.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TIỆN NÂNG CAO 1
NGÀNH: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200 /QĐ-CĐKTNTT ngày 19 tháng 9 năm 2022
của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ)
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo và đào tạo theo
nhu cầu xã hội. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ tổ chức biên soạn giáo
trình trình độ Trung cấp, Cao đẳng cho tất cả các môn học thuộc các ngành, nghề đào tạo
tại trường. Từ đó giúp cho học sinh – sinh viên có điều kiện học tập, nâng cao tính tự học
và sáng tạo.
Giáo trình mơn học Tiện nâng cao 1 thuộc các môn chuyên ngành của ngành đào
tạo Cắt gọt kim loại.
• Vị trí mơn học: được bố trí ở học kỳ 3 của chương trình đào tạo cao đẳng và học
kỳ 3 của chương trình trung cấp.
• Mục tiêu môn học:
Sau khi học xong môn học này người học có khả năng:
+ Kiến thức:
- Phân tích và lập được qui trình gia cơng chi tiết hợp lý
- Tính tốn được chế độ cắt khi gia cơng;
- Trình bày được phương pháp gia công mặt côn, ren tam giác
+ Kỹ năng:
- Lựa chọn chế độ cắt hợp lý
- Mài được dao tiện ren tam giác
- Tiện được chi tiết côn, ren tam giác theo đúng yêu cầu kỵ thuật
- Lắp được bộ bánh rang thay thế đển tiện ren tam giác hệ mét, hệ Icnh
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Nhận thức được tầm quan trọng của mơn học đối với nghề nghiệp.
- Hình thành ý thức học tập, say mê nghề nghiệp qua từng bài học.
- Có tác phong cơng nghiệp, an tồn lao động trong quá trình thực tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm
• Thời lượng và nội dung mơn học:
Thời lượng: 105 giờ; trong đó: Lý thuyết 15 Thực hành 86 kiểm tra:4
Nội dung giáo trình gồm các bài:
- Bài 1: Khái niệm về mặt côn
- Bài 2: Khái niệm chung về ren ren tam giác.
- Bài 3: Dao tiện ren tam giác – Mài dao tiện ren tam giác
- Bài 4: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi
- Bài 5: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc
2
- Bài 6: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động
- Bài 7: Tiện ren tam giác ngoài
- Bài 8: Tiện ren tam giác trong
Trong quá trình biên soạn giáo trình này tác giả đã chọn lọc những kiến thức cơ bản,
bổ ích nhất, có chất lượng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu giảng dạy của giáo viên và học tập
của học sinh – sinh viên bậc cao đẳng, trung cấp tại trường.
Tuy nhiên, q trình thực hiện khơng thể tránh những thiếu sót, tác giả rất mong
nhận được sự đóng góp của q thầy cơ đồng nghiệp và các em học sinh – sinh viên để
hiệu chỉnh giáo trình ngày càng hiệu quả hơn.
Trân trọng cảm ơn.
Tác giả
Lê Hải Tuấn
3
MỤC LỤC
Trang
1. Lời nói đầu
1
2. Mục lục
4
3. Chương trình mơn học
5
4. Bai1: Khái niệm về mặt côn
15
5. Bài 2: Khái niệm chung về ren tam giác
20
6. Bài 3: Dao tiện ren tam giác – mài dao tiện ren tam giac
35
7. Bài 4: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi
43
8. Bài 5: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc phụ
48
9. Bài 6: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động
53
10. Bài tham khảo: Tiện côn trong
59
11. Bài 7: Tiện ren tam giác ngoài
63
12. Bài tham khảo:Cắt ren bằng bàn ren và taro
76
13. Bài tham khảo: tiện ren tam giác ngoài
82
14. Bài 8: Tiện ren tam giác trong
90
15. Bài tham khảo: Tiện ren tam giác trong ren phải
92
16 Bài tham khảo: Tiện ren tam giác trong kín
99
16. Tài liệu tham khảo
105
4
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học:
TIỆN NÂNG CAO 1
Mã mơn học:
210206
Thời gian thực hiện môn học:
105 giờ
(Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm: 86, 0 giờ; Thi/kiểm tra: 4 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Học kỳ 3
- Để học được môn học này trước tiên phải được học Tiện cơ bản, gia công lỗ trên máy
tiện
- Tính chất:
+ Đây là mơ đun nâng cao kỹ năng nghề.
