Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

TRẮC NGHIỆM KÈM ĐÁP ÁN KẾ TOÁN QUỐC TẾ IFRS15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.54 KB, 17 trang )

TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN QUỐC TẾ 2 - UEH - PHẦN 1
1. Ngày 1/10/2020, Eurowindow đã ký hợp đồng cung cấp 1.000 bộ khung cửa sổ bằng
vật liệu mới với Novaland với giá độc lập mà công ty đang cung cấp cho thị trường là
500 USD/bộ. Theo yêu cầu của khách hàng Eurowindow sẽ giao hàng vào 2 đợt. Đợt
đầu Eurowindow đã giao trong năm 2020 là 400 bộ. Ngày 1/2/2021, trước khi chuyển
giao hàng đợt 2, hai bên đã điều chỉnh hợp đồng. Eurowindow sẽ cung cấp bổ sung cho
Novaland 2.000 bộ khung với giá chiết khấu 25% so với giá bán độc lập hiện nay.
Ngoài ra, Novaland phát hiện lơ hàng 400 bộ khung giao đợt đầu có lỗi nhỏ, vì vậy
Eurowindow bồi thường 30 USD/ bộ. Số tiền bồi thường này trừ vào giá trị số hàng bổ
sung. Trong năm 2021 Eurowindow đã chuyển giao 1.000 bộ khung cho Novaland.
Eurowindow ghi nhận doanh thu năm 2020 và 2021 lần lượt là:
A.

200.000 USD và 648.750 USD

B.

188.000 USD và 656.258 USD

C.

200.000 USD và 450.000 USD

D.

188.000 USD và 648.750 USD

2.Hãng xe tải HINO thường cung cấp xe tải nhẹ trên thị trường với giá niêm yết là
20.000 USD/xe. HINO quy định khách hàng thanh toán đủ tiền hàng sau 30 ngày, kể từ
ngày giao hàng. Trong năm 2020, Hãng xe tải HINO ký một hợp đồng cung cấp 100 xe
tải nhẹ cho Công ty vận tải quốc tế DHL với tổng trị giá 2.000.000 USD. Vì đang khó


khăn về tài chính nên DHL đề xuất sẽ thanh tốn một nửa giá trị lô hàng ngay khi
nhận được lô hàng, một nửa cịn lại đề nghị thanh tốn sau một năm kể từ ngày nhận
hàng. DHL đồng y với đề xuất này với thỏa thuận mới hai bên cùng thống nhất là đơn
giá của hợp đồng chính thức là 21.000 USD/xe. Ngày 1/1/2020, HINO đã giao đủ 100 xe
tải cho DHL. Doanh thu và chi phí tài chính của HINO cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2020 lần lượt là:
A. 2.000.000 USD và 20.000 USD
B. 2.100.000 USD và 0 USD
C. 1.050.000 USD và 100.000 USD
D. 2.000.000 USD và 100.000 USD
3.Công ty trách nhiệm hữu hạn -TNHH Office Solutions đã phát triển một gói phần
mềm truyền thơng có tên là Commsoft. Office Solutions đã ký kết một hợp đồng với
công ty Logisticity để cung cấp các khoản sau:a.Giấy phép sử dụng Commsoft;b.Dịch
vụ lắp đặt. Điều này yêu cầu nâng cấp hệ thống vận hành máy tính, nhưng gói phần
mềm khơng cần được tùy chỉnh;c.Hỗ trợ kỹ thuật trong 3 năm d.Các cập nhật cho
Commsoft trong 3 năm. Office Solutions không là công ty duy nhất có thể lắp đặt


CommSoft, và các cơng ty khác cũng có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Phần
mềm có thể vận hành mà không cần các cập nhật và hỗ trợ kỹ thuật. Hợp đồng với
khách hàng này bao gồm bao nhiều nghĩa vụ mà doanh nghiệp cần đáp ứng khách
hàng:
A. 1 nghĩa vụ a.
B. 2 nghĩa vụ a, b
C. 3 nghĩa vụ a, b và c cùng d
D. 4 nghĩa vụ a, b, c và d
4.Một công ty dịch vụ di động cung cấp cho các khách hàng kèm thêm một máy di
động miễn phí khi khách hàng ký hợp đồng hai năm sử dụng các dịch vụ mạng của
công ty. Giá độc lập của máy di động là $100 và dịch vụ mạng là $20 mỗi tháng. Trước
khi áp dụng IFRS 15, công ty sẽ không ghi nhận doanh thu liên quan đến cái máy và

tổng cộng là $240 hàng năm liên quan đến hợp đồng. Doanh thu máy di động được ghi
nhận:
A. Khi chuyển giao cho khách hàng là 82$
B. Khi chuyển giao cho khách hàng hàng là 100 $
C. Phân bổ đều cho các tháng tương ứng với dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo hợp
đồng
D. Khi kết thúc hợp đồng là 100 $
5. Ngày 1/1/20X0, Công ty dịch vụ di động cung cấp cho các khách hàng kèm thêm một
máy di động miễn phí khi khách hàng ký hợp đồng hai năm sử dụng các dịch vụ mạng
của công ty. Giá độc lập của máy di động là $100 và dịch vụ mạng là $20 mỗi tháng.
Trước khi áp dụng IFRS 15, công ty sẽ không ghi nhận doanh thu liên quan đến cái
máy và tổng cộng là $240 hàng năm liên quan đến hợp đồng. Tổng doanh thu ghi nhận
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X0:
A. $ 281
B. $ 240
C. $ 200
D. $ 199
6.Trong năm 20X9, A là một công ty chuyên sản xuất xe tải, có một hợp đồng cung cấp
10 xe tải cho công ty V, chuyên kinh doanh dịch vụ vận tải, tổng giá trị hợp đồng là
300.000$ (30.000$/1 xe tải). Để có thời gian chuẩn bị, V đồng ý cho A chuyển giao số xe
này thành 2 lần trong 3 tháng sắp tới, mỗi lần giao 5 xe. V sẽ kiểm soát số xe mỗi lần
giao. Sau lần giao đầu tiên vào 1/12/20X9, hai bên điều chỉnh hợp đồng. A sẽ cung cấp


bổ sung 20 xe cho V(tổng cộng tất cả là 30 xe). Đến ngày 31/12/20X9, A đã giao tổng
cộng 15 xe cho V. Cơng ty A sẽ hạch tốn doanh thu năm tài chính 20X9 như thế nào,
biết rằng giá bán 20 xe bổ sung là 588.000 $ (29.400 $/ 1xe). A đã giảm giá 2% cho số
xe bổ sung theo chính sách chung của cơng ty với các khách hàng mua từ lần thứ 2:
A. $ 300.000
B. $ 447.000

