Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng công trình 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.39 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
LỜI NÓI ĐẦU
Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều không
thể tách rời lao động. lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại
và phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản quyết định trong quá
trình sản xuất. Để cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình
sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường
xuyên, liên tục thì một vấn đề cần thiết là phải tái sản xuất sức lao động.
Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất ở các doanh
nghiệp thì đòi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ. Trong nền
kinh tế hàng hóa, thù lao được biểu hiện bằng thước đo giá trị gọi là tiền
lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Nó là yếu
tố vật chất quan trọng trong việc kích thích người lao động tăng năng suất,
hạ giá thành sản phẩm, động viên họ nâng cao trình độ nghề nghiệp, cải tiến
kỹ thuật, gắn trách nhiệm của người lao động với công việc. Vì vậy, mỗi
doanh nghiệp khi thực hiện các chức năng quản lý luôn đặt yêu cầu là: quản
lý tiền lương như thế nào cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh để
tiền lương thực sự là đòn bẩy kinh tế quan trọng kích thích người lao động
và doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao. Do đó việc hạch toán và chi trả
lương đúng, đủ, công bằng sẽ có tác dụng nâng cao đời sống cho công nhân
viên. Vấn đề đặt ra hiện nay là: các doanh nghiệp vận dụng như thế nào các
chính sách, chế độ tiền lương do Nhà nước ban hành một cách phù hợp với
tình hình thực tế của doanh nghiệp nhằm phát huy cao nhất công cụ đòn bẩy
kinh tế này, giải quyết tốt nhất những vấn đề về lợi ích kinh tế của người lao
động, đồng thời tổ chức hạch toán chính xác chi phí tiền lương cũng như các
khoản chi phí xã hội khác nhằm phát huy, thúc đẩy hơn nữa năng suất lao
động và góp phần phát triển doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán lao
động và tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, đảm
Sinh viên Đặng Thị Oanh 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B


bảo việc trả lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ,
kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời tạo cơ
sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm được chính
xác.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp, vận dụng kiến thức đã học
vào thực tế, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây
dựng công trình 1” làm chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề gồm hai phần:
Phần 1: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần SXVL&XDCT1
Phần 2: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần SXVL&XDCT1.
Sinh viên Đặng Thị Oanh 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN I – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SXVL&XDCT1............................................................................................................................... 9
1.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT1....................9
1.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SXVL&XDCT1...........................................................................................9
1.1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SXVL&XDCT 1..............................................................................10
1.1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT1.....................................12
1.1.4. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT1..................15
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SXVL&XDCT1...............................................................................18
1.2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT1.
...................................................................................................................18
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SXVL&XDCT 1..............................................................................20
1.2.2.1. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHUNG...............................................20
1.2.2.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN..................22
1.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT1....................................................................26
1.3.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT1....................................................................26
1.3.2. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL & XDCT 1...31
SÈ: 03-1 / KHTT- H§GK...................................................................................................................35
1.3.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG.......................................................................40
1.3.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT 1......................................42
PHẦN II – HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.....................................................................48
2.1. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT 1..................48
2.1.1. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC.......................................................48
Sinh viên Đặng Thị Oanh 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
2.1.2. MỘT SỐ TỒN TẠI, HẠN CHẾ..............................................................51
2.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT1......54

2.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT1......54
2.2.2. YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY...............................................................................................................54
2.2.3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SXVL&XDCT 1.....56
KẾT LUẬN............................................................................................................................................ 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Sinh viên Đặng Thị Oanh 4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1. Sơ đồ 1.1 Quy trình thi công nền đường
2. Sơ đồ 1.2 Quy trình thi công mặt đường đá dăm thấm nhập
3. Sơ đồ 1.3 Quy trình thi công mặt đường theo công nghệ atphala
4. Sơ đồ 1.4Tổ chức bộ máy quản lý
5. Sơ đồ 1.5 Bộ máy kế toán Công ty cổ phần SXVL&XDCT1
6. Sơ đồ 1.6 Quy trình xử lý và cung cấp thông tin kế toán trong phần
mềm kế toán Fast
7. Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
8. Sơ đồ 1.8 Hạch toán tiền lương và thanh toán với người lao động
9. Bảng 1.1 Mét sè chØ tiªu kinh tÕ tµi chÝnh cña C«ng ty trong n¨m 2006,
2007 vµ n¨m 2008.
10. Bảng 1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và
năm 2008.
11. Bảng 1.3 Cơ cấu lao động trong Công ty SXVL&XDCT1
12. Biểu 01 Bảng chấm công tháng 12 năm 2008 Phòng Kế hoạch thị
trường
13. Biểu 02 Bảng chấm công tháng 12 năm 2008 Phòng Kỹ thuật-VTTB

