Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán tài sản cố định ở Công ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Hải Hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.58 KB, 24 trang )

Báo cáo quản lý

chơng I
khái quát chung về doanh nghiệp
1.1. Tình hình cơ bản của công ty.

1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thức ăn
chăn nuôi Hải Hậu.
Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Hải Hậu nằm trên địa bàn thị trấn Yên
Định Huyện Hải Hậu Tỉnh Nam Định. Trên trục đờng chính quốc lộ 21
Nam Định đi Ninh Bình, Thái Bình, Hà Nội. chính vì thế nên có điều kiện thuận
lợi về giao thông. Sản phẩm chính và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công
ty là :
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Sản xuất, kinh doah thuốc thú y và dụng cụ chăn nuôi.
- Sản xuất, cung ứng giống gia súc, gia cầm.
*Trớc khi cổ phần hoá
công ty dịch vụ con nuôi Hải Hậu đợc thành lập vào ngày 24/10/1994 theo
nghị định số 388 UBND tỉnh Nam Hà, QĐ số 25 của bộ trởng Nông nghiệp và
công nghệ thực phẩm.
bớc đầu thành lập công ty còn gặp nhiều khó khăn, trớc đây công ty dịch
vụ chăn nuôi Hải Hậu đợc gọi là công ty giống và dịch vụ thu y. trong thời kì
bao cấp, chế độ quản lý công ty còn lỏng lẻo đà dẫn đến tình trạng thất thoát về
tài chính do đó công ty buộc phải giải thể. từ đó công ty dịch vụ con nuôi Hải
Hậu đợc thành lập.
Trải qua một thời kì xây dựng và phát triển, công ty dịch vụ con nuôi Hải
Hậu đà phải đơng đầu với nhiều thách thức, khó khăn, vất vả để xây dựng một
công ty vững mạnh nh ngày nay, đó chính là nhờ vào sự lÃnh đạo tài tình của
ban giám đốc công ty đà nhiệt tình hăng say với công việc, dám nghĩ dám làm
của đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao cố gắng vợt qua
mọi khó khăn để công ty càng ngày càng phát triển cao hơn. cơ cấu tổ chức lao


động sản xuất kinh doanh của công ty đợc thay đổi phù hợp với nền kinh tế
mới, bộ máy hoạt động của công ty đợc xắp xếp lại cho phù hợp với cơ chế mới.
vì thế nên công tyđà duy trì đợc sản xuất, đảm bảo cho đời sống cán bộ công
nhân viên trong công ty.
1


Báo cáo quản lý

* Từ khi cổ phần hoá
Thc hiện QĐ số 2960 của UBND tỉnh Nam Định về việc triển khai cổ phần
hoá doanh nghiệp.
Ngày 18/12/2000 Công Ty Dịch Vụ Con Nuôi Hải Hậu đổi thành Công Ty
Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Hải Hậu.
Khi chuyển sang cổ phần hoá cố những u điểm sau
- Xoá bỏ toàn bộ những gì tồn tại mà thời kì bao cấp để lại (nợ khó đòi, tài
sản đầu t không có hiệu quả) làm cho công ty cổ phần lành mạnh về mặt tài
chính.
- Nhà nớc u tiên vốn sản xuất cho ngêi lao ®éng (vèn u ®·i, vèn cho
vay…) mua cỉ phần đóng góp vào công ty cổ phần.
- Kiểm soát, kiểm tra đợc hoạt động tài chính do ngời lao động bầu ra tại
đơn vị gần gũi với mọi hoạt động hàng ngày diễn ra, kiểm tra,kiểm soát đợc quá
trình sản xuất kinh doanh, chất lợng, quá trình tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
a) Nhiệm vụ của công ty.
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- S¶n xt, kinh doanh thc thó y.
- S¶n xt, cung ứng gia súc , gia cầm.
b) Quyền hạn của công ty .
- Căn cứ vào khả năng của công ty và nhu cầu thị trờng, công ty đợc quyền

mở rộng phạm vi kinh doanh, và bổ xung thêm ngành nghề sản xuất, kinh
doanh sau khi đợc cơ quan thẩm quyền cho phép.
- Lựa chon hình thức và cách thức huy động vốn nh:đợc quyền phát hành
cổ phiếu, trái phiếu theo nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Đợc quyền tuyển dụng lao động, thuê mớn lao động, cho thôi việc,cho
thôi việc, cho nghỉ việc theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh và theo quy định
của bộ luật lao động.
- Sử dụng phần thu nhập còn lại của công ty.
- Chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
2