C. $ 588.000
D. $ 441.000
7.Trong năm 20X9, A là một công ty chuyên sản xuất xe tải, có một hợp đồng cung cấp
10 xe tải cho công ty V, chuyên kinh doanh dịch vụ vận tải: tổng giá trị hợp đồng là
300.000$ (30.000$/1 xe tải). Để có thời gian chuẩn bị, V đồng ý cho A chuyển giao số xe
này thành 2 lần trong 3 tháng sắp tới, mỗi lần giao 5 xe. V sẽ kiểm soát số xe mỗi lần
giao. Sau lần giao đầu tiên vào 1/12/20X9, hai bên điều chỉnh hợp đồng. A sẽ cung cấp
bổ sung 20 xe cho V(tổng cộng tất cả là 30 xe). Giá bán 20 xe bổ sung là 500.000 $
(25.000 $/1 xe), được tính như sau: (i)Chiết khấu 15% cho số xe bổ sung vì A hy vọng
hợp tác lâu dài với V, tức đơn giá mỗi xe bổ sung là 25.500$/1 xe, (ii) A đồng ý giảm giá
cho mỗi xe đã gioa cho V bị lỗi là 2.000 $, tổng giá trị giảm trừ là 10.000$ và được trừ
vào giá của số xe bổ sung. Như vậy giá mỗi xe bổ sung chính thức là 25.000 $/1 xe. Đến
ngày 31/12/20X9, A đã giao tổng cộng 15 xe choV.Công ty A sẽ hạch tốn doanh thu
năm tài chính 20X9 là:
A. $ 404.000
B. $ 414.000
C. $ 375.000
D. $ 441.000
8.Một DN cam kết bán 120 sản phẩm cho khách hàng với giá 12.000 CU (100 CU/SP).
Các sản phẩm được chuyển cho khách hàng trong khoảng thời gian sáu tháng. Đơn vị
chuyển giao quyền kiểm soát từng sản phẩm tại thời điểm giao hàng. Sau khi DN đã
chuyển giao quyền kiểm soát 60 sản phẩm cho khách hàng, hợp đồng được sửa đổi để
yêu cầu giao thêm 30 sản phẩm (tổng số 150 sản phẩm giống hệt nhau) cho khách
hàng. 30 sản phẩm bổ sung không được bao gồm trong hợp đồng ban đầu. Khi hợp
đồng được sửa đổi, giá của điều chỉnh hợp đồng cho 30 sản phẩm bổ sung là CU2.850
hoặc CU95/SP. DN xác định giá cho các sản phẩm bổ sung tương ứng giá bán độc lập
của các sản phẩm tại thời điểm điều chỉnh hợp đồng. Ngay sau khi thay đổi hợp đồng,
doanh nghiệp cần xử lý như sau:



A. Kết thúc hợp đồng cũ, chuyển số sản phẩm chưa giao sang hợp đồng mới và tính lại giá
trị hợp đồng.
B. Ghi nhận doanh thu 120 sản phẩm theo hợp đồng cũ với giá 100CU/SP và 30 sản phẩm
của hợp đồng mới với giá 95CU/SP
C. Ghi nhận doanh thu số sản phẩm đã giao theo giá 100CU/SP, số sản phẩm còn lại của cả
hợp đồng cũ và phần thay đổi theo giá 95CU/SP.
D. Ghi nhận toàn bộ doanh thu theo giá 100CU/SP
9.Một DN cam kết bán 120 sản phẩm cho khách hàng với giá 12.000 CU (100 CU/SP).
Các sản phẩm được chuyển cho khách hàng trong khoảng thời gian sáu tháng. Đơn vị
chuyển giao quyền kiểm soát từng sản phẩm tại thời điểm giao hàng. Sau khi DN đã
chuyển giao quyền kiểm soát 60 sản phẩm cho khách hàng, hợp đồng được sửa đổi để
yêu cầu giao thêm 30 sản phẩm (tổng số 150 sản phẩm giống hệt nhau) cho khách
hàng. Giá 30 sản phẩm bổ sung được thống nhất là 50CU/SP, bao gồm giá bán ưu đãi
đặc biệt cho khách hàng 80CU/SP và giảm trừ thêm mỗi sản phẩm bổ sung 30CU/SP
(tương đương số tiền doanh nghiệp bồi thường 15CU cho mỗi sản phẩm bị lỗi đã giao
cho khách hàng). Doanh thu ghi nhận cho số sản phẩm chuyển giao trước và sau thay
đổi hợp đồng lần lượt là:
A. CU 6.000 & CU 7.500
B. CU 5.100 & CU 8.400
C. CU 6.000 & CU 8.400
D. CU 5.100 & CU 7.200
10.Taplop cung cấp các máy tính xách tay cho nhiều doanh nghiệp lớn. Vào ngày
1/7/20x5, Taplop ký kết một hợp đồng với Cơng ty TrillCo, theo đó TrillCo mua các
máy tính xách tay với đơn giá $500. Hợp đồng nêu rằng nếu TrillCo mua hơn 500 cái
máy trong một năm, đơn giá sẽ giảm hồi tố là $450. Năm tài chính của Taplop kết thúc
vào ngày 30/6. Vào ngày 30/9/20x5, TrillCo đã mua 70 cái máy từ Taplop. Do đó,
Taplop ước tính là các đơn hàng của TrillCo sẽ khơng vượt quá $500 cái máy cho năm
kết thúc vào ngày 30/6/20x6 và do đó TrillCo sẽ khơng được hưởng khoản giảm giá cho
số lượng. Trong quý kết thúc vào ngày 31/12/20x5, Trill Co mở rộng kinh doanh nhanh
chóng nên quyết định mua thêm 250 cái máy từ Taplop và ước tính là các đơn hàng

tiếp theo sẽ vượt được ngưỡng số lượng cho giảm giá trong năm kết thúc vào ngày
30/6/20x6. Doanh thu Taplop đã ghi nhận cho quý kết thúc vào các ngày 90/9/20X5 và
31/12/20X5 lần lượt là:
A. $ 35.000 và $ 109.000
B. $ 35.000 và $ 112.500


