Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần phát triển xây dựng Hà Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.31 KB, 67 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
lờI Mở ĐầU

Thc tp là quãng thi gian rt quan trng i vi nhng sinh viên phi tri
qua t thc tp cui khóa trc khi ra thc t làm vic, ó là thi im Sinh
viên c gng ng dng nhng kin thc hc c trên ging ng v o th c t
phc v cho công viêc.
Nh chúng ta ã bit, nc ta ang trong công cuc xây dng nn kinh t
th trng theo nh hng xã hi ch ngha, nhu cu vn hot ng sn xut kinh
doanh ca toàn b nn kinh t ca các Doanh nghip ang là vn c quan
tâm. Vn trc tiên tn ti và phát trin ca các Doanh nghip sn xut l
vic s dng vn v o s n xut kinh doanh sao cho có hiu qu tin ti mc tiêu
h ng u l t i a hoá li nhun.
hot ng sn xut kinh doanh c tin h nh m t cách có hiu qu,
doanh nghip không nhng ch n gin l s dng vt liu m iu quan trng
l ph i s dng có hiu qu, tránh tình trng cung cp thiu gây ngng tr sn
xut hay tha vt liu gây ng vn bi vì chi phí vt liu thng chim t
trng ln trong giá th nh s n phm. Mun vy phi có ch qun lý v to n
din i vi vt liu t khâu cung cp n khâu s dng vt liu sao cho có hiu
qu nht. Hiu qu qun lý vt liu quyt nh hiu qu s dng vn lu ng v
cht lng sn phm ca doanh nghip. Vì vy nht thit phi xây dng c chu
trình qun lý vt liu mt cách khoa hc. iu ó không ch có ý ngha v mt k
toán l giúp cho h ch toán vt liu c chính xác m còn l m t vn có ý
ngha thc tin tm v mô giúp phn nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca
doanh nghip.
trong lnh vc xây dng c bn, trong nn kinh t th trng có s cnh
tranh gay gt Công ty C Phn cổ Phát Trin Xây Dng H Phú c ng ng trc
mt vn bc xúc l l m sao qun lý vt liu có hiu qu nht.. Chi phí
nguyên vt liu Công ty chim khong 75% n 80% giá tr xây dng ng thi
SV:Vũ Thị Hơng 1 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


l b phn d tr sn xut quan trng nht. Vn khó khn nht ây l ph i
theo sát nhng bin ng v vt liu l m th n o qu n lý v s dng có hiu
qu nht ng thi tóm c phng hng a lý lun v o th c t va cht
ch va linh hot va úng ch chung nhng cng phù hp vi iu kin riêng
ca doanh nghip. Thi gian qua Công ty ã có nhiu i mi trong công tác k
toán nói chung v k toán vt liu nói riêng, tuy nhiên không phi l h t nhng
mt tn ti, vng mc òi hi phi tìm ra phng hng ho n thi n.
Mun vy thì òi hi Doanh nghip phi t chc tt công tác k toán cng
nh vic qun lý s dng Nguyên vt liu úng n, y , cung cp kp thi ,
l m c n c cho vic tính giá th nh s n phm. ó cng l c n c ánh giá tình
hình s dng t i s n, vt t, tin vn t ó có nhng bin pháp qun lý tt
hn. ng trớc góc khoa hc Qun lý v ch k toán hin h nh, m c dù
Công ty C phn phát trin xây dng H Phú ã có rt nhiu n lc trong công
tác hoch toán cng nh vn v t chc qun lý, song trên thc t vn còn tn
ti nhng mt hn ch cn phi tip tc c cng c v ho n thi n hn na
a công tác k toán t i chính i v o ho t ng trong các lnh vc mt cách
chính xác v k p thi giúp nh n c qun lý v iu h nh n n kinh t v mô có
hiu qu.
Chính vì vy quãng thi gian n y r t quan trng v thi t thc i vi sinh
viên kinh t bi vì các dao dch nghip v liên quan òi hi nhiu k nng , kh
nng cng nh trình chuyên môn cao ca ngi lao ng .Tri qua thi gian
thc tp, ngo i nh ng kin thc v kinh nghi m thc t trong ng nh m em ã
tích lu c, em cũn nm bt c mt s thông tin v tình hình kinh doanh
cùng mt s hot ng ca công ty qua các s liu m Công ty ã cung cp c
phn ánh trong báo cáo thc tp có ta : Hoàn thiện công tác k toán Nguyên
vt liu công ty c phn phát trin xây dng H Phú.
Báo cáo gồm 3 phần chính là:
SV:Vũ Thị Hơng 2 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Ch ơng I :Cơ sở lí luận công tác kế toán nguyên vật liệu.

Ch ơng II :Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
Ch ơng III :Một số giái pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu.
Báo cáo thc tp ó ho n th nh nh ng nu ch mt mình em chc chn
không th thc hin c t thc tp cng nh báo cao thc tp. Trong quì trình
thc tp v vi t báo cáo thc tp, em ã nhn c rt nhiu s giúp , ch bo,
nhng t i li u t phía các lãnh o Công ty C phần đầu t phát trin xây dng H
Phú. Em xinh chân th nh cảm n s giúp quý giá ó. c bit, em xin gi li
cảm n chân th nh v sâu sắc đến giáo viên h ớng dn: thầy Ngô Chí
Th nh.Th y ã giúp em rt nhiu trong quá trình thc hin ho n th nh t
thc tp v Báo cáo th c tp n y.

