Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

KHẢO MỘT SỐ CHỈ TIÊU GIẾT MỔ TRÊN QUẦY THỊT CỦA HEO ĐƯỢC NUÔI TẠI VÀI ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.64 KB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN TRÊN MỘT
SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI ĐANG ĐƯC NUÔI Ở
TRẠI HEO GIỐNG MINH TUYẾT, TỈNH ĐỒNG THÁP

Ngành

: Thú Y

Khóa

: 2000-2005

Lớp

: Thú Y Vónh Long

Sinh viên thực hiện : TRẦN THANH SƠN


-2006TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN TRÊN MỘT
SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI ĐANG ĐƯC NUÔI Ở


TRẠI HEO GIỐNG MINH TUYẾT,TỈNH ĐỒNG THÁP

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. VÕ VĂN NINH

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THANH SƠN


-2006-


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực tập: Trần Thanh Sơn
Tên luận văn: Khảo Sát Một Số Chỉ Tiêu Sinh Sản Trên Một Số Nhóm Giống
Heo Nái Đang Được Nuôi Ở Trại Heo Giống Minh Tuyết,Tỉnh Đồng Tháp
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày....................................
(ngày báo cáo)

Giáo viên hướng dẫn

ThS. Võ Văn Ninh

iii


LỜI CẢM TẠ
Tri ân sâu sắc nhất

-Kính dâng lên Cha, Mẹ những người đã tận tụy lo lắng, an ủi động viên
cho con có được ngày hôm nay.
Chân thành cám ơn
- Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TPHCM.
- Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
- Toàn thể quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm.
- Toàn thể quý thầy cô Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vónh Long đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp.
-Toàn thể anh chị em trong trại chăn nuôi heo Minh Tuyết, đã nhiệt tình
giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Trân trọng biết ơn
-Thạc só Võ Văn Ninh, Bộ môn chăn nuôi chuyên khoa đã nhiệt tình giúp
đỡ hướng dẫn giúp đỡ và truyền đạt kiến thức kinh nghiệm quý báu cho tôi
trong suốt quá trình thực tập.
Cám ơn
-Tất cả các bạn lớp BSTY 2000 Vónh Long đã luôn động viên, gắn bó an ủi
và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.

iv


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU....................................................................................2
1.2.1 Mục đích...........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu.............................................................................................................2
PHẦN II TỔNG QUAN CỦA TRẠI HEO...............................................................3

2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN......................................................................................3
2.1.1 Lịch sử trại...................................................................................................3
2.1.2 Vị trí địa lý..................................................................................................3
2.1.3 Thời tiết và khí hậu.....................................................................................3
2.2 CHỨC NĂNG CỦA TRẠI..................................................................................4
2.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC............................................................................................4
2.4 NHIỆM VỤ CỦA TRẠI......................................................................................5
2.5 CƠ CẤU ĐÀN.....................................................................................................5
2.6 GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG HEO HIỆN CÓ Ở TRẠI...................................5
2.6.1 Giống Yorkshire..........................................................................................5
2.6.2 Giống Landrace...........................................................................................5
2.6.3 Giống Duroc................................................................................................6
2.6.4 Giống Yorkshire x Landrace.......................................................................6
2.6.5 Giống Landrace x Yorkshire.......................................................................6
2.7 CÔNG TÁC GIỐNG...........................................................................................6
2.8 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI..........7
2.8.1 Tuổi thành thục...........................................................................................8
2.8.2 Tuổi phối giống lần ñaàu..............................................................................8

v


2.8.3 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.......................................................................8
2.8.4 Số lứa đẻ của nái trên năm.........................................................................8
2.8.5 Số heo con đẻ ra trên ổ...............................................................................9
2.8.6 Số heo con còn sống và tỉ lệ sống đến cai sữa............................................9
2.8.7 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ..............................................................................9
2.9 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI..........9
2.9.1 Yếu tố di truyền..........................................................................................9
2.9.2 Yếu tố ngoại cảnh.....................................................................................10