C. $ 31.500 và $ 109.000
D. $ 31.500 và $ 112.500
11.Một khách hàng ký hợp đồng với một nhà sản xuất máy cơng trình hạng nặng để
mua một máy kéo với giá 100.000 USD. Tất cả các sản phẩm do nhà sản xuất bán ra
đều được bảo hành tiêu chuẩn một năm trong đó quy định thiết bị sẽ tuân thủ các
thông số kỹ thuật đã thỏa thuận và sẽ hoạt động như đã cam kết trong khoảng thời
gian một năm kể từ ngày mua. Khi ký hợp đồng, khách hàng cũng yêu cầu mua thêm
1 năm dịch vụ bảo hành trị giá 2.000 USD bắt đầu sau khi hết hạn bảo hành một năm
tiêu chuẩn. Theo IFRS 15, đối với người bán, hợp đồng này bao gồm:
A. Ba nghĩa vụ cần được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là (i) chuyển giao một máy
kéo; (ii) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành tiêu chuẩn và (iii) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo
hành sau năm bảo hành tiêu chuẩn.
B. Một nghĩa vụ chuyển giao máy kéo được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15 và hai năm dự
phòng bảo hành sản phẩm ghi nhận theo IAS 37
C. Hai nghĩa vụ hi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là (1) chuyển giao một máy kéo cùng
với bảo hành năm tiêu chuẩn và (ii) ) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành sau năm bảo hành
tiêu chuẩn.
D. Hai nghĩa vụ cần được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là chuyển giao một máy kéo
và cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành sau năm bảo hành tiêu chuẩn. Ngồi ra ghi nhận dự
phịng nợ phải trả nghĩa vụ bảo hành 1 năm kể từ ngày chuyển giao máy (năm bảo hành tiêu
chuẩn) theo IAS 37
12.Ngày 1/1/20XX, 1 DN (có ngày kết thúc năm tài chính là 31/12) đã ký một hợp đồng
bán sản phẩm cho khách hàng với giá bán 100$/SP cho kỳ hạn 1 năm. Nếu khách hàng

mua nhiều hơn 75 sản phẩm, thì giá bán là 80$/SP (áp dụng hồi tố cho tất cả các sản
phẩm đã mua trước đó với giá 80$/SP). Ban đầu, DN không tin tưởng khách hàng mua
vượt 75 SP. Tuy nhiên đến ngày 20/5/20XX, trên cơ sở xu hướng mua hàng của KH
này nên DN tin tưởng mục tiêu KH mua trên 75 SP là đạt được. Giả sử xu hướng mua
này như sau: Tháng 1: 10 SP, Tháng 2: 15 SP, Tháng 3 là 15 SP, Tháng 5 (20/5) là 12
SP. Xác định doanh thu đã ghi nhận của DN cho đến ngày 20/5:
A. 4.160 $
B. 5200 $
C. 4.960 $
D. 4.416 $


13.Một DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm sốt
hàng hóa chuyển giao cho KH sau 2 năm kể từ khi ký hợp đồng ( nghĩa vụ của DN sẽ
được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng). Hợp đồng cho
phép khách hàng có hai lựa chọn thanh tốn: 5.000 CU sau hai năm kể từ khi KH có
được quyền kiểm sốt hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất
thực tế phổ biến trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được
sử dụng để tài trợ cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương
án thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Theo IFRS 15, doanh thu được ghi nhận khi
chuyển giao sản phẩm cho khách hàng là:
A. 4.494,4 CU
B. 4.000 CU
C. 5.000 CU
D. 4.999,7 CU
14.Một DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm sốt
hàng hóa chuyển giao cho KH sau 2 năm kể từ khi ký hợp đồng ( nghĩa vụ của DN sẽ
được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng). Hợp đồng cho
phép khách hàng có hai lựa chọn thanh tốn: 5.000 CU sau hai năm kể từ khi KH có
được quyền kiểm sốt hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất

thực tế phổ biến trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được
sử dụng để tài trợ cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương
án thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Theo IFRS 15, khi ký hợp đồng bút toán ghi
nhận số tiền KH chuyển cho doanh nghiệp như sau:
A. Nợ- TK Tiền: 4.000 CU/ Có- TK Doanh thu: 4.000 CU
B. Nợ- TK Tiền: 4.000 CU & Nợ- TK Phải thu khách hàng/ Có- TK Doanh thu: 5.000 CU
C. Nợ- TK Tiền: 5.000 CU & Có- TK Phải thu khách hàng: 5.000 CU
D. Nợ- TK Tiền: 4.000 CU/ Có- TK Nợ phải trả hợp đồng: 4.000 CU
15. Ngày 1/1/X0, DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm
soát hàng hóa chuyển giao cho KH sau 2 năm kể từ khi ký hợp đồng ( nghĩa vụ của DN
sẽ được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng). Hợp đồng cho
phép khách hàng có hai lựa chọn thanh toán: 5.000 CU sau hai năm kể từ khi KH có
được quyền kiểm sốt hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất
thực tế phổ biến trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được
sử dụng để tài trợ cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương
án thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Theo IFRS 15, trên báo cáo tài chính của
doanh nghiệp cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 bao gồm:


A. Chi phí tài chính (lãi) trong năm là 240 CU và số dư nợ phải trả hợp đồng vào cuối năm
là 4.240CU
B. Doanh thu tài chính (lãi) trong năm là 240 CU và số dư nợ phải thu khách hàng là: 4.240
CU
C. Chi phí tài chính (lãi) trong năm là 240 CU và doanh thu bán hàng là 4.240 CU
D. Doanh thu tài chính (lãi) là 240 CU và số dư nợ phải trả hợp đồng vào cuối năm là: 4.240
CU
16. Ngày 1/1/X0, DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm
sốt hàng hóa chuyển giao cho KH trong 2 năm kể từ khi ký hợp đồng ( nghĩa vụ của
DN sẽ được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng). Hợp đồng
cho phép khách hàng có hai lựa chọn thanh tốn: 5.000 CU khi KH có được quyền

kiểm sốt hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất thực tế phổ biến
trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được sử dụng để tài trợ
cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương án thanh toán
ngay sau khi ký hợp đồng. DN có năm tài chính kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Theo
IFRS 15, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Doanh thu bán hàng ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần
lượt là 0 CU và 4.494 CU
B. Doanh thu bán hàng ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần
lượt là 0 CU và 4.000 CU
C. Doanh thu bán hàng ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần
lượt là 0 CU và 5.000 CU
D. Doanh thu bán hàng ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần
lượt là 4.000 CU và 0 CU
17.Doanh nghiệp cho phép khách hàng trả lại bất kỳ sản phẩm nào vòng 30 ngày với
giới hạn 20% số lượng khách hàng đã mua. Vào ngày 1/1/X0, DN đã giới thiệu một sản
phẩm mới với giá gốc là 35 đô la/SP. Xu hướng trả lại trong vòng ba tháng như sau:
Tháng thứ nhất là 1%, Tháng thứ 2: 19% và Tháng thứ 3 là 5%. Vào ngày 1/4/X0, DN
ký hợp đồng mới và bán 150 đơn vị sản phẩm mới này với giá 50 đô la /chiếc cho
khách hàng. Tuy nhiên, do sản phẩm mới được giới thiệu ra thị trường nên DN khơng
có khả năng khẳng định rằng có một tỷ lệ cao sản phẩm đã bán bị hoàn trả (ie. 20%).
Ngày 1/4/X0, DN sẽ ghi nhận:
A. Doanh thu là $ 6.000 & giá vốn hàng bán là $ 5.250
B. Doanh thu là $ 6.000 & giá vốn hàng bán là $ 4.200
C. Doanh thu là $ 7.500 & giá vốn hàng bán là $ 5.250


