Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hàn Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.99 KB, 64 trang )

Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Lời cam đoan
Trong thời gian học tập em đã nhận đợc sự chỉ bảo tận tình của các thầy
cô giáo, đặc biệt các thầy cô trong khoa kế toán đã hớng dẫn cho em từ các
nguyên lý cơ bản, lý thuyết các phần hành và các bài thực hành, giúp em có thể
nắm chắc phơng pháp, nhiệm vụ của kế toán. Các thầy cô luôn luôn nhắc nhở
em về tinh thần trung thực, trách nhiệm với công việc kế toán.
Sau khi đợc học tập 3 năm tại trờng Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà
Nội, em đã có những kiến thức nhất định về chuyên nghành kế toán Doanh
Nghiệp sản xuất . Em đã mang những kiến thức đợc học tập ở nhà trờng đến
thực tập tại Công ty TNHH Hàn Việt. Tuy điều kiện còn nhiều hạn chế nhng em
đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc và phòng kế toán đã cung
cấp các thông tin chung và dữ liệu cần thiết cho chuyên thực tập của em, các dữ
liệu trong chuyên đề báo cao đã đợc phòng kế toán kiểm tra và sự xác nhận của
công ty. Em xin cam đoan các dữ liệu trong chuyên đề của em là trung thực.
Em mong đợc sự giúp đỡ của các thầy cô để em hoàn thành tốt chuyên đề.

Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Bảng ký hiệu viết tắt
1. BHXH : bảo hiểm xã hội
2. BHYT : bảo hiểm y tế
3. CV : chức vụ
4. CNTTSX : công nhân trực tiếp sản xuất
5. HSL : hệ số lơng
6. Ltt : lơng tối thiểu
7. Lsp : lơng sản phẩm
8. Ltg : lơng thời gian
9. Lhọc : lơng học
10. Lhọp : lơng họp
11. NVL : nguyên vật liệu


12. KPCĐ : kinh phí công đoàn
12. TNHH : trách nhiệm hữu hạn
13. TSCĐ : tài sản cố định
14. TT : tổ trởng
15. QLPX :quản lý phân xởng
16. QLDN : quản lý doanh nghiệp
17. PX : phân xởng
18. PCTT : phụ cấp trách nhiệm
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Mục lục
Lời mở đầu
1. Chơng 1 : Khái quá về công ty TNHH Hàn Việt
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hàn Việt .
1.1.1 Quá trình hình thành
1.1.2 Quá trình phát triển
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất chính tại công ty TNHH Hàn Việt .
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ, năng lực sản xuất kinh doanh.
1.2.1.2 Đặc điểm về thị trờng tiêu thụ và khách hàng của công ty.
1.2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô về vốn và hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất chính của công ty TNHH Hàn Việt
1.2.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất Chăn
1.2.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất Ga
1.2.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất Gối
1.2.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất Đệm
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Hàn Việt .
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hàn Việt

1.4.1 Đặc điểm chung tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
1.4.2 Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận kế toán
1.5 Hình thức sổ sách, chứng từ, báo cáo áp dụng tại công ty TNHH Hàn
Việt .
1.5.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
1.5.2 Hình thức sổ sách, chứng từ và báo cáo đang áp dụng tại công ty
1.5.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ
1.5.4 Thuyết minh sơ đồ luân chuyển .
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2. Chơng 2 : Thực trạng vấn đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại công ty TNHH Hàn Việt .
2.1 Khái niệm, vai trò của tiền lơng, quỹ lơng và các khoản trích theo lơng.
2.2 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Hàn
Việt .
2.2.1 Tài khoản sử dụng
2.2.2 Phơng pháp kế toán
2.3 Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo tại công ty TNHH
Hàn Việt .
2.3.1 Khái quát chung về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tai công
ty TNHH Hàn Việt .
2.3.1.1 Quy trình hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.3.1.2 Các loại chứng từ, sổ sách kế toán hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng.
2.3.2 Các phơng pháp tính lơng áp dụng công ty TNHH Hàn Việt .
2.3.3 Phơng pháp tính các khoản trích theo lơng
2.3.4 Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3. Chơng 3 : Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Hàn Việt
3.1 Nhận xét đánh giá u điểm và nhợc điểm về công tác quản lý tiền lơng và các

khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Hàn Việt
3.1.1 Ưu điểm
3.1.2 Nhợc điểm
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Kết luận
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
lời Mở đầu
Lịch sử phát triển xã hội loài ngời từ trớc đến nay đã trải qua nhiều hình
thái kinh tế xã hội khác nhau, phản ánh trình độ phát triển của lực lợng sản xuất
và quan hệ xã hội. Sự phát triển từ thấp đến cao qua các thời kỳ lịch sử khác
nhau quyết định sự thay thế quan hệ sản xuất bằng quan hệ sản xuất mới cao
hơn đã đa xã hội loài ngời phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội khác
nhau. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ phát triển của
lực lợng sản xuất đợc thể hiện ở chế độ sở hữu về t liệu sản xuất và hình thức
phân phối sản phẩm thích ứng với quan hệ sở hữu về t liệu sản xuất.
Trong môi trờng cạnh tranh gay gắt của kinh tế thị trờng hiện nay, để đạt
đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh cao là một vấn đề phức tạp, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có các biện pháp quản lý phù hợp với sự biến đổi của thị trờng cũng
nh tình hình thực tế của doanh nghiệp mình. Việc đảm bảo lợi ích cá nhân của
ngời lao động là một động lực cơ bản trực tiếp khuyến khích ngời lao động đem
hết khả năng của mình lỗ lực phấn đấu sáng tạo trong sản xuất. Một trong
những công cụ hiệu quả nhất nhằm đạt tới mục tiêu trên là hình thức trả lơng
cho ngời lao động. Tiền lơng thực sự phát huy đợc tác dụng của nó khi các hình
thức tiền lơng đợc áp dụng hợp lý nhất, sát với tình hình thực tế của các đơn vị
sản xuất kinh doanh, đúng với sự cống hiến của ngời lao động, công bằng và
hợp lý giữa những ngời lao động trong doanh nghiệp. Có nh vậy tiền lơng mới
thực sự trở thành đòn bẩy kinh tế kích thích sản xuất phát triển. Việc trả lơng
theo lao động là tất yếu khách quan. Nhng lựa chọn hình thức trả lơng nào cho
phù hợp với điều kiện đặc điểm sản xuất của từng ngành, từng doanh nghiệp.

Để thúc đẩy sản xuất, làm cho ngời lao động luôn quan tâm đến kết quả lao
động của mình, đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp,
góp phần tạo nên lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng thu nhập cho ngời lao động.
Qua quá trình thực tế tại Công ty TNHH Hàn Việt với kiến thức đã học tại
trờng, em xin trình bầy một số vấn đề về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
1
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
cho ngời lao động trong Công ty TNHH Hàn Việt, cùng một số ý kiến đóng
góp.
Kết cấu của chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng 1: Khái quát về công ty TNHH Hàn Việt
Chơng 2: Thực trạng vấn đề kế toán toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng tại công ty TNHH Hàn Việt
Chơng 3: Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện vấn đề tiền lơng và các
khoản trích theo lơng đối với công ty TNHH Hàn Việt.
Trong thời gian thực tập bản thân em đã cố gắng tìm hiểu, thu thập tài liệu
để làm chuyên đề này, đồng thời em chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của Công ty TNHH Hàn Việt và sự hớng dẫn tân tình của cô Vũ Thị Hờng đã
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề. Do thời gian có hạn và cha có kinh nghiệm
nên chuyên đề vẫn còn nhiều hạn chế, em rất mong đợc sự đóng góp của các
thầy cô để chuyên đề của em đợc hoàn thiện hơn.
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
2
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng 1 : Khái quát về công ty TNHH Hàn Việt
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Quá trình hình thành
Công ty TNHH Hàn Việt đợc thành lập theo quyết định số 4804 do Uỷ
Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội cấp ngày 25/01/1999 và giấy phép kinh doanh