14. Biểu 03 Bảng chấm công tháng 12 năm 2008 Phòng Tài chính-kế
toán
15. Biểu 04 Bảng chấm công tháng 12 năm 2008 Ban lãnh đạo+P.TCHC
16. Biểu 05 Bảng chấm công tháng 12 năm 2008 Đội TCCT số 5
17. Biểu 06 Bảng chấm công tháng 12 năm 2008 Tổ khoán ông Nguyễn
Văn Chiến
18. Biểu 07 Bảng thanh toán lương tháng 12/2008 Đội TCCT số 5
19. Biểu 08 Bảng thanh toán lương tháng 12/2008 P.Kế hoạch thị trường
20. Biểu 09 Bảng thanh toán lương tháng 12/2008 P.Kỹ thuật-VTTB
21. Biểu 10 Bảng thanh toán lương tháng 12/2008 P.Tài chính-kế toán
22. Biểu 11 Bảng thanh toán lương tháng 12/2008 Ban lãnh
đạo+P.TCHC
23. Biểu 12 Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội tháng 12/2008
24. Biểu 13 Bảng tính lương tháng 12 năm 2008 Tổ khoán ông Nguyễn
Văn Chiến
25. Biểu 14 Bảng chấm công và chia lương tháng 12/2008 Đội TCCT số 5
26. Biểu 15 Biên bản xác nhận khối lượng Tổ nhận khoán công nhật
27. Biểu 16 Bảng kê thanh toán chứng từ
28. Biểu 17 Bảng thanh toán tạm ứng
29. Biểu 18 Sổ Nhật Ký Chung
Sinh viên Đặng Thị Oanh 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
30. Biểu 19 Sổ chi tiết tài khoản 3341
31. Biểu 20 Sổ cái tài khoản 3341
32. Biểu 21 Sổ chi tiết tài khoản 338
33. Biểu 22 Sổ cái tài khoản 338.
Sinh viên Đặng Thị Oanh 6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
BẢNG CÁC K HIÍ ỆU VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU DIỄN GIẢI
1
SXVL&XDCT1 Sản xuất vật liệu và xây dựng công trình 1
2
VTTB Vật tư thiết bị
3
KT – CN Kỹ thuật công nghệ
4
TCHC Tổ chức hành chính
5
TCCT Thi công công trình
6
QL 9 Quốc lộ 9
7
BHXH Bảo hiểm xã hội
8
BHYT Bảo hiểm y tế
9
KPCĐ Kinh phí công đoàn
10
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
11
VCSH Vốn chủ sở hữu
12
DTT Doanh thu thuần
13
LNST Lợi nhuận sau thuế
14
TSCĐ Tài sản cố định
15

GTGT Giá trị gia tăng
16
KPCĐ Kinh phí công đoàn
17
SXKD Sản xuất kinh doanh
18
CGNB Cầu Giẽ Ninh Bình
19
LCB Lương cơ bản
20
PC Phụ cấp
21
PCKV Phụ cấp khu vực
Sinh viên Đặng Thị Oanh 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
LỜI NÓI ĐẦU
Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều không
thể tách rời lao động. lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại
và phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản quyết định trong quá
trình sản xuất. Để cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình
sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường
xuyên, liên tục thì một vấn đề cần thiết là phải tái sản xuất sức lao động.
Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất ở các doanh
nghiệp thì đòi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ. Trong nền
kinh tế hàng hóa, thù lao được biểu hiện bằng thước đo giá trị gọi là tiền
lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Nó là yếu
tố vật chất quan trọng trong việc kích thích người lao động tăng năng suất,
hạ giá thành sản phẩm, động viên họ nâng cao trình độ nghề nghiệp, cải tiến
kỹ thuật, gắn trách nhiệm của người lao động với công việc. Vì vậy, mỗi