Báo cáo quản lý

c) Nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty.
- Kinh doanh đủ ngành nghề đà ghi trong giấy phép và mục đích thành lập
công ty.
- Đảm bảo chất lợng sản phẩm hàng hoá theo tiêu chuẩn đăng kí, chịu
trách nhiệm trớc khách hàng, trớc pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty
thực hiện.
- Đảm bảo lợi ích và việc làm cho ngời lao động.
- Tuân thủ chế độ hoạch toán thống kê, các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa
vụ khác theo quuy định của nhà nớc.
- Chấp hành các quy định về chế độ tuyển dụng, hợp đồng và quản lí lao
động, đản bảo quyền , lợi ích của ngời lao động theo pháp luật và luật lao động.
- Tuân thủ quy định của nhà nớc về bảo vệ môi trờng.
thực hiện các báo cáo định kì theo quy định của nhà nớc và các ngành.
Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng Nhà Nớc.
1.1.3.Cơ cấu tổ chức quản , Tổ chức sản xuất của công ty.
*Cơ cấu tổ chøc qu¶n lý, tỉ chøc s¶n xt kinh doanh ë công ty Cổ Phần

Thức Ăn Chăn Nuôi Hải Hậu:

3


Báo cáo quản lý

sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty

Giám đốc

Phó giám đốc

Trợ lý GĐ

Phòng tiếp
thị cung
ứng thị trờng

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng kế
toán tài vụ

Phòng dịch
vụ kỹ
thuật và
KCS


Các quâỳ hàng, cửa hàng đại lý

4

Phân xởng
sản xuất
thức ¨n


Báo cáo quản lý

- Ban giám đốc gồm:
+ 01 giám đốc
+ 01 phó giám đốc
+ 01 trợ lý giám đốc
- Phòng kế toán tài vụ
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng tiếp thị cung ứng thị trờng
- Phòng dịch vụ kỹ thuật và KCS
- Phân xởng sản xuất thức ăn
- Các quầy hàng, cửa hàng đại lý
*Việc tổ chức sản xuất kinh doanh của các bộ phận trong công ty:
a) Giám đốc công ty.
- Chức năng nhiệm vụ của giám đốc.
+ Giám đốc là ngời điều hành mọi hoạt động của công ty theo pháp luật,
theo điều lệ công ty và nghị quyết đại hội cổ đông, nghị quyết của HĐQT
+ Giám đốc là ngời đại diện hợp pháp của công ty và chịu trách nhiệm trớc
HĐQT và đại hội cổ đông trớc pháp luật và các giao dịch, quan hệ trong điều
hành hoạt động công ty.

+ Giám đốc có nhiệm vụ trình HĐQT phơng án:
. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
. KÕ hoach tµi chÝnh, sư dơng vµ huy động vốn
. Các báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh hàng tháng, hàng tháng, hàng
quý, hàng nam
. Các nảy sinh trong điều hành vợt quá quyền hạn có ảnh hởng đến hiệu
quả SXKD của công ty
. Các dự kiến trích lập và sử dụng quỹ
. Các quy chế tuyển dụng lao động, tiền lơng, các chế độ phúc lợi xà hội,
chế độ BHXH, an toàn lao động của ngời lao động và cổ đông
5


Báo cáo quản lý

. Nội quy kỉ luật lao động, quy chế quản lý điều hành
- Quyền han và trách nhiệm của giám đốc
+ Ký các văn bản báo cáo, hợp đồng, chứng từ của công ty phù hợp với
pháp luật và điều lệ của công ty
+ Lựa chon đề nghị HĐQT bổ nhiệm, bÃi nhiệm các phó giám đốc, kế toán
trởng
+ Ra quyết định bổ nhiệm, bÃi nhiệm các trởng, phó phòng, bộ phận theo
nghị quyết của HĐQT
+ Ký kết thoả ớc lao động tuyển dụng lao động theo kế hoạch , nâng bậc lơng , kỉ luật, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy đinh của pháp luật và quy
chế do HĐQT ban hành
+ Đợc tham dự các hội nghị của HĐQT nếu giám đốc không phải là thành
viên HĐQT
+ Chịu trách nhiệm trớc HĐQT và đại hội cổ đông về những sai phạm
nghiệp vụ gây tổn thât cho công ty
b) Phó giám đốc

- Là ngời giúp việc cho giám đốc, trực tiếp điều hành các hoạt động trong
moi lĩnh vực của công ty và chịu trách nhiệm trớc giám đốc và trớc pháp luật về
nhiệm vụ đợc giám đốc phân công.
c) Phòng tổ chức hành chính
- Là phòng nghiệp vụ của Công ty, giúp giám đốc thực hiên chức năng
quản lý vàchức năng phục vụ trên các lĩnh vực công tác, tổ chức bộ máy sản
xuất kinh doanh, công tác cán bộ, công tác quản lý lao động.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng tổ chức hành chính .
+ Có kế hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ trong đó có cán bộ
lÃnh đạo, cán bộ quản lý và đội ngũ kế cận trong quy hoạch cán bộ, đảm bảo đủ
số lợng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
+Tổ chức bộ máy các phòng ban nghiệp vụ và quản lý sản xuất trong công
ty, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
xí nghiệp phòng ban, nghiên cứu cơ cấu tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý trong
công ty.
6


