.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TIỆN NÂNG CAO 2
NGÀNH: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200 /QĐ-CĐKTNTT ngày 19 tháng 9 năm 2022
của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ)
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo và đào tạo theo
nhu cầu xã hội. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ tổ chức biên soạn giáo
trình trình độ Trung cấp, Cao đẳng cho tất cả các môn học thuộc các ngành, nghề đào tạo
tại trường. Từ đó giúp cho học sinh – sinh viên có điều kiện học tập, nâng cao tính tự học
và sáng tạo.
Giáo trình mơn học Tiện nâng cao 2 thuộc các môn chuyên ngành của ngành đào
tạo Cắt gọt kim loại.
• Vị trí mơn học: được bố trí ở học kỳ 4 của chương trình đào tạo cao đẳng và học
kỳ 4 của chương trình trung cấp.
• Mục tiêu môn học:
Sau khi học xong môn học này người học có khả năng:
+ Kiến thức:
- Phân tích và lập được qui trình gia cơng chi tiết hợp lý
-Tính tốn được chế độ cắt khi gia cơng tiện ren truyền động, tiện lệch tâm –
Đinh hình
- Trình bày được phương pháp gia công ren truyền động, lệch tâm, định hình
+ Kỹ năng:
- Lựa chọn được đồ gá, gá lắp đúng kỹ thuật
- Tiện được ren truyền động, trục, bạc lệch tâm, định hình
- Lắp được bộ bánh rang thay thế để gia công ren truyền động
- Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công ren truyền động, trục bạc lệch tâm,
mặt định hình bằng phối hợp hai chuyển động, đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính
xác 12-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Nhận thức được tầm quan trọng của môn học đối với nghề nghiệp.
- Hình thành ý thức học tập, say mê nghề nghiệp qua từng bài học.
- Có tác phong cơng nghiệp, an tồn lao động trong q trình thực tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm
• Thời lượng và nội dung mơn học:
Thời lượng: 105 giờ; trong đó: Lý thuyết 15 Thực hành 86 kiểm tra:4
Nội dung giáo trình gồm các bài:
- Bài 1: Khái niệm chung về ren truyền động (ren vuông, ren thang)- Tiện lệch
tâm định hình
2
- Bài 2: Dao tiện ren truyền động, dao định hình – Mài dao tiện ren truyền động,
dao định hình
- Bài 3: Tiện ren truyền động ngoài
- Bài 4: Tiện ren truyền động trong
- Bài 5: Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp 4 vấu
- Bài 6: Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá
- Bài 7: Tiện trục lệch tâm gá trên 2 mũi tâm
- Bài 8: Tiện Bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm
- Bài 9: tiện mặt định hình bằng phối hơp 2 chuyển động
- Bài 10: Tiện mặt định hình bằng dao định hình
Trong quá trình biên soạn giáo trình này tác giả đã chọn lọc những kiến thức cơ bản,
bổ ích nhất, có chất lượng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu giảng dạy của giáo viên và học tập
của học sinh – sinh viên bậc cao đẳng, trung cấp tại trường.
Tuy nhiên, q trình thực hiện khơng thể tránh những thiếu sót, tác giả rất mong
nhận được sự đóng góp của q thầy cơ đồng nghiệp và các em học sinh – sinh viên để
hiệu chỉnh giáo trình ngày càng hiệu quả hơn.
Trân trọng cảm ơn.
