Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

TRẮC NGHIỆM KÈM ĐÁP ÁN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2 UEH PHẦN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.99 KB, 14 trang )

1

TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2 - UEH - PHẦN 4
Đề 1:
Câu 1. Dự tốn ngân sách là cơng việc:
a. Hoạch định tương lai
c. Kiểm soát hiện tại

b. Phân tích quá khứ
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 2. Mục đích của dự tốn ngân sách là:
a. Hoạch định tương lai
c. Kiểm soát hiện tại

b. Tổ chức thực hiện
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 3. Dự toán ngân sách là trách nhiệm của:
a. Nhà quản trị cấp cao
c. Nhà quản trị cấp cơ sở

b. Nhà quản trị cấp trung trung gian
d. Tất cả nhà quản trị ở các cấp

Câu 4. Dự toán tiền được xây dựng căn cứ vào cơ sở dữ liệu nào sau đây:
a. Doanh thu và chi phí

b. Dịng tiền thu và dịng tiền chi

c. Cả hai câu a và b đều đúng



d. Cả hai câu a và b đều sai

Câu 5. Dự toán kết quả kinh doanh được xây dựng dựa vào cơ sở dữ liệu nào sau đây:
a. Doanh thu và chi phí

b. Dịng tiền thu và dịng tiền chi

c. Cả hai câu a và b đều đúng

d. Cả hai câu a và b đều sai

Câu 6. Bảng cân đối kế toán được xây dựng dựa vào cơ sở dữ liệu nào sau đây:
a. . Doanh thu và chi phí

b. Dịng tiền thu và dòng tiền chi

c. Cả hai câu a và b đều đúng

d. Cả hai câu a và b đều sai

Câu 7: Cty ABC chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sp A. Theo chính sách tồn kho thành phẩm
của công ty, tồn kho thành phẩm cuối mỗi tháng bằng 10% nhu cầu tiêu thụ của tháng sau. Sản
lượng tiêu thụ theo dự toán cho tháng 4 là 4.000sp, tháng 5 là 5.000 sp và tồn kho thành phẩm cuối
tháng 5 dự tính là 250 sp,
a. Sản lượng tiêu thụ trong tháng 6 dự tính là 2.500 sp
b. Sản lượng cần sản xuất trong tháng 5 là 4.750 sp
c. Tồn kho đầu quý 2 là 400 sp



2
d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 8: Công ty ABC dự tính phải tiêu thụ được trong tháng 6 là 5.000 sp, tháng 7 là 6.000 sp, tháng
8 là 7.000 sp, chế độ dự trữ cuối mỗi tháng là 10% trên nhu cầu tiêu thụ tháng kế tiếp, đơn giá bán
là 4.000 đ/sp, định mức nguyên vật liệu là 5 kg/sp. Trong tháng 7,
a.Doanh thu trong tháng 7 là 28.000.000 đ [S]
b.Số lượng sản phẩm cần sản xuất trong tháng 7 là 6.100 sp [Đ]
c.Nhu cầu nguyên vật liệu cần mua trong tháng với mức dự trữ cuối tháng 7 là 2.500 kg và số nguyên vật
liệu tồn đầu tháng 3.000 kg là 31.000 kg [S]
d.Ba câu trên đều sai [S]
Câu 9: Cty Z chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sp C. Chính sách tồn kho thành phẩm của công
ty cuối mỗi tháng bằng 40% nhu cầu tiêu thụ của tháng sau. Mỗi sản phẩm C cần 3 giờ lao động
trực tiếp với đơn giá là 13.000 đ/giờ. Sản lượng tiêu thụ theo dự toán cho tháng 4, 5 và 6 lần lượt là
4.000; 5.000 và 3.000 sp C. Tổng chi phí nhân cơng trực tiếp dự toán tháng 6 là 136.500.000 đ. Sản
lượng tiêu thụ của cơng ty theo dự tốn tháng 7 là:
a.4.250 sp
b.3.500 sp
c.4.000 sp
d.Khơng thể tính được
Câu 10: Cơng ty ABC dự tính phải tiêu thụ được trong tháng 5 là 4.000 sp, tháng 6 là 5.000 sp,
tháng 7 là 6.000 sp, tháng 8 là 7.000 sp, tháng 9 là 8.000 sp; đơn giá bán là 1.000 đ/sp, chế độ thu
tiền dự tính doanh số bán trong tháng thu ngay 50%, tháng kế tiếp thứ nhất là 30%, tháng kế tiếp
thứ hai là 20% và tiền chi dự tính là 60% doanh số bán trong kỳ. Số tiền kết dư (số tiền thu – chi
cịn lại) trong tháng 8 dự tính là
a.1.700.000 đ
b.2.100.000đ
c.2.500.000 đ
d.6.300.000 đ
Câu 11. Phương trình chi phí cơng cụ dụng cụ hàng tháng của công ty Y là 1.770 ngàn đồng + 12
ngàn đồng/sp × Sản lượng sản xuất. Trong tháng 8, công ty đã đưa ra kế hoạch sản xuất 628 (Qo)