2.9.3 Biện pháp nâng cao sức sinh sản của heo nái...........................................10
PHẦN III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP VÀ KHẢO SÁT.............................12
3.1 ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN KHẢO SÁT.........................................................12
3.1.1 Địa điểm khảo sát......................................................................................12
3.1.2 Thời gian khảo sát.....................................................................................12
3.2 ĐỐI TƯNG KHẢO SÁT.................................................................................12
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...........................................................................12
3.4 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỢNG THÚ KHẢO SÁT.........................13
3.4.1 Chuồng trại................................................................................................13
3.4.2 Thức ăn-nước uống....................................................................................14
3.4.3 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo....................................................16
3.4.4 Quy trình vệ sinh thú y..............................................................................18
3.4.5Quy trình tiêm phòng..................................................................................19
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.............................................................................21
3.5.1 Điểm ngoại hình thể chất..........................................................................21
3.5.2 Tuổi phối giống lần đầu............................................................................21
3.5.3 Tuổi đẻ lứa đầu.........................................................................................21
3.5.4 Tỷ lệ đậu thai............................................................................................21

vi


3.5.5 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ..................................................................22
3.5.6 Số heo con cai sữa trên ổ...........................................................................22
3.5.7 Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ...........................................................22
3.5.8 Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân.....................................................22
3.5.9 Trọng lượng cai sữa toàn ổ........................................................................22
3.5.10 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ..................................................22
3.5.11 Thời gian nuôi con...................................................................................22
3.5.12 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ...................................................................22

3.5.13 Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................22
3.5.14 Tỷ lệ giảm trọng......................................................................................23
3.5.15 Thời gian mang thai.................................................................................23
3.5.17 Số heo con cai sữa trên nái trên năm......................................................23
3.5.18 Trọng lượng cai sữa heo con trên nái trên năm.......................................23
3.6 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU..................................................................23
PHẦN IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................24
4.1 ĐIỂM NGOẠI HÌNH THỂ CHẤT....................................................................24
4.2 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU.......................................................................25
4.3 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU.........................................................................................26
4.4 TỈ LỆ ĐẬU THAI..............................................................................................28
4.5 SỐ HEO CON SƠ SINH ĐẺ RA TRÊN Ổ........................................................29
4.6 SỐ HEO CON CAI SỮA TRÊN Ổ....................................................................31
4.7 TRỌNG LƯNG SƠ SINH TOÀN Ổ...............................................................34
4.8 TRỌNG LƯNG HEO CON SƠ SINH BÌNH QUÂN......................................36
4.9 TRỌNG LƯNG CAI SỮA TOÀN Ổ...............................................................39
4.10 TRỌNG LƯNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA...................................41
4.11 THỜI GIAN NUÔI CON.................................................................................43

vii


4.12 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ...........................................................46
4.13 SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM.............................................................47
4.14 TỶ LỆ GIẢM TRỌNG....................................................................................48
4.15 THỜI GIAN MANG THAI..............................................................................50
4.16 SỐ HEO CON CAI SỮA TRÊN NÁI TRÊN NĂM.........................................51
4.17 TRỌNG LƯNG CAI SỮA HEO CON TRÊN NÁI TRÊN NĂM..................52
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................................54
5.1 KẾT LUẬN........................................................................................................54

5.2 ĐỀ NGHỊ...........................................................................................................54
PHẦN VI TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................55
PHỤ LỤC...................................................................................................................58

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Thành phần dinh dưỡng của từng loại thức ăn......................................14
Bảng 3.2 Định lượng thức ăn cho các loại heo........................................................15
Bảng 3.3 Điểm ngoại hình thể chất.........................................................................21
Bảng 4.1 Điểm ngoại hình thể chất.........................................................................24
Bảng 4.2 Tuổi phối giống lần đầu...........................................................................25
Bảng 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu theo nhóm giống............................................................27
Bảng 4.4 Tỉ lệ đậu thai theo nhóm giống................................................................28
Bảng 4.5a Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ theo giống.............................................29
Bảng 4.5b Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ theo lứa.................................................30
Bảng 4.6a Số heo con cai sữa trên ổ theo nhóm giống............................................31
Bảng 4.6b Số heo con cai sữa trên ổ theo lứa..........................................................33
Bảng 4.7a Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ theo giống......................................34
Bảng 4.7b Trọng lượng sơ sinh toàn ổ theo lứa.......................................................35
Bảng 4.8a Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân theo giống................................36
Bảng 4.8b Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh toàn ổ theo lứa.........................37
Bảng 4.9a Trọng lượng cai sữa toàn ổ theo giống...................................................39
Bảng 4.9 b Trọng lượng cai sữa toàn ổ theo lứa......................................................40
Bảng 4.10a Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống..............................41
Bảng 4.10b Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa..................................42
Bảng 4.11a Thời gian nuôi con theo nhóm giống....................................................44
Bảng 4.11b Thời gian nuôi con theo lứa..................................................................45