Tác giả
Lê Hải Tuấn
3
MỤC LỤC
Trang
1. Lời nói đầu
1
2. Mục lục
4
3. Chương trình mơn học
5
4. Bài 1: Khái niệm chung về ren truyền động (ren vng, ren thang)Tiện lệch tâm định hình
18
5. Bài 2: Dao tiện ren truyền động, dao định hình – Mài dao tiện ren
truyền động, dao định hình
35
6. Bài 3: Tiện ren truyền động ngoài
44
7. Bài 4: Tiện ren truyền động trong
56
8. Bài 5: Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp 4 vấu
67
9. Bài 6: Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá
76
10. Bài 7: Tiện trục lệch tâm gá trên 2 mũi tâm
83
11. Bài 8: Tiện Bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm
91
12. Bài 9: tiện mặt định hình bằng phối hơp 2 chuyển động
95
13. Bài 10: Tiện mặt định hình bằng dao định hình
99
14. Tài liệu tham khảo
109
4
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học:
TIỆN NÂNG CAO 2
Mã mơn học:
210216
Thời gian thực hiện môn học:
105 giờ
(Lý thuyết:15 giờ; Thực hành, thí nghiệm: 86 giờ; Thi/kiểm tra: 4 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Thực hiện học kỳ 4 của chương trình cao đẳng và học kỳ I của chuong trinh liên
thông cao đẳng nghề cắt gọt kim loại
- Để học được môn học này trước tiên phải được học Tiện cơ bản, Gia công lỗ trên máy
tiện, Tiện nâng cao 1
- Tính chất:
+ Đây là mô đun nâng cao kỹ năng nghề.
loại
+ Là môn học bắt buộc trong nhóm các mơn chun mơn trong ngành cắt gọt kim
II. Mục tiêu môn học:
Học xong môn học này người học sẽ có khả năng:
- Về kiến thức:
+ Phân tích và lập được qui trình gia cơng chi tiết hợp lý
+ Tính tốn được chế độ cắt khi gia công tiện ren truyền động, tiện lệch tâm – Đinh hình
+ Trình bày được phương pháp gia cơng ren truyền động, lệch tâm, định hình
- Về kỹ năng:
+ Lực chọn được đồ gá, gá lắp đúng kỹ thuật
+ Tiện được ren truyền động, trục, bạc lệch tâm, định hình
+ Lắp được bộ bánh rang thay thế để gia công ren truyền động
+ Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm
+ Vận hành thành thạo máy tiện để gia công ren truyền động, trục bạc lệch tâm, mặt định
hình bằng phối hợp hai chuyển động, đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 12-10,
độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật , kiên trì, chủ động tích cực học tập
+ làm việc độc lập trong môi trường thay đổi
+ chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm
5
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành
III. Nội dung mơn học:
1. Nội dung tổng qt và phân bổ thời gian:
Số
Tên chương, mục
TT
1 Bài 1: Khái niệm chung về ren truyền động
Thời gian (giờ)
Tổng số
5
TH, TN,
TL, BT
Lý thuyết
Kiểm tra
2
(ren vng, ren thang)- Tiện lệch tâm định
hình
Bài 2: Dao tiện ren truyền động, dao định hình 15
– Mài dao tiện ren truyền động, dao định hình
1
13
Bài 3: Tiện ren truyền động ngoài
15
2
13
Bài 4: Tiện ren truyền động trong
10
2
8
Bài 5: Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp 4 10
vấu
2
7
Bài 6: Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà 10
gá
2
8
10
1
8
Bài 8: Tiện Bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 vấu 10
tự định tâm
1
9
Bài 9: tiện mặt định hình bằng phối hơp 2
chuyển động
10
1
9
Bài 10: Tiện mặt định hình bằng dao định
hình
10
1
8
1
105
15
86
4
Bài 7: Tiện trục lệch tâm gá trên 2 mũi tâm
Cộng
1
1
1
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Khái niệm chung về ren truyền động ( ren vuông, ren thang- Tiện lệch tâm,
định hình )
Thời gian: 5 giờ (LT:52giờ, TH: 0 giờ, KT: 0 giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Xác định được các thông số cơ bản của ren truyền động.
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren truyền động
- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của chi tiết lệch tâm, mặt định hình.
6
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện lệch tâm, tiện định hình.
