc khon tin cũn ang chuyn
Ti khon 113 cú hai ti khon cp hai:
TK1131- Tin Vit Nam: Phn ỏnh tin ang chuyn bng tin Vit
Nam.
TK 113.2-Ngoi t: Phn ỏnh tin ang chuyn bng ngoi t.
4.3. Trỡnh t hch toỏn
S k toỏn tng hp:

TK 511 TK 113 TK 112

Thu tin bỏn hng bng tin Tin ang chuyn ó gi vo

mt, sộc np thng vo NH ngõn hng

TK 111 TK 331

Xut qu np NH hay chuyn Thanh toỏn cho nh cung cp
tin qua bu in

TK 112 TK 311

TGNH lm th tc lu Thanh toỏn tin vay ngn hn
cho cỏc hỡnh thc T.T khỏc

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
TK 131,136,138 TK 315

Thu n chuyn thng qua Thanh toỏn n di hn n
NH hoc bu in hn tr

5. Hỡnh thc s k toỏn
Thc hin ghi chộp vo s sỏch k toỏn l cụng vic cú khi lng rt ln
v phi thc hin thng xuyờn, hng ngy. Do ú, cn phi t chc mt cỏch
khoa hc, hp lý h thng k toỏn mi cú th to iu kin nõng cao nng sut
lao ng ca nhõn viờn k toỏn, m bo cung cp y kp thi cỏc ch tiờu
kinh t theo yờu cu ca cụng tỏc qun lý ti doanh nghip hoc cỏc bỏo cỏo k
toỏn gi cho cp trờn hay ti c quan nh nc.
Hỡnh thc t chc s k toỏn trong doanh nghip bao gm: S lng cỏc
mu s, kt cu tng loi s, trỡnh t v phng phỏp ghi chộp tng loi s, mi
quan h gia cỏc loi s k toỏn vi nhau v gia s k toỏn v bỏo cỏo k toỏn.
Vic la chn ni dung v hỡnh thc t chc s k toỏn cho phự hp vi

doanh nghip ph thuc vo mt s iu kin sau:
c im ca tng loi hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, tớnh cht phc tp ca hot ng ti chớnh, quy mụ doanh nghip ln
hay nh, khi lng nghip v kinh t phỏt sinh nhiu hay ớt.
Yờu cu ca cụng tỏc qun lý, trỡnh ca cỏn b qun lý.
Trỡnh nghip v v nng lc cụng tỏc ca nhõn viờn k toỏn.
iu kin v phng tin vt cht phc v cho cụng tỏc k toỏn.
Hin nay, theo ch d quy nh cú 4 hỡnh thc t chc s k toỏn :
- Nht ký- s cỏi
- Nht ký chung
- Nht ký chng t
- Chng t ghi s.
Mi hỡnh thc u cú u nhc im riờng v ch thc s phỏt huy tỏc
dng trong nhng iu kin thớch hp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
5.1. Hỡnh thc nht ký- s cỏi:
c im ch yu : Hỡnh thc s k toỏn Nht ký- S cỏi cú c im ch
yu l mi nghip v kinh t phỏt sinh c ghi s theo th t thi gian kt hp
vi vic phõn loi theo h thng vo s Nht ký- S cỏi.
H thng s bao gm:
S k toỏn tng hp: s dng duy nht mt s l s Nht ký- s cỏi.
S k toỏn chi tit: bao gm s chi tit TSC, vt liu thnh phm tu
thuc vo c im yờu cu qun lý i vi tng i tng cn hch toỏn chi tit
m kt cu, mi s k toỏn chi tit mi doanh nghip u cú th khỏc nhau.
* u, nhc im v phm vi s dng:
- u im : D ghi chộp, d i chiu kim tra s liu.
- Nhc im : Khú phõn cụng lao ng, khú ỏp dng phng tin k
thut tớnh toỏn, c bit nu doanh nghip s dng nhiu ti khon, khi lng
phỏt sinh ln thỡ Nht ký- s cỏi s cng knh, phc tp.

- Phm vi s dng : Trong cỏc doanh nghip quy mụ nh, nghip v kinh
t phỏt sinh ớt v s dng ớt ti khon nh cỏc doanh nghip t nhõn quy mụ nh.
5.2. Hỡnh thc chng t ghi s
c im ch yu: Mi nghip v kinh t phỏt sinh phn ỏnh chng t
gc u c phõn loi lp chng t ghi s trc khi ghi vo s k toỏn tng
hp. Trong hỡnh thc ny vic ghi s k toỏn theo th t thi gian tỏch ri vi
vic ghi s k toỏn theo h thng trờn 2 loi s k toỏn tng hp khỏc nhau l s
ng ký CT- GS v s cỏi cỏc ti khon.
H thng s k toỏn :
- S k toỏn tng hp : Gm s ng ký CT- GS v s cỏi cỏc ti khon.
- S k toỏn chi tit : Tng t trong NK- SC.
* u nhc im v phm vi s dng :
- u im : D ghi chộp do mu s n gin, kim tra i chiu, thun
tin cho vic phõn cụng cụng tỏc v c gii hoỏ cụng tỏc k toỏn.
- Nhc im : Ghi chộp cũn trựng lp, vic kim tra i chiu thng b
chm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
- Phạm vi sử dụng : Thích hợp với những doanh nghiệp có quy mơ vừa
và lớn có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5.3. Hình thức Nhật ký- chứng từ
Đặc điểm chủ yếu : Kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc
ghi sổ theo hệ thống, giữa kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết, giữa việc ghi chép
hàng ngày với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng.
Hệ thống sổ kế tốn :
- Sổ kế tốn tổng hợp : Các nhật ký chứng từ, các bảng kê.
(CT- GS và NK- SC) còn sử dụng các bảng phân bổ.
- Sổ kế tốn chi tiết : Ngồi các sổ kế tốn chi tiết sử dụng như trong hai hình
thức trên * Ưu nhược, điểm và phạm vi sử dụng :
- Ưu điểm : Giảm bớt khối lượng ghi chép, cung cấp thơng tin kịp thời

thuận tiện cho việc phân cơng cơng tác.
- Nhược điểm : Kết cấu sổ phức tạp, khơng thuận tiện cho cơ giới hố
- Phạm vi sử dụng : ở các doanh nghiệp có quy mơ lớn, nhiều nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, trình độ nghiệp vụ của kế tốn vững vàng.
5.4. Hình thức Nhật ký chung
Đặc điểm chủ yếu: Các nghiệp vụ kinh tế được phát sinh vào chứng từ
gốc để ghi sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian va nội dung nghiệp vụ kinh tế
phản ánh đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế tốn (quan hệ đối
ứng giữa các tài khoản) rồi ghi vào sổ cái.
Hệ thống sổ:
- Sổ kế tốn tổng hợp: Sổ nhật ký chung, các sổ nhật ký chun dùng, sổ
cái các tài khoản (111, 112, 113)
- Sổ kế tốn chi tiết: Tương tự như các hình thức trên.





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×