Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Soạn giáo án dạy học phát huy năng lực cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.6 KB, 5 trang )

Môn học: Sinh học 10 (cơ bản) Giáo viên: Võ Thị Trọng Hoa
Ngày soạn: Ngày dạy:
Lớp dạy: Tiết:
Chương II
SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. MỤC TIÊU CHUNG: Phát triển
- Năng lực tư duy logic
- Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề
- Năng lực làm việc nhóm
- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
B. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm “Sinh trưởng của VSV” và ý nghĩa của thời gian thế hệ.
- Phát biểu và viết được công thức tính số tế bào của quần thể VSV sau t thời gian nuôi
cấy.
- Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể VSV khi nuôi cấy trong
môi trường liên tục và không liên tục.
- So sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, so sánh, tổng hợp thông qua tìm hiểu về sinh trưởng của VSV, bản chất của
2 quá trình nuôi cấy.
- Vận dụng công thức để giải bài tập liên quan.
- Làm việc nhóm để thảo luận giải quyết vấn đề thông qua giải đáp PHT.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tiễn.
3. Thái độ:
- Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú bộ môn.
- Giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cho bản thân và người xung quanh.
- Vận dụng vào đời sống thực tiễn (nuôi cấy mẻ, lên men rượu, làm giấm…).
II. PHƯƠNG PHÁP


- Phương pháp DH giải quyết vấn đề (chủ đạo)
- Phương pháp nhóm
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp vấn đáp tìm tòi bộ phận
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Hình 25.1: Đường cong sinh trưởng của quần thể VSV trong môi trường nuôi cấy
không liên tục.
- PHT “Tìm hiểu về đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi
trường nuôi cấy không liên tục”.
Pha (1)
Biến động số
lượng tế bào (2)
Đặc điểm sinh trưởng (3)
Pha tiềm
phát
Số lượng tế bào
chưa tăng
Vi khuẩn ở giai đoạn thích ứng với môi trường,
emzim được hình thành để phân giải cơ chất.
Pha lũy
thừa
Số lượng tế bào
tăng nhanh
Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ và tế bào phân
chia liên tục.
Pha cân
bằng
Số lượng tế bào đạt

cực đại, không thay
đối theo thời gian
Có những TB bị phân hủy (thủy phân), có những
TB tiếp tục phân chia (Số lượng tế bào sinh ra
bằng số lượng tế bào chết đi). Vi khuẩn sinh
trưởng ở giai đoạn cân bằng động.
Pha suy
vong
Số lượng tế bào
giảm dần
Số lượng tế bào bị phân hủy ngày càng nhiều.
Môi trường nuôi cấy tích lũy nhiều chất thải độc
hại.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài 25
- Phân biệt nuôi cấy liên tục và không liên tục.
- Giải thích đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Cấu trúc và
nội dung
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của học sinh
PP và kĩ
thuật
Phát triển
năng lực
I. Khái niệm
sinh trưởng

1. Khái niệm:
Sinh trưởng
của quần thể
VSV là sự tăng
số lượng tế bào
của quần thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm sinh trưởng
- GV đặt vấn đề: Mẩu
bánh mì để vài ngày
thấy xuất hiện nấm mốc
đen, quan sát thêm vài
ngày nữa thấy chấm
đen lan rộng. Hỏi: Theo
- HS suy nghĩ
trả lời: Đây là
sự sinh
trưởng của
quần thể
VSV.
- PP nêu và
giải quyết
vấn đề.
+ Kĩ thuật
đặt vấn đề
+ Kĩ thuật
động não
- Vận dụng
thuyết nhận
thức: rèn luyện

năng lực tư duy
logicPhát
triển năng lực
2. Thời gian
thế hệ: Là thời
gian tính từ khi
một tế bào
được sinh ra
đến khi nó
phân chia.
3. Quy luật
sinh trưởng:
- Quy luật cấp
số nhân
- Công thức
tính số lượng tế
bào thu được
sau t thời gian
phân chia:
N
t
= N
0
. 2
n
Với: N
0
: số TB
ban đầu. N
t