-Kỹ năng:
- Gá lắp phơi đúng qui trình , qui phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật ( điều chỉnh độ lệch tâm
-Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành;
Nội dung:
1.1 Các thơng số cơ bản ren truyền động, trục, bạc lệch tâm, định hình
1.2 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren truyền động, trục bạc lệch tâm, định hình
1.3 Các phương pháp gia cơng tren truyền động, trục, bạc lệch tâm định hình.
1.4 Phương pháp kiểm tra
1.5. Vệ sinh công nghiệp
Bài 2: Dao tiện ren truyền động, dao định hình – Mài dao tiện ren truyền động, dao
định hình
Thời gian: 15giờ (LT: 2 giờ, TH: 13 giờ, KT: giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Xác định được các thông số cơ bản của ren truyền động hệ mét và hệ inch, trục, bạc lệch
tâm định hình
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren truyền động, khoảng lệch
tâm khi gic công trục, bạc, lệch tâm định hình
- Kỹ năng:
- Tính tốn được khoảng lệch tâm khi gia công trục,bạc, lệch tâm định hình
- Lắp được bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh được máy khi tiện ren truyền động
- Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
- Mài được dao Định hình
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
7
Nội dung:
2.1 Các thông số cơ bản của ren truyền động
2.2 Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren truyền động
2.3 Mài dao tiện định hình đúng qui trình qui phạm
2. 4 Tiện đươc chi tiết ren truyền động, trục, bạc, lệch tâm định hình
Bài 3: Tiện ren truyền động ngoài
Thời gian:15 giờ (LT: 1 giờ, TH: 13 giờ, KT: 1 giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren truyền động ngoài.
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren truyền động ngồi.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Kỹ năng:
+ Mài được dao tiện ren truyền động ngồi và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi
cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho người và máy.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren truyền động ngoài đúng qui trình qui phạm,
ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định,
đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung:
3.1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren truyền động ngồi
3.2. Phương pháp gia cơng
3.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
3.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
3.2.3. Điều chỉnh máy.
3.2.4. Cắt thử và đo.
3.2.5. Tiến hành gia công.
3.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
8
3.4. Kiểm tra sản phẩm.
3.5. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 4: Tiện ren truyền động trong
Thời gian: 10giờ (LT: 2 giờ, TH: 8 giờ, KT: 0 giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren truyền động trong.
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren truyền động trong.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Kỹ năng:
+ Mài được dao tiện ren truyền động ngoài và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi
cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho người và máy.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren truyền động ngồi đúng qui trình qui phạm,
ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định,
đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung:
3.1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren truyền động trong
3.2. Phương pháp gia công
3.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
3.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
3.2.3. Điều chỉnh máy.
3.2.4. Cắt thử và đo.
3.2.5. Tiến hành gia công.
3.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
3.4. Kiểm tra sản phẩm.
3.5. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 5: Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp 4 vấu
Thời gian:10 giờ (LT: 2 giờ, TH: 7 giờ, KT: 1 giờ)
9
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Phân tích được các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm.
+ Giải thích được phương pháp lấy dấu để tạo khoảng cách lệch tâm đơn giản.
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch
tâm, tiện mặt định hình.
- Kỹ năng:
+ Gá lắp được phơi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều chỉnh độ
lệch tâm theo dấu vạch).
+ Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trục lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn vấu
đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung:
5.1. Các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm
5.2. Yêu cầu kỹ thuật khi gia công trục lệch tâm
5.3. Phương pháp gia công
5.3.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi trên mâm bốn vấu.
5.3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
5.3.3. Điều chỉnh máy.
5.3.4. Cắt thử và đo.
5.3.5. Tiến hành gia công.
5.4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
5.5. Kiểm tra sản phẩm.
5.6. Vệ sinh công nghiệp
Bài 6: Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá
Thời gian:10 giờ (LT: 2 giờ, TH: 8giờ, KT:0 giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
10
+ Phân tích được các đặc điểm cơ bản của bạc lệch tâm.
+ Gá lắp được phơi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều chỉnh độ
lệch tâm theo dấu vạch).
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch
tâm
- Kỹ năng:
+ Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện bạc lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn vấu
đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung:
6.1. Các đặc điểm cơ bản của phương pháp rà gá
6.2. Yêu cầu kỹ thuật khi gia công bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá
6.3. Phương pháp gia công
6.3.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi trên mâm bốn vấu.
6.3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
6.3.3. Điều chỉnh máy.