số 073339 do Sở Kế Hoạch và Đầu T thành phố Hà Nội cấp ngày 30/11/1999
Tên công ty : Công ty TNHH Hàn Việt
Tên viết tắt : HANVICO
Tên giao dịch : HANVIET CO ., LTD
Thơng hiệu : Blue Sky
Trụ sở chính : Km 14 Quốc lộ 1A Thanh Trì - Hà Nội
Tel : 043 8617978 043 6862685 043 8618040
Fax : 0438618040
Email : Hanvico@hanvico .com.vn
Website : www.hanvico.com.vn
Tài khoản : 64820000443 tại Korea Exchange Bank
Thành phần kinh t ế : Ngoài quốc doanh
Hình thức pháp lý : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Sản phẩm chủ yếu : Chăn, Ga, Gối, Đệm, rèm, đồ vải phục vụ gia
đình, khách sạn, bệnh viện.
1.1.2 Quá trình phát triển
Ngày 17/01/1999, Công ty TNHH Hàn Việt chính thức đi vào hoạt động
với trụ sở giao dịch và địa sản xuất tại km 9 Quốc lộ 1A- Thanh Trì Hà
Nội. Với cơ sở vật chất ban đầu rất thiếu thốn, công ty phải thuê mặt bằng để
hoạt động với diện tích là 200m
2
, số lợng công nhân khoảng 50 ngời, và số máy
móc còn hạn chế. Đứng trớc những khó khăn về điều kiện sản xuất và thách
thức cạnh tranh của thị trờng. Ban lãnh đạo công ty và toàn thể cán bộ công
nhân viên đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, đa ra và thực hiện các phơng án sản
xuất kinh doanh nhằm đa công ty phát triển lớn mạnh, khẳng định vị thế của
công ty ở trong nớc cũng nh ngoài nớc trong tơng lai không xa. Bên cạnh đó
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
3
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

nhờ sự giúp đỡ nhiệt của bạn bè trong và ngoài nớc nên chỉ một thời gian ngắn
công ty đã hoàn thành đợc một dây chuyền sản xuất Chăn, Ga, Gối, Đệm. Ngời
tiêu dùng khắp cả nớc đã rất a chuộng các sản phẩm của công ty. Với thơng
hiệu Blue Sky và khẩu hiệu HANVICO ấm áp nh lòng mẹ ( As warm as
mothers heart) đã trở nên quen thuộc với ngời tiêu dùng.
Sau gần 5 năm hoạt động quy mô của công ty đã không ngừng đợc mở
rộng. Tháng 10 năm 2003, công ty đã chuyển về km 14- Quốc lộ 1A- Thanh trì
- Hà Nội và nhập khẩu lắp đặt thêm một số dây chuyền sản xuất với tổng số vốn
đầu t lên đến 15 tỷ đồng.
Bằng những nỗ lực của công ty TNHH Hàn Việt trong những năm qua,
công ty đã nhận đợc rất nhiều khen, danh hiệu nh :
Cúp vàng Top ten thơng hiệu Việt
Ngôi sao Việt Nam
Quả cầu vàng
Tinh hoa Việt Nam

Đây chính là những kết quả xứng đáng của công ty, là điều kiện khích lệ công
ty không ngừng mở rộng và phát triển, đạt đợc nhiều thành công hơn nữa
trong tơng lai.
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
4
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất chính
của công ty TNHH Hàn Việt
1.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
1.2.1.1Chức năng, nhiệm vụ, năng lực sn xut kinh doanh ca công ty
Chức năng :
Công ty TNHH Hàn Việt có chức năng sản xuất các sản phẩm : Chăn, Ga,
Gối, Đệm và một số sản phẩm khác từ vải nh : khăn, váy ghế, rèm phục vụ
gia đình, khách sạn, bệnh viện theo đơn đặt hàng.

Nhiệm vụ :
Công ty đã tổ chức hoạt động sản xuất và kinh doanh theo đúng nghành nghề
đăng ký.
Xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với mục tiêu của công ty.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, các khoản phí, lệ phí và các khoản khác
đối với nhà nớc .
Tìm hiểu phân tích thị trờng, tìm kiếm khách hàng, ký hợp đồng kinh doanh.
tiến hành xây dựng kế hoạch sản xuất, đầu t máy móc kỹ thuật hiện đại, mở
rộng quy mô sản xuất.
Không ngừng chăm lo, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công
nhân viên.
Nâng cao trình độ tay nghề, trình dộ quản lý.
Quy mô sản xuất lớn nhng công ty vẫn đảm bảo các quy định bảo vệ môi trờng,
an toàn sản xuất và giữ gìn an ninh trật tự.
Năng lực sản xuất của công ty TNHH Hàn Việt
Công ty TNHH Hàn Việt hiện có gần 400 công nhân lành nghề với 9 dây
chuyền sản xuất ở 2 nhà xởng.
Nhà xởng 1: với diện tích 3500 m
2
, có 7 dây chuyền
Dây chuyền may : 130 công nhân
Dây chuyền cắt : 20 công nhân
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
5
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Dây chuyền chần, thêu : 40 công nhân, gồm có : 5 máy chần thêu tự động khổ
3,2 m và 1 máy chần cơ.
Dây chuyền sản xuất mềm chăn tự động: 15 công nhân, gồm 1 dây chuyền sản
xuất xơ tự động, không hoá chất và 2 máy chần chăn đông, chăn hè tự động với
năng suất 300 chiếc / ngày.