sản phẩm, tuy nhiên, sản lượng sản xuất thực tế là 631 (Q1) sản phẩm. Chi phí cơng cụ dụng cụ
thực tế phát sinh trong tháng 8 là 9.790 ngàn đồng. Biến động chi phí cơng cụ dụng cụ do mức độ
hoạt động trong tháng 8 sẽ là:
A. 36 ngàn đồng (thuận lợi)


3
B. 484 ngàn đồng (thuận lợi)
C. 484 ngàn đồng (bất lợi)
D. 36 ngàn đồng (bất lợi)
Bài làm:
DT linh hoạt : Q1: 631, Y1 = 1.770 + 12 x 631 = 9.342
DTt ĩnh

: Q0: 628, Y0 = 1.770 + 12 X 628 = 9.306

Chênh lệch = 9.342 – 9.306 = + 36 – Bất lợi
Câu 12. Công ty trực thăng giải trí ABC sử dụng 2 tiêu thức phân bổ chi phí là số chuyến bay và số
lượt khách tham quan để ước tính chi phí hoạt động. Phương trình như sau (đvt: ngàn đồng): chi
phí hoạt động hàng tháng = [44.420 + 2.008 × Số chuyến bay ]+ [1×Số lượt khách tham quan]. Công
ty dự kiến trong tháng 5 thực hiện 80 chuyến bay và phục vụ 281 lượt khách tham quan. Trên thực
tế, trong tháng 5, công ty đã thực hiện 81 (Q1) chuyến bay phục vụ cho 277 (Q1) lượt khách tham
quan. Chi phí hoạt động thực tế phát sinh trong tháng 5 là 199.650 ngàn đồng. Biến động chi tiêu
[phản ảnh biến động do sử dụng chi phí, sự thay đổi do biến động chi phí định mức] của chi phí
hoạt động tháng 5 là:
A. 5.691 ngàn đồng (thuận lợi)
B. 7.695 ngàn đồng (bất lợi)
C. 7.695 ngàn đồng (thuận lợi)
D. 5.691 ngàn đồng (bất lợi)
Bài làm:

BIẾN ĐỘNG CHI TIÊU = BIẾN ĐỘNG DO THAY ĐỔI CHI PHÍ ĐỊNH MỨC
CP thực tế = 199.650
DT linh hoạt = 207.345 = [44.420 + 2.008 x 81] + [1x 277].
Chênh lệch : 199.650 – 207.345 = - 7.695 - Biến động tốt

Câu 13. Phòng khám đa khoa XYZ sử dụng số lượt khám bệnh để đo lường mức độ hoạt động và
làm tiêu thức phân bổ chi phí. Trong tháng 1, phịng khám dự tốn có 1.610 lượt khám bệnh và
trên thực tế đã có 1.670 lượt khám. Phương trình chi phí quản lý phịng khám hàng tháng là 17.900
ngàn đồng + 3,3 ngàn đồng/lượt khám × Số lượt khám. Trong tháng 1, chi phí quản lý thực tế phát
sinh là 24.600 ngàn đồng. Biến động chi tiêu cho chi phí quản lý phòng khám là:
A. 1.387 ngàn đồng (bất lợi)


4
B. 198 ngàn đồng (bất lợi)
C. 69 ngàn đồng (bất lợi)
D. 1.189 ngàn đồng (bất lợi)
Câu 14. Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương trình chi phí trên dự tốn linh hoạt của
cơng ty N là 2,61 ngàn đồng/sản phẩm sản xuất. Trong tháng 3, biến động chi tiêu đối với chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp là 6.840 (bất lợi). Theo dự tốn tĩnh, cơng ty sản xuất 16.700 sản phẩm
trong tháng 3. Trên thực tế trong tháng 3, có 17.100 sản phẩm được sản xuất. Biến phí nguyên vật
liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong tháng 3 là:
A. 3,01 ngàn đồng/sản phẩm
B. 3,49 ngàn đồng/sản phẩm
C. 3,41 ngàn đồng/sản phẩm
D. 2,61 ngàn đồng/sản phẩm