Báo cáo quản lý

+ Quản lý cán bộ công nhân viên, tham mu cho giám đốc trong công tác tổ
chức sản xuất, công tác cán bộ và nhân sự.
+ Quản lí hồ sơ, lý lịch, sổ lao động, sổ bảo hiểm xà hội của cán bộ nhân
viên trong toàn công ty.
d) Phòng kế hoạch tài vụ
- Là phòng nghiệp vụ của Công ty, giúp Giám đốc theo dõi việc chi tiêu
theo nguyên tắc tiền nào việc đấy dới hình thức dùng đồng tiền của giám đốc để
giám đốc mời nguồn vốn, để tạo đủ vốn cho hoạt động của công ty.
- Tổng hợp và phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh, giúp lÃnh đạo công ty khắc phục nhũng thiếu sót, phát huy

những u điểm trong viẹc thực hiện kế hoạch quản lý kinh tế một cách toàn
diện.khai thác các nguồn vốn để tạo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nhiệm vụ của phòng kế hoạch tài vụ.
+ Lập và quản lí việc thực hiện kế hoạch thu chi tài vụ, tín dụng, ngân
hàng, điều hoà và sử dụng vốn hợp lý, đúng chế độ, thể lệ, nguyên tắc tài chính
của nhà nớc.
+Tổ chức hoạch toán kế toán, thống kê đúng kỳ hạn, kịp thời, đầy đủ và
chính xác về toàn bộ tài sản cố định và tài sản cố định của công ty.
+ Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính và kế hoạch khác của
công ty, lập kế hoạch tài chính tín dụng hàng tháng, hàng quý, quan hệ trực tiếp
với ngân hàng để giải quyết các yêu cầu chi về vốn kinh phí phục vụ kịp thời
yêu cầu sản xuất và yêu cầu khác của đơn vị.
e) Phòng tiếp thị cung ứng thị trờng .
- Có nhiệm vụ giúp ban giám đốc thực hiện các thủ tục ký kết hợp đồng.
Mua bán vật t, dự thảo và xây dựng kế hoạch cung ứng, tìm hiểu thị trờng và
yêu cầu của từng loại vật t và giá cả, đồng thời kết hợp với thủ kho thực hiện
việc giao nhận hàng để đảm bảo số lợng, chất lợng cùng với việc đóng gói sản
phẩm trong điều cho phép.
f) Phòng dịch vụ kỹ thuật và KCS .
- Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về hớng dẫn quy trình sản xuất thức
ăn. thực hiện ký kết hợp đồng t vấn về kỹ thuật cho các hộ chăn nuôi trong việc
điều tra phát hiện dịch bệnh của gia súc, gia cầm. Đồng thời chịu trách nhiệm
kiểm tra chất lợng sản phẩm trớc khi nhập kho, xuất kho cung øng ra thÞ trêng.
7


Báo cáo quản lý

g) Phân xởng sản xuất.
- Thu mua nguyên vật liệu, tổ chức sản xuất thức ăn gia súc theo đúng yêu

cầu của công ty. Thực hiện đúng quy trình công nghệ, đảm bảo chất lợng sản
phẩm. Với bộ máy tổ chức và quản lý nh trên đà làm đơn giản hoá phơng thức
quản lý, hạn chế tình trạng chồng chéo trong công việc hay chốn tránh trách
nhiệm do có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể với mỗi phòng ban, phân xởng, đồng thơi thúc đẩy lòng nhiệt tình, sáng tạo của mọi ngời trong công
việc.Tổ chức bộ máy theo cơ chế trực tuyến chức năng đà giúp các mệnh lệnh
đợc truyền đi nhanh chóng, chính xác tới từng phòng ban.Tuy nhiên vẫn có lúc
sẽ gây ra sự quá tải đối với giám đốc.
h) Các quâỳ hàng , đại lý .
- Cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y: là
một đơn vị trực thuộc công ty. Của hàng có nhiệm vụ bán và giới thiệu sản
phẩm ra thị trờng.
* Tổ chức công tác kế toán ở Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Hải
Hậu
a. áp dụng hệ thống chứng từ ban đầu trong công tác hạch toán- kế toán
-

Công ty áp dụng hệ thống chứng từ ghi sổ.

-

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.

+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm
căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng (Quý) phải khoá sỉ tÝnh ra tỉng sè tiỊn cđa c¸c nghiƯp vơ
kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính
số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của từng tài khoản trên sổ cái. Căn
cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản.