H N i, ng y 06 tháng 05 n m 2009

SV:Vũ Thị Hơng 3 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Chơng I
Cơ sở lí luận công tác kế toán nguyên vật liệu
I:Vị trí ,vai trò của công tác kế toán nguyên vật liệu.
1)Vai trò của kế toán nguyên vật liệu.
Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tợng lao động
vật hoá, chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định.Là một trong
ba Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động đợc thể hiện dới dạng yếu tố cơ bản
trong quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là một trong những tài
sản dự trữ thuộc nhóm hàng tồn kho, nhng nguyên vật liệu lại khác với những tài
sản khác của doanh nghiệp vì khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp giá trị nguyên vật liệu đợc chuyển hết một lần vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ, khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất dới tác động
của lao động nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất

ban đầu.
Giá trị nguyên vật liệu trong các sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trong các
doanh nghiệp sản xuất chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm, hàng hoá.
II.Lí luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu.
1.Khái niệm ,đặc điểm của nguyên vật liệu
1.1.Khái Niệm
Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là nhng đối tợng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất ,kinh doanh của doanh
nghiệp.Nó phản ánh đầy đủ , kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các
loại nguyên vật liệu về giá trị và hiện vật,tính toán chính xác giá gốc của từng loại,
từng nguyên vật liệu nhập, xuất,tồn kho đảm bảo cung cấp đầy đủ,kịp thời các
thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
SV:Vũ Thị Hơng 4 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đồng thời kiểm tra ,giám sát tùnh hình thực hiện kế hoạch mua,dự trữ và sủ
dụng từng loại nguyên vật liệu để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.phân loại đánh giá nguyên vật liệu
2.1.Phân loại nguyên vật liệu
Các Doanh nghip sản xuất c bn thng phi s dng nhiu loi nguyên vt
liệu khác nhau, mi loi có vai trò, công dng v t ính nng lý, hóa hc khác nhau.
qun lý mt cách cht ch v t chc hch toán chi tit tng th, tng loi
nguyên vt liu phc v cho qun tr kinh doanh cn thit phi tin h nh phân lo i
nguyên vt liu.Vi c im ca mi Doanh nghip l khác nhau, vì th nguyên
vt liệu trong các Doanh nghip n y c ng phân chia khác nhau nhng tp trung
li i vi vt liu cn c v o n i dung kinh t, vai trò ca chúng trong quá trình
sản xuất v yêu c u qun lý ca Doanh nghip.
Phân loại nguyên vật liệu là việc sắp xếp các loại nguyên vật liệu theo rất
nhiều cách khác nhau nh: theo vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu, theo nguồn

hình thành nguyên vật liệu, theo quyền sở hữu nguyên vật liệu,theo nơi sử dụng và
mục đích sử dụng nguyên vật liệu
a) Phân loại dựa vào vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong sản xuất bao
gồm:
-Nguyên vật liệu chính : là những nguyên vật liệu mà sau quá trình sử dụng,
gia công chế biến sẽ cấu thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm bao gồm
cả bán thành phẩm mua vào để tiếp tục chế biến.
-Nguyên vật liệu phụ : là nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản
xuất, đợc sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi hình dáng,
màu sắc, mùi vị hoặc sử dụng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các t liệu lao
động hay phục vụ cho lao động của cán bộ công nhân viên chức
-Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lợng trong quá trình sản xuất
kinh doanh nh than, củi, xăng, dầu, khí đốt
SV:Vũ Thị Hơng 5 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-Phụ tùng thay thế: là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho
máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải
-Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản: là các vật liệu và thiết bị ( cần lắp đặt,
không cần lắp đặt, vật kết cấu, khí cụ ) mà doanh nghiệp mua vào nhằm
mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
- Nguyên vật liệu khác: bao gồm các nguyên vật liệu còn lại ngoài các thứ kể
trên nh bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc chủng.
-Phế liệu: là các loại nguyên vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay
thanh lý tài sản, có thể sử dụng hoặc bán ra ngoài.
Đây là cách phân loại mà các doanh nghiệp thờng sử dụng phổ biến nhất vì
hạch toán kế toán theo cách phân loại này đáp ứng đợc yêu cầu phản ánh tổng quát
về mặt giá trị đối với mỗi loại nguyên vật liệu. Để đảm bảo thuận tiện, tránh nhầm
lẫn trong công tác quản lý và hạch toán về số lợng và giá trị từng loại nguyên vật
liệu, trên cơ sở phân loại này các doanh nghiệp sẽ chi tiết từng loại nguyên vật liệu
căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.

Ngoài ra, còn có một số cách phân loại nguyên vật liệu khác nh sau:
b) Phân loại theo nguồn hình thành nguyên vật liệu bao gồm:
-Nguyên vật liệu mua ngoài.
-Nguyên vật liệu tự sản xuất.
-Nguyên vật liệu từ các nguồn khác nh nhận cấp phát, góp vốn liên doanh,
tặng thởng
Cách phân loại này tạo tiền đề cho việc quản lý và sử dụng từng loại nguyên
vật liệu từ các nguồn nhập khác nhau và đảm bảo việc phản ánh chính xác, nhanh
chóng số hiện có, tình hình biến động từng loại nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhng cách phân loại này không quản lý chi tiết đợc từng loại nguyên vật
liệu.
c) Phân loại theo quyền sở hữu nguyên vật liệu bao gồm:
SV:Vũ Thị Hơng 6 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-Nguyên vật liệu tự có.
- Nguyên vật liệu nhận gia công hoặc giữ hộ.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có thể theo dõi, nắm bắt đợc tịnh
hình hiện có của nguyên vật liệu từ đó đề ra các kế hoạch thu mua, dự trữ hợp lý
nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
d) Phân loại theo mục đích và nơi sử dụng nguyên vật liệu bao gồm:
- Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất kinh doanh.
--Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác nh quản lý phân xởng, quản
lý doanh nghiệp, phục vụ bán hàng
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm bắt đợc tình hình sử dụng nguyên vật
liệu ở các bộ phận từ đó nhằm điều chỉnh cân đối cho phù hợp với kế hoạch của
doanh nghiệp đã đề ra.
2.2.Đánh giá nguyên vật liệu
2.2.1.Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
a)Giá thực tế của vật liệu nhập kho
Nguyên vật liệu mua ngoài