+ Là môn học bắt buộc trong ngành cơ khí chế tạo máy
II. Mục tiêu mơn học:
Học xong mơn học này người học sẽ có khả năng:
- Về kiến thức:
+ Phân tích và lập được qui trình gia cơng chi tiết hợp lý
+ Tính tốn được chế độ cắt khi gia cơng;
+ Trình bày được phương pháp gia công mặt côn, ren tam giác
- Về kỹ năng:
+ Lựa chọn chế độ cắt hợp lý
+ Mài được dao tiện ren tam giác
+ Tiện được chi tiết côn theo đúng yêu cầu kỵ thuật
+ Lắp được bộ bánh rang thay thế đển tiện ren tam giác hệ mét, hệ Icnh
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật , kiên trì, chủ động tích cực học tập
+ làm việc độc lập trong môi trường thay đổi
+ chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành
III. Nội dung mơn học:
1. Nội dung tổng qt và phân bổ thời gian:
Số
TT
Thời gian (giờ)
Tên chương, mục
Tổng số
1 Bài 1: Khái niệm về mặt côn
2
5
Lý thuyết
2
TH, TN,
TL, BT
Kiểm tra
2 Bài 2: Khái niệm chung về ren ren tam giác
3
3
3 Bài 3: Dao tiện ren tam giác – Mài dao tiện
ren tam giác
15
1
13
4 Bài 4: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi
15
2
13
1
5
Bài 5: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn
trượt dọc phụ
15
2
13
6
Bài 6: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ
động
15
2
12
1
7
Bài 7: Tiện ren tam giác ngoài
20
2
17
1
8
Bài 8: Tiện ren tam giác trong
20
1
18
1
105
15
86
4
Cộng
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Khái niệm về mặt côn
Thời gian: 2 giờ (LT: 2giờ, TH: 0 giờ, KT: 0giờ)
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Xác định được các thơng số cơ bản của mặt cơn;
- Trình bày được u cầu kỹ thuật khi tiện cơn.
+Kỹ năng:
- Phân tích được các phương pháp tiện côn và đặc điểm của từng phương pháp.
+Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành;
Nội dung:
1.1 Các thơng số cơ bản của mặt côn.
1.2 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn.
1.3 Các phương pháp tiện côn.
1.4 Phương pháp kiểm tra mặt côn.
Bài 2: Khái niệm chung về ren ren tam giác
Thời gian: giờ (LT: 3 giờ, TH: 0 giờ, KT: 0 giờ)
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
6
- Xác định được các thông số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ inch.
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren tam giác
- Phân tích được các phương pháp dẫn dao theo đường ren cũ sau mỗi lát cắt
+ Kỹ năng:
- Tính tốn được bộ bánh răng thay thế.
- Lắp được bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh được máy khi tiện ren tam giác.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành;
Nội dung:
2.1 Các thơng số cơ bản của ren tam giác hệ Mét và hệ Inch
2.2 Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren tam giác
2.3 Các phương pháp dẫn dao theo đường ren cũ sau mỗi lát cắt
2. 4 Tính tốn bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy
Bài 3: Dao tiện ren tam giác – Mài dao tiện ren tam giác
Thời gian:15 giờ (LT: 1 giờ, TH: 13 giờ, KT: 1 giờ)
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện ren tam giác ngoài và trong, đặc điểm
của các lưỡi cắt, các thơng số hình học của dao.
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện.
+ Kỹ năng:
- Mài được dao tiện ren tam giác ngồi và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25,
lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung:
3.1 Cấu tạo của dao tiện ren tam giác ngoài và trong
3.2 Các thơng số hình học của dao tiện ở trạng thái tĩnh
7
3.3 Sự thay đổi thơng số hình học của dao tiện khi gá dao
3.4 Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao tiện đến quá trình cắt
3.5 Mài dao tiện
3.6 Vệ sinh công nghiệp
Bài 4: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi
Thời gian: 15giờ (LT: 2 giờ, TH: 13 giờ, KT: 0 giờ)
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn
- Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trường đang
có.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn ngồi, cơn trong bằng dao lưỡi rộng
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành;
Nội dung:
4.1 Phương pháp tiện cơn ngồi bằng dao lưỡi rộng
4.1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
4.1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
4.1.3. Điều chỉnh máy.