Bảng 4.12 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ theo giống................................................46
Bảng 4.13 Số lứa đẻ trên nái trên năm theo nhóm giống........................................48
Bảng 4.14 Tỷ lệ giảm trọng.....................................................................................49
Bảng 4.15 Thời gian mang thai................................................................................50
Bảng 4.16 Số heo con cai sữa trên nái trên năm theo giống..................................51
Bảng 4.17 Trọng lượng heo cai sữa trên nái trên năm............................................52

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Điểm ngoại hình thể chất.....................................................................25
Biểu đồ 4.2 Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................26
Biểu đồ 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu theo nhóm giống........................................................27
Biểu đồ 4.4 Tỉ lệ đậu thai theo nhóm giống............................................................28
Biểu đồ 4.5a Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ theo giống........................................29
Biểu đồ 4.5b Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ theo lứa............................................30
Biểu đồ 4.6a Số heo con cai sữa theo nhóm giống.................................................31
Biểu đồ 4.6b Số heo con cai sữa trên ổ theo lứa.....................................................33
Biểu đồ 4.7a Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ theo giống..................................34
Biểu đồ 4.7b Trọng lượng sơ sinh toàn ổ theo lứa...................................................35
Biểu đồ 4.8a Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân theo giống............................36
Biểu đồ 4.8b Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa................................38
Biểu đồ 4.9 a Trọng lượng cai sữa toàn ổ theo giống..............................................39
Biểu đồ 4.9 b Trọng lượng cai sữa toàn ổ theo lứa..................................................40
Biểu đồ 4.10a Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống..........................41
Biểu đồ 4.10b Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa..............................43
Biểu đồ 4.11a Thời gian nuôi con theo nhóm giống................................................44
Biểu đồ 4.11b Thời gian nuôi con theo lứa..............................................................45

Biểu đồ 4.12 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ theo nhóm giống..................................47
Biểu đồ 4.13 Số lứa đẻ trên nái trên năm theo nhóm giống...................................48
Biểu đồ 4.14 Tỷ lệ giảm trọng................................................................................49
Biểu đồ 4.15 Thời gian mang thai...........................................................................50
Biểu đồ 4.16 Số heo con cai sữa trên nái trên năm.................................................51
Biểu đồ 4.17 Trọng lượng heo cai sữa trên nái trên năm........................................52

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài thực hiện từ ngày 22/08/2005 đến ngày 22/12/2005 của trại chăn nuôi
heo Minh Tuyết nhằm khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của đàn nái ở tại trại để có
biện pháp tác động đến công tác giống nhằm cải thiện và năng cao năng xuất của
đàn heo đang nuôi tại trại. Chúng tôi tiến hành khảo sát trực tiếp trên 34 heo nái
với 34 ổ đẻ trong đó giống Yorkshire 18 con, Landrace 16 con.
Khảo sát gián tiếp 16 con thuộc nhóm giống Duroc (bằng cách tra cứu các số
liệu của trại đã theo dõi nhóm heo này trước khi loại bán).
Chúng tôi nhận thấy nhóm heo giống Yorkshire là nhóm heo tốt nhất kế đến
là nhóm giống Landrace và kém nhất là nhóm giống Duroc.
Với thời gian thực tập có hạn và số heo khảo sát chưa được nhiều chúng tôi
thấy cần phải khảo sát tiếp tục để có được những kết luận chính xác hơn về các
giống heo này, đồng thời theo chúng tôi bước đầu có thể dùng nhóm giống
Yorkshire làm nền cho công tác lai tạo giống.