* Giá thực tế = giá mua+ chi phí thu mua+thuế nhập khẩu- giảm giá
* Thuế nhập khẩu = thuế suất nhập khẩu* giá mua
* Thuế GTGT của hàng nhập khẩu= thuế suât nhập *giá mua
Tự gia công chế biến
Giá thực tế =giá thực tế của vật t xuất chế biến + chi phí chế biến
Thuê ngoài gia công chế biế
Giá thực tế=GTT của vật t xuất + chi phí vận chuyển từ DN + chi phí
thuê ngoài ché biến đến nơi ché biến $ ngợc lại chế biến

SV:Vũ Thị Hơng 7 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
b)Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho
Theo chuẩn mực ké toán số 02- hàng tồn kho, tính trị giá vật t xuất kho đợc
thực hiện theo các phơng pháp sau.
*Phơng pháp tính theo giá đích danh:
*Phơng pháp bình quân gia quyền.
*Phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
*Phơng pháp nhập sau xuất trứơc
c)Đánh giá nguyên vật liệu tồn kho.
*Phơng pháp kê khai định kì
giá trị vật t xuất kho = giá trị vật t tồn kho đầu kì + giá trị vật t nhập kho
giá trị vật t tồn kho cuối kì
*Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Trị giá tồn kho cuối kì = trị giá tồn đầu kì + trị giá nhập kho trị giá xuất kho
*Giá trị vật t tồn kho cuối kì = Đơn giá bình quân* số tiền chung
2.2.2.Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán
Giá hạch toánn là gia ổn định do doanh nghiệp tự xây dung phục vụ cho công
tác hạch toán chi tiết vạt t.sử dụng hạch toán,việc xuất kho hàng ngày đợc thực
hiên theo giá hạch toán,cuối kì kế toán tính ra giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng
hợp.Để tính giá thực tế trớc hêt phảI tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán

của vạt t luân chuyển trong kì (H) theo công thức sau;
Trị giá thực tế của vật t + Trị giá thực tế của vật t
H= Tồn đầu kì. nhập trong kì
Trị giá hạch toán của + Trị giá hạch toán của
Vật t Còn đầu kì vật t nhập trong kì
Sau đó tính trị giá của vật t xuất trong kì theo công thức
Giá thực tế của vật t = Trị giá hạch toán của vật t xuất + Hệ số giữa giá thực tế
Xuất trong kì của vật t luân chuyển trong kì và giá hạch toán
SV:Vũ Thị Hơng 8 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
3.Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
3.1.Yêu cầu công tác quản lý nguyên vạt liệu
Gồm: *Nguyên liệu ,vật liệu chính
*Vật liệu phụ
*Nhiên liệu
*Phụ tùng thay thế
*Vật liệu và thiết bị xây dung cơ bản
*Các loại vật liệu khác.
3.2.Nhiêm vụ của kế toán vật liệu
*Phản ánh đầy đủ,kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật t
Cả về giá trị và hiên vạt,tính toán chính xác giá gốc của từng loại, từng thứ vật t
nhập,xuất tồn kho đẩm bảo cung cấp đầy đủ,kịp thời các thông tin phục vụ cho
yêu cầu quản lý vật t.
*Kiểm tra,giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua,dự trữ và sử dụng từng
lậọi vật t đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh ngiệp
4.Tổ chức hạch toán chi tiêt nguyên vật liệu
4.1.Chứng từ và sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
*Phiếu nhập kho-Mẫu 01-VT
*Phiếu xuất kho Mấu 02-VT
*Biên bản kiểm nghiệm vật t,công cụ ,sản phẩm ,hàng hoá _Mẫu 03- VT

*Phiếu báo vật t cồn lại cuối kì- Mẫu 04-VT
*biên bản kiểm kê vật t, công cụ ,sản phẩm ,hàng hoa Mẫu05 VT
*bảng kê mua hàng-Mẫu 06-VT
*Bảng phân bổ nguyên vật liệu,công cụ ,dụng cụ-Mẫu07-VT
4.2.các phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Hiên nay các doanh nghiệp thờng hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo 1
trong 3 phơng pháp chủ yếu sau:

SV:Vũ Thị Hơng 9 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
4.2.1. phơng pháp mở thẻ song song
phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp dìng gias mua thực tế đẻ
ghi chép kế toán vật t tồn kho.theo phơng pháp này ở phòng kế toán mở thẻ chi tiết
cho từng loại hay từng thứ vật và theo từng địa điểm bẩo quản vật t để ghi chép số
hiện có và sự biến động của từng loại.còn ở nơi bảo quản cũng mở thẻ kho , thẻ
chi tiết.
Cuối tháng đối chiếu số liệu hạch toán hạch toán chi tiết ở phòng kế toán với số
liệu hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. sau đó kế toán lập bảng chi tiết
số phát sinh của tài khoản 152,153 để đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết với số
liệu kế toán tổng hợp trên trên tài khoản tổng hợp.
4.2.2.Phơng pháp số d;
Phơng pháp nay còn gọi là phơng pháp nghiệp vụ- kế toán.Nội dung phơnhg
pháp này là sự kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết vật t tồn kho với hạch toán nghiệp
vụ ở nơi bảo quản.phơng pháp số d đợc áp dung
cho những doanh nghiệp sủ dụng giá hạch toán để kế toán hạch toán chi tiết vật t
tồn kho.
4.2.3..Phơng pháp sổ đối chiếu:
Tại kho:thủ kho ghi thẻ kho theo dõi tình hình hiện có và sự biến đổi của từng
thứ vật theo chỉ tiêu số lợng và giá trị.
Tại phòng kế toán:căn cứ chứng từ nhập ( xuất) để lập bảng kê nhập (xuất)

hoặc tổng hợp để ghi lên sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kì theo từng thứ cả số
lợng lẫn giá trị
5. kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
5.1.Hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
5.1.1.Tài khoản sử dụng.
Là việc nhập xuất kho để ghi vào tài khoản 152,153,để phản ánh số hiện có
và tình hình biến động của nguyên vật liệu kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 152:Nguyên vật liệu: tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của nguyên vật liệu theo giá gốc.
Kết cấu tài khoản này nh sau;

SV:Vũ Thị Hơng 10 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
*Bên Nợ:
-trị giá gốc của nguyên vật liệu nhập trong kì
-Số tiền điều chỉnh tăng, giảm khi đánh giá lại nguyên vật liêu
-Trị giá nguyên vâtj liệu thừa phát hiện khi kiểm kê

- Kết vhuyển giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho cuối kì từ tài khoản
611(phơng pháp kiểm kêđịnh kì)
*Bên Có:
-Trị gia gốc của vật liệu xuất dùng
- Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại nguyên vật liệu
-Số tiền đợc giảm giá nguyên vật liệu khi mua
-Trị giá nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê
-Kết chuyeenr trị giá gốc của nguyên vật liệu tồn đầu kì sang tài khoản 611
*SốD Nợ :
- Phản ánh giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho.
Tính giá trị phân bổ từng lần vào chi
Mức phân bổ = Giá tri công cụ ,dụng cụ xuất kho

Số lần phân bổ
5.1.2.Trình tự hạch toán
-Đối với vật t mua ngoài ding cho SXKD hàng hoa ,dịch vụ thuộc diện chịu thuế
GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 152
Nợ TK153
Nợ TK133
Có TK 111,112,141,331
-Đối với vật t mua ngoài ding để SXKD hàng hoá ,dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 111,112,141.331
SV:Vũ Thị Hơng 11 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-trờng hợp vật t nhập khẩu,doanh nghiệp phảI tính thuế nhập khẩu theo giá nhập
khẩu và tính thuế GTGT phảI nộp cho NSNN
+Căn cứ phiếu nhập kho kế toán ghi
Nợ TK152,152
Có TK 331
Có TK 333
-các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua vật t tính vào giá vật t
Nợ TK152,153
Nợ TK133
Có TK 111,112,331
5.2.Hạch toán nguyên vật liêu theo phơng pháp kiểm kê định kì
5.2.1 Tài khoản sử dụng
TK 611-mua hàng
Kết cấu tài khoản :611
*Bên Nợ.

-Kết chuyển trị giá thực tế vật t tồn đầu kì
-trị giá thực tế của vật t nhập trong kì
*Bên Có
-Kết chuyển trị giá vật t tồn cuối kì
-Trị giá vật t xuất trong kì cho các mục đích khác nhau
*TK 611 TK này khong có sối d cuối kì gồm 2 TK cấp 2;
-TK6111-mua nguyên liêu vật liệu
-Tk6112-mua hàng
phơng pháp này không phản ánh thờng xuyên ,liên tục tình hình nhập xuất
nguyên vật liệu ở các tài khoản 152,153. các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị vật
t tồn kho đầu kì và cuối kì. viêc nhập xuất nguyên vật liệu, vật t đơc
phản ánh vào tài khoản 611-mua hàng. cuối kì kiểm kê vật t sử dụng phơng pháp
cân đối để tinhd giá vật t xuất kho theo công thức.
Trị giá vật t xuất kho = trị giá vật t tồn đầu kì + trị giá vật tự nhập trong kì
+ trị giá vật t tồn cuối kì
SV:Vũ Thị Hơng 12 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
5.2.2.trình tự hạch toán
-Đầu tháng kết chuyển trị giá vật t đầu kì
Nợ TK 611
Có Tk 152
Có TK 153
Có TK 151
-Cuối kì giá vật t kiểm kê và giá trị vật t dang di dờng đợc kết chuyển
Nợ TK151,152,153
Có Tk 611
-Vật t nhân vốn góp liên doanh
Nợ TK611
Có TK 411
-trị giá vật t xuất kho có các mục đích khác nhau