4.1.4. Cắt thử và đo.
4.1.5. Tiến hành gia công.
4.2 Phương pháp tiện côn lỗ
4.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
4.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
4.2.3. Điều chỉnh máy.
4.2.4. Cắt thử và đo.
4.2.5. Tiến hành gia công.
4.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
8
4.4. Phương pháp kiểm tra mặt côn
4.5. Kiểm tra sản phẩm.
4.6. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 5: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc phụ
Thời gian:15 giờ (LT: 2 giờ, TH: 13 giờ, KT: 0 giờ)
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn
+ Kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn ngồi, cơn trong bằng phương pháp
xoay xiên bàn trượt dọc đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 45, đạt yêu cầu kỹ
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung:
5.1. Phương pháp tiện cơn ngồi
5.1.1. Gá lắp, điều chỉnh bàn trượt dọc
5.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
5.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
5.1.4. Điều chỉnh máy.
5.1.5. Cắt thử và đo.
5.1.6. Tiến hành gia công.
5.2. Phương pháp tiện côn lỗ
5.2.1. Gá lắp, điều chỉnh bàn trượt dọc
5.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
5.2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
5.2.4. Điều chỉnh máy.
5.2.5. Cắt thử và đo.
5.2.6. Tiến hành gia công.
5.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
9
5.4. Phương pháp kiểm tra mặt côn
5.5. Kiểm tra sản phẩm.
5.6. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 6: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động
Thời gian:15 giờ (LT: 2 giờ, TH: 12giờ, KT:1 giờ)
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn
+ Kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn ngồi bằng cách xê dịch ngang ụ động
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung:
6.1. Phương pháp tiện cơn ngồi bắng cách xê dịch ngang ụ động
6.1.1. Gá lắp, điều chỉnh ụ động
6.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
6.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
6.1.4. Điều chỉnh máy.
6.1.5. Cắt thử và đo.
6.1.6. Tiến hành gia công.
6.2. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
6.3. Phương pháp kiểm tra mặt côn
6.4. Kiểm tra sản phẩm.
6.5. Vệ sinh cơng nghiệp.
Bài 7: Tiện ren tam giác ngồi
Thời gian: 20 giờ (LT: 2 giờ, TH: 17 giờ, KT: 1 giờ)
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
10
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác ngoài.
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giác ngồi
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+Kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren tam giác ngồi đúng qui trình qui
phạm, ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian
qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.+
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung
7.1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác ngồi
7.2. Phương pháp gia cơng
7.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
7.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
7.2.3. Điều chỉnh máy.
7.2.4. Cắt thử và đo.
7.2.5. Tiến hành gia công.
7.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
7.4. Kiểm tra sản phẩm.
7.5. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 8: Tiện ren tam giác trong
Thời gian:20 giờ (LT: 1 giờ, TH: 18 giờ, KT: 1 giờ)
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác trong.
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giác trong
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren tam giác trong đúng qui trình qui
phạm, ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian
qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
11
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung
8.1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác trong
8.2. Phương pháp gia công
8.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
8.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
8.2.3. Điều chỉnh máy.
8.2.4. Cắt thử và đo.
8.2.5. Tiến hành gia công.
8.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
8.4. Kiểm tra sản phẩm.
8.5. Vệ sinh công nghiệp.
IV. Điều kiện thực hiện mơn học:
1. Phịng học chun mơn hóa/ nhà xưởng: 01 nhà xưởng
2. Trang thiết bị, máy móc:
- 01 bộ Máy chiếu PROJECTOR.
- 01 bộ Máy vi tính
- 09 máy tiện vạn năng
- 09 bộ dụng cụ đo cơ khí, bao gồm: Thước cặp cơ, Panme đo ngồi, Panme đo trong,
thước đo góc vạn năng, Bộ mẫu so sánh độ nhám, thước lá.