: số
TB sau thời
gian n lần phân
chia. n: số lần
phân chia.
các em đây là hiện
tượng gì?
- GV nhận xét câu trả
lời, yêu cầu HS nêu
khái niệm: Sinh trưởng
của quần thể VSV?
- GV yêu cầu HS phân
biệt ST của VSV với
ST của SV bậc cao và
giải thích nguyên nhân?
- GV cho HS quan sát
bảng thời gian sinh
trưởng của quần thể
E.coli (trang 199 SGK),
hỏi HS: “Thời gian thế
hệ là gì?”
- GV yêu cầu HS giải
câu lệnh trong SGK
(gợi ý cho HS)
- HS trả lời
- HS vận
dụng kiến
thức đã học
về đặc điểm
VSV cũng

như ST của
TV, ĐV để
trả lời.
- HS suy nghĩ
trả lời
- HS chuyển
hết số lượng
TB về lũy
thừa cơ số 2,
rút ra quy
luật và công
thức tính số
TB sau t thời
gian nuôi
cấy?
- PP vấn đáp
tìm tòi bộ
phận.
+ Kĩ thuật
tia chớp.
- PP GQVĐ
+ Kĩ thuật
động não
viết.
chuyên môn.
- Vận dụng
thuyết kiến tạo
phát triển năng
lực phương
pháp:

+ Phát triển
năng lực phân
tích, so sánh,
vận dụng tri
thức đã học để
giải quyết tình
huống mới.
+ Rèn luyện cho
HS năng lực thu
thập, xử lý
thông tin, từ đó
xây dựng công
thức tính toán.
II. Sự sinh
trưởng của
quần thể VK
1. Nuôi cấy
không liên tục
(Đáp án PHT)
2. Nuôi cấy
liên tục
Hoạt động 2: Tìm hiểu
về sự sinh trưởng của
quần thể vi khuẩn
- GV treo tranh hình
25.1, phát phiếu học
tập, chia lớp thành các
nhóm, yêu cầu nhiệm
vụ cho các nhóm, quy
định thời gian làm việc.

- GV nhận xét, đánh
giá, hoàn thiện đáp án
PHT.
- GV: Để thu được số
lượng VSV tối đa thì
nên dừng ở pha nào?
- GV đặt vấn đề:
Ở môi trường nuôi cấy
không liên tục có pha
suy vong để tránh hiện
tượng này ta phải làm
gì?
- Yêu cầu HS hình
thành sơ đồ đường cong
ST của QT VSV nuôi
cấy trong môi trường
liên tục.
- HS tổ chức
nhóm, phân
công nhiệm
vụ cho các
thành viên,
thảo luận
nhóm trong 5
phút, trình
bày kết quả.
- HS rút ra
khái niệm
môi trường
nuôi cấy

không liên
tục
- HS liên hệ
kiến thức vừa
học để trả lời
- HS rút ra
được đặc
điểm của môi
trường nuôi
cấy liên tục
và hình thành
được sơ đồ
- PP trực
quan.
- PP vấn đáp
tìm tòi bộ
phận.
- PP nhóm:
+ Kĩ thuật tổ
chức nhóm
+ Kĩ thuật
635
- PP nêu và
giải quyết
vấn đề
+ Kĩ thuật
xây dựng
câu hỏi.
+ Kĩ thuật
động não

viết.
+ Kĩ thuật
thông tin
phản hồi.
- Vận dụng
thuyết kiến tạo
và rèn luyện
năng lực tư duy,
năng lực làm
việc nhóm
( năng lực xã
hội)
- Vận dụng
thuyết nhận
thức, rèn luyện
năng lực tư duy
cho học sinh và
năng lực vận
dụng kiến thức
vào giải quyết
các tình huống
thực tiễn.
- GV nhận xét, hoàn
thiện sơ đồ.
- GV: Người ta ứng
dụng nuôi cấy liên tục
vào trong thực tiễn sản
xuất như thế nào?
- Cho HS quan sát một
số ví dụ.

tương ứng.
- HS liên hệ
thực tế trả lời
(muối dưa,
làm mẻ, làm
giấm, sản
xuất sinh
khối…)
Củng cố
- Kỹ thuật mặt mếu, mặt cười vận dụng trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1:

Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải làm gì?
A: Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng
B: Lấy ra các chất dinh dưỡng
C: Bổ sung và lấy ra liên tục các chất dinh dưỡng
D: Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng và lấy ra các chất thải độc hại
Câu 2:

Nếu số lượng tế bào ban đầu N0= 6* 10^5 tế bào thì sau 2 giờ số lượng tế bào
trong bình (Nt) là bao nhiêu? (g = 20 phút)?
A. 6* 10^5* 2^6
B. 6* 10^5* 2^5
C. 6* 10^5* 2^7
D. 6* 10^5* 2^4
- PPDH theo dự án: Yêu cầu HS về nhà thực hiện 1 dự án nuôi cấy một quần thể VSV
Lactobacilus trong môi trường không liên tục thông qua việc muối dưa? (Kiểm tra, đánh
giá sản phẩm ở tiết sau)
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài hôm nay và trả lời các câu hỏi sau SGK.

- Đọc mục “Em có biết”
- Hoàn thành PHT vào vở học và so sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục.
- Xem trước bài 26+27

×