Nợ TK 621
Có Tk 611
III.Sự cần thiết khách quan để nghiên cứu kế toán nguyên vật liệu.
Kế toán nguyên vật liệu dự trữ sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không
đợc đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ đ-
ợc bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất sản phẩm
kế toán nguyên vật liệu phụ trách phần hành kế toán,phải kiểm tra việc ghi chép
nghiệp vụ trên các thẻ kho ở các kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi
chép trùng lặp giữa các loại hạch toán.khi kế toán nguyên vật liệu tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất cũng nh vai trò của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế
toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức đánh giá, phân loại nguyên vật liệu phù hợp với các nguyên tắc,
yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nớc và yêu cầu của các nhà quản trị
trong doanh nghiệp.
SV:Vũ Thị Hơng 13 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác số lợng, chất lợng và giá cả của
nguyên vật liệu tăng, giảm, tồn kho theo từng loại, từng thứ.
- Xác định chính xác số lợng và giá trị nguyên vật liệu thực tế tiêu hao
cho các mục đích nhằm tập hợp chi phí một cách nhanh chóng.
- Kiểm tra việc chấp hành các định mức tiêu hao, sử dụng và dự trữ
nguyên vật liệu để tránh thất thoát, cũng nh các nguyên nhân thừa, thiếu,
ứ đọng từ đó, kế toán đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời.
- Tham gia kiểm kê nguyên vật liệu xử lý kết quả kiểm kê theo quyết định
của cấp có thẩm quyền nhằm đảm bảo sự chính xác, trung thực của
thông tin.
- Thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự
trữ và sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.

SV:Vũ Thị Hơng 14 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Ch ơng II
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu
I:Giới thiệu kháI quát chung về công ty cổ phần phát triển xây
dựng Hà Phú
1. Quá trình phát triển của công ty cổ phần phát triển xây dung hà phú
Cụng ty C phn đầu t phỏt trin xõy dng H Phỳ l mt Cụng ty c
phn cú chc nng v nhim v xõy dng cỏc cụng trỡnh nh giao thụng thu
li, phỏ d san lp mt bng; buụn bỏn vt liu xõy dng; khai thỏc cỏt, vn ti
hng hoỏ. Cụng ty c s k hoch v u t cp giy phộp ng ký kinh
doanh s: 0103002073 ngy 11/04/2003
Tr s chớnh: D4-Lô 18-Khu Đô Thị Mới Định Công Hoàng Mai-Hà Nội
Nhim v ca Cụng ty l sa cha v xõy dng cụng trỡnh giao thụng
trong phm vi c nc bao gm cỏc cụng vic chớnh:
o, p t ỏ, san lp mt bng, ...
Sa cha nh xe mỏy thi cụng?
Thi cụng cỏc loi cụng trỡnh:
Xõy dng, sa cha cụng trỡnh giao thụng cỏc loi;
Xõy dng cụng trỡnh cụng nghip, dõn dng loi va v nh.
Cụng ty cú v kinh doanh: 3.761 triu ng trong ú:
- Vn c nh: 1.991 triu ng
- Vn lu ng: 1.770 triu ng.
Bao gm cỏc ngun vn:
- Vn ngõn sỏch nh nc cp: 1.881 triu ng
- Vn Doanh nghip t b sung: 276 triu ng;
- Vn vay: 1.604 trieu ng
SV:Vũ Thị Hơng 15 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Cụng ty hin cú 199 cỏn b cụng nhõn viờn c t chc thnh 10 n v trc

thuc gm hai xớ nghip, 7 i sn xut v mt vn phũng Cụng ty.
-S cỏn b tt nghip i hc: 50 ngi
-S cỏn b Trung cp v tng ng: 30 ngi
-Cụng nhõn k thut: 29 ngi bỡnh quõn bc th 4,75;
-Cụng nhõn lao ng ph thụng 90 ngi bỡnh quõn bc th 4,4.
Trong thi k mi thnh lp Cụng ty cổ phần đầu t phát triển xây dựng Hà phú,
sn lng ca Cụng ty ch t trờn di 100 triu ng, thu nhp bỡnh quõn u
ngi thp, i sng ca cụng nhõn viờn trong Cụng ty gp nhiu khú khn.
Trc tỡnh hỡnh ú, cỏn b cụng nhõn viờn trong Cụng ty ó bt tay vo nghiờn
cu v cựng vi quỏ trỡnh i mi ca t nc Cụng ty ó cú nhng bc phỏt
trin vt bc. Cụng ty ó mnh dn u t v ó t kt qu khỏch quan. Li
nhun, sn lng, s np ngõn sỏch cng nh thu nhp bỡnh quõn ca Cụng
nhõn viờn trong Cụng ty ngy mt tng...Mc dự Cụng ty l n v cú s lao
ng khỏ ụng, tuy nhiờn cụng ty ó c gng tỡm kim vic lm, thc hin tt
cỏc ch i vi cỏn b cụng nhõn viờn nh l mua bo him thõn th bo
him y t, BHXH y d . C th trong nhng nm gn õy .
Ngoi ra, cụng ty cũn cú cỏc n v trc thuc ang t chc trin khai cỏc
hot ng sn xut kinh doanh trờn a bn c nc nh:

SV:Vũ Thị Hơng 16 Lớp :CĐKT4-K2
CH TIấU N V NM 2006 NM 2007 NM 2008
1. Giỏ tr sn lng Tr. ng 23.000 42.041 66.443
2. Doanh thu thc hin " 23.462 38.429 60.545
3. Vn kinh doanh " 2.550 8.778 10.260
- Vn ngõn sỏch " 1.388 1.532 2.932
- Vn t b sung " 1.162 7.246 7.328
4. Np ngõn sỏch " 573 684 1.467
- Thu doanh thu " 368 541 700
- Thu li tc " 150 598 697
- Thu s dng vn " 55 49 52