Câu 15. Cơng ty T , chi phí nhân cơng gián tiếp là biến phí thay đổi theo mức độ hoạt động là số giờ
lao động trực tiếp. Trong tháng 2, tổng chi phí nhân cơng gián tiếp thực tế phát sinh 5.780 ngàn
đồng và biến động chi tiêu về chi phí nhân công gián tiếp 245 ngàn đồng (biến động thuận lợi). Nếu

trong tháng 2, số giờ lao động trực tiếp 24.100 giờ thì chi phí nhân cơng gián tiếp trên 1 giờ lao
động trực tiếp (sử dụng dự toán linh hoạt) sẽ là:
A. 0,20 ngàn đồng
B. 0,25 ngàn đồng
C. 0,3 ngàn đồng
D. 0,35 ngàn đồng
Câu 16. Công ty M trong tháng 9 chi phí nguyên vật liệu gián tiếp (biến phí , biến động theo số số
gườ máy) thực tế phát sinh là 45.240 ngàn đồng và biến động chi tiếu của chi phí nguyên vật liệu
gián tiếp trong tháng là 3.480 ngàn đồng (biến động bất lợi). Theo dự tốn, trong tháng 9, cơng ty
sử dụng 17.000 giờ máy. Thực tế, trong tháng 9, công ty sử dụng 17.400 giờ máy. Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp tính cho 1 giờ máy (sử dụng dự toán linh hoạt) sẽ là:
A. 2,46 ngàn đồng
B. 2,87 ngàn đồng
C. 2,40 ngàn đồng
D. 2,80 ngàn đồng


5
Câu 17. Công ty K kinh doanh một loại sản phẩm A trong năm X có tài liệu sau:
Sản xuất tiêu thụ 100.000 sp với biến phí nguyên vật liệu trực tiếp là 25 đ/sp; trong năm, công ty
sử dụng hết tất cả 80.000 kg nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất 100.000 sp. Tuy nhiên, theo số
liệu trên thẻ định mức chi phí sản xuất, để sản xuất 90.000 sp, công ty cần 76.500 kg nguyên vật
liệu trực tiếp và đơn giá mua là 30 đ/kg.
Tính biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Lượng NVLTT thực tế: 80.000 kg
Định mức lượng NVLTT tiêu hao thực tế 80.000 kg / 100.000 sp = 0,80 kg/sp.
Đơn giá NVLTT thực tế: 25 đ/sp / 0,80 kg/sp = 31,25 đ/kg
Định mức lượng NVLTT tiêu hao dự toán: 76.500 kg / 90.000 sp = 0,85 kg/sp
Lượng NVLTT dự toán điều chỉnh: 100.000 sp x 0,85 kg/sp = 85.000 kg
Đơn giá NVLTT theo dự toán: 30 đ/kg

Bài làm:
Biến động CPNVLTT do giá
(31,25 đ/kg – 30 đ/kg) x 80.000 kg = +100.000 đ – Biến động xấu
Biến động CPNVLTT do lượng
(80.000 kg – 85.000 kg) x 30 đ/kg = - 150.000 – Biến động tốt
Tổng biến động
100.000 đ – 150.000 đ = - 50.000 đ – Biến động tốt


6

Câu 18: Dự tính mức tăng tối đa tài sản năm 2020 nếu cơng ty muốn đạt được RI ít nhất như năm 2
019, cho biết tài sản năm 2019 không thay đổi với tài liệu sau

Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Doanh thu

1.000.000 đ

1.400.000 đ

Tỷ lệ biến phí trên doanh thu

80%


80%

Định phí

100.000 đ

130.000 đ

Tài sản sử dụng bình quân

1.000.000 đ

X

ROI mong muốn

5%

8%

Bài làm:
LN19 = (1.000.000 X 20%) – 100.000 = 100.000
RI19 = 100.000 – 1.000.000 X 5% = 50.000
RI20 = 50.000 = [(1.400.000 X20%) – 130.000] – [TSBQ20 X 8%]
Tính TSBQ20 = (150.000 – 50.000)/8% = 1.250.000
TSBQ20 = (TSĐN20 + TSCN20)/2 = (1.000.000 + TSCN20) /2
TSCN20 = 1.250.000 X 2 – 1.000.000 = 1.500.000
Mức tăng tối đa tài sản trong năm 2020 là 1.500.000 – 1.000.000 = +500.000