D. Doanh thu là $ 7.500 & giá vốn hàng bán là $ 4.200
18. Doanh nghiệp cho phép khách hàng trả lại bất kỳ sản phẩm nào vòng 30 ngày với
giới hạn 20% số lượng khách hàng đã mua. Vào ngày 1/1/X0, DN đã giới thiệu một sản
phẩm mới với giá gốc là 35 đô la/SP. Xu hướng trả lại trong vòng ba tháng như sau:

Tháng thứ nhất là 1%, Tháng thứ 2: 19% và Tháng thứ 3 là 5%. Vào ngày 1/4/X0, DN
ký hợp đồng mới và bán 150 đơn vị sản phẩm mới này với giá 50 đô la /chiếc cho
khách hàng. Tuy nhiên, do sản phẩm mới được giới thiệu ra thị trường nên DN khơng
có khả năng khẳng định rằng có một tỷ lệ cao sản phẩm đã bán bị hoàn trả (ie. 20%).
Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Ngày 1/4/X0, ghi nhận doanh thu là $ 6.000 và giá vốn hàng bán là $ 4.200
B. Ngày 1/4/X0 ghi giảm hàng tồn kho là $ 5.250
C. Sau 30 ngày (kể từ 1/4/X0), ghi nhận doanh thu cao nhất là $ 1.500
D. Sau 30 ngày (kể từ 1/4/X0), ghi nhận doanh thu là $ 1.500
19. Vào ngày 23/12/2020, cơng ty dịch vụ kế tốn 4Es ký hợp đồng thực hiện dịch vụ
một năm với công ty A bắt đầu từ ngày 1/1/2021 với ba công việc là 1.Thực hiện bút
toán ghi sổ kế toán 2.lập báo cáo hàng tháng và 3.lập báo cáo tài chính năm. Cho biết
báo cáo tháng và năm được lập dựa trên dữ liệu ghi sổ kế toán hàng ngày. Hãy cho
biết số nghĩa vụ mà công ty sẽ cung cấp cho khách hàng trong năm 2021:
A. 1 nghĩa vụ bao gồm cả ba công việc 1, 2 và 3
B. 3 nghĩa vụ tương ứng ba công việc 1, 2 và 3
C. 2 nghĩa vụ, bao gồm nghĩa vụ thứ nhất là công việc 1; nghĩa vụ thứ hai gồm công việc 2
và 3.
D. 2 nghĩa vụ, bao gồm nghĩa vụ thứ nhất là công việc 2; nghĩa vụ thứ hai gồm công việc 1
và 3.
20.Ngày 1/10/20X1, công ty PAS đã ký hợp đồng bán 100 máy vi tính cho trường đại
học HEU chia làm 2 đợt giao hàng trong năm 20X1 và 20X2, với giá bán $800/ máy vi
tính, đây cũng là giá bán độc lập nếu công ty PAS bán máy vi tính trên thị trường.
Năm 20X1, cơng ty PAS đã bàn giao cho trường đại học HEU sử dụng 50 máy vi tính.
Ngày 3/1/20X2, hai bên đã đồng ý điều chỉnh giá trị hợp đồng tăng thêm $153.200, bao
gồm mua thêm 200 máy vi tính với giá bán $640/ máy vi tính và phí bản quyền 1 năm
sử dụng phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 400 máy vi tính. PAS sẽ tính thêm phí
bản quyền với mỗi máy vượt trên ngưỡng 400 máy tính là $50/ máy tính/ 1 năm sử
dụng. Như vậy, PAS đã chiết khấu 20% đối với số máy vi tính bổ sung và phần mềm vì
mong muốn tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên. Hãy cho biết phát biểu nào

sau đây là đúng về việc thay đổi hợp đồng:


A. Nội dung thay đổi là một hợp đồng mới.
B. Nội dung thay đổi là bổ sung cho hợp đồng cũ.
C. Nội dung thay đổi không liên quan đến hợp đồng cũ.
D. Vào ngày thay đổi, cần kết thúc hợp đồng cũ và bắt đầu hợp đồng mới bao gồm lượng
hàng chưa giao của hợp đồng cũ và lượng hàng bổ sung.
21.Ngày 1/10/20X1, công ty PAS đã ký hợp đồng bán 100 máy vi tính cho trường đại
học HEU chia làm 2 đợt giao hàng trong năm 20X1 và 20X2, với giá bán $800/ máy vi
tính, đây cũng là giá bán độc lập nếu công ty PAS bán máy vi tính trên thị trường.
Năm 20X1, cơng ty PAS đã bàn giao cho trường đại học HEU sử dụng 50 máy vi tính.
Ngày 3/1/20X2, hai bên đã đồng ý điều chỉnh giá trị hợp đồng tăng thêm $153.200, bao
gồm mua thêm 200 máy vi tính với giá bán $640/ máy vi tính và phí bản quyền 1 năm
sử dụng phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 400 máy vi tính. PAS sẽ tính thêm phí
bản quyền với mỗi máy vượt trên ngưỡng 400 máy tính là $50/ máy tính/ 1 năm sử
dụng. Công ty PAS đã chuyển giao phần mềm và nhận chuyển khoản phí bản quyền
một năm vào ngày 5/1/20X2, ước tính 30% khả năng trường đại học HEU cài đặt phần
mềm cho 500 máy vi tính trong năm 20X2. Như vậy, PAS đã chiết khấu 20% đối với cả
số máy vi tính bổ sung và phần mềm vì mong muốn tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài
giữa hai bên. Như vậy, công ty cần ghi nhận kết thúc hợp đồng cũ và bắt đầu hợp hợp
đồng mới với số lượng máy tính và đơn giá bán (làm tròn đơn vị) lần lượt là:
A. 250 cái và $ 668
B. 200 cái và $ 640
C. 250 cái và $ 672
D. 200 cái và $ 800
22. Ngày 1/10/20X1, công ty PAS đã ký hợp đồng bán 100 máy vi tính cho trường đại
học HEU chia làm 2 đợt giao hàng trong năm 20X1 và 20X2, với giá bán $800/ máy vi
tính, đây cũng là giá bán độc lập nếu cơng ty PAS bán máy vi tính trên thị trường.
Năm 20X1, công ty PAS đã bàn giao cho trường đại học HEU sử dụng 50 máy vi tính.