xi


1


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây nền nông nghiệp Việt Nam đang từng bước phát
triển rất nhanh. Trong đó ngành chăn nuôi heo không ngừng phát triển để cải thiện
cả về số lượng lẫn chất lượng, nhằm cung cấp một lượng thịt lớn cho nhu cầu tiêu
thụ trong nước cũng như tham gia vào việc xuất khẩu.
Ngành chăn nuôi đã có từ rất lâu đời từ việc nuôi để bỏ ống tăng thu nhập.
Đến nay đã trở thành chăn nuôi Công Nghiệp với quy mô lớn để tham gia làm
nguồn hàng hoá xuất khẩu đi các nước. Người dân đã chọn heo làm vật nuôi vì heo
là loài ăn tạp, hiền lành dễ nuôi, dễ thích nghi, có khả năng sinh sản cao, tăng đàn
mạnh. Nhờ vào những ưu điểm trên nó đã cung cấp thường xuyên nguồn thực phẩm
giàu dinh dưỡng cho con người, ngoài ra phân heo còn là nguồn phân hữu cơ rất tốt
cho cây trồng, và cung cấp nguồn chất đốt dưới dạng Biogas.
Với tầm quan trọng trên, ngành chăn nuôi heo đã và đang được Nhà nước
quan tâm đầu tư với nhiều chính sách ưu đãi khác nhau để thúc đẩy phát triển kinh
tế nước nhà.
Vì vậy để tiến hành cuộc điều tra khảo sát về tình hình chăn nuôi và chăm
sóc cũng như cơ sở vật chất kỹ thuật của trại nhằm đưa ra những biện pháp chăn
nuôi có hiệu quả, để phát triển đàn heo cả về số lượng lẫn chất lượng. Đó là nền
tảng cho sự phát triển những dự án chăn nuôi của Trại Heo Minh Tuyết nói riêng
và Huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp nói chung
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi- Thú
Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, dưới sự hướng dẫn của ThS Võ Văn Ninh
và sự phối hợp của trại heo Minh Tuyết, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài
“KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN TRÊN MỘT SỐ NHÓM
GIỐNG HEO NÁI ĐANG ĐƯC NUÔI Ở TRẠI HEO GIỐNG MINH TUYẾT,
TỈNH ĐỒNGTHÁP”.



2
Đề tài được thực hiện bằng mọi nổ lực của bản thân. Song do kiến thức và
kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên sẽ không tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót.
Rất mong sự chỉ dạy của Quý Thầy Cô, cũng như sự đóng góp ý kiến của các bạn
đồng nghiệp.
1.2 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát, đánh giá ngoại hình thể chất và khả năng sinh sản của các nái
thuộc các nhóm giống, từ những kết quả thu được rút ra những kết luận có ích cho
công tác giống của Trại
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát trực tiếp và gián tiếp, sau đó thu thập số liệu về các chỉ tiêu: ngoại
hình, thể chất và sức sinh sản trên các giống đang nuôi và các nhóm giống đã baùn


3

PHẦN II. TỔNG QUAN CỦA TRẠI HEO
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1 Lịch sử trại
Trại được xây dựng năm 2000, với qui mô 210 con nái và 6 con nọc. Trại
được xây dựng nhằm chuyển giao kỹ thuật và cung cấp các giống heo tốt cho bà
con chăn nuôi trong và ngoài Huyện.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại heo giống Minh Tuyết thuộc ấp Tân Long, xãõ Hoà Thành, huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp, với diện tích 30000 m2 bao gồm: Đất ở, nhà kho, phòng
hành chính, phần còn lại là diện tích trại chăn nuôi trại . Trại heo nằm trên quốc lộ
80, nằm khoảng giữa thị xã Sa Đéc và thị trấn Lai Vung.
Ranh giới hành chánh
 Phía Bắc giáp với xã Tân Dương.

 Phía Nam giáp vơi quốc lộ 80 thuộc xã Long Thắng.
 Phía Đông giáp với xã Hoà Thành.
 Phía Tây giáp với thị trấn Lai Vung.
Nhận xét:
Do vị trí của trại nằm sát quốc lộ 80 nên thuận tiện cho việc vận chuyển
thức ăn và giao dịch. Ngoài ra, trại còn nằm cách xa khu dân cư nên cũng hạn chế
phần nào dịch bệnh và không ảnh hưởng đến môi trường.
2.1.3 Thời tiết và khí hậu
-Do nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long nên ở đây có khí hậu nhiệt
đới gió mùa, một năm có hai mùa rõ rệt.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.


4
-Đất đai: trại heo có địa hình rất bằng phẳng thuộc loại đất phù sa nên rất
thuận lợi cho việc xây dựng chuồng trại.
-Nguồn nước: trại heo sử dụng nước ngầm khoang với độ sâu 250 m và
được bơm lên bồn chứa bằng hệ thống bơm áp lực và được phân phối đến các dãy
chuồng để phục vụ cho chăn nuôi và sinh hoạt.
-Nguồn điện: được xây dựng và lắp đặt từ nguồn điện trung thế 220 kw và
máy phát điện phòng khi mất điện.
2.2 CHỨC NĂNG CỦA TRẠI
Hiện nay trại đang từng bước xây dựng và mở rộng quy mô sản xuất không
ngừng phát triển đàn heo với quy mô ngày càng lớn hơn để sản xuất và cung cấp
con giống tốt và hướng dẫn, chuyển giao khoa học kỹ thuật cho bà con chăn nuôi
trong và ngoài huyện.
2.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC
TỔNG GIÁM ĐỐC


PHÒNG
TỔ CHỨC

NHÀ MÁY
CÁM

- Giám đốc:1 người.
- Thư ký: 2 người.
- Kỹ thuật cơ khí:1 người.
- Kỹ thuật trưởng trại heo:1 người.
- Công nhân chăn nuôi: 6 người.
- Công nhân cơ khí: 3 người.