Câu 19: Tính ROI và RI của Công ty A và công ty B với tài liệu như sau (đơn vị đồng):


Chỉ tiêu

Công ty A

Công ty B


7

Doanh thu

1.000.000

1.000.000

Chi phí kinh doanh

800.000

800.000

Lãi vay (khơng thuộc trách nhiệm nhà QT
)

50.000

00

Chi phí thuế TNDN


60.000

20.000

Tài sản sử dụng

- Tài sản đầu kỳ

800.000

800.000

- Tài sản cuối kỳ

1.200.000

1.200.000

- Vốn chủ sở hữu đầu kỳ

400.000

400.000

- Vốn chủ sở hữu đầu kỳ

600.000

600.000


ROI mong muốn

5%

5%

Vốn chủ sở hữuu

500-150.20-150.20
Bài làm
Công ty A


8
Lợi nhuận: 1.000.000 – 800.000 = 200.000
Tài sản bình quân: (800.000 +1.200.000)/2 = 1.000.000
ROI = (200.000 / 1.000.000)% = 20%
RI = 200.000 – 1.000.000 x 5% = 150.000 đ
Công ty B
Lợi nhuận: 1.000.000 – 800.000 = 200.000
Tài sản bình quân: (800.000 +1.200.000)/2 = 1.000.000
ROI = (200.000 / 1.000.000)% = 20%
RI = 200.000 – 1.000.000 x 5% = 150.000 đ

Đề 2:
Câu 1: Bộ phận A thuộc cty AB chịu trách nhiệm cả doanh thu và chi phí được gọi là:
a.Trung tâm chi phí
b.Trung tâm đầu tư
c.Trung tâm lợi nhuận

d.Lợi nhuận cịn lại
Câu 2: Tỷ lệ hồn vốn đầu tư của cơng ty được tính bằng:
a.Chia tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho số vòng quay của tài sản
b.Chia số vòng quay của tài sản cho tài sản hoạt động bình quân.
c.Nhân tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu với số vòng quay của tài sản.
d.Nhân số vòng quay của tài sản với tài sản hoạt động bình quân.
Câu 3:Khoản nào sau đây khơng được xem là TSHĐ khi tính tỷ lệ hoàn vốn đầu tư?
a.Tiền


9
b.Cổ phiếu phổ thơng
c.Hàng tồn kho
d.Máy móc thiết bị
Câu 4:Giả sử doanh thu, lợi nhuận thuần không thay đổi, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư sẽ:
a.Tăng nếu tài sản hoạt động tăng.
b.Giảm nếu tài sản hoạt động giảm (tài sản hoạt động bình qn)
c.Giảm nếu số vịng quay của tài sản giảm
d.Giảm nếu số vòng quay của tài sản tăng
Câu 5.Bộ phận M của Công ty T đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau:
Doanh thu
Tài sản hoạt động bình quân

600.000 ngđ
300.000

Vốn chủ sở hữu

240.000


Lợi nhuận thuần

75.000

Lợi nhuận còn lại

39.000

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Bộ phận M năm trước là bao nhiêu?
a.12,50 %
b.13,00 %
c.14,75 %
d.15,00 %
Câu 6. Bộ phận M của Công ty T đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau:
Doanh thu

600.000

ngđ

Tài sản hoạt động bình quân 300.000
Vốn chủ sở hữu

240.000

Lợi nhuận thuần

75.000

Lợi nhuận còn lại


39.000

Số vòng quay tài sản của Bộ phận M năm trước là bao nhiêu?


10
a.2
b.4
c.10
d.25
Câu 7. Bộ phận E của Công ty B sản xuất một sản phẩm duy nhất, có dữ liệu sau:
Tài sản hoạt động bình qn 4.500.000
Định phí hàng năm

ngđ

840.000 ngđ

Đơn giá bán

60 đ/sp

Biến phí đơn vị

36 đ/sp

Bộ phận E phải bán bao nhiêu sản phẩm mỗi năm để đạt ROI là 16%?
a.


52.000 sp

b.

65.000 sp

c.