Ngày 3/1/20X2, hai bên đã đồng ý điều chỉnh giá trị hợp đồng tăng thêm $153.200, bao
gồm mua thêm 200 máy vi tính với giá bán $640/ máy vi tính và phí bản quyền 1 năm
sử dụng phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 400 máy vi tính. PAS sẽ tính thêm phí
bản quyền với mỗi máy vượt trên ngưỡng 400 máy tính là $50/ máy tính/ 1 năm sử
dụng. Như vậy, PAS đã chiết khấu 20% đối với số máy vi tính bổ sung và phần mềm vì
mong muốn tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên. Mức phí công ty PAS dành
cho các đối tác khác nếu sử dụng bản quyền phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 400
máy tính là $2.625 hàng tháng. Cơng ty PAS đã chuyển giao phần mềm và nhận


chuyển khoản phí bản quyền một năm vào ngày 5/1/20X2, ước tính 30% khả năng
trường đại học HEU cài đặt phần mềm cho 500 máy vi tính trong năm 20X2. Như vậy,
khi thay đổi hợp đồng, công ty cần ghi nhận kết thúc hợp đồng cũ và bắt đầu hợp hợp
đồng mới với các nghĩa vụ được phân bổ giá trị giao dịch như sau:
A. Nghĩa vụ chuyển giao 250 máy tính trị giá $168.000 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị
giá $ 25.200
B. Nghĩa vụ chuyển giao 250 máy tính trị giá $166.911 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị
giá $ 26.289
C. Nghĩa vụ chuyển giao 250 máy tính trị giá $161.700 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị
giá $ 31.500
D. Nghĩa vụ chuyển giao 250 máy tính trị giá $166.500 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị
giá $ 26.700
23.Ngày 1/10/20X1, công ty PAS đã ký hợp đồng bán 100 máy vi tính cho trường đại
học HEU chia làm 2 đợt giao hàng trong năm 20X1 và 20X2, với giá bán $800/ máy vi
tính, đây cũng là giá bán độc lập nếu công ty PAS bán máy vi tính trên thị trường.
Năm 20X1, cơng ty PAS đã bàn giao cho trường đại học HEU sử dụng 50 máy vi tính.
Ngày 3/1/20X2, hai bên đã đồng ý điều chỉnh hợp đồng như sau: bổ sung 200 máy vi
tính với giá $ 640/máy vi tính và phí bản quyền 1 năm sử dụng phần mềm quản trị
mạng cài đặt trên 300 máy vi tính với giá $ 25.200. Cho biết giá máy vi tính bổ sung và
phí bản quyền phần mềm cài đặt cho 300 máy tính này đều giảm 20% so với giá độc

lập của công ty đang áp dụng cho các khách hàng khác vì mong muốn tạo mối quan hệ
hợp tác lâu dài giữa hai bên. Cơng ty PAS ước tính 60% khả năng trường đại học
HEU cài đặt phần mềm cho 400 máy vi tính trong năm 20X2. Như vậy, cơng ty cần ghi
nhận kết thúc hợp đồng cũ và bắt đầu hợp hợp đồng mới với các nghĩa vụ được phân
bổ giá trị giao dịch như sau:
A. Nghĩa vụ chuyển giao máy tính trị giá $167.611 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $
30.589
B. Nghĩa vụ chuyển giao máy tính trị giá $166.911 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $
26.289
C. Nghĩa vụ chuyển giao máy tính trị giá $165.920 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $
30.280
D. Nghĩa vụ chuyển giao máy tính trị giá $166.500 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $
26.700
24.Một DN bán lẻ bán cho một khách hàng một gói hàng hóa gồm một máy tính và
một máy in với giá 900$. DN đã xác định rằng hợp đồng này có hai nghĩa vụ thực hiện


tách biệt và thông thường bán máy in với giá 300$, máy tính với giá 700$. Phát biểu
nào sau đây đúng nhất:
A. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 270 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 630
B. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 300 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 600
C. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 200 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 700
D. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 450 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 450
25.Công ty Z ký hợp đồng với công ty W cung cấp thiết bị và dịch vụ lắp ráp theo điều
khoản sau: Gía trị hợp đồng 1.000.000 CU; Cơng ty W sẽ thanh tốn 50% khi nhận
thiết bị và thanh tốn 50% khi hồn thành việc lắp ráp; Cơng ty Z vẫn tính giá
1.000.000 CU cho khách dù khách hàng có chọn dịch vụ lắp ráp hay không. Nếu khách
hàng mua thiết bị từ nhà cung cấp khác, công ty Z vẫn cung cấp dịch vụ lắp ráp riêng
theo nhu cầu của khách hàng với mức phí 50.000 CU. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Hợp đồng bao gồm một nghĩa vụ trị giá 1.000.000 CU

B. Hợp đồng có hai nghĩa vụ: Nghĩa vụ cung cấp thiết bị trị giá 950.000 CU và nghĩa vụ lắp
ráp thiết bị trị giá: 50.000 CU
C. Hợp đồng bao gồm một nghĩa vụ trị giá 1.050.000 CU
D. Hợp đồng có hai nghĩa vụ: Nghĩa vụ cung cấp thiết bị trị giá 1.000.000 CU và nghĩa vụ
lắp ráp thiết bị trị giá: 50.000 CU
26.Công ty Z ký hợp đồng với công ty W cung cấp thiết bị và dịch vụ lắp ráp theo điều
khoản sau: Gía trị hợp đồng 1.000.000 CU; Cơng ty W sẽ thanh tốn 50% khi nhận
thiết bị và thanh tốn 50% khi hồn thành việc lắp ráp; Cơng ty Z vẫn tính giá
1.000.000 CU cho khách dù khách hàng có chọn dịch vụ lắp ráp hay không. Nếu khách
hàng mua thiết bị từ nhà cung cấp khác, công ty Z vẫn cung cấp dịch vụ lắp ráp riêng
theo nhu cầu của khách hàng với mức phí 50.000. Cơng ty Z đã chuyển thiết bị đến
cơng ty W vào ngày 1/6/20x10 và hoàn thành dịch vụ lắp ráp ngày 1/7/20x10 cơng ty W
đã thanh tốn cho công ty Z theo đúng điều khoản hợp đồng. Ngày 1/6/20X10, cơng ty
sẽ ghi nhận bút tốn sau:
A. Nơ- Tiền: 500.000 CU/ Nợ- Tài sản hợp đồng: 450.000 CU & Có- Doanh thu thiết bị:
950.000 CU
B. Nợ- Tiền: 500.000 CU/ Nợ- Tài sản hợp đồng: 500.000 CU & Có- Doanh thu thiết
bị:1.000.000 CU
C. Nợ- Tiền: 500.000 CU/ Nợ- Tài sản hợp đồng: 500.000 CU & Có- Doanh thu thiết bị:
950.000 CU/Có- Doanh thu lắp ráp: 50.000CU
D. Nợ- Tiền: 500.000 CU/ Nợ- Tài sản hợp đồng: 550.000 CU & Có- Doanh thu thiết bị:
1.000.000 CU/Có- Doanh thu lắp ráp: 50.000CU