TRẠI CHĂN
NUÔI


5
2.4 NHIỆM VỤ CỦA TRẠI
Nhiệm vụ của trại là chăn nuôi, kinh doanh, thu mua, sơ chế các loại sản
phẩm nông nghiệp để cung cấp cho các công ty chế biến thức ăn công nghiệp cho
gia súc, gia cầm và thuỷ sản.
2.5 CƠ CẤU ĐÀN
Tổng đàn heo tính đến ngày 22/12/2005 tại trại heo là:1316 con.
- Heo nọc: 6 con
- Heo nái: 210 con
- Heo con sơ sinh: 300con
- Heo con cai sữa: 520 con
- Heo cái hậu bị: 30 con
- Heo thịt: 250 con

2.6 GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG HEO HIỆN CÓ Ở TRẠI
2.6.1 Giống Yorkshire
Heo Yorkshire được lai tạo ra từ sự lai tạo ở Anh quốc giống heo Large
White này có nguồn gốc từ công ty France Hydrid của Pháp. Dáng đi chắc khỏe và
linh hoạt, sắc lông trắng tuyền, đầu to, trán rộng, mõm khá rộng và qùt lên, vành
tai có nhiều lông mịn và dài. Tai thẳng đứng, lưng thẳng, bụng thon, khi nhìn ngang
giống hình chữ nhật. Bốn chân khoẻ, khung xương vững chắc, nuôi con khéo, sức
đề kháng bệnh cao, dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc kém.
2.6.2 Giống Landrace
Xuất xứ từ Đan Mạch, đây là giống heo có nhiều nạc, sắc lông trắng tuyền,
đầu nhỏ mõm dài, mông đùi to, hai tai xụ bịt mắt, chân nhỏ, thân hình nhìn ngang
giống hình tam giác.


6
Heo Landrace lúc 6 tháng tuổi đạt từ 200 đến 250 kg. Heo nái mỗi năm đẻ
1,8 đền 2,2 lứa, mỗi lứa đẻ từ 8 đến 10 con, heo Landrace cho sữa tốt sai con, nuôi
con giỏi, tỉ lệ nuôi sống cao.
2.6.3 Giống Duroc
Xuất xứ từ Mỹ, sắc lông đỏ nâu. Heo thuần có màu đỏ nâu rất đậm, nhưng
nếu là heo lai thường thì có màu đỏ nhạt hơn hoặc màu vàng, càng vàng nhạt thì
càng xuất hiện những đóm đen, hai tai xụ góc tai đứng, lưng cong ngắn đòn, bốn
ngón chân màu đen.
Heo Duroc cũng là heo nhiều nạc, lúc 6 tháng tuổi trọng lượng có thể đạt từ
80 đến 85 kg, khi trưởng thành có thể đạt từ 200 đến 250 kg. Heo nái mỗi năm có
thể đẻ từ 1,8 đến 2 lứa, mỗi lứa đẻ khoảng 8 con. Đây là giống heo có thành tích
sinh sản kém hơn hai giống Yorkshire và Landrace.
2.6.4 Giống Yorkshire x Landrace
Là nhóm heo lai hai máu có cha là Yorkshire và mẹ là Landrace
Heo có sắc lông trắng hoặc có vài bớt đen ở giữa tai và mắt, đầu to vừa

phải, mõm dài vừa phải, tai to hơi nghiên về phía trước, hoặc xụ bịt mắt, cổ hơi dài,
chân to khỏe, mông đùi to, chân thẳng, lông thẳng hoặc hơi cong, bụng thon.
2.6.5 Giống Landrace x Yorkshire
Là nhóm heo lai hai máu có cha là Landrace và mẹ là Yorkshire.
Heo có lông dài vừa phải, đầu to vừa phải, mõm hơi dài, tai hơi xụ bịt mắt
hoặc hơi nghiêng về phía trước, lưng cong, thẳng hoặc hơi cong, bụng thon, mông
đùi to, bốn chân to vừa phải, thẳng nhanh nhẹn.
2.7 CÔNG TÁC GIỐNG
Là một trại heo cung cấp những con giống tốt nên công tác giống được thực
hiện một cách chặt chẽ.


