Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Phân Biệt Các Bệnh Đỏ Trên Lợn.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.9 KB, 12 trang )

Lứa
tuổ
Tên i
T
bện nhi
T
h ễm
bệ
nh

Triệu
chứng
chính

- Xảy ra
đột ngột ở
Xảy một vài cá
ra ở thể.
lợn - Lợn bệnh
cai bỏ ăn,
sữa, yếu, bị
vỗ kích động,
béo có thể co
... giật lên
tron cơn động
g
kinh hoặc
thời lờ đờ.
gian - Chuyển
Str tiê động vơ
1


ess m định
phị hướng lên
ng, phía
thiế trước hoặc
n
đi xoay
hoạ vịng.
n, - Một số
tiến khó thở.
g
- Thân
ồn nhiệt có
q thể tăng,
mức bình
... thường
hoặc
giảm.
2 Phó
thư
ơng
hàn
(PT
H)

Xảy
ra ở
lợn

ến
4

thá
ng
tuổi

- Cả đàn
đều bị tiêu
chảy phân
lẫn nhầy,
thối khắm.
- Lợn bệnh
giảm dẫn
đến bỏ ăn.
- Sốt cao
từng cơn.
- Viêm
mắt có dử.
- Những
con sống

Vùng
da
viêm

Chẩn đốn
phân biệt

Thuốcđi
Ảnh bệnh
ều trị
tích

bệnh

Tím
da (do
xuất
huyết
dưới
da
nên
khi ấn
tay và
o rồi Bệnh phù
bỏ ra đầu lợn
đám con (cũng có
đỏ vẫn triệu chứng
khơng thần kinh đi
mất
xoay vòng):
đi)
chỉ xảy ra ở
chỏm lợn cai sữa,
tai,
con to béo bị
mép trước.
tai,
chỏm
đuôi,
tứ chi,
da
vùng

bụng
dưới,
da cổ.

Điều trị
theo
triệu
chứng
và tiêm
thuốc
bổ, trợ
lực:
Pharnalgin C,
Pharcomplex
C,
Furopharm,
CalciMg-B6,
thuốc an
thần...

Xuất
huyết
lấm
tấm
(do
xuất
huyết
dưới
da)
vùng

da
mép

chỏm

- Kháng
sinh:
Phối hợp
tiêm bắp
Enrosept
yl-L.A

Pharsept
yl-L.A (E
nro cặp),
Pharthio
cin.
- Giảm
đau, hạ

- DTL (cũng
xuất huyết
vùng da
mỏng): Xuất
huyết dưới da
gốc tai chứ
không phải ở
chỏm và mép
tai (trừ
trường hợp

ghép PTH).
Sốt liên tục
(trên 400C).
- Tụ huyết


3 Dịc
h tả
lợn
(DT
L)

Lợn
mọi
lứa
tuổi
đều
bị

tai
(Ảnh
trên),
gốc
đi,
chỏm
đi,
bụng
sót gầy
dưới,
cịm,

tứ chi
chậm lớn.

vùng
da
quanh
dưới
cổ
(Ảnh
dưới).

trùng (cũng
tím da vùng
hầu): Tím da
tồn thân (do
xung huyết).
Xuất huyết
dưới da dọc
hầu.
- Bệnh tai
xanh:
có triệu
chứng xuất
huyết vùng
da mỏng
và chỏm tai,
nhưng khác
là bệnh xảy
ra cả ở lợn
trưởng thành,

lợn nái
và đực
giống. Mặt
khác phần
chỏm tai đỏ,
nhưng phần
gốc tai lại có
màu xanh
tím.

Xuất
- Sốt cao huyết
lấm
liên tục
tấm
(trên
(do
400C).
xuất
- Tiêu
chảy hoặc huyết
dưới
táo bón
như phân da) vù
ng da
dê, bên
ngồi bọc gốc tai
(Ảnh
màng
trên),

nhầy
mõm,
trắng.
gốc
- Tỷ lệ
đi,
chết rất
chỏm
cao (có
đi,
thể đến
tứ chi
100%).
da
vùng
bụng
dưới
(xuất

- Khơng
có thuốc
PTH (cũng
đặc trị.
xuất huyết
- Tiêu
vùng da
huỷ
mỏng):
- Tím da mép ngay
tai, chỏm tai. đàn lợn

ốm.
- Lợn con
- Tiêm
theo mẹ và
phịng
lợn trên 4
vacxin
tháng tuổi
DTL cho
khơng bị
đàn lợn
bệnh.
khoẻ.
Đối với
lợn sơ
sinh
tiêm
thẳng
vào
xoang
bụng 2
liều
vacxin

sốt:
Pharnalgin C,
Phanagin
, PhartiP.A.I.



huyết
vùng
da
mỏng
- Ảnh
dưới).