27. Công ty Z ký hợp đồng với công ty W cung cấp thiết bị và dịch vụ lắp ráp theo điều
khoản sau: Gía trị hợp đồng 1.000.000 CU; Cơng ty W sẽ thanh toán 50% khi nhận
thiết bị và thanh tốn 50% khi hồn thành việc lắp ráp; Cơng ty Z vẫn tính giá
1.000.000 CU cho khách dù khách hàng có chọn dịch vụ lắp ráp hay khơng. Nếu khách
hàng mua thiết bị từ nhà cung cấp khác, công ty Z vẫn cung cấp dịch vụ lắp ráp riêng
theo nhu cầu của khách hàng với mức phí 50.000. Cơng ty Z đã chuyển thiết bị đến

công ty W vào ngày 1/6/20x10 và hoàn thành dịch vụ lắp ráp ngày 1/7/20x10 cơng ty W
đã thanh tốn cho cơng ty Z theo đúng điều khoản hợp đồng. Ngày 1/7/20X10, công ty
sẽ ghi nhận bút tốn sau:
A. Nơ- Tiền: 500.000 CU/ Có- Tài sản hợp đồng: 450.000 CU & Có- Doanh thu lắp ráp
thiết bị: 50.000 CU
B. Nơ- Tiền: 500.000 CU/ Nợ- Tài sản hợp đồng: 500.000 CU
C. Nơ- Tiền: 1.000.000 CU/ Có- Tài sản hợp đồng: 500.000 CU & Có- Doanh thu thiết bị:
450.000 CU/Có- Doanh thu lắp ráp: 50.000CU
D. Nơ- Tiền: 1.000.000 CU/ Có- Doanh thu thiết bị: 950.000 CU/Có- Doanh thu lắp ráp:
50.000CU
28.Công ty A ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho Công ty B trong thời
gian 2 năm, bắt đầu từ 1/1/X5 đến 31/12/X6 với tổng giá trị hợp đồng là 1.500.000 $.
Năm đầu tiên kết thúc vào ngày 31/12/X5, có chi phí thực tế phát sinh là 600.000$,
hoàn tất một nữa khối lượng công việc của hợp đồng với trị giá 750.000$. Cơng ty A
cũng ước tính chi phí phát sinh hợp lý cho năm X6 là 600.000$. Hãy cho biết doanh thu
và lãi gộp từ hợp đồng trong năm 20x5 lần lượt là:
A. 750.000 $ và 150.000 $
B. Chưa ghi nhận doanh thu do chưa hoàn tất hợp đồng
C. 1.500.000 $ và 150.000$
D. 600.000 $ và 0 $
29. Công ty A ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho Công ty B trong thời
gian 2 năm, bắt đầu từ 1/1/X5 đến 31/12/X6 vởi tổng giá trị hợp đồng là 1.500.000 $.
Năm đầu tiên kết thúc vào ngày 31/12/X5, có chi phí thực tế phát sinh là 600.000$,
hồn tất một nữa khối lượng công việc của hợp đồng với trị giá 750.000$. Cơng ty A
cũng ước tính chi phí phát sinh hợp lý cho năm X6 là 600.000$. Cơng ty chỉ xuất hóa
đơn và thu tiền khách hàng khi đã cung cấp dịch vụ đầy đủ cho khách hàng. Bút toán
nào cần được ghi nhận cho hợp đồng vào ngày 31/12/20x5:
A. Nơ- Tài sản hợp đồng: 600.000$/Có Doanh thu: 600.000$
B. Nơ- Tài sản hợp đồng: 750.000$/Có Doanh thu: 750.000$



C. Nơ- Phải thu khách hàng: 750.000$/Có Doanh thu: 750.000$
D. Nơ- Phải thu khách hàng: 600.000$/Có Doanh thu: 600.000$
30. ManyBits là một Cty phát triển phần mềm ký 1 HĐ với KH C vào ngày 1/7/X1.
Theo HĐ, ManyBits có nghĩa vụ:(1)Cung cấp dịch vụ chuyên môn phát triển phần
mềm bao gồm triển khai áp dụng, tùy chỉnh và thử nghiệm phần mềm; KH C đã mua
giấy phép phần mềm này của bên thứ 3.(2)Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật sau khi phần mềm
được tùy chỉnh đã chuyển giao. Tổng giá trị HĐ là CU 55 000. Theo thông lệ, dịch vụ
hỗ trợ có giá trị tương ứng 10% dịch vụ chuyên môn phát triển phần mềm. Giá trị giao
dịch bao gồm:
A. Nghĩa vụ cung cấp dịch vụ chuyên môn trị giá 50.000 CU & nghĩa vụ cung cấp dịch vụ
hỗ trợ trị giá 5.000 CU
B. Nghĩa vụ cung cấp dịch vụ chuyên môn trị giá 55.000 CU
C. Nghĩa vụ cung cấp dịch vụ chuyên môn trị giá 49.500 CU & nghĩa vụ cung cấp dịch vụ
hỗ trợ trị giá 5.500 CU
D. Không xác định được
31. ManyBits là một Cty phát triển phần mềm ký 1 HĐ với KH C vào ngày 1/7/X1.
Theo HĐ, ManyBits có nghĩa vụ: (1)Cung cấp dịch vụ chuyên môn phát triển phần
mềm bao gồm triển khai áp dụng, tùy chỉnh và thử nghiệm phần mềm; KH C đã mua
giấy phép phần mềm này của bên thứ 3. (2)Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật sau khi phần
mềm được tùy chỉnh đã chuyển giao. Tổng giá trị HĐ là CU 55 000. ManyBits ước tính
tổng chi phí đầy đủ cho HĐ này như sau: Chi phí phát triển, tư vấn, thử nghiêm phần
mềm hiện hành là CU 43 000; Chi phí tư vấn cho các hỗ trợ sau khi chuyển giao là CU
2 000; Tổng chi phí ước tính là CU 45 000. Kể từ ngày 31/12/20X1, ManyBits có các chi
phí phát sinh như sau liên quan đến HĐ: chi phí trả lương cho người phát triển, tư vấn
để phát triển, thi hành và thử nghiệm các modules đã tùy chỉnh là CU 13.000.
ManyBits ghi nhận doanh thu cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1 như sau:
A. Doanh thu dịch vụ chuyên môn là 15.000 CU và doanh thu dịch vụ hỗ trợ là 0 CU
B. Doanh thu dịch vụ chuyên môn là 50.000 CU và doanh thu dịch vụ hỗ trợ là 5.000 CU
C. Doanh thu dịch vụ chuyên môn là 25.000 CU và doanh thu dịch vụ hỗ trợ là 2.500 CU