7
Các bước tiến hành chọn giống:
-Kiểm tra heo con sơ sinh có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt từ 1,2 kg trở lên,
không bị dị tật không mắc bệnh, có 12 vú trở lên, các núm vú phải cách đều nhau,
da lông bóng mượt, linh hoạt, có bộ phận sinh dục bình thường. Heo sau khi được
chọn làm giống thì bấm răng, cắt đuôi và bấm số tai.
-Kiểm tra lúc cai sữa: Cân trọng lượng heo chọn nuôi phải đạt từ 4 kg trở lên.
-Kiểm tra heo 60 ngày tuổi: Cân trọng lượng đạt từ 15 kg trở lên, ngoại hình
đẹp, chân cứng cáp, khoẻ mạnh, bộ phận sinh dục lộ rõ cân đối.
-Kiểm tra lúc 150 ngày tuổi: Trọng lượng đạt từ 75 kg trở lên, ngoại hình
đẹp, heo khoẻ mạnh, không mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh mãn tính, chân vững
chắc bộ phận sinh dục bình thường, riêng đối với heo đực thì dịch hoàn phải to và
đều nhau.
-Kiểm tra heo lúc 240 ngày: Chọn heo để chuyển về chờ phối và đực làm
việc phải đạt 120 kg trở lên, ngoại hình đẹp, cân đối, lông da bóng mượt, chân
khoẻ mạnh đi vững chắc, bộ phận sinh dục phải bình thường và lộ rõ.
2.8 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Hiệu quả kinh tế của một trại chăn nuôi heo phải phụ thuộc gần như hoàn

toàn vào khả năng sinh sản của đàn heo nái, Để có được hiệu quả kinh tế cao các
nhà chăn nuôi giàu kinh nghiệm đồng ý rằng phải lai tạo ra đàn heo có sức sinh sản
cao. Điều đó thể hiện đàn heo nái phải có tuổi thành thục sớm, đẻ nhiều con trong
một lứa, đẻ nhiều lứa trong một năm, số heo con cai sữa và tỉ lệ nuôi sống đến cai
sữa cao.
Do đó, đây là những yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh tế cho nhà chăn
nuôi. Vì vậy để đánh giá đúng khả năng sinh sản của đàn nái chúng ta phải theo
dõi các chỉ tieâu sau.


8
2.8.1 Tuổi thành thục
Đây là một trong những chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi quan tâm nhiều
nhất. Vì khi heo có tuổi thành thục sớm thì có số đẻ lứa đầu sớm đem lại lợi nhuận
cho nhà chăn nuôi.
Trung bình heo hậu bị cái có tuổi thành thục vào khoảng 4 đến 9 tháng tuổi.
Tuy nhiên tuổi thành thục sớm hay muộn còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố như:
Giống, dinh dưỡng, chăm sóc và quản lí…
Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng lên tuổi trưởng thành đã được khẳng định,
heo nái hậu bị với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm thành thục nhưng nếu cung cấp
quá mức nhu cầu dinh dưỡng thì cũng gây nên tình trạng nâng và làm cho heo
chậm thành thục .
Theo nhiều tác giả nghiên cứu cho thấy các nhà chăn nuôi muốn có hiệu quả
kinh tế cao thì heo sinh sản phải thành thục sớm và đẻ lứa đầu tiên từ 12 đến 24
tháng tuổi.
2.8.2 Tuổi phối giống lần đầu
Đây là chỉ tiêu mà các nhà chăn nuôi quan tâm. Vì vây cần phải phối giống
lần đầu vào thời điểm hợp lí khi heo nái đã lên giống lần hai và có trọng lượng 110
kg. Nếu không phát hiện đúng lúc sẽ bỏ qua một chu kỳ, gây ảnh hưởng xấu đến
hiệu quả kinh tế.

2.8.3 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của nái càng rút ngắn sẽ nâng cao số lứa đẻ của
nái trên năm, sẽ sản xuất được nhiều heo con hơn mang lại hiệu quả kinh tế cao.
2.8.4 Số lứa đẻ của nái trên năm
Nếu cai sữa heo con sớm trước ba tuần tuổi thì gây giảm lượng trứng rụng ở
lứa kế tiếp kéo theo sự gia tăng tỉ lệ chết thai ở lần mang thai này. Sau khi cai sữa



×