- 01 bộ máy mài 2 đá
- 01 chiếc máy mài sửa dao tiện
- 09 bộ đồ gá trên máy tiện
- 18 chiếc kính bảo hộ
- 19 bộ dụng cụ cơ khí cầm tay: cưa tay, đục bằng, đục nhọn, dũa bán nguyệt, dũa chữ
nhật, dũa tam giác
- 09 dụng cụ vạch dấu, bao gồm: mũi vạch, đài vạch, mũi chấm dấu
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Giáo trình kỹ thuật tiện, phiếu hướng dẫn thực hiện các bài tập cơ bản.
- Tranh treo tường về các loại dụng cụ: Hình dáng chung của máy tiện vạn năng, bố trí
nơi làm việc.
12
- Phim trong ghi phiếu hướng dẫn và sơ đồ minh hoạ cấu tạo của dao tiện, các góc của
dao, các loại mâm cặp, mũi tâm, sơ đồ gá lắp.
- Chi tiết mẫu
4. Các điều kiện khác: ......................................................................................................
V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Phương pháp đánh giá:
Được đánh giá qua các bài viết, vấn đáp, trắc nghiệm, tích hợp giữa lý thuyết - thực
hành hoặc các bài thực hành trong quá trình thực hiện các bài học trong mô đun về kiến thức,
kỹ năng và thái độ. Cách tính điểm được thực hiện theo quy chế hiện hành.
2. Nội dung đánh giá :
- Kiến thức: Các thông số hình học của dao tiện ren tam giác ngồi và trong. Các thông
số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ inch. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác
ngồi và trong. Giải thích các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Kỹ năng: Tra bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giác. Nhận dạng các bề mặt, lưỡi
cắt, thơng số hình học của dao tiện ren tam giác ngoài và trong. Mài dao tiện ren tam giác
ngồi và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu
kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. Vận hành
thành thạo máy tiện để tiện ren tam giác ngoài và trong đúng qui trình qui phạm, ren đạt
cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm
bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành
2. Phương pháp đánh giá:
- Số điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ: 2 cột kiểm tra thường xuyên và 2 cột
kiểm tra định kỳ.
- Hình thức thi kết thúc môn học: (thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn,
tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên):
Thi thực hành
- Thời gian làm bài thi kết thúc môn học: 4 giờ
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng: Mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng nghề,
trung cấp nghề cắt gọt kim loại
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mơ đun:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị
đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
13
- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính
xác, nhận thức đầy đủ vai trị, vị trí từng bài học.
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải
thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác.
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài
tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với
phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai.
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của mô đun là tất cả các bài: 5,
7,8.
4.Tài liệu
4.1 Tài liệu chính
P.Đenegiơnưi, G.Xchixkin, I.Tkho, Kỹ thuật tiện, NXB Mir, 1989
4.2 Tài liệu tham khảo
1. V.A. Blumberg, E.I. Zazeski, Sổ tay thợ tiện, NXB Thanh niên, 2000
2.V.A Xlêpinin, Hướng dẫn dạy tiện kim loại, Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật,
1977
Gỉang viên soạn
Lê Hải Tuấn
14
Bài 1
KHÁI NIỆM VỀ MẶT CƠN
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Trình bày được các thông số cơ bản của mặt côn và u cầu kỹ thuật khi tiện mặt
cơn.
- Phân tích được các phương pháp tiện côn và đặc điểm của từng phương pháp.
- Chọn được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn, phịng chống cháy nổ và vệ sinh cơng nghiệp
Nội dung:
1. CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN CỦA MẶT CƠN.
Mục tiêu:
- Vẽ hình và trình bày được các thông số cơ bản của côn.
- Phân biệt được các loại côn tiêu chuẩn.
Trong kỹ thuật thường sử dụng các chi tiết có mặt cơn ngồi và cơn trong. Ví dụ:
bánh răng và bạc cơn, ổ bi đũa cơn…Các dụng cụ để gia công lỗ (mũi khoan, mũi
khoét, mũi doa) có chi cơn, cịn trục chính của máy có lỗ côn để lắp chuôi côn của
dụng cụ cắt hay trục gá. Hai mặt cơn này có tâm trùng với tâm của máy tiện.