D. Doanh thu dịch vụ chuyên môn là 15.000 CU và doanh thu dịch vụ hỗ trợ là 1.500 CU
32.Một công ty truyền thông sở hữu và điều hành các đài phát thanh. Doanh thu chính
của Cty là từ quảng cáo. Các hợp đồng được ký kết với nhiều doanh nghiệp khác nhau
để cung cấp dịch vụ quảng cáo cho họ vào các khung giờ phát sóng khác nhau. Doanh
nghiệp chi trả hoa hồng môi giới là 5% trên tổng giá trị mỗi hợp đồng mới được ký kết
cho người điều hành mỗi chương trình. Điều hành viên X đã có được hợp đồng quảng


cáo hai năm mới với Công ty ABC. Tổng chi phí liên quan đến hợp đồng này như sau:
Chi phí pháp lý: 10.000$; Chi phí hoa hồng: 7.500$; Chi phí trả cho nhân viên của đài
phát thanh thực hiện chương trình: 1.750$; Phân bổ tiền lương chi trả cho giám đốc
sáng tạo quảng cáo: 1.500$; Chi cho diễn viên tham gia quảng cáo: 750$; Tổng chi
phí:21.500$. Xác định chi phí được vốn hóa cho tài sản hợp đồng theo IFRS 15:
A. 17.500 $
B. 19.000$
C. 19.250 $
D. 20.500 $
33.Một doanh nghiệp vận hành một trang mạng cho phép khách hàng mua hàng từ
một số nhà cung cấp. Các nhà cung cấp giao hàng trực tiếp cho khách hàng đã thanh
toán trước và doanh nghiệp nhận được hoa hồng là 10% của giá bán. Trang mạng của
doanh nghiệp cũng xử lý các khoản thanh toán từ khách hàng đến nhà cung cấp ở các
mức giá mà nhà cung cấp đặt ra. Doanh nghiệp khơng có nghĩa vụ nào khác đối với
khách hàng sau khi sắp xếp cho các hàng hóa được giao. Phát biểu nào sau đây là
đúng:
A. Doanh nghiệp chỉ là một đại lý do phải chịu rủi ro tín dụng khi khách hàng khơng thanh
tốn
B. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu là tồn bộ số tiền khách hàng thanh tốn
C. Doanh nghiệp chỉ là một đại lý do chịu trách nhiệm chính trong việc hồn thành hợp
đồng
D. Doanh nghiệp là một đại lý và doanh thu ghi nhận là hoa hồng.

34.Fragrant là một Shop nước hoa và bắt đầu cung cấp thẻ quà tặng cho KH từ
1/7/20X8. Shop có năm tài chính kết thúc ngày 31/12/ hàng năm và có các thơng tin chi
tiết sau: Thời hạn hồn (q) của thẻ quà tặng: 1 năm; Thẻ quà tặng phát hành vào
1/7/20X8: 300$ ; Thẻ quà tặng phát hành từ 1/7/20X8 đến 31/12/2018: 0$; Đến ngày
31/12/20X8 đã hoàn trả (quà) cho KH là 180$ Dự kiến tỷ lệ “phá vỡ” ước tính vào ngày
1/7/20X8 & ngày 31/12/20X8 đều là 5% giá trị thẻ phát hành. Bút toán ghi nhận ngày
1/7/20X8 là:
A. Nợ- Tiền: 300$ và Có- Nợ phải trả: 300$
B. Nợ- Tiền: 300$ và Có- Doanh thu: 300$
C. Nợ- Tiền: 300$ và Có- Nợ phải trả: 120$; Có- Doanh thu: 180 $
D. Nợ- Tiền: 180$ và Có- Doanh thu: 180$
35.Fragrant là một Shop nước hoa và bắt đầu cung cấp thẻ q tặng cho KH từ
1/7/20X8. Shop có năm tài chính kết thúc ngày 31/12/ hàng năm và có các thơng tin chi


tiết sau: Thời hạn hoàn (quà) của thẻ quà tặng: 1 năm; Thẻ quà tặng phát hành vào
1/7/20X8: 300$; Thẻ quà tặng phát hành từ 1/7/20X8 đến 31/12/2018: 0$; Đến ngày
31/12/20X8 đã hoàn trả (quà) cho KH là 180$ Dự kiến tỷ lệ “phá vỡ” ước tính vào ngày
1/7/20X8 & ngày 31/12/20X8 đều là 5% giá trị thẻ phát hành. Bút tốn ghi nhận
doanh thu cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X8 là:
A. Nợ- Tiền: 300$ và Có- Doanh thu: 300$
B. Nợ- Tiền: 180$ và Có- Doanh thu: 180$
C. Nơ- Nợ phải trả: 189 $ và Có- Doanh thu: 189 $
D. NƠ- Nợ phải trả: 180$ và Có- Doanh thu: 180$
36.Một DN có chương trình khách hàng thân thiết, thưởng cho khách hàng một điểm
cho mỗi 10CU/lần mua hàng. Mỗi điểm có thể đổi thành giảm 1CU cho bất kỳ giao
dịch mua sản phẩm của DN trong tương lai. Trong suốt kỳ báo cáo, khách hàng mua
sản phẩm với giá 100.000CU và đạt được 10.000 điểm có thể đổi được cho các lần mua
hàng trong tương lai. Khoản thanh toán này là cố định và giá bán độc lập của số SP đã
được mua là 100.000 CU. DN dự kiến KH sẽ đổi được 9.500 điểm. Doanh thu DN ghi