6.3.4. Cắt thử và đo.
6.3.5. Tiến hành gia công.
6.4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phịng
6.5. Kiểm tra sản phẩm.
6.6. Vệ sinh cơng nghiệp.
Bài 7: Tiện trục lệch tâm gá trên 2 mũi tâm
Thời gian: 10 giờ (LT: 1 giờ, TH: 8 giờ, KT: 1 giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm của trục lệch tâm dài (gá trên hai mũi tâm)
+ Phân tích được quy trình lấy dấu khoan lỗ tâm và phương pháp gá lắp phôi trên hai
mũi tâm.
11
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch
tâm gá trên 2 mũi tâm
- Kỹ năng:
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm đúng quy
trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời
gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung
Nội dung:
7.1. Yêu cầu kỹ thuật Tiện trục lệch tâm gá trên 2 mũi tâm
7.2. Phương pháp gia công
7.1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
7.1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
7.1.3. Điều chỉnh máy.
7.1.4. Cắt thử và đo.
7.1.5. Tiến hành gia công.
7.2. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
7.3. Kiểm tra sản phẩm.
7.4. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 8: Tiện Bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm
Thời gian: 10 giờ (LT: 1 giờ, TH: 9 giờ, KT: giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Tính được tấm đệm đúng công thức để dịch tâm của chi tiết một khoảng lệch tâm
e trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm.
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều chỉnh độ
lệch tâm theo dấu vạch).
- Kỹ năng:
+ Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
12
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện bạc lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn vấu đúng
quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng
thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung
8.1. Các đặc điểm cơ bản của bạc lệch tâm
8.2. Yêu cầu kỹ thuật khi gia công bạc lệch tâm
8.3. Phương pháp gia công
8.3.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi trên mâm bốn vấu.
8.3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
8.3.3. Điều chỉnh máy.
8.3.4. Cắt thử và đo.
8.3.5. Tiến hành gia công.
8.4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
8.5. Kiểm tra sản phẩm.
8.6. Vệ sinh cơng nghiệp.
Bài 9: Tiện mặt định hình bằng phối hơp 2 chuyển động
Thời gian:10 giờ (LT: 1 giờ, TH: 9 giờ, KT: giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của mặt định hình.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện định hình.
- Lập được tiến trình cơng nghệ khi tiện định hình.
- Chọn, tra bảng được chế độ cắt khi tiện định hình.
- Phân tích được các thơng số hình học của dao tiện khi tiện phối hợp
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch
tâm, tiện mặt định hình.
- Kỹ năng:
- Chế tạo và mài sửa được dao khi tiện phối hợp.
13
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công mặt định hình bằng phối hợp hai chuyển
động đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 12-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian và an toàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành;
Nội dung
91. Các đặc điểm cơ bản của mặt định hình
9.2. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện mặt định hình
9.3. Phương pháp gia cơng bằng phối hợp hai chuyển động
9.3.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
9.3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
9.3.3. Điều chỉnh máy.
9.3.4. Cắt thử và đo.
9.3.5. Tiến hành gia công.
9.4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phịng
9.5. Kiểm tra sản phẩm.
9.6. Vệ sinh cơng nghiệp.
Bài 10: Tiện mặt định hình bằng dao định hình
Thời gian:10 giờ (LT: 1 giờ, TH: 8 giờ, KT: 1 giờ)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Trình bày được các thơng số hình học của dao tiện định hình.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch
tâm, tiện mặt định hình.
- Kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công mặt định hình bằng dao định hình đúng quy
trình, quy phạm đạt cấp chính xác 12-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng
thời gian và an toàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
14
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành;
Nội dung
10.1. Các loại dao định hình
10.2. Phương pháp tiện mặt định hình bằng dao định hình
10.2.1.Gá lắp, điều chỉnh phôi.
10.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
10.2.3. Điều chỉnh máy.
10.2.4. Cắt thử và đo.
10.2.5. Tiến hành gia công.
10.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
10.4. Kiểm tra sản phẩm.
10.5. Vệ sinh công nghiệp.
IV. Điều kiện thực hiện mơn học:
1. Phịng học chun mơn hóa/ nhà xưởng: 01 nhà xưởng
2. Trang thiết bị, máy móc:
- 01 bộ Máy chiếu PROJECTOR.