124.000 sp

d.1.300.000 sp
Câu 8. Bộ phận N của Công ty H đã ghi nhận dữ liệu hoạt động năm trước như sau:
Doanh thu

400.000 ngđ

Tài sản hoạt động bình quân 200.000 ngđ
Vốn chủ sở hữu

160.000 ngđ

Lợi nhuận thuần

50.000 ngđ

Lợi nhuận còn lại

26.000 ngđ = 50.000 – [200.000 x ROI tối thiệu]

Tỷ suất sinh lời mong muốn tối thiểu của công ty năm trước là bao nhiêu?

a.11 %
b.12 %
c.13 %
d.14 %
Câu 9. Chi nhánh A, của Công ty B, có lợi nhuận hoạt động trong năm X1 là 60.000 ngđ từ việc sử
dụng tài sản được đầu tư bình quân là 300.000 ngđ. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu theo yêu cầu là


11
15%. Có một phương án đầu tư vào thiết bị mới cần 100.000 ngđ sẽ mang lại lợi nhuận thêm cho
chi nhánh 18.000 ngđ.
Nếu được đánh giá dựa vào ROI, nhà quản trị của Chi nhánh A có muốn đầu tư vào phương án
trên không và giám đốc Công ty B có muốn giám đốc Chi nhánh A đầu tư vào thiết bị mới khơng?
Tính tốn chứng minh bằng số liệu.
Nếu được đánh giá dựa vào RI, nhà quản trị của Chi nhánh A có muốn đầu tư vào phương án trên
khơng và giám đốc Cơng ty B có muốn giám đốc Chi nhánh A đầu tư vào thiết bị mới khơng? Tính
tốn chứng minh bằng số liệu.
Giải
Trường hợp 1 – Sử dụng ROI (2,5 đ)
Sử dụng ROI để chọn phương án
ROI tối thiểu : 15%
ROI hiện tại : (60.000 / 300.000) % = 20%
ROI chi nhánh sau đầu tư thêm: ((60.000+18.000)/(300.000+100.000))% = 19,5
Kết luận: ROI cao hơn chuẩn nhưng không hiệu quả hơn hiện tại – chưa chấp nhận
Trường hợp 2 – Sử dụng RI (2,5 đ)
ROI tối thiểu:15%
RI hiện tại: 60.000 – (300.000 x 15%) = 15.000
RI sau nhận đầu tư thêm : (60.000+18.000) – (300.000+100.000) x 15% = 18.000
Kết luận: RI cao hơn hiện tại – Được chấp nhận
Câu 10:

Chỉ tiêu

Đơn vị kinh doanh A

Đơn vị kinh doanh B

Giá bán trên thị trường

5.000 đ/sp A

9.000 đ/sp B

Biến phí mỗi sản phẩm

1.000 đ/sp A

4.800 đ/sp A

Tổng định phí

24.500.000 đ

21.000.000 đ

Công suất tối đa

8.000 sp A

10.000 sp B



12

Sản lượng đang khai thác

7.000 sp A

6.000 sp B

Đơn vị kinh doanh B đang sử dụng sản phẩm A để làm nguyên liệu đầu vào và hiện tại đang mua
ngoài sản phẩm này từ thị trường. Vì vậy, trong năm X đơn vị kinh doanh B xem xét mua một
phần sản phẩm A từ đơn vị kinh doanh A, số lượng dự tính là 4.000 sp A và hai bên thống nhất xác
định giá chuyển giao nội bộ theo giá thị trường.
Xác định giá chuyển giao tối thiểu, tốt đa và phạm vi giá chuyển giao được chấp nhận
Xác định giá chuyển nhượng theo giá thị trường
Giải
Đơn vị A:
Biến phí thực hiện:1.000 đ/sp
Số sản phẩm ngưng bán ra ngoài : 4.000 sp – 1.000 sp = 3.000 sp
Số dư đảm phí mỗi sản phẩm bán ra ngồi: 5.000 đ/sp – 1.000 đ/sp = 4.000 đ/sp
Số dư đảm phí bị thiệt hại phân bổ cho 1 sp chuyển nhương : (3.000 x 4.000 /4.000) = 3.000 đ/sp
Đơn giá chuyển nhượng tối thiểu: 1.000 + 3.000 = 4.000 đ/sp
Đơn giá chuyển nhượng tối đa 4.800 d/sp
Phạm vi giá chuyển ngượng [4.000 đ,sp – 4.800 đ/sp]
Câu 11. Công ty ABC
Tài liệu kinh doanh sản phẩm A ở năm 2021 với đơn giá bán 1.000 đ/sp, biến phí 800 đ/sp, tổng
định phí sản xuất kinh doanh 8.000.000 đ, lãi vay 2.000.000 đ, lợi nhuận đạt được 2.500.000 đ, vốn
kinh doanh sử dụng 40.000.000 đ (trong đó, vốn sở hữu 65%, vốn vay 25%, vốn chiếm dụng trong
thanh toán 10%), lãi suất vay 20% năm, tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu cổ đông mong muốn
15% năm (lợi nhuận sau chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp), thuế suất thuế thu nhập doanh