Xảy
ra ở
lợn
trên
2
Tụ thá
huy ng
ết tuổi
4 trù .
ng Lợn
(TH con
T) the
o
mẹ
khô
ng
bị.

- Xảy ra
đột ngột ở
một vài cá
thể hoặc
nhiều con

cùng bị
vào giai
đoạn thời
tiết oi bức
nhưng
thơng
thống
kém hoặc
trời mưa
rào trở
nên nắng
gắt.
- Lợn bệnh
sốt đỏ da
tồn thân,
bỏ ăn,
bụng có
thể
chướng.
- Một số
viêm phổi,
khó thở.

- Đỏ
da
tồn
thân
do
xung
huyết

mạch
máu
ngoại
biên
(dùng
tay ấn
vào
đám
đỏ ở
da
mất
đi, bỏ
tay ra
một
lúc
sau da
lại
đỏ).
- Phù
và xu
ất
huyết
dưới
da dọc
hầu
(Ảnh
bên).

DTL
ngay khi

mới đẻ
chưa bú
sữa đầu.

- Tai
xanh(cũng đỏ
da tồn
thân): Trong
vịng 1 – 2
ngày cả đàn
bị, 1 – 2 tuần
lợn cả vùng
bị. Lợn bệnh
đỏ da tồn
thân (do
xung huyết).
Cả đàn sốt li
bì, lười vận
động, kém
ăn, kém
uống.
- Nhiệt
thán(cũng
sưng dưới
hầu): phổi
không bị
viêm. Từ các
lỗ tự nhiên
của lợn chết
chảy máu

không đông.

- Kháng
sinh:
Enropharm
L.A,Bocin
vet-L.A,
Bocinpharm,
Enrosept
yl-L.A,
DoxyvetL.A,
DoxytylF...
- Giảm
đau, hạ
sốt:
Pharnalgin C,
Phanagin
, PhartiP.A.I


Chỉ
xảy
ra ở
lợn
Đón
trên
5 g
2
dấu
thá

ng
tuổi
.

6 Hội
chứ
ng
rối
loạ
n
sin
h
sản


hấp
(Tai
xan
h)

Lợn
mọi
lứa
tuổi
đều
bị.

- Sốt,
giảm hoặc
bỏ ăn.

- Lợn bệnh
hay ngồi
do viêm
khớp.
- Đóng
dấu thể
da: trên
da nổi
nhiều đảm
phát ban.

- Cả đàn
sốt cao,
đỏ da,
nằm li bì,
bỏ ăn bỏ
uống, kéo
dài hàng
tuần (2
ảnh trên).
- Nái chửa
đẻ con
chết (sớm
3–7
ngày).
- Lợn càng
bé tỷ lệ
chết càng
cao.
- Một số

biểu hiện
thần kinh
(đi xoay

Trên
da nổi
nhiều
đám
xuất
huyết
đỏ
hình
vng
, chử
nhật,
tam
giác,
lục
giác,
hình
thoi, ít
khi có
hình
trịn
hoặc
lưỡi
liềm

kích
thước

khác
nhau.

Đỏ da
tồn
thân
do
xung
huyết
mạch
máu
ngoại
biên
hoặc
xuất
huyết
vùng
da
mỏng,
vùng
da
chỏm
tai ở
lợn

- Tiêm
kháng
sinh:
Combipharm,
Phargent

ylo-F,
DTL,
Lincosep
THT,Listeriosi tin và
s, nhiệt
các
thán,Toxopla thuốc
smosis, liên trong
cầu khuẩn,
điều trị
nhiễm trùng bệnh
máu
THT.
doSalmonella - Dùng
.
nước xà
phòng
phun ướt
đều lợn
bệnh, 30
phút sau
tắm
sạch.