5. Lao ng bỡnh quõn Ngi 160 180 199
6. Thu nhp bỡnh quõn ng 1.800.000 2.300.000 2.500.000
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
_ Vn phũng i din .
_ Xớ nghip xõy lp v sn xut vt liu xõy dng.
_ Xớ nghip xõy dng v nn múng cụng trỡnh.
_ Xớ nghip xõy dng v thi cụng c gii.
_ Xớ nghip xõy dng v hon thin cụng trỡnh.
_ Xớ nghip xõy dng cỏc cụng trỡnh liờn hp.
_ Cỏc i xõy dng trc thuc cụng ty.
_ i qun lý thit b v xng c khớ.
_ Phũng thớ nghim LAS XD_62.
_ Trung tõm chuyn giao cụng ngh xõy dng.
Cụng ty hot ng trờn cỏc lnh vc:
*Nhn thu thi cụng cỏc cụng trỡnh gm:
_ Cỏc cụng trỡnh dõn dng v cụng nghip, cụng trỡnh cụng cng, nh
cao tng, cụng trỡnh vn hoỏ th thao v xõy dng khỏc.
_ Cụng trỡnh giao thụng, thu li, cỏc cụng trỡnh ng dõy v trm
bin th in, cỏc cụng trỡnh bu chớnh vin thụng.v.v.
_ Cỏc cụng trỡnh k thut h tng bao gm san lp, x lý nn
múng...cho khu cụng nghip, khu ụ th v nụng thụn.
_ Khoan khai thỏc nc ngm, khoan pht x lý nn v cỏc cụng trỡnh
ờ p, thi cụng cỏc cụng trỡnh k thut h tng nụng nghip v nụng thụn.
_ Kinh doanh phỏt trin nh, sn xut cu kin bờ tụng, kinh doanh
xut nhp khu vt t, thit b cụng ngh xõy dng.
_ Thi cụng cỏc cụng trỡnh cú quy mụ ln, tng thu theo hỡnh thc
BOT. Thi cụng cỏc d ỏn u thu quc t theo tiờu chun ISO 9000.
SV:Vũ Thị Hơng 17 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-ng dng kt qu nghiờn cu khoa hoc k thut v tin b k thut

v thi cụng xõy dng v sn xut vt liu.
*T vấn, đầu tu, lập dự án,và thiết kế.
+ T vn u thu, thm nh d ỏn u t, kim nh cht lng thi
cụng, thm tra thit k d toỏn.
+ Qun lý d ỏn, t vn giỏm sỏt thi cụng, xõy dng thc nghim.
+T vn chuyn giao cỏc cụng ngh xõy dng ti Vit Nam. Hp tỏc vi
cỏc n v trong v ngoi nc trin khai cỏc cụng ngh xõy dng
mi.
Cụng ty cú i ng chuyờn gia, cỏn b k thut, cụng nhõn cú nhiu
kinh nghim trong thi cụng xõy mi, ci to, sa cha cỏc cụng trỡnh dõn
dng, cụng nghip, cụng trỡnh k thut h tng ụ th, giao thụng, thu li ti
nhiu tnh, thnh ph trong c nc v c cỏc c quan hu quan ỏnh giỏ
cao.
Trong nhng nm qua, vi tim nng sn cú v s dng ỳng phng
phỏp chin lc, giỏ tr sn xut ca cụng ty tng lờn khụng ngng. Cỏc
cụng trỡnh do cụng ty thi cụng u t cht lng, m bo tin v khụng
xy ra mt an ton lao ng. Mt s cụng trỡnh t danh hiu cụng trỡnh cht
lng cao. Do vy, cụng ty c s tớn nhim cao trờn th trng xõy dng.
Trong nhng nm qua cụng ty ó thc hin thnh cụng nhiu cụng trỡnh
hoc hng mc cụng trỡnh, cỏc cụng vic yờu cu cú k thuật .Công ty
cũng thc hin các nhim v nghiên cu, t vn u t trên cỏc lnh vc xõy
dng dõn dng, cụng nghip, giao thụng, thu li, kt cu h tng v cỏc
lnh vc khỏc. Hin nay cụng ty ang m rng kt hp a dng hoỏ loi
hỡnh sn xut nh u t phỏt trin khu dõn c, khu cụng nghip tp trung,
xut nhp khu xõy dng...
i vi cỏc doanh nghiờp nc ngoi, Cụng ty ó to c s tớn
nhim ngy cng tng. Nhiu ch u t, Cụng ty t vn v xõy lp thuc
mt s nc Nht, n , Philipin, Hn Quc, Malaisia ó khng nh mi
SV:Vũ Thị Hơng 18 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

quan h ban u lõu di vi cụng ty trong lnh vc t vn u t thi cụng
xõy dng.
1:Cơ cấu tổ chức bộ máy trong công ty cổ phần đầu t phát triển xây
dựng Hà phú
B mỏy t chc trong công ty cổ phần đầu t phát triển xây dựng Hà Phú
c t chc theo mụ hỡnh tp trung gm: Giỏm c Cụng ty, giỳp vic cho
Giỏm c cú Phú giỏm c ph trỏch k thut thi cụng v phú giỏm c ph
trỏch vt t thit b, K toỏn trng qun lý v mt ti chớnh, cỏc phũng ban
chc nng, cỏc i xõy dng, cỏc xớ nghip xõy lp v cỏc chi nhỏnh trc
thuc Cụng ty. Ta cú th khỏi quỏt c cu t chc qun lý ca Cụng ty qua s
sau
SV:Vũ Thị Hơng 19 Lớp :CĐKT4-K2
B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
SV:Vò ThÞ H¬ng 20 Líp :C§KT4-K2
Phó giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
tiếp thị
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
tổ chức
lao động
Phòng
Tài
chính kế
toán