doanh nghiệp khi thực hiện các chức năng quản lý luôn đặt yêu cầu là: quản
lý tiền lương như thế nào cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh để
tiền lương thực sự là đòn bẩy kinh tế quan trọng kích thích người lao động
và doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao. Do đó việc hạch toán và chi trả
lương đúng, đủ, công bằng sẽ có tác dụng nâng cao đời sống cho công nhân
viên. Vấn đề đặt ra hiện nay là: các doanh nghiệp vận dụng như thế nào các
chính sách, chế độ tiền lương do Nhà nước ban hành một cách phù hợp với
tình hình thực tế của doanh nghiệp nhằm phát huy cao nhất công cụ đòn bẩy
kinh tế này, giải quyết tốt nhất những vấn đề về lợi ích kinh tế của người lao
động, đồng thời tổ chức hạch toán chính xác chi phí tiền lương cũng như các
khoản chi phí xã hội khác nhằm phát huy, thúc đẩy hơn nữa năng suất lao
động và góp phần phát triển doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán lao
động và tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, đảm
Sinh viên Đặng Thị Oanh 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
bảo việc trả lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ,
kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời tạo cơ
sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm được chính
xác.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp, vận dụng kiến thức đã học
vào thực tế, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây
dựng công trình 1” làm chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề gồm hai phần:
Phần 1: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần SXVL&XDCT1
Phần 2: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần SXVL&XDCT1.
PHẦN I – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SXVL&XDCT1
1.1. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần SXVL&XDCT1.
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần
SXVL&XDCT1.
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 là doanh nghiệp cổ phần Nhà nước
hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông1
– Bộ giao thông vận tải. Công ty được thành lập theo quyết định 1044
QĐ/TCCB - LĐ ngày 31/12/2001 với vốn điều lệ là 3 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn thuộc sở hữu Nhà nước: 1.551.000.000 đồng (chiếm 51% vốn
điều lệ).
Sinh viên Đặng Thị Oanh 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
+ Vốn do các cổ đông góp: 1.449.000.000 đồng (chiếm 49% vốn điều
lệ).
Bước đầu Công ty đi vào hoạt động đã gặp không ít khó khăn do chưa
ổn định về tổ chức và chưa đầu tư chiều sâu..., vì vậy, năm 2002 Công ty chỉ
thực hiện nhiệm vụ sản xuất vật liệu với giá trị sản lượng và lợi nhuận rất
thấp. Năm 2003, sau khi được các thành viên trong HĐQT Công ty góp vốn
và kiện toàn bộ máy tổ chức, vốn điều lệ của Công ty tăng từ 3 tỷ đồng lên 5
tỷ đồng, năm 2006, 2007 vốn điều lệ của Công ty là gần 8 tỷ đồng. Nhờ đó
mà Công ty đã có sự phát triển và tăng trưởng vượt bậc về mọi mặt, tạo tiền
đề cho sự phát triển tiếp theo. Năm 2003 là năm mở rộng ngành nghề kinh
doanh (xây dưng các công trình giao thông dân dụng, san lấp mặt bằng, đại
tu làm mới, nâng cấp và mở rộng đường bộ, sản xuất vật liệu xây dựng, xây
dựng cầu...), là năm có đầu tư chiều sâu máy móc thiết bị, doanh thu tăng 4
– 5 lần so với năm trước, tiếp tục bổ sung và kiện toàn cán bộ quản lý, cán
bộ kỹ thuật và công nhân xây dựng để phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh của đơn vị. Bởi vậy mà trong thời gian vừa qua Công ty đã liên tiếp

thắng thầu các công trình xây dựng trong nước và nước ngoài có giá trị lớn
mang lại khoản lợi nhuận cao, góp phần vào sự phát triển chung của Công
ty. Đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu do Tổng Công ty giao cho, đóng góp
đầy đủ nghĩa vụ cho Ngân sách Nhà nước, góp phần nâng cao đời sống tinh
thần và vật chất của cán bộ công nhân viên toàn Công ty.
Ngày đầu thành lập, quy mô của Công ty nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp
tập trung toàn bộ ở địa bàn tỉnh Sơn La. Cho đến nay quy mô của Công ty
đã mở rộng cùng với đà phát triển đi lên của Công ty. Tính đến năm 2008,
các công trình Công ty đang thi công có mặt trên khắp mọi miền đất nước và
đặc biệt Công ty đã mở rông thi công dự án đường 18B – Lào, các mối quan
hệ hợp tác kinh doanh trở nên đa dạng với cả trong và ngoài Tổng Công ty.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
SXVL&XDCT 1.
Sinh viên Đặng Thị Oanh 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
* Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 là doanh nghiệp cổ phần Nhà nước
có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, có bộ
máy kế toán, sổ sách kế toán riêng và được phép mở tài khoản tại Ngân
hàng ngoại thương Hà Nội – chi nhánh Thành Công. Công ty có một bộ
phận trung tâm, đứng đầu và chỉ đạo mọi hoạt động của các phòng ban và 7
đơn vị cấp dưới (Các đội sản xuất vật liệu và Đội thi công công trình trực
thuộc).
Hiện nay, Công ty có phạm vi hoạt động cả trong nước và nước ngoài
với các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Khai thác sản xuất đá và các loại vật liệu xây dựng khác
- Xây dựng công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng và thủy lợi
- San lấp mặt bằng
- Vận tải hàng hóa
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa

- Kinh doanh một số ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
*Đặc điểm quy trình công nghệ xây lắp của Công ty cổ phần
SXVL&XDCT 1:
Ngày nay, công nghệ sản xuất được coi là yếu tố đóng vai trò quan
trọng trong quy trình sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp, đặc biệt là
trong các doanh nghiệp xây lắp thì việc ứng dụng những công nghệ sản xuất
mới vào công tác thi công các công trình là một tất yếu bởi nó là nhân tố
nâng cao chất lượng và hạ giá thành xây dựng công trình, đồng thời đó cũng
là nhân tố tạo nên sức cạnh tranh cao trong đấu thầu xây dựng. Bên cạnh đó,
công nghệ sản xuất cũng là căn cứ quan trọng để xác định đối tượng tập hợp
chi phí và lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp.
Sơ đồ 1.1 Quy trình thi công nền đường
Sinh viên Đặng Thị Oanh 11
Xới đào
Vận
chuyển
Dắp san Đầm
Hoàn thiện
nền đường
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
Sơ đồ 1.2 Quy trình thi công mặt đường đá dăm thấm nhập
Sơ đồ 1.3 Quy trình thi công mặt đường theo công nghệ atphal
Để tổ chức sản xuất xây lắp, Công ty tổ chức thành các đội xây lắp.
Mỗi đội gồm có đội trưởng, nhân viên kỹ thuật, kế toán đội, thủ kho và công
nhân. Trong đó, vai trò của kế toán đội là hàng tháng tập hợp mọi chi phí
phát sinh tại đội (theo các quy chế tổ chức cụ thể của Công ty), sau đó cuối
tháng báo cáo về Công ty. Bộ phận kế toán tại Công ty tiếp nhận và hạch
toán các chứng từ đó.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần SXVL&XDCT1.

Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 tổ chức bộ máy quản lý theo mô
hình trực tuyến dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ. Vì quy mô của Công
ty là vừa và nhỏ nên có thể phát huy tối đa những ưu điểm của mô hình này
là hiệu quả, gọn nhẹ, linh hoạt:
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ máy quản lý
Sinh viên Đặng Thị Oanh 12
Hội đồng quản trị
Rải đá
4×6 lu
nền
Rải đá
1×2
Tưới
nhựa
nhũ
tương 2
lớp
Vệ sinh
mặt
đường
Bổ lỗ
chân
chim
Tưới
nhựa
dính
bám
Rải nhựa
bê tông
atphala

Lu bánh
lốp
Lu nặng
10 tấn
Đập
mép
đường
Rải đá
Tưới nhựa
nóng
Lu nền
Bảo dưỡng
Giám đốc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển của Công ty,
triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, thực hiện hợp đồng kinh tế, cơ cấu
tổ chức, cơ cấu quản lý nội bộ Công ty, mua bán cổ phiếu.
- Giám đốc: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, giám đốc có nhiệm vụ
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, là người
đại diện theo pháp luật của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các
quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh và
phương án đầu tư của Công ty.
- Các phó giám đốc: là những người giúp việc cho giám đốc, các phó
giám đốc do giám đốc đề nghị và Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
Sinh viên Đặng Thị Oanh 13
Phó giám đốc
kỹ thuật

Phó giám đốc
nội chính
Phó giám đốc
sản xuất kinh doanh
Phòng
VTTB
Phòng
KT- CN
Phòng
TCHC
Văn
phòng
Đội
TCCT
số 1
18B
Lào
Đội
TCCT số
5 Cầu
Giẽ-Ninh
Bình
Đội
TCCT
số 2
cầu
Vĩnh
Tuy
Đội
TCCT

số 3
NT1.2-
Sơn La
Đội
TCCT
số 4
An
Khê-
Kanak
Đội
SXVL
số 1
Sơn La
Đội
SXVL
số 2
Sơn La
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kế
hoạch
thống

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
- Phòng vật tư thiết bị: là bộ phận chức năng thực hiện công tác điều
hành và quản lý các loại xe, vật tư thiết bị.
- Phòng kỹ thuật công nghệ: là bộ phận tham mưu giúp giám đốc

trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật, xây dựng mục tiêu tiến độ, biện pháp thi
công, chất lượng công trình, có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát thi công đối
với các đội sản xuất trên các mặt: tiến độ thi công, định mức tiêu hao vật tư,
sáng kiến cải thiện kỹ thuật và ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật
vào thực tế sản xuất. Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật công nghệ cùng phối hợp
với các phòng ban khác lập dự toán công trình giúp Công ty tham gia đấu
thầu và giám sát thi công.
- Phòng tổ chức hành chính và văn phòng: giải quyết mọi công việc
có liên quan đến công tác tổ chức đào tạo, sắp xếp nhân lực, công tác tiền
lương, chế độ chính sách BHXH, BHYT cho người lao động, quản lý bảo hộ
lao động và công tác văn phòng tại Công ty.
- Phòng tài chính – kế toán: là bộ phận nghiệp vụ tiến hành thực
hiện toàn bộ công tác kế toán - tài chính: thu thập, xử lý và cung cấp thông
tin tài chính theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và các quy định của
Công ty. Đồng thời phòng kế toán – tài chính cũng phải chịu trách nhiệm
thanh toán vốn, đảm bảo cho Công ty có vốn liên tục để hoạt động.
- Phòng kế hoạch thống kê: là bộ phận tham mưu giúp giám đốc
trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiếp thị và quản lý các hoạt
động kinh tế. Nhiệm vụ cụ thể là: quản lý định mức kinh tế, kỹ thuật trong
xây dựng, các đơn giá hiện hành, các chế độ phụ phí, phụ cấp trên cơ sở số
liệu về thiết kế, tiến độ khối lượng thực tế: lập các dự trù về vật tư, xe máy,
nhân lực, tài chính, báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu trình giám đốc
duyệt và gửi các phòng nghiệp vụ thực hiện. Soạn thảo hợp đồng kinh tế,
nghiệm thu kỹ thuật và bàn giao công trình, thu hồi vốn và thanh quyết toán
công trình.
Sinh viên Đặng Thị Oanh 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
- Các đội công trình và các đội sản xuất: có chức năng sản xuất, thi
công các công trình, hạng mục công trình được giao.
Cơ cấu tổ chức là một tổng thể các bộ phận khác nhau, có mối quan