- THT (cũng Chỉ dùng
có triệu
thuốc
chứng đỏ
điều trị
da): Bệnh

bệnh kế
xảy ra đột
phát để
ngột ở một
hạn chế
vài cá thể, ít thiệt hại
khi cả đàn
như:
cùng bị.
- Tiêm
- Phù đầu lợn kháng
con (cũng có sinh:
biểu hiện
Bocinvet
thần kinh như -L.A,
đi xoay
Bocinvòng): Chỉ
pharm,
xảy ra ở lợn Combicai sữa, mắt pharm,
lợn bệnh có Enrophar
thể lồi ra
rm-L.A,
nhưng da
cho uống
xung quanh k/s
mắt không bị Pharamo


vịng hoặc
lao đầu

vào
tường).
– Lợn con
bị thâm
quầng da
xung
quanh
mắt, lỗ
hậu mơn
(Ảnh
dưới) hoặ
c đứng
chỗi
chân.
- Đối với
lợn đực đầ
u tiên đỏ
da 2 hịn
cà, sau đó
đỏ vùng
da
mỏng.
7 Viê
m

ng
phổ
i
(AP
P)


Khơ
ng
phụ
thu
ộc
lứa
tuổi

- Lợn bệnh
lúc sốt (tới
410C), lúc
khơng, bỏ
ăn và hay
nằm sấp.
- Ho ướt,
khó thở,
thường có
máu lẫn
bọt chảy
ra từ mũi
và miệng.
- Vật bệnh
chết đột
ngột.

thâm quầng.
- PTH: Cũng
xuất huyết da
thuộc

phần chỏm
mọi
tai, vùng da
lứa
mỏng nhưng
tuổi.
bệnh chỉ xảy
ra ở lợn 1 - 4
tháng tuổi.

Tím
da
gần
như
tồn
thân
do
máu
thiếu
Oxy.

- Suyễn
lợn(cũng khó
thở, ho và
hay nằm
sấp): Lợn
bệnh khơng
tím da, thở
thể bụng và
ốm từ từ.

- THT (cũng
đột tử và đỏ
da): Như mô
tả ở trên.
- Và một số
bệnh
khác nhưTox
oplasmosis,
giun
lươn,Haemop
hillus, liên
cầu
khuẩn...

x.
- Thuốc
hạ sốt:
tiêm
Pharnalgin C,
Pharnalg
in-Max,
PhartiP.A.I
cho uống
Phartigu
mB

- Tiêm
kháng
sinh:
Bocinpharm,

Bocinvet
-LA,
Pharsulin
. Phối
hợp tiêm
OxyvetL.A với
Pharsept
yl-l.A.
- Cho
uống
CRDpharm.
- Thuốc
khác:
Dexapharm
hoặc
Furopharm
để
giảm
dịch


viêm,
Pharnalgin C
để hạ
sốt,
Pharpulmove
t để
thông
thở.
- Lợn bệnh

sốt từng
cơn, giảm
hoặc bỏ
Lợn
ăn.
mọi
- Yếu, đi
lứa
loạng
tuổi
choạng,
đều
bại liệt 2
bị
Liê
chân sau,
như
n
co giật,
ng
Sốt đỏ
8 cầu
một số bị
hay
da
khu
mù và
mắc
ẩn
điếc, viêm

nhấ
khớp.
t là
- Lợn bệnh
lợn
sơ sinh khi
mới
thăm
cai
khám có
sữa.
triệu
chứng co
cứng. Da
đỏ.

9 Suy

hấp
cấp

Thư
ờng
xảy
ra ở
lợn
sau
cai
sữa


vỗ
béo
do
thơ
ng
tho

- Lợn bệnh
hay nằm
sấp gác
đầu lên 2
chân
trước.
- Khó thở,
thở mạnh,
nhanh và
hay đột
tử.

Tím
da
từng
đám
vùng
ngoại
biên:
chỏm
tai,
mõm,
phần

dưới
tứ chi,
chõm
đi


do tim
làm
việc
q
mức
khơng
đưa
Oxy
đến
khắp
cơ thể
được.

áng
khí
kém
.

1 Viê
0 m
Xảy
da ra ở
do lợn
tụ con

cầu the
o
mẹ

lợn
vỗ
béo
.

- Lợn con
theo mẹ
sốt, giảm
bú, gầy.
Thường cả
đàn cùng
bị. Viêm
da tiết
dịch toàn
thân. Lúc
đầu lấm
tấm như
đầu tăm,
về sau to
dần lên,
tạo nhiều
đường
nứt. Dịch
viêm đóng
vẩy khơ
màu nâu

làm cho
lơng dính
bết vào
nhau.
- Trên da
lợn vỗ béo
nổi nhiều
hình trịn
như đồng
xu, cách
rời nhau,
chủ yếu
hai bên
mơng.
- Lợn bệnh
khơng bị