Dây chuyền sản xuất đêm bông PE : 42 công nhân, năng suất 250chiếc/ ngày.
Dây chuyền may bao bì : 40 công nhân.
Dây chuyền kiểm tra và đóng gói : 41 công nhân.
Nhà xởng 2 : Với diên tích 3000 m
2
, có 2 dây chuyền sản xuất
Dây chuyền sản xuất đệm lò so PE : 28 công nhân, với năng suất 110 chiếc/
ngày.
Dây chuyền sản xuất kệ giờng : 8 công nhân, năng suất 120 chiếc /ngày
Kho chứa nguyên vật liệu và sản phẩm :5 ngời
Ngoài ra với đội ngũ nhân viên bảo vệ 5 ngời, số nhân viên thuộc bộ phận bếp
và phục vụ là 15 ngời, đảm bảo an ninh và cho sản xuất liên tục.
Về sản phẩm của công ty TNHH Hàn Việt.
Gồm 3 nhóm sản phẩm chính :
Sản phẩm cho gia đình : Chăn, ga, gối, đệm.
Sản phẩm dành cho nhà hàng : Khăn mặt, khăn bàn, váy ghế, tấm trang trí.
Sản phẩm dành cho khách sạn : Chăn, Ga, Gối, Đệm, khăn vải, khăn bàn, váy
ghế, tấm trang trí, kệ giờng, đầu giờng, khăn tắm, thảm chân
1.2.1.2 Đặc điểm về thị trờng tiêu thụ và khách hàng của công ty TNHH
Hàn Việt
Khách hàng là gia đình : Công ty TNHH Hàn Việt chuyên cung
cấp các sản phẩm đồ ngủ cho gia đình trên toàn quốc với hệ
thống các đại lý, cửa hàng, nhằm đáp ứng kip thời, chuyển hàng
nhanh nhất đến ngời tiêu dùng
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
6
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Danh mục Địa Chỉ Điện thoại
1 Trụ sở chính
2 Chi nhánh :

- Hải Phòng
- Tp HCM
- Đà Nẵng
- Nghệ An
3 Cửa hàng :
- Hà Nội :
- Hải Phòng :
- Quảng Ninh :
- Nghệ An :
- Hà Tĩnh :
Km 14 Quốc lộ 1A- Thanh trì- Hà nội
Số 90 Cầu Đất Hải Phòng
Số 110A Cách Mạng Tháng 8 Phờng 7-
Quận 3
Số 119- Lý Thái Tổ Thạc Gián- Thanh
Khê- ĐN
Số 48- Trần Phú Thành Phố Vinh
Số 41- Hàng Điếu- Hoàn Kiếm
Số 121- Chùa Bộc - Đống Đa
Số 287- Phố Huế Hai Bà Trng
Số 90 Cầu Đất Hải Phòng
Số 441- Lê Lợi - Hải Phòng
Số 24- Cầu Đất - - Hải Phòng
Số 154 Lê Thánh Tông Hòn Gai
Số 48- Trần Phú Thành Phố Vinh
Số 173 Lê Lợi Thành Phố Vinh
Số 163 Trần Phú Hà Tĩnh
0438.617.978
0313.592.916
0839.305.574

0511.651.035
038.383.835
0438.259.168
0438.631.753
0438.212.149
0313.592.916
0313.566.154
0313.592.160
033.625.565
038.383.835
038.585.416
039.852.629
039.852.629
Biểu 1: Danh sách cửa hàng và đại lý của công ty
Ngoài các đại lý chính công ty còn có trên 100 đại lý trên khắp các tỉnh thành
phố trong cả nớc.
Khách hàng là khách sạn :
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
7
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Sản phẩm của công ty sản xuất ra chủ yếu theo đơn đặt hàng của khách sạn lớn .
Với uy tín và chất lợng đặt lên hàng đầu, hiện nay công ty có khoảng trên 500
khách sạn đã sử dụng sản phẩm của Hanvico nh :
Hà Nội : Hilton, Hà Nội NiKo, Hà Nội Tower, Sheraton
Quảng Ninh : Hạ Long Plaza, Sài Gòn Hạ Long, Licogi, Hạ Long Bay,
Thành phố Hồ Chí Minh : Sài Gòn Plaza, Omni, New World Hotel
1.2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quy mô về vốn và hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Với những bớc đi ban đầu đầy khó khăn từ những năm 1999, bằng sự nỗ
lực không ngừng phấn đấu những năm gần đây quy mô cũng nh hiệu quả sản