hệ ràng buộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và phân thành các cấp, các
khâu nhất định nhằm thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ các mục
đích chung của Công ty.
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần SXVL&XDCT1.
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 trực thuộc Tổng Công ty xây dựng
công trình giao thông1 - Bộ giao thông vận tải- được thàng lập chưa lâu
nhưng cùng với sự phát triển chung của đất nước, Công ty đã đạt được một
số thành tựu đáng khích lệ, điều này được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của Công ty trong các năm
2006, 2007 và 2008
(Đơn vị tính: đồng)
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Từ bảng một số chỉ tiêu kinh tế tài chính trên, ta thấy tổng tài sản của
Công ty đã tăng nhẹ và tăng dần từ năm 2006 đến năm 2008 (từ 38,2 tỷ
đồng năm 2006 lên 38,8 tỷ năm 2007 và lên 39,1 tỷ đồng năm 2008). Nguồn
vốn chủ sở hữu năm 2008 đã tăng nhẹ so với năm 2007 (từ 9,1 tỷ năm 2007
lên 9,5 tỷ đồng năm 2008) nhưng vẫn thấp hơn năm 2006 (năm 2006 đạt 9,6
tỷ đồng). Trong khi đó Tổng tài sản Nợ cũng tăng dần trong 3 năm (từ 28,5
tỷ năm 2006 tăng lên 29,6 tỷ năm 2007, 2008). Điều này cho thấy khả năng
Sinh viên Đặng Thị Oanh 15
Stt Thông tin tài chính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng tài sản 38.219.295.188 38.834.837.079 39.229.427.745
2 Tổng số tài sản nợ 28.596.299.255 29.647.818.814 29.650.450.200
3 Tài sản lưu động 31.874.899.139 34.158.604.249 35.004.133.421
4 Tài sản nợ lưu động 26.984.992.403 29.462.194.042 30.231.523.162
5 Nguồn vốn chủ sở hữu 9.622.995.933 9.187.018.265 9.578.977.545
6 Nguồn vốn kinh doanh 7.801.000.000 7.801.000.000 7.801.000.000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
độc lập về tài chính của Công ty đã giảm sút. Hiệu quả kinh doanh của Công

ty cũng giảm nhẹ, điều này được thể hiện qua báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng 1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và năm 2008.
(Đơn vị tính: đồng)
Stt Chỉ tiêu Mã
số
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 36.138.768.621 29.105.206.368 30.426.735.439
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 75.658.608 29.653.710
3 Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10=01-
02)
10 36.063.110.013 29.105.206.368 30.397.081.729
4 Giá vốn hàng bán 11 31.360.498.016 25.684.519.500 26.623.877.451
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 4.702.611.997 3.420.686.868 3.773.204.278
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 557.563.736 -348.136.076 -142.488.425
7 Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
22
23
1. 136.609.084
1. 136.609.084
813.791.192
813.791.192
517.872.561
517.872.561
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.415.365.586 1.710.190.843 1.964.973.692

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh{30=20+(21-22)-
25}
30 1.708.201.063 548.568.757 1.147.869.600
10 Thu nhập khác 31 2.614.062 55.101 974.678
11 Chi phí khác 32 2.738.540 421 365.856
12 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -124.478 54.680 608.822
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50=30+40)
50 1.708.076.585 548.623.437 1.148.479.422
14 Chi phí thuế TNDN 51 478.261.444 153.614.562 298.831.591
15 Lợi nhuận sau thuế (60=50-
51)
60 1.229.815.141 395.008.875 849.647.831
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán).
Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta thấy lợi
nhuận sau thuế của Công ty chưa cao, năm 2008 đã tăng hơn 0,4 tỷ đồng
Sinh viên Đặng Thị Oanh 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
so với năm 2007 (từ 0,395 tỷ năm 2007 lên 0,849 tỷ đồng năm 2008),
nhưng vẫn giảm gần 0,4 tỷ so với năm 2006 do doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ giảm mạnh từ hơn 36 tỷ năm 2006 xuống hơn 29
tỷ năm 2007 và xuống 30 tỷ đồng năm 2008.
Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty tương đối tốt. Giá vốn hàng
bán năm 2008 đạt 103,9% năm 2007 và đạt 84,98% năm 2006; chi phí tài
chính cũng giảm từ 1,136 tỷ đồng năm 2006 xuống 0,813 tỷ đồng năm
2007 và xuống 0,517 tỷ năm 2008; chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008
đạt 79,17% so với năm 2007, đạt 111,76% năm 2006 và các chi phí khác
năm 2008 cũng giảm so với năm 2006. Điều này cho thấy cho thấy rằng
Công ty đã có những chính sách hợp lý để giảm thiểu các chi phí, qua đó