+ Cuối tháng (Quý) phải tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết rồi lập
các bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái
và bảng tổng hợp chi tiết đợc sử dụng để lập báo cáo kế toán.
sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức chứng từ ghi
sổ

Sổ đăng ký
Sổ quỹ
C.Từ ghi sổ

8

Bảng cântừ từ gốc
Báo cáo đối chính
Chứng tàitổng hợp chứng từ gốc thẻ Bảng tổng chi tiết
Chứng ghi sổ
Bảng tài khoản
Sổ cái
Số
hạch toán hợp
chi tiết


Báo cáo quản lý

1

1

2


5

3

6

8

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
b) Hình thức kế toán mà Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Hải Hậu
áp dụng là hình thức hạch toán chứng t ghi sổ.
- Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
9
9


Báo cáo quản lý

+ Các hoạt động kinh tế tài chính đợc phản ánh trên chứng từ gốc đều đợc
phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi
vào các sổ kế toán tổng hợp liên quan.
+ Tách rời việc ghi sỉ theo thêi gian víi viƯc ghi sỉ theo hƯ thống trên hai
sổ kế toán tổng hợp riêng biệt: sổ cái các tài khoản và sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ.
+ Tách rời ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết vào hai loại sổ kế
toán riêng biệt.
+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng

tổng hợp chøng tõ gèc cïng lo¹i cã cïng néi dung kinh tế.
+ Chứng từ ghi sổ đợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong bảng đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính
kèm, phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ có các loại sổ kế toán sau:
+ Sổ kế toán tổng hợp: Bao gồm sổ cái các tài khoản và sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ.
. Sổ cái: Là sổ phân loại(Ghi) theo hệ thống dùng để hạch toán tổng hợp.
Mỗi tài khoản đợc phản ánh trên một trang sổ cái(Có thể kết hợp sổ cái víi sỉ
chi tiÕt trªn cïng mét tê sỉ nhiỊu cét).
. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian phản ánh toàn bộ
chứng từ đà lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và
kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi trong sỉ c¸i. Mäi chøng tõ ghi sỉ sau khi lập
song đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số liệu và ngày, tháng. Số hiệu của
chứng từ ghi sổ đợc đánh liên tục từ đầu tháng(hoặc từ đầu năm) đến cuối
tháng(hoặc đến cuối năm) ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi
vào sổ đăng ký chøng tõ ghi sỉ.
- Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt: Đợc mở để theo dõi chi tiết cho các đối tợng kế toán
đà đợc phản ánh trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ nhu cầu thông tin chi
tiết cho công tác quản lí tài sản, quản lí các quá trình hoạt động kinh tế của đơn
vị. Các sổ và thẻ hoạch toán chi tiết thờng đợc sử dụng để phản ánh các đối tợng
cần hạch toán chi tiết nh: Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt vËt liƯu, dơng cơ, sổ TSCĐ, sổ
CPSX, sổ chi tiết tiêu thụ, sổ chi tiết thanh toán.
- Ngoài ra kế toán theo hình thức chøng tõ ghi sỉ cßn sđ dơng chøng tõ ghi
sỉ và bảng cân đối tài khoản.
10


Báo cáo quản lý


+ Chứng từ ghi sổ: Thực chất là sổ định khoản theo kiểu tờ rơi để tập hợp
các chứng từ gốc cùng loại, chứng từ ghi sổ sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ mới đợc dùng làm căn cứ ghi vào sổ cái.
+Bảng cân đối tài khoản: Là bảng kê đối chiếu toàn bộ số d đầu kỳ, số
phát sinh trong kỳ, số d cuối kỳ của tất cả các tài khoản tổng hợp sử dụng cách
ghi kép.

Quan hệ cân đối:
Tổng số tiền trên sổ đăng ký = Tổng số phát sinh Nợ(hoạc
Chứng từ ghi sổ
Có)của tất cả các tài khoản trong
sổ cái(hay bảng cân đối tài
khoản)

c) Bộ máy kế toán ở công ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Hải Hậu.
- Sự chuyển hớng nền kinh tế phát triển theo kinh tế thị trờng và cơ chế
quản lý mới đặt ra cho công ty tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của công ty.
- Bộ máy kế toán phải gọn nhẹ, đảm bảo thu thập thông tin kinh tế nhanh,
kịp thời, hợp lý và cung cấp đầy đủ cho các đối tợng sử dụng thông tin.
- Bộ máy kế toán đợc xác định trên cơ sở áp dụng chặt chẽ giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo các mặt kế toán đợc kết hợp với nhau,
cũng nh các phòng ban khác, phòng kế toán có nhiệm vụ theo dõi quản lý tình
hình chi tiêu tài chính của công ty và với nhiệm vụ tham mu cho lÃnh đạo về
công tác quản lý tài chính, tiền vốn, hoạch toán giá thành và lập kế hoạch thu
chi tài chính hàng tháng, quý, năm theo kế hoạch.
1.

Đứng đầu là kế toán trởng .


2.

Kế toán TSCĐ và vật tu hàng hoá.

3.

Kế toán tiền lơng, BHXH, BHYT.

4.

Kế toán ngân hàng, tiền mặt.

5.

Kế toán giá thành.

6.

Kế toán tổng hỵp.
11


Báo cáo quản lý

7.