nghiệp 25%.
Hiện tại, công ty đang nghiên cứu thay đổi mặt hàng A bằng mặt hàng B để tránh sức ép từ các đối
thủ cạnh tranh. Xét về mặt kỹ thuật, sản phẩm B khác sản phẩm A ở đặc tính của chi tiết K, đặc
tính này làm thay đổi và tăng tính năng, cơng dụng sản phẩm A nên góp phần làm tăng giá bán và
cũng làm tăng chi phí.
Theo tài liệu thu thập và dự báo mặt hàng B của cơng ty như sau:
Đơn giá bán bình qn trong 5 năm là 2.000 đ/sp, sản lượng mục tiêu trong 5 năm là 400.000 sp,
biến phí đơn vị thay đổi chủ yếu là do tăng chi tiết K và định phí dự trù hằng năm chỉ tăng them
20%.


13
Mục tiêu công ty phải đạt tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu 15% năm, vốn chủ sở hữu hằng năm là
ít nhất là 30.000.000đ và vốn vay tăng thêm mỗi năm 14.000.000 đ với mức lãi 20%.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng tiêu thụ năm 2021 và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu lợi nhuận của năm.
2. Tính chi phí mục tiêu của sản phẩm B và chi phí mục tiêu của mỗi chi tiết K.
3. Hiện tại chi tiết K có thể mua trên thị trường là 1.000 đ/sp và tương lai mỗi năm chi tiết K giảm
10% so với giá mua hiện tại. Phân tích khả năng thực hiện việc kinh doanh sản phẩm B.
4. Với mục tiêu phấn đấu giảm chi phí sản xuất hằng năm để tăng sức cạnh tranh, công ty đưa ra tỷ
lệ giảm chi phí hằng nằm là 2% trên tổng chi phí. Cho biết, mức chi phí sản xuất thực tế khi kết
thúc năm thứ nhất là 100 triệu, cuối năm thứ hai là 90 triệu, cuối năm thứ ba là 80 triệu, cuối năm
thứ tư là 75 triệu.
Giải:
- Hiện tại
Sản lượng tiêu thụ: (8.000.000 + 2.000.000 + 2.500.000) /(1.000 – 800) = 62.500 sp
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: (2.500.000 x 0,75) / (40.000.000 x 65%)% = 7,21%
Không đảm bảo mục tiêu của cổ đông 15% năm
- Tính chi phí mục tiêu sản phẩm B
Giá bán mục tiêu :


400.000 sp x 2.000 đ/sp = 800.000.000 đ

Lợi nhuận mục tiêu :

30.000.000 đ x 15% x 5 = 22.500.000 đ

Chi phí mục tiêu :

800.000.000 đ – 22.500.000 đ = 777.500.000 đ

- Tính chi phí mục tiêu chi tiết K
Biến phí sản phẩm B: Biến phí A + Biến phí chi tiết K = (800 + X) đ/sp x 400.000 sp
Định phí sản phẩm B: Định phí kinh doanh + Lãi vay = 14.400.000 x 5 = 72.000.000 đ
Biến phí sản phẩm B cần đáp ứng mục tiêu: 777.500.000 – 72.000.000 = 705.500.000 đ
Biến phí mục tiêu chi tiết K : 705.500.000 – (400.000 x 800) = 385.500.000 đ
Biến phí mục tiêu của mỗi chi tiết K 385.500.000 đ / 400.000 = 963,75đ/ chi tiết.
- Phân tích khả năng thực hiện kinh doanh sản phẩm B
Giá mua chi tiết K bình quân: (1.000 + 900 + 800 + 700 + 600) / 5 = 800đ/ chi tiết
Giá mua chi tiết K nhỏ hơn chi phí mục tiêu chi tiết K – Phương án chấp nhận
- Tính mức giảm chi phí theo mơ hình Kaizen mỗi năm
Năm thứ hai: 2% x 100.000.000 đ
Năm thứ ba 2% x 90.000.000 đ
Năm thứ tư 2% x 80.000.000 đ
Năm thứ năm 2% x 75.000.000 đ


14




×