Các dạng hình cơn:
Cơn thường có ba dạng: Cơn đầu nhọn (hình 21.1.2a), cơn đầu bằng (hình
21.1.2.2b) cơn một phần trên tồn bộ chiều dài của chi tiết (hình 21.1.2c)
15
1.1 Các loại côn tiêu chuẩn:
Côn Mét và côn Mooc (morse) là các loại côn tiêu chuẩn được dùng rộng rãi
nhất trong ngành chế tạo máy
- Côn mooc bao gồm 7 số hiệu: 0, 1, 2, 3,4, 5 và 6, nhỏ nhất là số 0 lớn nhất là số 6
- Côn hệ mét gồm 8 số hiệu: 4, 6, 80, 100, 120, 140, 160 và 200, các số hiệu này chỉ kích
thước đường kính lớn của bề mặt cơn, cịn độ cơn k = 1: 20 thì khơng đổi.
1.2. Các yếu tố của mặt côn
Mặt côn được đặc trưng bởi các yếu tố cơ bản sau:
(hình
1.1)
Góc cơn (2): Là góc được tạo bởi hai đường sinh nằm trên cùng một mặt phẳng đi qua
đường tâm của chi tiết.
16
Góc dốc (): Là góc hợp bởi đường tâm của chi tiết và đường sinh.
Đơn vị: Độ, phút, giây.
Độ côn (k): Là tỷ số giữa hiệu của đường kính lớn và đường kính nhỏ với chiều dài
đoạn cơn.
k=
D−d
l
Độ dốc (i): Là tỷ số giữa nửa hiệu hai đường kính lớn và nhỏ với chiều dài đoạn côn.
i = tg =
D−d k
=
2
2l
- D là đường kính đầu mút lớn của mặt cơn
- d là đường kính đầu mút nhỏ của mặt côn
- l là chiều dài của mặt côn
Độ nghiêng (độ dốc)
Độ nghiêng được xác định theo công thức sau:
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI TIỆN CƠN.
- Đảm bảo chính xác về độ cơn.
- Đảm bảo đúng các kích thước.
- Đường sinh thẳng.
- Đảm bảo độ nhám bề mặt.
3. CÁC PHUONG PHÁP TIỆN CƠN.
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm của các phương pháp tiện côn.
-3.1. Gia công chi tiết côn bằng dao rộng bản:
Theo phương pháp này người ta dùng một dao có lưỡi cắt chính thẳng và chiều dài
lớn, khi cắt lưỡi cắt nghiêng một lượng bằng nửa góc côn so với trục quay của chi tiết.
Đặc điểm
+ Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện với độ chính xác cao.
+ Độ chính xác phụ thuộc vào lưỡi cắt chính của dao và dưỡng so dao.
+ Dùng để gia cơng các chi tiết cơn có chiều dài bé hơn 20 mm.
3.2. Gia công chi tiết côn bằng cách xoay bàn trượt dọc phụ :
Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với
trục quay của chi tiết. Việc tiến dao được thực hiện bằng ổ dao trên đã được xoay một
góc bằng nửa góc cơn.
Đặc điểm
+ Phương pháp này thực hiện khá phức tạp do phải tính tốn, điều chỉnh xoay ổ dao.
17
+ Độ chính xác của mặt cơn phụ thuộc vào độ chính xác của mặt chia trên ổ dao.
+ Phương pháp này có thể dùng để gia cơng bề mặt cơn có độ dài khoảng 100mm.
3.3. Gia cơng chi tiết bằng thước côn:
Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với trục
quay của chi tiết. Việc tiến dao sẽ được thực hiện bằng bàn xe dao (tiến dao dọc), quỹ đạo
của dao sẽ được quyết định bởi một thanh trượt dẫn hướng cho bàn dao trên, lắp cứng trên
máy, được gọi là thước cơn.
Đặc điểm
+ Phương pháp này thực hiện phức tạp.
+ Có thể thực hiện tiến dao tự động.
+ Phương pháp này dùng để gia cơng các mặt cơn có độ dài khá cao
+ Phương pháp này thường dùng để chế tạo chi tiết hàng loạt.