nhận trong kỳ báo cáo là:
A. 100.000 CU
B. 95.000 CU
C. 91.324 CU
D. 109.500 CU
37. DN có chương trình khách hàng thân thiết, thưởng cho khách hàng một điểm cho
mỗi 10CU/lần mua hàng. Mỗi điểm có thể đổi thành giảm 1CU cho bất kỳ giao dịch
mua sản phẩm của DN trong tương lai. Trong suốt kỳ báo cáo (X0), khách hàng mua
sản phẩm với giá 100.000CU và đạt được 10.000 điểm có thể đổi được cho các lần mua
hàng trong tương lai. Khoản thanh toán này là cố định và giá bán độc lập của số SP đã
được mua là 100.000 CU. DN dự kiến KH sẽ đổi được 9.500 điểm. Vào cuối kỳ báo cáo
tiếp theo (X1), KH đã đổi 4.500 điểm và DN tiếp tục dự kiến KH sẽ đổi tổng cộng 9.500
điểm. Doanh thu cho số điểm khách hàng thân thiết năm X1 được ghi nhận như sau:
A. Nơ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.500 CU
B. Nơ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 9.500 CU
C. Nơ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.110 CU
D. Nơ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.750 CU
38.DN có chương trình khách hàng thân thiết, thưởng cho khách hàng một điểm cho
mỗi 10CU/lần mua hàng. Mỗi điểm có thể đổi thành giảm 1CU cho bất kỳ giao dịch
mua sản phẩm của DN trong tương lai. Trong suốt kỳ báo cáo (X0), khách hàng mua


sản phẩm với giá 100.000CU và đạt được 10.000 điểm có thể đổi được cho các lần mua
hàng trong tương lai. Khoản thanh toán này là cố định và giá bán độc lập của số SP đã
được mua là 100.000 CU. DN dự kiến KH sẽ đổi được 9.500 điểm. Vào cuối kỳ báo cáo
tiếp theo (X1), KH đã đổi 4.500 điểm và DN tiếp tục dự kiến KH sẽ đổi tổng cộng 9.500
điểm. Vào cuối kỳ báo cáo tiếp theo thứ hai (X2), số điểm lũy kế khách hàng đã đổi là
8.500 và DN điều chỉnh số điểm sẽ được đổi là 9.700 điểm. Doanh thu cho số điểm
khách hàng thân thiết năm X2 được ghi nhận như sau:
A. Nơ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 8.500 CU

B. Nơ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.000 CU
C. Nơ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.200 CU
D. Nơ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 3.493 CU
39. Siêu thị A khi bán máy hút bụi cho khách hàng với giá $ 100.000 đã thưởng cho
khách hang một phiếu giảm giá 60% cho lần mua hàng tiếp theo. Siêu thị ước tính có
80% khách hàng sẽ sử dụng phiếu giảm giá này cho lần mua hàng tiếp theo với mức
trung bình là $ 30.000. Khi bán máy hút bụi cho khách hàng, siêu thị sẽ ghi nhận:
A. Thỏa thuận này có duy nhất một nghĩa vụ với giá trị là $ 100.000
B. Thỏa thuận này có duy nhất một nghĩa vụ với giá trị là $ 72.000
C. Thỏa thuận này bao gồm nghĩa vụ cung cấp máy hút bụi giá trị $ 85.600 và phiếu giảm
giá là $ 14.400
D. Thỏa thuận này bao gồm nghĩa vụ cung cấp máy hút bụi giá trị $ 72.000 và phiếu giảm
giá là $ 18.000
41. Công ty mỹ phẩm Thanh Vân bán sản phẩm dưỡng da cho khách hàng với giá
$2.000/bộ sản phẩm. Nếu khách hàng cùng lúc mua ba bộ sản phẩm và sau khi điền
đơn đăng ký trực tuyến thành công để trở thành thành viên VIP của công ty sẽ nhận
được thẻ quà tặng trị giá $ 200. Công ty ước tính từ kinh nghiệm q khứ có 80%
khách hàng đăng ký thành công và nhận được quà tặng. Vào ngày khách hàng mua 3
bộ sản phẩm, công ty sẽ ghi nhận như sau:
A. Nơ- Tiền: $ 6.000/ Có-Doanh thu: 5.844 & Có- Nợ phải trả: $156
B. Nợ- Tiền: $ 6.000/ Có Doanh thu: $ 6.000
C. Nơ- Tiền: $ 6.000/ Có Doanh thu: $5.800/ Có- Nợ phải trả: $200.
D. Nơ- Tiền $ 5.800/NƠ- Tài sản hợp đồng: $200/Có- Doanh thu: $ 6.000
42. Nhà máy Sô cô la đã bán 1.000 hộp sản phẩm cho siêu thị với giá 10$/ hộp. Siêu thị
bán cho khách hàng với giá $15/hộp. Nhà máy đã phát hành coupon trên báo vài tạp
chí cho phép khách hàng được giảm giá $2/1 coupon khi mua sản phẩm của nhà máy.
Chương trình kéo dài 3 tháng kể từ khi phát hành. NHà máy sẽ bù lỗ cho siêu thị số


tiền giảm giá này và ước tính có 400 cuopon sẽ được khách hàng sử dụng để được giảm

gái khi mua sản phẩm của công ty. Nhà máy sẽ hạch toán doanh thu bán 1.000 hộp sản
phẩm cho siêu thị như sau:
A. Nơ- Tiền: $ 10.000/ Có- Doanh thu: $9.200/ Có Nợ phải trả: $ 800
B. Nơ- Tiền: $ 10.000/ Có- Doanh thu: $10.000
C. Nơ- Tiền: $ 9.200/ Có- Doanh thu: $9.200
D. Nơ- Tiền: $ 15.000/ Có- Doanh thu: $10.000/ Có Nợ phải trả: $ 1.000
43. FMCG đã bán xà phòng giặt cho khách hàng với giá $10/đơn vị SP vào ngày
2/1/20X6. Nếu trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X6 khách hàng mua 1.000
đơn vị sản phẩm, thì giá chỉ còn tương ứng $9/đơn vị sản phẩm. Trong quý 1/20X6,
khách hàng đã mua 75 đơn vị sản phẩm. Công ty dự đốn khách hàng khơng thể mua
vượt 1.000 đươn vị sản phẩm. Khách hàng được một công ty niêm yết mua lại nên đã
mở rộng kinh doanh. NGày 1/6/20X6 khách hàng đã mua 500 đơn vị sản phẩm. Công
ty ước tính thời gian cịn lại trong năm khách hàng sẽ mua lượng sản phẩm đảm bảo
vượt ngưỡng 1.000 đơn vị sản phẩm. Tính đến ngày 1/6/20X6, doanh thu của công ty
đã ghi nhận:
A. $ 5.750
B. $ 5.175
C. $ 4.500
D. $ 5.000



×