giảm giá thành làm cho lợi nhuận tăng và Công ty có khả năng cạnh tranh
với các Công ty cùng ngành khác hơn.
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
0,128 0,043 0,086
3,748 3,618 3,173
0,034 0,014 0,028
Từ các chỉ tiêu tài chính trên, ta nhận thấy rằng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty còn thấp và đang có xu hướng giảm sút. Mặc dù hiệu quả
kinh doanh chưa cao, nguyên nhân có thể do sự tác động chung của nền kinh
tế hiện nay, nhưng trong thời gian tới, hoạt động kinh doanh của Công ty
khá khả quan. Công ty nên tiếp tục cải thiện phương thức quản lý cũng như
sản xuất để đáp ứng nhu cầu sản xuất ngày càng tăng, đủ sức cạnh tranh trên
thị trường, Công ty nên đề nghị Bộ Giao Thông, Tổng Công ty xây dựng
giao thông công trình 1 tạo điều kiện về vốn để Công ty có khả năng đầu tư
chiều sâu, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bằng sự nỗ lực trong công tác tìm kiếm thị trường việc làm, tích cực
dứt điểm trong thi công nên trong những năm vừa qua Công ty đảm bảo
Sinh viên Đặng Thị Oanh 17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
mức thu nhập và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Thu nhập
bình quân của người lao động năm 2004 là 1.500.000 đồng, năm 2005 là
1.600.000, đến năm 2008 là 1.900.000 đồng. Nhằm cải thiện và tạo điều
kiện cho cán bộ công nhân viên làm việc, Công ty đã thường xuyên chăm lo
chỗ ăn ở, làm việc của anh em công nhân tại hiện trường, đảm bảo anh em
công nhân có lán trại nghỉ ngơi, có nước sạch phục vụ sinh hoạt, trang bị
bảo hộ lao động đầy đủ. Đối với bộ phận lao động quản lý, Công ty đã tạo
điều kiện và trang bị đầy đủ về thiết bị liên lạc như máy FAX, điện thoại,
các thiết bị văn phòng như máy tính cá nhân, bàn ghế. Nơi làm việc thì
khang trang, thoáng mát.
Chính nhờ vào những yếu tố trên mà Công ty cổ phần

SXVL&XDCT1 đã xây dựng và giữ vững được một tập thể cán bộ công
nhân viên có tinh thần đoàn kết nhất trí cao, luôn yêu nghề, yêu mến Công
ty, hăng say thi đua lao động sản xuất, không quản ngại khó khăn gian khổ.
Đây chính là một động lực to lớn, một yếu tố có vai trò quyết định đưa đến
sự trưởng thành và phát triển vững mạnh của Công ty ngày hôm nay.
1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty cổ phần
SXVL&XDCT1.
1.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần SXVL&XDCT1.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh,
Công ty đã áp dụng phương thức tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu trực
tuyến chức năng và mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Sơ đồ 1.5 Bộ máy kế toán Công ty cổ phần SXVL&XDCT1
Sinh viên Đặng Thị Oanh 18
KÕ to¸n trëng
Kế toán viên 1 Thủ quỹ Kế toán viên 2 Kế toán viên 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
- Kế toán trưởng: giúp giám đốc Công ty giám sát tài chính
các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo,
phân công và kiểm tra nghiệp vụ của từng nhân viên kế toán, chịu trách
nhiệm tổng hợp và báo cáo tài chính định kỳ trước Công ty.
- Kế toán viên 1: phụ trách về công tác ngân hàng và công nợ.
* Theo dõi tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Hàng quý, kế toán viên 1 lập
kế hoạch tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào tài khoản tiền gửi phát hành séc, ủy
nhiệm chi.
* Theo dõi tình hình công nợ với các đơn vị khách hàng mua bán.
- Kế toán viên 2:
* Phụ trách về tình hình tăng giảm tài sản trong đơn vị, hàng tháng
tiến hành trích khấu hao máy móc thiết bị, tính toán và xác định chi phí phân
bổ
* Phụ trách tiền lương và BHXH, BHYT, lập bảng thanh toán

lương hàng tháng. KTV 2 có trách nhiệm tính toán các khoản lương và trích
theo lương theo bậc lương và hệ số lương, thanh toán cho toàn bộ công nhân
viên chức. Lập bảng báo cáo tình hình lương hàng tháng, các bảng tính
lương ghi rõ từng khoản tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản
khấu trừ và số tiền người lao động còn được lĩnh. Sau khi kế toán trưởng
kiểm tra xác nhận và ký, giám đốc duyệt y. Bảng thanh toán lương và
BHXH cho cán bộ công nhân viên.
* Tiến hành kê khai thuế, lập báo cáo thuế và làm nhiệm vụ
theo dõi việc nộp thuế và làm nghĩa vụ của Công ty với Nhà nước.
Sinh viên Đặng Thị Oanh 19
Kế
toán
ngân
hàng
Kế toán
TSCĐ,
kế toán
thuế
Kế
toán
công
nợ
Kế toán các đội
KT hạch
toán trên
máy
(Phần
mềm kế
toán)
Kế toán