- Tiêm
Đây là - Bệnh ghẻ: kháng
sinh
da bị Nốt ghẻ có
Oxyvetviêm, thể liền với
L.A, L.Schứ
nhau và
pharm,
khơng khơng làm
phải
cho lơng dính Lincosep
do
bết. Lợn bệnh tin hoặc

xung có biểu hiện Lincocin.
- Bơi
huyết ngứa. Triệu
hoặc chứng giống thuốc
lên vùng
xuất nhau ở các
da viêm:
huyết. loại lợn.
Bà con - Viêm da do OxyvetL.A,
quen thiếu Zn:
gọi là Thường xảy Xanh
methyle
ghẻ
ra ở lợn vỗ
n.
dầu
béo và lợn
nhưng nái. Xuất hiện - Thuốc
không nhiều nốt nhỏ khác:
phải
tràn lan khắp Dexapharm,
do cái cơ thể. Lợn
ghẻ
bệnh không Furogây ra ngứa và vẫn pharm,
mà do ăn uống bình Urotropi
n…
vi
thường.
khuẩn
Tụ

cầu.


ngứa.

Khơ
ng
phụ
Bện thu
1
h
ộc
1
ghẻ vào
lứa
tuổi
.

Đầu tiên
xuất hiện
ở vùng da
mỏng như
mõm, góc
tai, tứ chi,
sau đó
mới lan
dần ra
khắp cơ
thể. Khi bị
ghẻ lợn

bệnh có
biểu hiện
ngứa. Đặc
biệt khi
bội nhiễm
vi khuẩn
lợn sốt,
giảm ăn
và bệnh
ngày càng
nặng hơn,
vùng da
viêm sinh
mủ.

Bện
- Lợn bệnh
1 h
Xảy sốt cao
2 đậu ra ở (41 –
lợn đàn 41,80C),
lợn viêm niêm
thịt. mạc mũi,
mắt.
- Trên da
xuất hiện
nhiều nốt

Đây là
da

viêm
do cái
ghẻ
đào
hang
gây
ra,
chứ
không
phải
do
xung
huyết
hoặc
xuất
huyết.

- Viêm da do
tụ cầu: Triệu
chứng viêm
da thường
biểu hiện ở
lợn con theo Tiêm
mẹ và lợn cai dưới da
sữa. Lợn nái thuốc
là vật mang diệt
trùng không ghẻ Phar
viêm da.
mectin
- Bệnh đậu: hoặc

Bệnh đậu
Mectinthường xảy
pharm.
ra ở lợn vỗ
Phun
béo. Nốt đậu Etoxtrịn như đầu pharm.
ngón tay,
Nếu
khơng liền
bệnh
nhau và
súc nhiễ
thường mọc m trùng
đối xứng ở 2 cần tiêm
bên sườn.
thêm
- Viêm da do kháng
thiếu Zn:
sinh:
Thường xảy Doxyvetra ở lợn vỗ
L.A,
béo và lợn
Doxytylnái. Xuất hiện F,
nhiều nốt nhỏ Oxyvettràn lan khắp L.A...
cơ thể. Lợn
bệnh khơng
ngứa và vẫn
ăn uống bình
thường.


- Bệnh ghẻ:
nốt ghẻ
thường liền
với nhau và
lợn bệnh
ngứa.
- Viêm da do
thiếu Zn:
Viêm da lấm

- Tiêm
kháng
sinh:
Combipharm,
Phargent
ylo-F,
OxyvetL.A…
- Bôi da


mụn đỏ
nhỏ, sau
mụn đậu
vỡ ra có
mủ rồi
đóng vẩy.
- Nguy
hiểm khi
bị bệnh
ghép ở

đường hơ
hấp và
đường
ruột.
- Nốt đậu
trịn như
đầu ngón
tay, khơng
liền nhau
và thường
mọc đối
xứng ở 2
bên sườn.
- Lợn bệnh
không bị
ngứa.
1 Viê Thư
3 m
ờng
da xảy
do ra ở
thiế lợn
u
vỗ
Zn béo

nái
chử
a.


- Lợn bệnh
bị rụng
lông và lở
loét da
vùng lưng,
2 bên
sườn, các
vết loét có
thể to
bằng hạt
đỗ hoặc
hạt ngô.
- Lợn bệnh
không
ngứa. Da
gáy và da
2 bên
sườn ở lợn
nái dày
cộm lên,
có thể tạo
nhiều
đường
nứt.
- Lợn đực
và lợn nái

tấm khắp
người. Lợn
bệnh khơng

sốt, không
ngứa. Bệnh
không lây.

- Bệnh ghẻ:
Nốt ghẻ
thường mọc ở
vùng da
mỏng. Lợn
bệnh khơng
sốt nhưng
ngứa.
- Bệnh đậu
lợn: Nốt đậu
trịn, mọc
thưa và đối
xứng 2 bên
sườn. Lợn
bệnh sốt.

xanh
metylen.
- Khơng
tắm cho
lợn, hạn
chế gió
lùa và
điều trị
theo
triệu

chứng.