xuất kinh doanh của công ty không ngừng tăng nhanh, thông qua một số chỉ
tiêu sau :
Nm
Ch tiêu
2006 2007 2008
Vn u t (Triu VN)
20 000 32 000 52 000
Tng doanh thu (Triu VN)
9 000 10 000 12 000
Tng s np ngân sách (Triu
VN)
150 180 200
S lao ng TB ca doanh nghip
(ngi)
300 400 480
Thu nhp bình quân ca ngi lao
ng/tháng (VN)
1 595 000 1 754 000 1 930 000
Biểu 2 : Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH Hàn Việt.
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất chính của công ty TNHH Hàn Việt
Công ty sản xuất 4 loại sản phẩm chính : Chăn, Ga, Gối, Đệm tơng ứng với 4
loại sản phẩm này là 4 quy trình công nghệ sản xuất chính nh sau :
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
8
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất Chăn
Quy trình sản xuất chăn đông :
+ Vỏ chăn :
Sơ đồ 1 : Quy trình sản xuất vỏ Chăn đông

+ Ruột chăn đông :
Sơ đồ 2 : Quy trình sản xuất ruột Chăn đông
Quy trình công nghệ sản xuất chăn hè :
Quy trình sản xuất vỏ chăn và ruột chăn giống nh chăn đông, nhng ruột
chăn không qua lớp chụp túi mà đợc chuyển trực tiếp vào giữa 2 lớp vỏ
chăn đã đợc cắt trớc, đợc kẹp chặt cố định, rồi chuyển qua máy chần.
Sau khi chần xong đợc đa qua tổ cắt rồi may xung quanh và may liền trớc
khi chuyển qua khâu hoàn thiện
1.2.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất Ga

Sơ đồ 3 : Quy trình công nghệ sản xuất Ga
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
9
Cắt May Hoàn
thiện
Cắt Hoàn
thiện
MayCắt
Chần
Đánh
bông
Máy
trộn
Máy
cán
Máy
trải
Chụp
túi
MayHoàn

thiện
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất Gối
Quy trình sn xut v gi :
Sơ đồ 4 : Quy trình công nghệ sản xuất vỏ Gối
Quy trình công nghệ sản xuất ruột Gối :
Sơ đồ 5 : Quy trình công nghệ sản xuât ruột Gối
1.2.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất Đệm
Đệm bông PE
+Vỏ Đệm :

Sơ đồ 6: Quy trình công nghệ sản xuất vỏ Đệm bông PE
+ Ruột Đệm :
Sơ đồ 7 : Quy trình công nghệ sản xuất ruột Đệm bông PE
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Máy ăn
Cắt
Làm
nguội
Lò ép
Dây
chuyền
Máy
trộn
Máy cán Máy trải
10
Cắt
May Hoàn
thiện
May


Hoàn
thiện
Cắt
Cắt
May Hoàn
thiện
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Đệm lò xo PE :
Sơ đồ 8 : Quy trình công nghệ sản xuất Đệm lò xo PE
Đệm lò xo túi :
Quy trình công nghệ sản xuất giống nh đệm lò xo PE, tuy nhiên các lò xo
của đệm lò xo túi đợc bao bọc trong một chiếc túi Polyester giúp bảo quản lò
xo, tạo độ khô ráo, kéo dài tuổi thọ, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của các lò xo,
đem lại cảm giác thoải mái cho ngời sử dụng.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hàn Việt Bộ
máy quản lý của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau :



Sơ đồ 9 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Máy quấn
lò xo tự
động
May Bắn vải
Bắn bông
PE
Bắn
khung