- 01 bộ Máy vi tính
- 09 máy tiện vạn năng
- 09 bộ dụng cụ đo cơ khí, bao gồm: Thước cặp cơ, Panme đo ngoài, Panme đo trong,
thước đo góc vạn năng, Bộ mẫu so sánh độ nhám, thước lá.
- 01 bộ máy mài 2 đá
- 01 chiếc máy mài sửa dao tiện
- 09 bộ đồ gá trên máy tiện
- 18 chiếc kính bảo hộ
- 19 bộ dụng cụ cơ khí cầm tay: cưa tay, đục bằng, đục nhọn, dũa bán nguyệt, dũa chữ
nhật, dũa tam giác
- 09 dụng cụ vạch dấu, bao gồm: mũi vạch, đài vạch, mũi chấm dấu
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Giáo trình kỹ thuật tiện, phiếu hướng dẫn thực hiện các bài tập cơ bản.
- Tranh treo tường về các loại dụng cụ: Hình dáng chung của máy tiện vạn năng, bố trí
nơi làm việc.
- Phim trong ghi phiếu hướng dẫn và sơ đồ minh hoạ cấu tạo của dao tiện, các góc của
dao, các loại mâm cặp, mũi tâm, sơ đồ gá lắp.
- Chi tiết mẫu
15
4. Các điều kiện khác: .......................................................................................................
V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Phương pháp đánh giá:
Được đánh giá qua các bài viết, vấn đáp, trắc nghiệm, tích hợp giữa lý thuyết - thực
hành hoặc các bài thực hành trong q trình thực hiện các bài học trong mơ đun về kiến thức,
kỹ năng và thái độ. Cách tính điểm được thực hiện theo quy chế hiện hành.
2. Nội dung đánh giá :
- Kiến thức: Các thơng số hình học của dao tiện ren tam giác ngoài và trong. Các thông
số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ inch. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác
ngồi và trong. Giải thích các dạng sai hỏng, ngun nhân và cách khắc phục.
- Kỹ năng: Tra bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giác. Nhận dạng các bề mặt, lưỡi
cắt, thơng số hình học của dao tiện ren tam giác ngoài và trong. Mài dao tiện ren tam giác
ngồi và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu
kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. Vận hành
thành thạo máy tiện để tiện ren tam giác ngoài và trong đúng qui trình qui phạm, ren đạt
cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm
bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành
2. Phương pháp đánh giá:
- Số điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ: 2 cột kiểm tra thường xuyên và 2 cột
kiểm tra định kỳ.
- Hình thức thi kết thúc mơn học: Thi thực hành
- Thời gian làm bài thi kết thúc môn học: 4 giờ
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng: Môm học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng nghề,
trung cấp nghề cắt gọt kim loại
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mơn học :
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị
đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính
xác, nhận thức đầy đủ vai trị, vị trí từng bài học.
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải
thích thao động tác dứt khốt, rõ ràng và chuẩn xác.
16
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài
tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với
phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai.
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của mô đun là tất cả các bài: 3, 4,
6, 8, 9,10.
4.Tài liệu
4.1 Tài liệu chính
P.Đenegiơnưi, G.Xchixkin, I.Tkho, Kỹ thuật tiện, NXB Mir, 1989
4.2 Tài liệu tham khảo
1. V.A. Blumberg, E.I. Zazeski, Sổ tay thợ tiện, NXB Thanh niên, 2000
2.V.A Xlêpinin, Hướng dẫn dạy tiện kim loại, Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật,
1977
Gỉang viên soạn
Lê hải Tuấn
17
Bài 1
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN TRUYỀN ĐỘNG
Mục tiêu:
+Kiến thức:
- Xác định được các thông số cơ bản của ren truyền động.
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren truyền động
- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của chi tiết lệch tâm, mặt định hình.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện lệch tâm, tiện định hình.