3.4. Gia công chi tiết côn bằng cách đánh lệch ụ động:
Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với trục
quay của chi tiết. Việc tiến dao sẽ được thực hiện bằng bàn xe dao
(tiến dao dọc), mặt côn sẽ được tạo nhờ vào độ lệch trục quay của chi tiết với phương
chuyển động chạy dao dọc.
Đặc điểm
+ Phương pháp này dùng để gia cơng các chi tiết dài, có độ cơn rất nhỏ.
+ Có thể chạy dao tự động.
+ Không gia công được côn trong lỗ.
4. Phương pháp kiểm tra mặt cơn.
Mục tiêu:
- Xác định được các tiêu chí đánh giá kỹ thuật cần thiết của sản phẩm.
- Thực hiện các phương pháp kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
- Có ý thức bảo quản và giữ gìn dụng cụ, trang thiết bị.
Góc cơn được kiểm tra bằng thước đo góc vạn năng, góc mẫu hoặc dưỡng đo. Độ chính
xác của góc cơn xác địng bằng khe hở giữa mặt côn và dụng cụ kiểm tra. Nếu khe hở giữa
mặt côn và dụng cụ kiểm tra ở phía đầu lớn thì có nghĩa là độ cơn nhỏ đối với trục hoặc
lớn đối với lỗ, nếu khe hở ở về phía đầu nhỏ thì có nghĩa ngược lại.
a)Cơn mẫu;
b) Kiểm tra bằng dưỡng đo
18
c) Kiểm tra bằng thước đo góc vạn năng.
Câu hỏi :
Câu 1. Vẽ hình, trình bày các yếu tố cơ bản và cơng thức tính các yếu tố của cơn?
Câu 2: Trình bày đặc điểm của các phương pháp tiện côn?
19
Bài 2
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN TAM GIÁC
Mục tiêu:
+Kiến thức
- Xác định được các thông số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ inch.
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren tam giác.
- Trình bày được các phương pháp dẫn dao theo đường ren cũ sau mỗi lát cắt.
- Tính tốn được bộ bánh răng thay thế.
+ Kỹ năng
- Lắp được bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh được máy khi tiện ren tam giác.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành;
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn, phịng chống cháy nổ và vệ sinh cơng nghiệp
Nội dung
Khái niệm chung:
Đường ren được tạo thành khi gia công là sự phối hợp đồng thời hai chuyển động:
chuyển động quay đều của chi tiết gia công và chuyển động tịnh tiến của dụng cụ cắt
hoặc ngược lại.
Quá trình hình thành ren và cắt ren.
1. CÁC THÔNG SỐ CỦA REN TAM GIÁC HỆ MÉT VÀ HỆ INCH
Mục tiêu:
- Vẽ hình và trình bày được các thơng số của ren tam giác hệ mét và hệ inch
20
- Tính tốn được các thơng số cơ bản của ren.
1.1. Ren tam giác hệ mét:
Dùng trong mối ghép thông thường, biên dạng ren là một hình tam giác đều, góc ở đỉnh
600, đỉnh ren được vát một phần, chân ren vê tròn, ký hiệu ren hệ mét là M, kích thước
bước ren và đường kính ren dung milimet làm đơn vị. Hình dạng và kích thước của ren hệ
mét quy định trong TCVN 2247-77. Ren hệ mét được chia làm 2 loại là ren bước lớn và
ren bước nhỏ theo bảng 22.11 và bảng 22.12, khi có cùng một đường kính nhưng bước ren
khác nhau, giữa đáy và đỉnh ren có khe hở.
Trắc diện của ren hệ mét và các yếu tố của nó được thể hiện trên hình 22.16
Kích thước cơ bản của ren tam giác hệ mét
- Chiều cao thực hành:
h = 0,61343.P
- Khoảng cách giữa đầu ren vít và đầu ren đai ốc: H1= 0,54125.P
- Chiều cao lý thuyết:
H= 0,86603.P
- Đường kính đỉnh ren đai ốc: D1= D- 1,0825.P
- Đường kính trung bình: d2= D2 =D- 0,6495.P
- Đường kính chân ren vít: d3= d – 1,2268.P
21
1.2 Ren tam giác hệ Anh
Ren tam giác hệ anh có trắc diện hình tam giác cân (hình 22.17), đỉnh và đáy ren đầu
bằng, kích thước ren đo bằng inches, 1 inches = 25,4 mm. Giữa đỉnh và đáy ren có khe hở.