Máy rập Lò ủ Đan lò xo
Hoàn
thiện
11
Tổng giám đốc
GĐ khối sản xuất
GĐ khối kinh
doanh
GĐ khối văn phòng
Kho
nguyên
liệu
PX
chần
thêu
PX
May
Phòng
kế toán
nghiệp
vụ
PX Đệm
bông
PX
Đệm lò
xo
Phòng
Market
ting
Phòng

thiết kế
Phòng
kế
hoạch
vật tư
Phòng
tổ chức
hành
chính
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tổng giám đốc : là ngời đứng đầu có quyền hạn cao nhất trong tổ chức
bộ máy của công ty, phụ trách về mọi mặt và chịu trách nhiệm trớc các
cơ quan quản lý và pháp luật nhà nớc.
Các giám đốc chuyên trách : là ngời giúp việc cho tổng giám đốc, làm
nhiệm vụ do tổng giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trớc tổng
giám đốc về công việc đợc phân công phụ trách.
Các phòng quản lý và phân xởng sản xuất: có chức năng triển khai các
công tác quản lý cho tổng giám đốc, chịu trách nhiệm phần nhiệm vụ do
các giám đốc giao.
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hàn Việt
1.4.1 Đặc điểm chung tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Hàn Việt.
Công ty TNHH H n Việt áp dụng hình thức kế toán theo kiểu tập trung
đứng đầu là kế toán trởng . Kế toán trởng chụi sự chỉ đạo trực tiếp của tổng
giám đốc, có trách nhiệm thông báo cho tổng giám đốc về toàn bộ tình hình tài
chính của công ty. Dới kế toán trởng là một phó phòng và các nhân viên kế
toán, ở dới phân xởng không có bộ phận kế toán riêng chỉ có các tổ trởng ở các
phân xởng ghi chép kết quả lao động, quá trình sản xuất kinh và chuyển các
chứng từ về phòng kế toán. Tại kho các thủ kho thuộc phòng kế hoạch vật t,
chịu trách nhiệm theo dõi nguyên vật liệu, thành phẩm tồn, nhập, xuất và định
kì chuyển chứng từ về phòng kế toán .

Phòng kế toán có 6 ngời đợc tổ chức theo phơng pháp ghép việc, mỗi kế toán
phải đảm nhiệm nhiều phần hành khác nhau .
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hàn Việt
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
12
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Sơ đồ 10 : Mô hình tổ chức hệ thống kế toán theo phần hành
1.4.2 Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận kế toán :
Kế toán trởng kiêm trởng phòng kế toán : có nhiệm vụ theo dõi, giám sát
công việc của các kế toán viên, tổ chức bộ máy phù hợp với hoạt động của công
ty. Kế toán trởng phụ trách chung mọi việc của phòng và quản lý về tài chính,
đồng thời kế toán trởng chịu trách giải thích các báo cáo tài chính cho các cơ
quan quản lý nhà nớc và các đối tợng quan tâm đến báo cáo tài chính . Kế toán
trởng tham mu cho tổng giám đốc về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh
của công ty .
Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng kế toán : có nhiệm vụ tổng hợp các
thông tin từ các nhân viên kế toán phần hành để lên bảng cân đối tài khoản và
lập báo cáo tài chính cuối kỳ. Phó phòng phụ trách các nhân viên kế toán và
quản lý hoạt động của phòng kế toán cho kế toán trởng.
Thủ quỹ : có nhiệm vụ giữ tiền mặt và các khoản tơng đơng tiền, căn cứ
vào các phiếu thu, phiếu chi để thu, chi theo các nghiệp vụ phát sinh.
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng : có nhiệm vụ theo dõi các khoản
phát sinh tăng, giảm liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, các khoản
vay ngân hàng.
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
tiền
mặt,
tiền
GNH
Kế
toán
NVL
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán

TSC
Đ
Kế
toán
CPS
X và
tính
giá
thành
Kế
toán
bán
hàng


công
nợ
Thủ
quỹ
13
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Kế toán nguyên vật liệu ( NVL ) và công cụ dụng cụ ( CCDC) : có nhiệm
vụ theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn từng loại vật t gồm :
nguyên liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ lao động.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ( CPSX ) và tính giá thành sản phẩm: có
nhiệm vụ tập hợp tất cả các chi phí bao gồm : chi phí NVL trực tiếp, chi phí
NCTT và chi phí SXC để tính giá thành sản phẩm. Đối tợng tập hợp chi phí là
theo sản phẩm, phân xởng, từng khoản mục chi phí . Kế toán giá thành có
nhiệm vụ căn cứ vào biến động của giá NVL, nhân công và chi phí khác lập giá
thành kế hoạch. Sau đó theo dõi giá thành sản xuất thực tế với giá kế hoạch và
giá cả trên thị trờng để có thể đa ra phơng án giá cả hợp lý nhất mà vẫn tiếp
kiệm chi phí cho công ty, định kỳ lập báo cáo chi phí giá thành .
Kế toán tiền lơng : có nhiệm vụ nh sau :
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách liên tục trung thực, kịp
thời, đầy đủ, chính xác về tình hình của công ty và sự biến động về số lợng, chất
lợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động, kết quả lao động.
Tính toán đúng, chính xác chế độ quy định các khoản tiền lơng, tiền thởng,
các khoản phụ cấp trả cho ngời lao động, phản ánh đầy đủ tình hình trả lơng cho
ngời lao động.
Lập báo cáo về tình hình lao động tiền lơng và bảo hiểm xã hội, tổ chức
phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng, quỹ bảo hiểm xã hội, đề
xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động.
Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ) : có nhiệm vụ theo dõi tình hình hiện có,
tăng, giảm và sử dụng TSCĐ, tính khấu hao hàng tháng, lập bảng phân bổ khấu
hao TSCĐ theo đúng chế độ và phơng pháp quy định, tiến hành lập báo cáo về

TSCĐ theo quy định và yêu cầu quản lý của công ty .
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và công nợ với khách hàng : có nhiệm vụ
theo dõi thờng xuyên tình hình thanh toán của khách hàng, với nhà cung cấp và
ngân hàng.
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
14
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.5 Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt
1.5.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Từ năm 2006 trở về trớc công ty TNHH Hàn Việt áp dụng chế độ kế toán
ban hành theo quyết định số 1177TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1999 của bộ trởng
bộ tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, các chuẩn mực
kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC
ngày 30/12/2001, quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 và các văn
bản hớng dẫn kem theo.
Từ tháng 10/2007 cho đến nay công ty đang áp dụng chế đọ kế toán theo quyết
số 48/2006//QĐ- BTC ngày 14/9/2006
Niên độ kế toán : công ty tính niên độ kế toán theo năm tài chính, ngày bắt đầu
một niên độ kế toán mới là ngày 1/1/ dơng lịch và ngày kết thúc niên độ là ngày
31/12 của năm.
Kỳ kế toán của công ty : tính theo tháng
Phơng pháp theo dõi hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng xuyên .
Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng : theo phơng pháp khấu trừ
Phơng pháp tính giá vật t , thành phẩm xuất kho: theo phơng pháp bình quân cả
kỳ dự trữ
Phơng pháp xác định giá tri sản phẩm dở dang : theo chi phí sản xuất định mức.
Phơng pháp khấu hao TSCĐ : phơng pháp khấu hao đờng thẳng
Phơng pháp hạch toán ngoai tệ : theo tỉ giá thực tế
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : là VNĐ
1.5.2 Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hàn

Việt
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ.
áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ công ty đã sử dụng các loại chứng từ và sổ
sách sau :
Các loại chứng từ : Bảng chấm công, bảng thanh toán lơng
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
15
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Phiếu nhập, phiếu xuất, bảng kê mua hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý
Phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng .
Hoá đơn giá tri gia tăng ..
Các loại sổ sách : chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Sổ chi tiết các tài khoản và thể : Sổ quỹ tiền mặt, Sổ
TSCĐ, thẻ TSCĐ, Sổ chi tiết 131, 152 331, các sổ theo dõi chi phí :
621,622,627.
Công ty không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
1.5.3 Hệ thống báo cáo của công ty TNHH Hàn Việt
Cuối niên độ kế toán, công ty tiến hành lập 3 báo cáo tài chính : báo cáo kết
quả sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính.
Công ty không lập báo cáo lu chuyển tiền tệ.
Ngoài ra công ty còn lập báo cáo nội bộ nh : báo cáo bán hàng, báo cáo tình
hình công nợ, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo nộp ngân sách
nhà nớc theo yêu cầu quản lý của công ty.
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
16
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