+Kỹ năng:
- Lực chọn được đồ gá, gá lắp đúng kỹ thuật
- Tiện được ren truyền động, trục, bạc lệch tâm, định hình
- Lắp được bộ bánh rang thay thế để gia công ren truyền động
- Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công ren truyền động, trục bạc lệch tâm,
mặt định hình bằng phối hợp hai chuyển động, đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính
xác 12-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Nhận thức được tầm quan trọng của mơn học đối với nghề nghiệp.
- Hình thành ý thức học tập, say mê nghề nghiệp qua từng bài học
- Có tác phong cơng nghiệp, an tồn lao động trong q trình làm thí nghiệm và
thực tập.
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi
- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hồn thành;
Nội dung:
1. REN VNG
1.1. Cơng dụng, hình dáng kích thước, thơng số hình học
1.1.1. Cơng dụng
Ren vng được dùng trong chi tiết máy truyền chuyển động chịu tải trọng hai chiều
như vít truyền lực của máy tiện, máy ép,...
1.1.2. Hình dáng
Các loại ren vng ngồi: ren trái và ren phải
18
1.1.3. Các thơng số hình học của ren vng
Trắc diện ren vng có hình dạng vng và góc prơfin = 0. Vì vậy hiệu suất của nó
khá cao nhưng khó chế tạo, khó lắp chính xác. Khi mịn sinh ra khe hở hướng tâm và
chiều trục.
Ren vuông không được tiêu chuẩn hố, khi thiết kế ren vng người ta dựa vào đường
kính và bước ren như đối với ren thang.
Ký hiệu: Ren vuông: V, số tiếp theo chỉ đường kính ngồi, tiếp theo nữa là bước ren. Ví
dụ: V36x6; V28x6...
§ai èc
h = S/2
e
P
h1 =(P + 0,25)/2
e'
0,25)
L1
d3 = d -0,25
e = e’ = 0,25
L
d4
d1
d3
d
d1 = d – P
h1
d4 = d – 2h1 = d –(P +
h
L = L1 = P/2
Trôc vít
Hình dáng kích thuớc ren vuông
Trong ú:
D1 : ng kớnh đỉnh ren lỗ.
D3 : đường kính chân ren lỗ.
d : đường kính đỉnh ren trục.
D4: đường kính chân ren trục.
L :là bề rộng đáy ren trong hay bề rộng lưỡi cắt của dao tiện ren trong.
z :là khe hở giữa trục ren và đai ốc.
Thơng thường với ren có bước nhỏ hơn hay bằng 5 thì z = 0.25, Với ren có bước lớn từ
6 trở lên thì chọn z = 0.5
a ) Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren vuông
- Lấn dao ngang:
19
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện tiến dao sau mỗi lượt cắt bằng cách quay
tay quay của bàn dao ngang một lượng bằng chiều sâu cắt
- Lấn dao kết hợp:
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt bằng cách luân
phiên quay tay quay của bàn dao ngang và ổ dao trên (thực hiện lấn dao ngang và lấn dao
dọc)
+ Các góc độ của dao tiện ren vuông
Dao tiện thô
Dao tiện tinh
b) Cách mài dao tiện ren vng ngồi
-
Mài dao tiện thơ.
Mài dao tiện tinh
Mài góc sau chính : α = 12 ÷ 150
Mài góc sau chính : α = 12 ÷ 150
Mài 2 góc sau phụ : α1 = α2= 3 ÷ 50
Mài 2 góc sau phụ : α1 = α2= 3 ÷ 50
Mài góc trước :
Mài góc trước :
γ=4÷60
γ=00
Tnh tốn bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy
- Các bước ren tiêu chuẩn của từng loại ren cụ thể được cho trong bảng gắn ở ụ
đứng của máy. Khi gia công chỉ cần điều chỉnh vị trí các tay gạt.
- Các bước ren khơng có trong bảng ta phải sử dụng các tỉ số truyền trong hộp
chạy dao để cắt các bước ren có trong bảng gần sát nhất với bước ren cần cắt và thay
đổi tỉ số truyền của các bánh răng thay thế được lắp trên chạc điều chỉnh trong bộ
thay thế. Tỉ số truyền của các bánh răng thay thế được tính theo công thức:
+Với ren hệ mét: it = Z1/Z2.Z3/Z4.Pc/Pb
+Với ren hệ anh: it = Z1/Z2.Z3/Z4.nb/nc
+Với ren mô đun: it = Z1/Z2.Z3/Z4.mc/mb
Trong đó:
Z1, Z2, Z3, Z4 là các bánh răng thay thế lắp trên chạc để cắt các bước ren có trong
bảng.