Thủ quỹ.

sơ đồ bộ máy kế toán


kế toán trởng

kt tscđ và vật
t hàng hoá

KT tiền lơng
BHXH , BHYT

Kế toán thuế
gtgt

KT ngân hàng
tiền mặt

kế toán
giá thành

12

Thủ quỹ

Kế toán
tổng hỵp


Báo cáo quản lý

* Kế toán trởng: có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán
của doanh nghiệp, tham mu cho giám đốc xây dựng các phơng án tài chính tổng
hợp các số liệu do kế toán viên cung cấp, tính giá thành, doanh thu và kết quả

hoạt động kinh doanh.
* Kế toán TSCĐ và vật t hàng hoá: theo dõi việc tăng, giảm TSCĐ; lập
bảng tính khấu hao TSCĐ cho từng tháng, quý, năm; theo dõi phơng án tình
hình nhập-xuất-tồn vật liệu-công cụ, dụng cụ. Ngoài ra còn tham gia với phòng
vật t về định mức vật t dự trữ và kịp thời điều chỉnh quá trình nhập xuất-tồn
vật t góp phần đảm bảo dự trữ vật t ở mức hợp lý và sử dụng các trờng hợp thừa,
thiếu vật liệu-công cụ dụng cụ.
*Kế toán tiền lơng, BHXH, BHYT: theo dõi công nợ, các khoản trích nộp
theo quy định; theo dõi tình hình thu chi, tăng giảm nguồn vốn của doanh
nghiệp, theo dõi tổng quỹ tiền lơng.
* Kế tóan ngân hàng, tiền mặt :theo dõi tài khoản tiền gửi của đơn vị mình
từ đó lập kế hoạch thanh toán hoặc thu về dới hình thức séc hoặc chuyển
khoản.
* Kế toán giá thành: theo dõi và tập hợp các chi phí tới khi kết thúc quá
trình sản xuất từ đó tính giá thành, doanh thu và kết quả hoạt động SXKD.
* Kế toán tổng hợp: theo dõi tổng hợp tất cả các số liệu do các kế toán
cung cấp để đối chiếu với kết quả tính gía thành xem có khớp không.
* Thủ quỹ : chịu trách nhiệm quản lý tiền của doanh nghiệp thi hành lệnh
thu-chi do kế toán tiền lơng, BHXH,BHYT lập có đủ chữ ký của kế toán trởng
và giám đốc, không để mất mát thiếu hụt quỹ tiền.
Theo chúc năng thực hiện các công việc kế toán, lập chứng từ để làm căn
cứ sổ kế toán (mọi hình thức kế toán thoát ly chứng từ đều không hợp lệ).
d) Tổ chức công tác kiểm tra công tác kế toán tài chính ở công ty Cổ Phần
Thức Ăn Chăn Nuôi Hải Hậu.
- Để cho công tác của đơn vị mình hoạt động có hiệu quả, các thông tin tài
chính đợc chính xác, đúng đắn và tuân thủ theo pháp luật nên công ty đà tổ
chức kiểm tra kế toán với mục đích tìm ra những chi tiêt thiếu sót để bổ sung,
khắc phục.

13



Báo cáo quản lý

- Hàng năm, căn cứ vào báo cáo quyết toán của công ty các cơ quan chủ
quản đến duyệt báo cáo quyết toán hàng năm trên cơ sở các chỉ tiêu mà công ty
đà báo cáo.
- Xem xét các tài sản tăng, giảm có hợp lệ không và thống nhất số liệu có
biên bản kèm theo sau đó thông báo chính thức cho đơn vị.
Từ năm 1998 do cơ chế mới không còn chế độ duyệt quyết toán nữa các
đơn vị chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực về báo của đơn vị mình.
Thực hiện theo quy định 832TC/QĐ của Bộ TC ban hành ngày 28-10-1997 về
chế độ kiểm tra nội bộ, nhằm đánh giá về chất lợng và độ tin cậy của thông tin
kinh tế, tài chính, bảo vệ an toàn TS của DN.

14


Báo cáo quản lý

Chơng II
Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ ở Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi
Hải Hậu

* Phân tích tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ ở Công Ty Cổ Phần Thức
Ăn Chăn Nuôi Hải Hậu.
- Cùng với việc phát triển sản xuất, quy mô trang bị TSCĐ cho các doanh
nghiệp ngài càng đợc tăng cờng. Thực tế nó đà tạo ra khả năng thuận lợi thúc
đẩy sản xuất phát triển.
- Tuy vậy nhấn mạnh rằng trang bị thêm TSCĐ mới chỉ là khả năng để

tăng năng suất lao động, tăng sản lợng sản phẩm. Khả năng ấy có thể trở thành
hiện thực hay không còn tuỳ thuộc vào tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ.
- Để củng cố và hoàn thiện công tác quản lý TSCĐ có nhiều biện pháp
trong đó:Phân tích tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ là biện pháp cã ý nghÜa
quan träng.
- Qua ph©n tÝch thÊy râ u, nhợc điểm trong việc đầu t vốn để tăngTSCĐ.Từ
đó có biện pháp thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến phơng hớng đầu t cho hợp lý.
Mặt khác phân tích còn chỉ rõ u điểm và tồn tại về sử dụng TSCĐ. Trên cơ sở
đó tìm biện pháp giúp doanh nghiệp sử dụng đến mức cao nhất thời gian, số lợng , năng lực của máy móc thiết bị công tác góp phần tăng năng suất lao động,
tăng sản lợng sản phẩm.
1. Phân tích tình hình trang bị TSCĐ :