lương,
kế toán
tạm
ứng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
* Lập phiếu thu chi, theo dõi công nợ nội bộ, bên ngoài và việc
tạm ứng, hoàn trả tạm ứng.
- Kế toán viên 3: Tập hợp chứng từ hàng tháng để hạch toán
trên máy tính ( phần mềm kế toán Fast Accounting 2006f – R 0104).
- Thủ quỹ: Phụ trách quản lý tiền mặt của Công ty. Căn cứ vào
các giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán, giấy nộp tiền đã có phê chuẩn
đầy đủ, thủ quỹ tiến hành thu – chi tiền mặt và ghi vào sổ quỹ. Cuối ngày,
thủ quỹ tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán. Hàng tháng, thủ quỹ tiến hành
phát lương cho công nhân viên.
- Kế toán đội: Phụ trách về tài chính – kế toán tại công trường
thi công công trình. Theo dõi quá trình làm việc của công nhân trực tiếp và
nhân công thuê ngoài qua bảng chấm công. Tiến hành tính lương và lập
Bảng thanh toán lương cho nhân công tại công trường. Kế toán đội có nhiệm
vụ chuyển các hóa đơn, chứng từ phát sinh tại công trường thi công về
phòng tài chính – kế toán để lằm căn cứ ghi sổ.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần
SXVL&XDCT 1.
1.2.2.1. Các chính sách kế toán chung.
Chế độ kế toán ở Công ty cổ phần SXVL & XDCT1 áp dụng theo chế
độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc 31/12.
Do có những nét đặc thù riêng của ngành nghề: tính chất sản xuất
phức tạp, quy trình công nghệ liên tục, thời gian sản xuất kéo dài, loại hình
sản xuất đơn chiếc. Do vậy, các khoản chi phí được tập hợp theo từng công

trình, hạng mục công trình.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng
tồn kho và áp dụng cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ.
Sinh viên Đặng Thị Oanh 20
Chuyờn thc tp tt nghip Lp K toỏn 47B
Cụng ty c phn SXVL & XDCT1 s dng phn mm k toỏn Fast
Accounting 2006f R 0104 h tr cho cụng tỏc k toỏn Cụng ty. Phn
mm k toỏn ny c thit k theo hỡnh thc s k toỏn Nht ký chung.
õy l phn mm k toỏn tng i u vit, c thit k phự hp vi tỡnh
hỡnh t chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty.
1.2.2.2. T chc vn dng h thng chng t k toỏn.
Húa n chỳng t k toỏn cú mt vai trũ ht sc quan trng, l cn c
ghi s v l bng chng quan trng chng minh s hin hu ca cỏc nghip
v kinh t. Vỡ vy, cỏc Cụng ty phi xõy dng mt h thng chng t y
v hp lý. Cụng ty c phn SXVL&XDCT1 cng vy, Cụng ty s dng mt
h thng chng t y , trỡnh t lp v luõn chuyn chng t theo ỳng
quy nh.
Vớ d: i vi k toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip thỡ chng t
thng dựng l Phiu chi, bng kờ thanh toỏn chng t, giy thanh toỏn tm
ng hoc cỏc húa n GTGT cho nhng hng húa do Cụng ty trc tip mua
nguyờn vt liu chuyn ti cụng trỡnh.
i vi k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng: Bảng chấm
công, bảng thanh toán tiền lơng, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích nộp
BHYT, BHXH,KPCĐ theo tỉ lệ quy định, biên bản nghiệm thu khối lợng công
việc, hợp đồng giao khoán.
i vi k toỏn chi phớ mỏy thi cụng: các hợp đồng thuê máy, thiết bị,
bảng theo dõi hoạt động của máy thi công thuê ngoài, bảng tổng hợp chi phí
thuê máy...
Trong phần mềm kế toán, mi loi chng t c sp xp v o cỏc

phn hnh tng ng v c qun lý trc tip trờn mỏy tớnh ti cỏc phn
h nh n y.
Vớ d: Phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công nợ; Phiếu thanh toán tạm ứng
c qun lý ti phn hnh K toỏn mua hng v cụng n phi tr.
Phiu k toỏn c qun lý ti phn hnh K toỏn tng hp.
Sinh viờn ng Th Oanh 21
Chuyờn thc tp tt nghip Lp K toỏn 47B
Phiu thu tin mt, phiu chi tin mt thuc phn hnh K toỏn tin mt,
tin gi v tin vay.
1.2.2.3. T chc vn dng h thng ti khon k toỏn.
Cụng ty c phn SXVL&XDCT1 t chc vn dng h thng ti
khon k toỏn trờn cơ sở danh mục các tài khoản do B Tài chính quy định.
Ti khon k toỏn dựng phõn loi v h thng húa cỏc nghip v kinh t
ti chớnh theo ni dung kinh t. H thng ti khon ca Cụng ty bao gm cỏc
ti khon cp 1, ti khon cp 2, ti khon trong Bng cõn i k toỏn v ti
khon ngoi Bng cõn i k toỏn theo Quyt nh 15 ca b Ti chớnh.
Cụng ty cn c vo h thng ti khon k toỏn quy nh trong Ch k
toỏn tin hnh nghiờn cu, vn dng v chi tit húa h thng ti khon k
toỏn phự hp vi c im sn xut kinh doanh, yờu cu qun lý ca ngnh,
ca n v, nhng vn phự hp vi ni dung, kt cu v phng phỏp hch
toỏn ca cỏc ti khon tng hp tng ng v cỏc ti khon k toỏn u
c m chi tit theo tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh.
1.2.2.4. T chc vn dng h thng s sỏch k toỏn.
Cụng ty c phn SXVL&XDCT1 t chc vn dng ghi s theo hỡnh
thc k toỏn Nht ký chung. Thông qua phn mm k toỏn Fast Accounting
2006f R 0104, trình tự hạch toán có thể đợc khái quát nh sau: nội dung các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cn c v o cỏc chng t gc sẽ đợc kim tra, mã
hoá và nhập liệu vào máy thông qua một màn hình nhập liệu duy nhất. Sau đó,
phần mềm kế toán sẽ tự động kết xuất đồng thời vào các sổ: S Nhật ký
chung, Sổ cái, Sổ chi tiết, đồng thời tự động lên các báo cáo tài chính và báo