1.5.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH Hàn Việt
Sơ đồ 11 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH Hàn Việt
Ghi h ng ng y
Ghi cui tháng
Quan h i chiu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng
loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ
Các nghiệp vụ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi
vào sổ, thẻ kế toán chi tiết .
Công ty không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên chứng từ ghi sổ đợc vào sổ
cái ở thời điểm cuối tháng .
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
17
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Cuối tháng cộng sổ cái và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết, đảm bảo khớp
đúng, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh . Căn cứ vào bảng tổng hợp
chi tiết, bảng cân đối phát sinh, sổ cái và một số tài liệu liên quan khác để lập
báo cáo tài chính
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
18
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng 2 : Thực trạng vấn đề tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Hàn
Việt
2.1 Khái niệm, vai trò của tiền lơng, quỹ tiền lơng và các khoản trích theo
lơng.
Tiền lơng
Tiền lơng là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền trả cho ngời lao
động căn cứ vào thời gian, chất lợng và kết quả mà họ đã cống hiến .

Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh : tiền thởng, trợ cấp
BHXH
Tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong công ty là đòn bẩy kinh tế để
khuyến khích ngời lao động do đó có vai trò quan trọng đối với ngời lao động :
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong công ty phải đảm bảo đúng chế độ là góp
phần thực hiện tốt đờng lối chính sách của Đảng và nhà nớc đối với ngời lao
động.
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong công ty nhằm đảm bảo cho ngời lao động
đủ để tái sản xuất sức lao động và hiệu xuất công tác, đảm bảo nguyên tắc phân
phối theo lao động.
Hạch toán tốt tiền lơng là điều kiện cần thiết để tính toán chính xác chi phí và
giá thành sản phẩm.
Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng là toàn bộ số tiền lơng tính theo số công nhân viên của công ty
do công ty trực tiếp quản lý và chi trả lơng
Quỹ tiền lơng gồm :
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
19
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
o Tiền lơng chính là bộ phận tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian làm nhiệm vụ chính của họ bao gồm lơng sản phẩm, lơng thời gian, tiền
thởng, phụ cấp trách nhiệm
o Tiền lơng phụ là bộ phận tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
làm nhiệm vụ khác và không làm việc nhng đợc chế độ quy định nh nghỉ
phép, hội họp , học tập , lễ tết
Quỹ bảo hiểm xã hội : đợc hình thành bằng cách trích lập hàng tháng
theo tỉ lệ quy định trên tổng quỹ lơng cơ bản . Theo chế độ hiện hành tỉ lệ trích
BHXH là 20 % trong đó : 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% do ng-
ời lao động đóng góp trừ vào lơng hàng tháng. Quỹ BHXH chi tiêu cho các tr-

ờng hợp ngời lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động Quỹ này do cơ quan
bảo hiểm quản lý.
Quỹ bảo hiểm y tế : đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám,
chữa bệnh, viện phí, cho ng ời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ, tai
nạn lao động Quỹ này hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng
số lơng cơ bản. Tỉ lệ trích hiên hành là 3% trông đó 2% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và 1% trừ vào lơng ngời lao động.
Kinh phí công đoàn : hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ trên tổng số
lơng thực tế phải trả cho ngời lao động thực tế phát sinh trong tháng tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh.
Theo chế độ hiện hành là 2%, số kinh phí công đoàn trích đợc : 1% nộp
cho liên hiệp công đoàn cấp trên, 1% để chi cho hoạt động công đoàn cơ sở.
2.2 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Hàn
Việt
2.2.1 Tài khoản sử dụng :
2.2.1.1 Tài khoản 334 Phải trả ng ời lao động
Tài khoản này để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải cho ngời lao động của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, tiền th-
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
20
Chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
ởng, phụ cấp, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của ngời lao
động.
Bên nợ :
Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH và các khoản
khác đã trả cho ngời lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của ngời lao động.
Bên có :
Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH và các khoản
khác phải trả cho ngời lao động.

Số d bên Nợ :
Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về lơng, tiền công và các
khoản khác còn phải trả ( quá lơng)
Số d bên Có :
Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH và các
khoản khác còn phải trả cho ngời lao động.
2.2.1.2 Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả,
phải nộp khác ngoài các khoản đã phản ở tài khoản thanh toán nợ phải trả ( từ
tài khoản 331 đến tài khoản 337 )
Bên Nợ :
Bảo hiểm xã hội phải cho công nhân viên
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
Bên Có :
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lơng của công nhân viên
KPCĐ vợt chi đợc cấp bù
Số BHXH đẫ chi trả công nhân viên khi cơ quan BHXH
thanh toán
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
21

×