15


Báo cáo quản lý

Bảng phân tích tình TSCĐ hình tăng giảm
Đầu kỳ

Phân loại TSCĐ

NGTSCĐ
Nhà cửa vật kiến

922.317.000

Tăng trong
Tỷ


Giảm trong Cuối kỳ

năm (đ)

năm (đ)
NGTSCĐ

trọng
57.61

132.000.000

Tăng
Tỷ

giảm về

trọng

1.054.317.000

59.55

+1.94

126.000.000

290.412.900

16.40


-9.61

187.034.000

23.500.000

425.744.400

24.05

+7.67

309.034.000

149.500.000

trúc .
Máy móc thiết bị
Phơng tiện vận tải

416.412.900
262.210.400

26.01
16.38

Dụng cụ quản lý
Tổng cộng


1600940300

1.770.474.300

a) Phân tích cơ cấu TSCĐ:
Dựa vào số liệu trên biểu ta thấy cuối kỳ so với đầu năm tỷ trọng của :
- Nhà cửa vật kiến trúc tăng : + 1.94% do trong năm Công ty đà xây 01
nhà xởng nên tăng .
- Phơng tiện vận tải giảm : + 7.67% do trong năm mua 01 xe ô tô zin 130 .
- Máy móc thiết bị giảm : - 9.61% là do trong năm nhợng bán 01 máy sấy

b) Phân tích sự biến động của TSCĐ :
- Trong quá trình SXKD , TSCĐ của doanh nghiệp thờng có sự biến động,
sự tăng giảm của từng loại TSCĐ có ảnh hởng không giống nhau đến quá trình
sản xuất . Do đó khi trang bị TSCĐ cho doanh nghiệp cần phải nghiên cứu tác
dụng tích cực của từng loại để đầu t vốn theo hớng có lợi nhất .
- Để phân tích vấn đề này thờng so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ cả về
nguyên giá cũng nh tỷ trọng từng loại chiếm trong tổng số . Đồng thời dựa vào
nhu cầu thực tế về từng loại TSCĐ ở doanh nghiệp để kết luận . Có thể biểu diễn
nội dung phân tích tình hình biến động TSCĐ bằng công thức sau :
NG = NGC NG® .
16


Báo cáo quản lý

NG : Số tăng giảm về nguyên giá .
NGC : Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ
NGđ : Nguyên giá TSCĐ đầu năm .
Dựa vào biểu số ta thấy số cuối kỳ so với số đầu năm TSCĐ của Công ty

tăng :169.534.000 chứng tỏ trong kỳ công ty đà chú trọng tới việc trang bị thêm
TSCĐ để nâng cao năng lực sản xuất .
Trong đó : + Nhà của vật kiến trúc tăng :

132.000.000đ

+ Phơng tiện vận tải tăng :

187.034.000đ

Thực tế này chứng tỏ trong kỳ Công ty đà quan tâm đến việc đầu t xây
dựng nhà cửa vật kiến trúc . Bên cạnh đó công ty không đầu t vào phơng tiện
vận tải mà làm cho giảm xuống . Do sự thay đổi của từng loại TSCĐ cho nên cơ
cấu TSCĐ cuối kỳ so với đầu kỳ có thay đổi .
c) Phân tích tình trạng kỹ thuật của TSCĐ :
Để thấy rõ tình trạng TSCĐ mới hay cũ thờng sử dụng chỉ tiêu hệ số hao
mòn TSCĐ, chỉ tiêu này có thể tính chung cho toàn bộ TSCĐ cũng có thể tính
riêng cho từng loại TSCĐ . Nó đợc xác định bằng cách so sánh số tiền khấu hao
đà trích .
Với nguyên giá TSCĐ hệ số hao mòn càng lớn chứng tỏ TSCĐ càng cũ, và
ngợc lại .
Công thức xác định nh sau :
Hm = TKH
NG

Trong đó : + Hm : Hệ số hao mòn TSCĐ
+ TKH : Số tiền khấu hao đà trích .
+ NG : Nguyên giá TSCĐ
Bằng cách so sánh hệ số hao mòn cuối kỳ so với đầu năm sẽ thấy đợc sự
biến động về tình trạng kỹ thuật của TSCĐ ở doanh nghiệp . Mặt khác ngay ở

thời điểm đầu năm và cuối kỳ có thể so sánh hệ số hao mòn giữa các loại TSCĐ
với nhau . Để thấy rõ tình trạng kỹ thuật của từng loại . Trên cơ sở đó quyÕt
17


Báo cáo quản lý

định phơng hớng đầu t cơ bản cho hợp lý có thể khái quát nội dung phân tích
này qua công thức .
Hm = Hmc - Hmđ
Trong đó :
Hm : Số tăng giảm về hệ số hao mòn .
Hmc : Hệ số hao mòn TSCĐ cuối kỳ .
Hmđ : Hệ số hao mòn TSCĐ đầu kỳ .