Pc: Bước ren hệ một cần cắt.
Pb: Bước ren có trong bảng gần sát nhất với bước ren cần cắt.
nc: Số vòng ren/inch của ren cần cắt.
20
cắt.
nb: Số vịng ren/inch có trong bảng gần sát nhất với số vịng ren/inch của ren cần
mc: Mơ đun của ren cần cắt.
mb: Mơ đun của ren có trong bảng gần sát nhất với mô đun ren cần cắt.
-Sơ đồ lắp bánh răng thay thế:
+Trường hợp 1: Có 1 cặp bánh răng thay thế:
i t=
Z1 Z 2
Z 2 Z3
Kiểm tra bước xoắn: Pgc= Pvm.
Z1
Z3
+Trường hợp 2: Có 2 cặp bánh răng thay thế:
it =
Z1 Z 3
Z2 Z4
Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
Z1+ Z2 ≥ Z3 + 15÷20 răng
Z3+ Z4 ≥ Z2 + 15 ÷ 20 răng
+Trường hợp 3: Có 3 cặp bánh răng thay thế:
it =
Z1 Z 3 Z 5
Z2 Z4 Z6
Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
Z1+ Z2 ≥ Z3 + 15 ÷ 20 răng
Z3+ Z4 ≥ Z2 + 15 ÷ 20 răng
Z5+ Z6 ≥ Z4 + 15 ÷ 20 răng
-Khi tính tốn bánh răng thay thế phải nằm trong các bộ sau:
Bộ 4: 20, 24, 28….80 răng.
Bộ 5: 20, 25, 30…120 răng.
Bộ đặc biệt: 47, 97, 127 răng.
Ví dụ 1. Cần tiện ren có Pn = 4 mm, Pm = 6 mm, ip= 1. Tính bánh răng và vẽ sơ
đồ lắp bánh răng thay thế.
21
* Bµi tËp:
1.Tính bánh răng thay thế để tiện ren có bước ren 1’’/32 trên máy tiện T616 có
Z1 Z 3 60 127
=
và bước ren 1’’/30 và 1’’/20.
Z 2 Z 4 45 75
1Trình bày ngun tắc tạo ren? Tính bánh răng thay thế để tiện ren có bước ren
2,1 trên máy tiện T616 có
Z 1 Z 3 60 65
=
và bước ren 2 và 2,25 ?
Z 2 Z 4 65 45
1. REN THANG
1.1. Cơng dụng, hình dáng kích thước, thơng số hình học
1.1.1. Cơng dụng
Ren thang là loại ren truyền chuyển động, được sử dụng trong các trường hợp cần
truyền chuyển động giữa các chi tiết máy và các bộ phận máy với nhau.
Ví dụ: Trục vít đai ốc, trục vít me máy tiện, trục vít đai ốc ê tơ các loại....