cáo quản tr. Cỏc s ny c lu gi trong mỏy tớnh v s c in ra khi
cn thit.
Sinh viờn ng Th Oanh 22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế toán 47B
Sinh viên Đặng Thị Oanh 23
Chuyờn thc tp tt nghip Lp K toỏn 47B
S 1.6 Quy trỡnh x lý v cung cp thụng tin k toỏn trong phn mm k
toỏn Fast Accounting 2006f R 0104:
Tựy thuc vo tng phn hnh k toỏn riờng m quy trỡnh nhp liu
cng khỏc nhau. Nhng trc khi s dng hch toỏn, Cụng ty t chc mó
húa cỏc i tng.
- Với đối tợng pháp nhân đợc mã hóa theo các chữ số đã đợc quy định
riêng cho từng loại.
Ví dụ: Với b Hong Th Thỳy l cỏn b cụng nhõn viờn ca Cụng ty
c mó húa: mó khỏch l THUYHT, Tờn mó khỏch l: Hong Th Thỳy.
-Với đối tợng tập hợp đợc mã hóa theo mã vụ việc đã đợc quy định
riêng cho từng công trình.
Ví dụ: Với Cụng trỡnh Thy in Hui Qung c mó húa l CT002,
Công trình Cầu Vĩnh Tuy là CT025, công trình Cầu Giẽ- Ninh Bình mã hoá
là CT027.
Trớc khi vào sử dụng hch toỏn, k toỏn phải khai báo các tham số cho
hệ thống và hệ thống các danh mục cho phần mềm chạy. Trong qua trình sử
dụng kế toán vẫn có thể khai báo lại cho phù hợp với đặc điểm phần hành kế
toán đợc thực hiện, phù hợp với chế độ chính sách Nhà nớc.
Sinh viờn ng Th Oanh 24
Chứng từ gốc Mã hoá thông
tin
Nhập liệu vào
máy
Máy xử lý và đa

ra thông tin
Sổ kế toán và báo cáo tài chính
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản
- Các sổ chi tiết tài khoản
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Các báo cáo quyết toán thuế
Sổ kế toán và báo cáo quản trị
- Sổ chi tiết tiền mặt ở quỹ; Sổ chi tiết tiền gửi ở
từng Ngân hàng.
- Sổ chi tiết công nợ theo dõi từng chủ nợ, khách
hàng, từng khoản nợ, biên bản đối chiếu công nợ.
- Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
theo từng công trình, sản phẩm của đơn vị.
- Báo cáo kết quả SXKD theo từng công trình, sản
phẩm của đơn vị.
- Các báo cáo khác theo yêu cầu.
Chuyờn thc tp tt nghip Lp K toỏn 47B
Trỡnh t hch toỏn k toỏn mỏy theo hỡnh thc k toỏn Nht ký
chung ti Cụng ty c phn SXVL&XDCT1 nh sau:
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi các nghiệp vụ phát
sinh vào sổ kế toán chi tiết đồng thời ghi vào S Nhật ký chung sau đó chuyển
ghi vào Sổ cái tài khoản liên quan.
- Trờng hợp đơn vị mở Sổ nhật ký đặc biệt (nhật ký thu tiền, chi tiền,
mua hàng, bán hàng) thì căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký đặc biệt,
định kỳ lấy số liệu liên quan ghi vào Sổ cái.
- Cuối kỳ kế toán cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh,

đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, lập các báo cáo tài chính.
Tuy nhiên trên thực tế để công tác kế toán tiến hành thuận lợi và nhanh
chóng, ngời ta thờng căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào bảng tổng hợp chứng
từ gốc và ghi vào sổ kế toán chi tiết theo từng phần hành kế toán. Định kỳ, căn
cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc từ các phần hành kế toán chuyển về, kế
toán tổng hợp mới ghi vào S Nhật ký chung và Sổ cái.
S 1.7 Trỡnh t ghi s theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung

Sinh viờn ng Th Oanh 25
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
Chi tiết
Bảng cân đối số
Phát sinh
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính

×