18


Báo cáo quản lý

Bảng phân tích tình trạng kỹ thuật của TSCĐ
Phân loại TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ

Tiền khấu hao

Hệ số hao mòn

Đầu năm


Cuối kỳ

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Nhà cửa vật kiến trúc

922.317.000

1.054.317.000

374.297.388

Máy móc thiết bị

416.412.900

290.412.900

Phơng tiện vận tải

262.210.400

425.744.400

Đầu

Cuối


Tăng

kỳ

kỳ

giảm

392.857.272

0,50

0,26

-0,24

1.829.317.863

1.978.715.800

0,50

0,54

0,04

707.485.037

732.197.092


0,60

0,62

0,02

Dụng cụ quản lý

- Nhà cửa vật kiến trúc cuối kỳ so với đầu kỳ hệ số hao mòn giảm 0,24 vì
trong kỳ có tăng 01 nhà cửa .
- Máy móc thiết bị tăng so với đầu kỳ là :

0,04

- Phơng tiện vận tải tăng so với đầu kỳ là :

0,02

- Dụng cụ quản lý tăng so với đầu kỳ là :

0,11

19


Báo cáo quản lý

Qua bảng phân tích tình hình sử dụng TSCĐ ở Công ty Cổ Phần Thức ăn
Chăn Nuôi H¶i HËu ta thÊy :

- Doanh thu quý IV so với quý III tăng lên là : 2.059.829.335đ , tỷ lệ % là
396.4% .
Chứng tỏ quý III Công ty làm ăn không có hiệu quả .
- Lợi nhuận quý III không có đồng nào chứng tỏ Công ty trong quý này sử
dụng TSCĐ không hiệu quả, ngợc lại quý IV rất hiệu quả , lợi nhuận tặng 100%
số tiền là : 47.376.869đ .
- Nguyên giá bình quân quý IV tăng so với quý III là : 132.000.000đ, tỷ lệ
110.3% . Công ty rất trú trọng đến việc củng cố tài sản cố định tăng do xây
dựng 01 nha sản xuất gian .

20


Báo cáo quản lý

Chơng III
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ
ở Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Hải hậu

1. Nhận xét chung về công tác kế toán TSCĐ ở Công ty Cổ Phần Thức
ăn Chăn Nuôi Hải Hậu . Những thành tích cơ bản của Công ty .
a) Những thành tích của Công ty đà đạt đợc trong quản lý sản xuất :
- Nh đà nói trên Công ty Cổ Phần Thức ăn Chăn Nuôi Hải Hậu đợc thành
lập ngày 18 tháng 02 năm 2000 Khi mới thành lập Công ty gặp nhiều khó khăn,
nh cơ sở vật chất nghèo làn, t tởng cán bộ công nhân viên cha đợc ổn định . Do
phải trải qua những xáo trộn thay đổi môi trờng công tác đến năm 2000 Công ty
đợc cổ phần hoá trực thuộc Sở nông nghiệp phát triển nông thôn Nam Định .
- Trong lĩnh vực sản xuất cũng đơn điệu, thực hiện nhiệm vụ làm mới nhà
xởng, mua sắm máy móc . Sản phẩm của Công ty không những đợc tiêu thụ
trong Tỉnh Huyện mà còn vơn ra tỉnh ngoài .

- Chủ động sáng tạo trong quản lý chỉ đạo và điều hành sản xuất củng cố
tổ chức, ổn định cơ sở vật chất tăng cờng máy móc thiết bị và lao động để ổn
định sản xuất .
- Về việc bồi dỡng nghiệp vụ, Công ty khuyến khích cán bộ công nhân
viên học thêm nghiệp vụ .
- Bộ máy kế toán của Công ty cũng dần đợc nâng cao, về trình độ chuyên
môn phù hợp với nhiệm vụ mới .
b) Những thành tích cơ bản của Công ty trong công tác kế toán TSCĐ .
* Về phân loại TSCĐ :
- Công ty đà sử dụng cách phân loại theo nguồn hình thành và kết cấu, 02
cách phân loại này phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế của Công ty và đáp ứng
đợc yêu cầu của kế toán .
+ Phân loại tài sản theo nguồn hình thành : Thông qua đó sẽ biết đợc trong
số TSCĐ của Công ty thì ngân sách cấp là bao nhiêu . Nguồn vốn tự bổ xung là
bao nhiêu và nguồn vốn khác là bao nhiêu .
+ Phân loại TSCĐ theo kết cấu : Nhìn vào đó thấy đợc TSCĐ đầu t vào
SXKD là bao nhiêu và dùng cho bộ phận quản lý là bao nhiêu, nó cũng giúp cho
kế toán phân bố chính xác khấu hao và đối tợng sử dụng .
21


