TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN QUỐC TẾ 2 - UEH - PHẦN 2
1.
Đặc điểm chính của IFRS 16 là gì?
A.
DN phải ghi nhận tài sản và nợ phải trả cho tất cả các hợp đồng th tài sản trên 12
tháng.
B.
Khơng có sự phân biệt giữa thuê tài chính và thuê hoạt động
C.
Th tài chính phải được vốn hóa là tài sản trên bảng cân đối kế toán và các khoản
thanh toán thuê hoạt động được ghi nhận trên cơ sở tuyến tính hay cở sở khác trên báo cáo
kết quả kinh doanh.
D.
Cả A & B áp dụng cho bên đi thuê, C áp dụng cho bên cho thuê
2.IFRS 16 hiệu lực ngày nào sau đây:
A.
1/1/ 2018
B.
1 /7/ 2018
C.
1/1/ 2019
D.
1/7/ 2019
3.Cty X có nhu cầu thuê kho dự trữ hàng hóa. Cty X thuê gian kho B với 60 mét vuông
từ Cty Y cho thuê kho. Gian kho B này dành riêng cho Cty X dự trữ hang, nhưng cty
Y có thể di dời hang của cty X trong tình huống hỏa hoạn hay lũ lụt. Phát biểu nào sau
đây là đúng?
A.
Không có hợp đồng thuê tài sản nào trong thỏa thuận vì khơng xác định được tài sản.
B.
Có hợp đồng th tài sản trong thỏa thuận vì tài sản được xác định và cty X kiểm
soát việc sử dụng tài sản này.
C.
Có hợp đồng th trong thỏa thuận vì cho dù không xác định được tài sản, nhwung
cty X sẽ vẫn phải trả tiền thuê thông qua điều khoản hợp đồng th.
D.
Khơng có hợp đồng th tài sản nào trong thỏa thuận. Mặc dù trong thỏa thuận có tài
sản được xác định, nhung Cty X khơng kiểm sốt việc sử dụng tài sản vì cty Y có quyền di
chuyển hàng của X.
4.Khoản mục nào sau đây khơng thuộc khoản thanh tốn hợp đồng thuê?
A.
Phạt khi chấm dứt hợp đồng.
B.
Các khoản thay đổi theo chỉ số, lãi suất
C.
Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo
D.
Các khoản thay đổi không phải do chỉ số hay lãi suất.
5.Bút toán bên đi thuê thực hiện vào ngày bắt đầu thuê là gì?
A.
Nợ- TK Tài sản (Quyền sử dụng tài sản) và Có-TK nợ phải trả tài chính
B.
Nợ- TK Tài sản (Quyền sử dụng tài sản) và Có-TK nợ phải trả thương mại
C.
Nợ- TK Tài sản (Quyền sử dụng tài sản) và Có-TK- tiền gửi ngân hàng
D.
Nợ- TK phải thu cho th tài chính – Có –TK- tài sản
6. Ngày 1/2/X1, Cty M ký hợp đồng thuê văn phòng với bên cho thuê là Cty N. Tiền
thuê trả hàng tháng là 500 CU và bắt đầu thanh toán vào tháng thứ 4 kể từ khi bắt đầu
thuê (3 tháng đầu hợp đồng thuê được sử dụng văn phịng miễn phí). Bên cho th sẵn
sàng có văn phòng cho thuê vào ngày 1/3/X1, nhưng cty M bắt đầu sử dụng văn phòng
từ 1/4/X1. Khi nào bên đi thuê bắt đầu hạch toán hợp đồng thuê?
A. 1/3/X1 – khi bên cho th đã có sẵn văn phịng cho bên đi thuê sử dụng.
B. 1/6/X1- khi bên đi thuê bắt đầu trả tiền thuê sau ba tháng đầu miễn phí.
C. 1/4/X1- Khi bên đi thuê bắt đầu sử dụng tài sản
D. 1/2/X1- Khi hợp đồng được ký.
7.