Phòng
hành
chính
Phòng
vật tư
thiết bị
Các đội công
trình 1,2,3
Xí nghiệp liên
doanh
Xí nghiệp giao
thông
Đội cơ khí xây
dựng
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2)Chc nng, nhim v quyn hn ca tng phong ban, b phn:
_ Giỏm c Cụng ty: Do Hi ng qun tr Tng Cụng ty b nhim, min
nhim, khen thng, k lut. Giỏm c Cụng ty l i din phỏp nhõn ca
Cụng ty v chu trỏch nhim trc Hi ng qun tr, Tng Giỏm c v
phỏp lut v iu hnh hot ng ca Cụng ty. Giỏm c cú quyn hn cao
nht trong Cụng ty nh: t chc iu hnh cỏc hot ng ca Cụng ty; xõy
dng cỏc phng ỏn, k hoch, u t m rng liờn doanh liờn kt...
_ Phú giỏm c ph trỏch k thut thi cụng v an ton thi cụng trc tip
ph trỏch phũng k thut .
_ Phú giỏm c ph trỏch vt t thit b k thut xe , mỏy v ni chớnh ca
cụng ty trc tip ph trỏch phũng vt t thit b v phũng hnh chớnh .
_ Cỏc phũng ban chc nng: ngoi nhim v tham mu giỳp vic cho Giỏm
c trong sn xut kinh doanh thỡ cũn phi chu trỏch nhim v tuõn th
theo chc nng nhim v ó c phõn cp v c th hoỏ nh sau:
* Phũng tip th :

+ Lp k hoch sn xut kinh doanh ngn hn, trung hn v di hn
cho ton b hot ng ca cụng ty . Tỡm kim vic lm , tham gia u thu
cỏc cụng trỡnh, ký cỏc hp ng thi cụng cụng trỡnh. Thanh quyt toỏn cụng
trỡnh vi cỏc bờn A v ni B .
* Phũng k hoch u t_ k thut_ thi cụng:
+ Nhn h s thit k, d toỏn v cú cỏc ti liu liờn quan giao li cho
n v nhn thi cụng, l u mi giao ti liu thanh quyt toỏn trc khi trỡnh
Giỏm c ký duyt.
+ Tham gia cựng n v tớnh toỏn iu chnh, b sung n giỏ, kim tra d
toỏn.
+ Chun b mi th tc giao nhim v cho n v nhn thi cụng sau khi ó
c Giỏm c giao nhim v.
SV:Vũ Thị Hơng 21 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Son tho hp ng kinh t, giao nhn thu vi bờn A, theo dừi n v
thi cụng trong quỏ trỡnh thc hin hp ng.
+ Kt hp vi n v trc thuc lp bin phỏp t chc thi cụng, ng thi
lp bin phỏp an ton lao ng cho cỏc cụng trỡnh.
+ Kim tra giỏm sỏt tin , k thut, cht lng cỏc cụng trỡnh theo chc
nng nhim v.
* Phũng t chc lao ng:
+ Chun b hp ng giao khoỏn( sau khi ó c Giỏm c ký duyt).
+ Theo dừi n v thc hin hp ng giao khoỏn gm: kim tra ngun nhõn
lc, chng t lng, nh mc n giỏ khoỏn ni b, phõn phi tin lng,
tin thng trờn c s cỏc ch chớnh sỏch i vi ngi lao ng theo
quy nh ca b lut lao ng v nhng quy nh ni b.
+ Cn c tỡnh hỡnh sn xut, quy mụ v tớnh cht cụng trỡnh cựng vi n v
trc thuc b trớ lc lng cụng nhõn phự hp vi yờu cu cụng vic.
+ Thanh lý hp ng khoỏn gia Cụng ty vi cỏc n v trc thuc khi cú h
s thanh quyt toỏn ó c thm nh.

* Phũng ti chớnh k toỏn:
+ Hng thỏng cn c vo khi lng cỏc n v thc hin ó c phũng k
hoch_ k thut_ thi cụng kim tra xỏc nhn tng cụng trỡnh cho vay vn
theo quy ch sau khi c Giỏm c duyt.
+ Kim tra vic s dng vn vay ca cỏc n v m bo chi ỳng mc
ớch v nõng cao hiu qu ca ng vn.
+ Kim tra vic hch toỏn thu chi ca cỏc n v theo mu biu Cụng ty
hng dn, cỏc chng t vt t, tin lng v cỏc chng t chi khỏc theo
quy nh.
+ Lp k hoch thu hi vn.
SV:Vũ Thị Hơng 22 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Hch toỏn giỏ thnh, phõn tớch hot ng kinh t ca Cụng ty trờn c s cỏc
thụng t hng dn ca B ti chớnh v ch chớnh sỏch ca Nh nc.
* Phũng hnh chớnh :
Chu trỏch nhim v cỏc vn n, , lm vic ca cụng nhõn viờn, vn th
lu tr, t chc hi ngh , cỏc cuc hp, tip khỏch, theo dừi sc kho, khỏm
cha bnh, bo him y t cho cụng nhõn viờn .
* Phũng vt t thit b:
+ Trờn c s k hoch sn xut do phòng tip th lp ra phòng vt t thit b lp
k hoch u t thit b cho sn xut . Mua sm cung cp vt t theo yêu cu
cho các công trìnhC cu thanh quyt toán v vt t .
3) Cơ cấu t chc h thng k tóan v ch c nng ca các nhân viên k toán.
Vic t chc công tác k toán ca Công ty do phòng t i chính k toán thc
hin; vì vy t chc c cu b máy k toán sao cho hp lý, gn nh v ho t
ng có hiu qu l iu kin quan trng cung cp thông tin mt cách kp
thi, chính xác v y , hu ích cho i tng s dng thông tin, ng
thi nâng cao trình nghip v ca cán b k toán. m bo yêu cu
trên, b máy k toán ca Công ty phi c t chc cn c v o hình th c t
chc công tác k toán, v o c im t chc, v o quy mô s n xut kinh