1.1.2. Hình dáng
Các loại ren thang ngồi: ren trái và ren phải
22
1.1.3. Các thơng số hình học của ren thang
α = 300
Góc profin :
Bước ren
:
P= 1,5 ÷ 48 mm
Chiều cao profin làm việc : H1= 0,5.P
Chiều cao thực hành :
h = 0,5P + Z
Đường kính danh nghĩa : d = 8-230mm
Đường kính trung bình :
d2= d – 0,5P
Đường kính đáy ren :
d3 = d – ( P + 2Z )
Khe hở đáy ren :
Z =0,15 ÷ 1 mm
Góc lượn đáy ren :
r = 0,15 ÷ 1 mm
Chiều rộng đỉnh ren :
L = 0,366.P
Tùy thuộc vào bước ren cần cắt, ren hình thang được chia thành ren bước lớn, ren
bước trung bình và ren bước nhỏ. Ren hình thang có p rơ fin là hình thang cân và
góc đỉnh ren là 300. Ren hình thang thường có bước ren từ 1,5 – 48mm, đường kính
danh nghĩa d = 8 – 640mm và được gia công với ren một đầu mối và ren nhiều đầu
mối. Ren hình thang được ký hiệu trên bản vẽ bằng từ rút gọn Th, kèm theo các chữ
số để chỉ đường kính danh nghĩa và bước ren; Ví dụ: Th40x6. Các kích thước cơ bản
của ren hình thang được cho trong bảng 4-23
H: Chiều cao lý thuyết H = 1,868.P
h1 : Chiều cao thực tế h1 = 0,5P + Z
h : Chiều cao làm việc h = P/2
23
d2 : Đường kính trung bình d2= d – 0,5P
d3 : Đường kính chân ren đai ốc d3 = d + 2Z
d4 : Đường kính chân ren trục d4
d4= d – (P + 2.Z)
d1: Đường kính đỉnh ren đai ốc d1 = d - P
Bề rộng đỉnh ren: L = 0,36.P
Bề rộng chân ren : L1= 0,366.P– 0,536.Z
Z = Z1 : Khe hở của ren.
Nếu P = 2 4mm
Z = 0,25mm
Nếu P = 5 12mm
Z = 0,5mm
Nếu P = 16 40mm
Z = 1mm
P/2 P/2
Đai ốc
z
H
h
h1
z'
P
d3
L1
d2
d
d1
d4
L
Trụcvít
Hìnhdáng, kíchthuớcrenthang
Bng 4-23. Các kích thước cơ bản của ren hình thang
Bước
ren P
mm
Chiều
sâu ren
H1,
mm
Chiều
cao làm
việc của
prơfin
Khe hở Bán
Z, mm kính
R2 ,
mm
Bước
ren P
mm
Chiều
sâu ren
H1,
mm
H2, mm
Chiều
cao làm
việc của
prơfin
Khe hở Bán
Z, mm kính
R2 ,
mm
H2, mm
1,5
0,9
0,75
0,15
0,15
12
6,5
5,0
0,5
0,5
2
1,25
1,00
0,25
0,25
16
9,00
8,0
1,0
1,0
3
1,75
1,50
0,25
0,25
20
11,0
10,0
1,0
1,0
4
2,25
2,0
0,25
0,25
24
13,0
12,0
1,0
1,0
5
2,75
2,50
0,25
0,25
32
17,0
16,0
1,0
1,0
24
6
3,50
3,0
0,5
0,5
40
21,0
20,0
1,0
1,0
8
4,50
4,0
0,5
0,5
48
25,0
24,0
1,0
1,0
10
5,50
5,0
0,5
0,5
+ Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren thang
-Tiến thẳng.
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt bằng
cách quay tay quay của bàn dao ngang một lượng bằng chiều sâu cắt. Phương pháp
này dễ thực hiện, thường dùng để cắt ren tam giác có bước nhỏ.
-Tiến xiên.
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt bằng
cách quay tay quay của ổ dao trên đã được xoay một góc bằng nữa góc đỉnh ren.
Phương pháp này cũng dễ thực hiện, thường dùng để cắt ren có bước trung bình.
- Tiến phối hợp.
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt bằng
cách luân phiên quay tay quay của bàn dao ngang và ổ dao trên ( thực hiện lấn dao
ngang và lấn dao dọc).
Các phương pháp lấn dao khi tiện ren.
3. Tính tốn bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy
Mục tiêu:
- Trình bày rõ nguyên tắc tạo ren bằng dao tiện trên máy tiện theo sơ đồ.
- Tính bánh răng thay thế để tiện các bước ren có bước bất kỳ trên máy tiện vạn
năng.
Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Q trình tiện
ren là q trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến cịn phôi thực hiện chuyển
động quay. Bước ren đạt được lớn hay nhỏ phụ thuộc khoảng dịch chuyển của dao
khi phôi quay được 1 vòng.
Khi tiện ren dao dịch chuyển được là nhờ có trục vít me và đai ốc 2 nửa.
25