Nếu kết thúc hợp đồng thuê, bên đi thuê trả lại tài sản cho bên đi thue, thì tài
sản đi thuê sẽ được khấu hao theo:
A.
Thời gian ngắn hơn giữa kỳ hạn thuê và thời gian hữu dụng của tài sản
B.
Thời gian dài hơn giữa kỳ hạn thuê và thời gian hữu dụng của tài sản.
C.
Toàn bộ kỳ hạn hợp đồng thuê
D.
Thời gian hữu dụng của tài sản.
8.
Bên đi thuê xác định lãi suất chiết khấu thích hợp như thế nào để đo lường Nợ
phải trả về đi thuê?
A.
Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê hay lãi suất đi vay tăng thêm của bên đi thuê.
B.
Lãi suất thị trường của khoản vay có cùng kỳ hạn với hợp đồng thuê
C.
Lợi tức thị trường của chứng khoán từ cùng ngành với này đáo hạn cùng với kỳ hạn
thuê.
D.
Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê mà khi tính sử dụng giá gốc trực tiếp ban đầu
của bên đi thuê.
9.Khi có sự thay đổi kỳ hạn thuê, bên đi thuê cần phải
A. Đo lường lại khoản nợ phải trả đi thuê và ghi nhận chênh lệch vào lãi/lỗ trong kỳ bằng
cách chiết khấu các khoản thanh toán đã được rà soát lại theo tỷ lệ chiết khấu được rà soát
lại
B. Đo lường lại cả nợ phải trả về đi thuê và quyền sử dụng tài sản bằng cách chiết khấu các
khoản phải trả được rà soát lại với tỷ lệ chiết khấu cũng được rà soát lại.
C. Đo lường lại khoản nợ phải trả đi thuê và ghi nhận chênh lệch vào lãi/lỗ trong kỳ bằng
cách chiết khấu các khoản thanh toán đã được rà sốt lại theo tỷ lệ chiết khấu khơng đổi.
D. Đo lường lại cả nợ phải trả về đi thuê và quyền sử dụng tài sản bằng cách chiết khấu các
khoản phải trả được rà soát lại với tỷ lệ chiết khấu không thay đổi.
10.
Khoản nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận biết là hợp đồng cho thuê tài
chính?
A.
Chuyển giao quyền sở hữu tài sản sang cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng thuê
B.
Kỳ hạn thuê chiếm phần nhỏ trong thời gian kinh tế của tài sản.
C.
Tài sản của hợp đồng thuê là tài sản đặc thù
D.
Giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê về cơ bản gần bằng giá trị hợp lý của tài sản.
11.Hợp đồng cho thuê chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền
sở hữu tài sản, được gọi là:
A. Thuê tài chính
B. Thuê hoạt động
C. Thỏa thuận mua
D. Thỏa thuận thuê
12.Tình huống nào sau đây được phân loại là hợp đồng cho thuê hoạt động?
A. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng
B. Bên đi thuê có quyền chọn mua lại tài sản với giá thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản khi
thực hiện quyền chọn
C. Kỳ hạn thuê chiếm phần lớn thời gian kinh tế của tài sản
D. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán hợp đồng thuê bằng 50% giá trị hợp lý của tài
sản
13.Tình huống nào dưới đây được phân loại thành thuê tài chính?
A. Hợp đồng th có thời hạn dưới 1 năm
B. Bên đi thuê có quyền chọn mua tài sản với giá mà việc thực hiện quyền chọn này là hợp
lý.
C. Hợp đồng thuê không chuyển giao phần lớn lợi ích kinh tế của tài sản
D. Ngay từ khi bắt đầu hợp đồng thuê, giá trị hiện tại các khoản tiền thanh tốn hợp đồng
th khơng đáng kể.
14.Theo IFRS 16, bên cho thuê sẽ phân loại hợp đồng thuê thành:
A.
Hợp đồng có thể hủy ngang và khơng thể hủy ngang.