doanh ca Công ty, v o hình th c qun lý, khi lng, tính cht v m c
phc tp ca các nghip v kinh t t i chính, yêu c u v trình qun lý
cng nh trình nghip v ca cán b qun lý v cán b k toán. Nh
phn trên, cho ta thy: các xí nghip v chi nhánh c a Công ty có quy mô
tng i ln, a b n b trí phân tán v trình qun lý tng i tt do ó
vic phân cp qun lý t i chính khá ho n ch nh. Các n v n y có quy n v
trách nhim qun lý, khai thác các t i s n trong kinh doanh, quyn v trách
nhim huy ng các ngun vn, quyn v phân phi các hot ng kinh
doanh Trong khi ó, các đội xây dng trc thuc Công ty li có quy mô
nh b trí tp trung do ó không có phân cp qun lý t i chính. phù hp
SV:Vũ Thị Hơng 23 Lớp :CĐKT4-K2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
vi c im ó, hình t chc b máy k toán c áp dng ti Công ty C
phn đầu t phát triển xây dng Hà Phú l mô hình v a tp trung, va phân
tán. i vi các xí nghip v chi nhánh c n phi có nhng thông tin phc v
trc tip cho qun lý, hch toán kinh doanh, c phân công thc hin cụng
tác k toán tng i y v c hình th nh b máy k toán riêng. i
vi các i xây dng trc thuc Công ty, do c im, iu kin cha t
n mc phi phân công cộng tác k toán nên không hình th nh b máy k
toán riêng m ch b trí các nhân viên kinh t l m nhi m v hng dn, thc
hin hch toán ban u, thu thp kim tra chng t v phòng t i chíníh k
toán ca Công ty. Phòng t i chính k toán ca Công ty phát trin k thut
xây dng gm 7 ngi v c t chc theo s sau:
S 2: B mỏy k toỏn Cụng ty c phần đầu t phát triển xây dựng Hà phú
Gia cỏc nhõn viờn cú mi quan h qua li cht ch xut phỏt t s phõn
cụng, ph trỏch cỏc phn hnh. Mi ngi u c quy nh rừ chc v, quyn
hn t ú to lp mi quan h cú tớnh cht ph thuc, c ch ln nhau.
*K toỏn trng:
Giỳp Giỏm c Cụng ty t chc ch o thc hin ton b cụng tỏc k toỏn,
ti chớnh thụng tin kinh t trong ton n v theo c ch qun lý mi v theo

SV:Vũ Thị Hơng 24 Lớp :CĐKT4-K2
K toán trng.
K toán tng hp kiêm k toán
chi phí_ giá th nh v tiêu th .
Th
qu.
K tóan
thu.
K tóan TSC kiêm
k tóan vt t.
K toán
ngân h ng.
K toán
thanh toán
toỏn.
B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
đúng chế độ kế toán hiện hành. Và là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
Nhà nước về công tác tài chính kế toán, thống kê của Công ty..
* Kế toán tổng hợp làm nhiệm vụ:
-Tập hợp và kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các
chi phi khác.
- Tổng hợp các báo biểu chi phí giá thành công trình của các đơn vị trực
thuộc.
- Kết chuyển giá thành và tính lãi, lỗ từng công trình.
* Kế toán thanh toán:
- Theo dõi thanh toán với các đối tượng như nhà cung cấp, khách hàng, người
lao động, Nhà nước và thanh toán nội bộ.
- Theo dõi thu vốn các công trình, quyết toán chi phí với các xí nghiệp, đội
xây dựng trực thuộc Công ty. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm
khi phát sinh.

- Tính toán các khoản phải thu của các đội xây dựng và xí nghiệp xây lắp
trực thuộc.
*Kế toán ngân hàng:
- Có trách nhiệm phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình
biến động tăng giảm tiền gửi ngân hàng, chuyển khoản, séc, uỷ nhiệm chi đối
với các đối tượng.
- Lập séc, uỷ nhiệm chi, lập kế hoạch tín dụng vốn lưu động, kế hoạch lao
động tiền lương…
* Kế toán TSCĐ kiêm kế toán vật tư:
- Cã tr¸ch nhiệm phản ¸nh c¸c chi phi mua sắm TSCĐ. Tức l v o sà à ổ chi tiết
tăng giảm TSCĐ.
- C¸c chi phÝ ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh sử dụng như: chi phÝ sửa chữa, bảo
dưỡng đồng thời phản ¸nh chÝnh x¸c, kịp thời t×nh h×nh thanh lý, nhượng b¸n
TSCĐ
SV:Vò ThÞ H¬ng 25 Líp :C§KT4-K2

×