- Góc ở đỉnh bằng 550
- Bước ren là số đầu ren nằm trong 1 inches P = 25,4mm/số đầu ren
- Chiều cao lý thuyết: H = 0,9605.P
- Chiều cao thực hành: h = 0,64.P
- Đường kính trung bình: d2 = d – 0,32.P
- Đường kính đỉnh ren mũ ốc: d1 = d – 1,0825.P
- Đường kính chân ren mũ ốc: d3 = d + 0,144.P
- Đường kính chân ren vít: d4 = d – 1,28.P
22
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY CHIỀU SÂU CẮT KHI TIỆN REN TAM GIÁC
2.1. Tiến thẳng.
(Tiến hướng tâm)
23
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt bằng cách quay
tay quay của bàn dao ngang một lượng bằng chiều sâu cắt.
Phương pháp này dễ thực hiện, thường dùng để cắt ren tam giác có bước nhỏ.
2.2. Tiến xiên.
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt bằng cách
quay tay quay của ổ dao trên đã được xoay một góc bằng nữa góc đỉnh ren.
Phương pháp này cũng dễ thực hiện, thường dùng để cắt ren có bước trung bình.
2.3. Tiến phối hợp.
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt bằng cách luân
phiên quay tay quay của bàn dao ngang và ổ dao trên ( thực hiện lấn dao ngang và lấn
dao dọc).
Phương pháp này khó thực hiện, thường dùng để cắt ren có bước lớn hoặc ren có biên
dạng đặc biệt: ren thang, ren vuông, . .
Các phương pháp lấn dao khi tiện ren.
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẪN DAO THEO ĐƯỜNG REN CŨ SAU MỖI LÁT
CẮT.
Khi cắt ren người ta phải thực hiện nhiều lượt cắt mới dạt được chiều sâu ren. Sau
mỗi lượt cắt phải thực hiện lùi dao về để cắt lượt kế tiếp. Tùy theo mối quan hệ giữa
bước ren gia cơng và bước ren của trục vít me trên máy mà ta có hai phương pháp lùi
dao:
3.1. Lùi dao bằng cách thả đai ốc hai nữa và quay bàn dao dọc trở về.
Phương pháp này thực hiện được khi quan hệ giữa bước ren gia công và bước ren của
trục vít me trên máy là bội số hoặc ước số. Cách này rất dễ thực hiện, nhưng chú ý phải
lùi dao ra theo hướng ngang trước khi lùi dao dọc.
3.2.Lùi dao bằng cách đảo chiều quay của máy ( đảo chiều quay của động cơ).
Phương pháp này thực hiện khi bước ren gia công không là ước số hay bội số của bước
ren trục vít me của máy. Cách này khó thực hiện hơn vì khi thao tác phải canh thời điểm
tắt động cơ cho hợp lý để dao không lấn vào các phần khác của chi tiết và đồng thời phải
lùi dao theo phương ngang.
24
4. TÍNH TỐN BỘ BÁNH RĂNG THAY THẾ, ĐIỀU CHỈNH MÁY.
Mục tiêu:
- Trình bày rõ nguyên tắc tạo ren bằng dao tiện trên máy tiện theo sơ đồ.
- Tính bánh răng thay thế để tiện các bước ren có bước bất kỳ trên máy tiện vạn năng.
Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Qúa trình tiện
ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến cịn phơi thực hiện chuyển động
quay. Bước ren đạt được lớn hay nhỏ phụ thuộc khoảng dịch chuyển của dao khi phơi quay
được 1 vịng.
Khi tiện ren dao dịch chuyển được là nhờ có trục vít me và đai ốc hai nửa.
Để cắt ren trên máy tiện cần nắm được xích truyền động giữa trục chính và trục vít me
của máy.
Sau một vịng quay của trục vít me thì dao chuyển động tiến một khoảng bằng
bước xoắn của vít me Pm. . Trên bề mặt vật gia cơng sẽ vạch được đường ren có
bước xoắn là Pn= Pm . n vít me
Pn: Bước ren cần cắt
Pm: Bước ren trục vít me
n vít me : Tốc độ quay của trục vít me
25