B.
Kỳ hạn ngắn & kỳ hạn dài
C.
Thuê tài chính & thuê hoạt động
D.
Bên cho thuê không phân loại hợp đồng thuê theo
15.
Bên cho thuê sẽ ghi nhận như thế nào khoản tiền bên đi thuê thanh toán cho
hợp đồng thuê tài chính?
A.
Ghi nhận trực tiếp vào kết quả kinh doanh trong kỳ là thu nhập cho thuê.
B.
Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải thu về
cho thuê tài chính và ghi nhận thu nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
C.
Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải trả về cho
thuê tài chính và ghi nhận chi phí nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
D.
Ghi nhận chi phí thuê vào báo cáo kết quả kinh doanh.
16.Bên cho thuê sẽ ghi nhận như thế nào khoản tiền bên đi thuê thanh toán cho hợp
đồng thuê hoạt động?
A. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải trả về cho
thuê tài chính và ghi nhận chi phí nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
B. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải thu về cho
thuê tài chính và ghi nhận thu nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
C. Ghi nhận trực tiếp vào kết quả kinh doanh trong kỳ là thu nhập cho thuê.
D. Ghi nhận chi phí thuê vào báo cáo kết quả kinh doanh.
17.Khi bắt đầu hợp đông thuê, IFRS 16 yêu cầu bên đi thuê:
A.
Phân loại thành hợp đồng thuê tài chính & thuê hoạt động
B.
Ghi nhận tài sản cơ sở theo IAS 16, IAS 38 và nợ phải trả th tài chính
C.
Đánh giá xem hợp đồng có thành phần th khơng. Kế tốn bắt đầu ngay từ ngày
khởi động hợp đồng
D.
Ghi nhận quyền sử dụng tài sản và nợ phải trả về thuê
18. Ngày 1/1/20x1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản
xuất sản phẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh
toán vào cuối mỗi năm. Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo tại thời điểm kết thúc
hợp đồng thuê là $20,000. Giá trị cịn lại của tài sản khơng đảm bảo tại thời điểm kết
thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công ty XYZ đã tổn chi
phí thuê luật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Biết rằng, giá trị hợp lý của dây chuyền
công nghệ này tương ứng với số tiền bên cho thuê đã bỏ ra để có được dây chuyền cơng
nghệ là $85,000 và chi phí mơi giới để có được hợp đồng cho thuê là $2,000. Lãi suất
ngầm định của hợp đồng thuê là (làm tròn):
A. 14,3%
B. 14,6%
C. 11,6%
D. 11,3%
19.Ngày 1/1/20x1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất
sản phẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán
vào cuối mỗi năm. Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo tại thời điểm kết thúc hợp
đồng thuê là $20,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảm bảo tại thời điểm kết thúc
hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này cơng ty XYZ đã tốn chi phí
th luật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Chi phí lắp đặt $ 5.000, bên đi thuê chịu
$3.000 & bên cho thuê chịu $ 2.000. Lãi suất đi vay tăng thêm là 4%. Giá trị tài sản
(quyền sử dụng tài sản) và nợ phải trả khi bắt đầu hợp đồng đi thuê là ($)
A. 108.714 & 104.214
B. 110.714 & 104.2149.Ngày 1/1/20x1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền
công nghệ để sản xuất sản phẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định
$24,000 được thanh tốn vào cuối mỗi năm. Giá trị cịn lại của tài sản được đảm bảo
tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $20,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảm
bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này cơng
ty XYZ đã tốn chi phí th luật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Chi phí lắp đặt $ 5.000,
bên đi thuê chịu $3.000 & bên cho thuê chịu $ 2.000. Lãi suất đi vay tăng thêm là 4%.