Bổ sung
kẽm
bằng
cách cho
uống/ăn
Pharotin
K, PharM comix.
Tăng
cường
cho ăn
rau
xanh.


giảm khả
năng sinh
sản.
1 Viê Bện
4 m
h
dạ xảy
dày ra ở
cấp lợn
tính mọi
lứa
tuổi
như
ng

chủ
yếu

lợn
đã
ăn
cám

- Lợn
bệnh bỏ
ăn, khát
nước, nơn,
yếu, táo
bón.
- Nái ni
con bị ít
hoặc mất
sữa.
- Về sau
lợn bệnh
tiêu chảy,
niêm mạc
vàng, lưỡi
phủ màng
giả, lợn
bệnh hay
nằm.
- Đàn con
của nái
bệnh nặng

dễ bị tiêu
chảy.
- Thân
nhiệt tăng
cao 0,5 10C.
- Mạch
đập và
nhịp thở
nhanh.

- Chẩn đốn Phác đồ
phân biệt với phụ
Tím
các bệnh
thuộc
da
vùng khác là bệnh vào dịch
chỏm xảy ra lẻ tẻ, vị dạ dày
tai và không lây lan nhưng
áp dụng
vùng ở đàn cho
bụng. thức ăn đơn theo
điệu, lẫn độc nguyên
tố, vi phạm
tắc sau:
qui trình
- Lợn
chăm sóc
con cho
ni dưỡng, nhịn đói

bệnh súc ăn 6 - 8
kém do đau giờ, lợn
răng hoặc
lớn: 1
viêm niêm
ngày
mạc miệng... nhưng
- Da vùng
cho uống
chỏm tai (và nước tự
các vùng
do có
ngoại biên) bị pha
tím là do máu thêm
thiếu Oxy chứ Dizavitkhơng phải
plus với
do xuất huyết liều
hoặc xung
2g/lít
huyết.
nước.
- Sau đó
cho ăn
cháo
kèm 2
quả
trứng
gà, 4 - 5
lần/ngày
, liên tục

vài
ngày.
- Tiếp
tục cho
ăn thức
ăn mềm,
dễ tiêu
hoá.
- Cho
ăn/uống
Pharneo
sol với


liều
1g/20kg
P/lần,
2lần/ngà
y hoặc
1g/lít
nước,
liên tục
5 ngày.
1 Nhi Thư
5 ễm ờng
độc ở
F- lợn
2- 3 toxi 5
n
thá

ng
tuổi

trưở
ng
thà
nh

Lợn
bệnh biểu
hiện kích
thích,
ngứa da,
giảm ăn,
thân nhiệt
bình
thường
hoặc tăng
lên 0,50C.
Cơ quan
sinh dục
ngồi ở
lợn cái đỏ,
sưng, phù
(có cảm
giác như
lợn động
dục, tuy
rằng
chúng chỉ

là lợn
con), ở lợn
đực con –
phù bao
qui đầu và
tuyến vú,
viêm tinh
hồn. Hiện
tượng này
này cịn
xảy ra cả
ở lợn đực
đã thiến
trước khi
trưởng
thành.
Trường
hợp nặng
lợn bị sa
âm đạo và

Xuất
huyết
ở một
số
vùng
da
(Ảnh
trên),
đặc

biệt b

phận
sinh
dục
ngoài
của lợ
n con
đỏ tấy
như đ
ộng
dục (Ả
nh
dưới)

Phân biệt với
hội chứng
Estrogen
(động dục
giả) liên quan
đến việc cho
lợn ăn một số
thức ăn chứa
hoạt chất
Estrogen.

1. Loại
trừ thức
ăn
nhiễm

độc tố.
2. Hạn
chế tác
hại của
bệnh
bằng
cách cho
đàn lợn
bệnh ăn/
uống các
sản phẩ
m sau:
- Pharboga T,
1g/lít
nước
hoặc 2g/
kg thức
ăn hoặc
1g/10kg
P/ngày
để giải
độc gan,
rữa
thận.
- Men
Pharsele
nzym,
2g/lít
nước
hoặc 4g/

kg thức
ăn hoặc
2g/10kg
P/ngày.


trực tràng.
Trong đàn
sinh sản
tăng số ca
sẩy thai,
phối nhiều
lần, đẻ lợn
chết lưu,
thai gỗ,
thai chết
yểu.



×