Báo cáo quản lý

* Về công tác hạch toán chi tiết TSCĐ :
- Trong công tác kế toán chi tiết TSCĐ , Công ty tiến hành lập thẻ TSCĐ,
số TSCĐ và sổ theo dõi trích khấu hao TSCĐ đảm bảo theo dõi đợc các đặc trng của TSCĐ . Đó là các chỉ tiêu, số thẻ, tên nớc sản xuất, nơi sử dụng của
TSCĐ đồng thời cũng theo dõi đợc cả nguyên giá TSCĐ phân theo nguồn tỷ lệ
khấu hao từng năm, thời gian và lý do thanh lý, nhợng bán TSCĐ . Điều đó sẽ
giúp cho kế toán quản lý TSCĐ một cách có hiệu quả .
- Tuy nhiên việc sử dụng thẻ TSCĐ mà không dùng sổ đăng ký TSCĐ sẽ

khiến cho công tác ghi chép TSCĐ gặp khó khăn .
2. Phơng hớng hoàn thiện việc tổ chức hạch toán TSCĐ .
2.1. Những mặt hạn chế :
a) Phân loại TSCĐ :
Công ty mới chỉ phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành và theo kết cấu mà
cha phân loại theo công dụng . Do đó không thấy rõ đợc số TSCĐ không cần
dùng, chờ thanh lý là bao nhiêu để có hớng giải quyết kịp thời .
b) Về việc đánh số TSCĐ :
Công ty không tiến hành đánh số TSCĐ, việc này làm cho công tác ghi
chép TSCĐ của kế toán không thuận lợi, kế toán cần xem xét để có thể đánh số
TSCĐ theo ký hiệu thuận lợi cho công tác kế toán TSCĐ .
c) Về kế toán chi tiết TSCĐ .
- Nh đà trình bày ở trên, các sổ về TSCĐ mà công ty đà giúp cho việc
quản lý TSCĐ đợc hiệu quả song không dùng sổ đăng ký TSCĐ mà làm cho
công tác ghi chép TSCĐ có những khó khăn nhất định . Việc chỉ sử dụng thẻ
TSCĐ làm cho lợng giấy tờ về TSCĐ nhiều Công ty, định kỳ ghi sổ TSCĐ toàn
Công ty do đó trờng hợp TSCĐ bị bỏ sót không vào sổ hoặc nó có trên thực tế
mà không có trên sổ sách .
- Công ty cần xem xét, bố trí lại sổ sách để quản lý TSCĐ đợc chặt chẽ
hơn .

d) Công tác kế toán khấu hao :
Công tác kế toán khấu hao TSCĐ rất hợp lý vì công ty có TSCĐ chủ yếu
hình thành từ nguồn vốn khác, cho nên khÊu hao nhanh ®Ĩ thu håi vèn .
22


Báo cáo quản lý

e) Về công tác kế toán TSCĐ ở Công ty :

Công ty hiện nay đà có một số xe, máy móc thiết bị lạc hậu, cũ, công suất
thấp, số tiền thu về không đủ khấu hao sửa chữa, vì vậy kế toán cần giải quyết
khắc phục những tồn tại này .
2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ :
a) ý kiến thứ nhất : Về cách phân loại TSCĐ ở Công ty .
Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế để thuận tiện cho việc theo dõi
tình hình chung của toàn bộ TSCĐ trong Công ty .
- TSCĐ đang dùng .
- TSCĐ cha cần dùng
- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý .
b) ý kiến thức hai : Về việc đánh số TSCĐ .
Công ty cần tiến hành đánh số TSCĐ (ghi số hiệu đối với từng đối tợng ghi
TSCĐ) Có thể chữ cái in hoa để làm ký hiệu .
c) ý kiÕn thø ba : VỊ kÕ to¸n chi tiÕt TSCĐ .
Để cho việc quản lý TSCĐ đợc chặt chẽ, công ty nên lập sổ đăng ký TSCĐ
, sổ này gồm 3 phần :
- Phần thứ nhất gồm các cột : số thứ tự, số thẻ TSCĐ,, tên và ký hiệu
TSCĐ, nơi sử dụng, nớc sản xuất .
- Phần thứ hai : Là nguyên giá TSCĐ chi tiết theo nguồn vốn .
- Phần thứ ba : Là các thông số kü thuËt .
d) ý kiÕn thø t : VÒ kÕ toán chi tiết TSCĐ ở đơn vị sử dụng .
ở đơn vị sử dụng cần phải có 01 quyển số TSCĐ theo dõi tình hình biến
động của đơn vị mình . Từ sổ này kế toán TSCĐ có thể tính khấu hao và phân
bổ chính xác cho từng đối tợng sư dơng .

23




×