Giá trị tài sản (quyền sử dụng tài sản) và nợ phải trả khi bắt đầu hợp đồng đi thuê là
($)
A. 108.714 & 104.214
B. 110.714 & 104.214
C. 117.626 & 112.762
D. 119.262 & 112.762
20.Ngày 1/1/20x1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất
sản phẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán
vào đầu mỗi năm (kể cả năm đầu tiên thuê). Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo
tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $30,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảm
bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này cơng
ty XYZ đã tốn chi phí th luật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Biết rằng, giá trị hợp lý
của dây chuyền công nghệ này tương ứng với số tiền bên cho thuê đã bỏ ra để có được
dây chuyền cơng nghệ là $120,000 và chi phí mơi giới để có được hợp đồng cho th là
$2,000. Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê là (làm trịn):
A. 5,1%
B. 3,5%
C. 3,4 %
D. 1,6%
21.Ngày 1/1/20x1, cơng ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất
sản phẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán
vào đầu mỗi năm (kể cả năm đầu tiên thuê). Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo
tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $30,000. Giá trị cịn lại của tài sản khơng đảm
bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công
ty XYZ đã tốn chi phí thuê luật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Biết rằng lãi suất ngầm
định của hợp đồng thuê là 5%. Hết hạn hợp đồng bên đi thuê trả lại tài sản cho bên
cho thuê. Giá trị tài sản (quyền sử dụng tài sản) và nợ phải trả khi bắt đầu hợp đồng đi
thuê là (làm tròn $)
A. 114.539 & 114.039
B. 115.539 & 114.039
C. 123.776 & 122.266
D. 122.226 & 122.266
22.Ngày 1/1/20x1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất
sản phẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán
vào đầu mỗi năm (kể cả năm đầu tiên thuê). Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo
tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $30,000. Giá trị còn lại của tài sản không đảm
bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Biết rằng lãi suất ngầm định của
hợp đồng thuê là 5%. Hết hạn hợp đồng bên đi thuê trả lại tài sản cho bên cho thuê.
Thời gian kinh tế của tài sản là 6 năm. Chi phí khấu hao và chi phí tài chính ghi nhận
trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1 liên quan đến hợp đồng thuê trên lần
lượt là: (làm tròn $)
A. 19.007 & 5.702
B. 28.510 & 5.720
C. 28.510 & 4.520
D. 19.007 & 4.520
23.Ngày 1/1/20x1, công ty XYZ đã ký hợp đồng thuê dây chuyền công nghệ để sản xuất
sản phẩm với thời hạn thuê là 4 năm và số tiền thuê cố định $24,000 được thanh toán
vào đầu mỗi năm (kể cả năm đầu tiên thuê). Giá trị còn lại của tài sản được đảm bảo
tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $30,000. Giá trị cịn lại của tài sản khơng đảm
bảo tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê là $10,000. Để ký kết hợp đồng thuê này công
ty XYZ đã tốn chi phí thuê luật sự và chi phí tư vấn là $1,500. Biết rằng lãi suất ngầm
định của hợp đồng thuê là 5%. Hết hạn hợp đồng bên đi thuê trả lại tài sản cho bên
cho thuê. Bút tốn bắt đầu hợp đồng đi th là (làm trịn $)
A. Nợ TK- Quyền sử dụng tài sản: 114.039 & Có- TK Nợ phải trả đi thuê TS: 114.039
B. Nợ TK- Quyền sử dụng tài sản: 115.539 & Có- TK Nợ phải trả đi thuê TS: 114.039 &
Có- TK Tiền: 1.500
C. Nợ TK- Quyền sử dụng tài sản: 91.539 & Có- TK Nợ phải trả đi thuê TS: 90.039 & CóTK Tiền: 1.500
D. Nợ TK- Quyền sử dụng tài sản: 115.539 & Có- TK Nợ phải trả đi thuê TS: 90.039 &
Có- TK Tiền: 25.500
Báo cáo nào sau đây khơng phải là bộ phận cấu thành của BCTC theo IAS 1:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo thay đổi VCSH
C. Báo cáo của nhà quản trị
D. Thuyết minh BCTC