Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

cung lao động lý thuyết và thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 32 trang )

1
Chương 2
Cung lao động:
Lý thuyết và thực tiễn
Nhóm 6
23–06-2007
23/06/2007 Nhóm 6 2
Nội dung trình bày

I. Lý thuyết cung lao động
II. Vận dụng vào thực tiễn Việt Nam
23/06/2007 Nhóm 6 3
I. Lý thuyết cung lao động
1. Đo lường lực lượng lao động
2. Số liệu điển hình về cung lao động
3. Sở thích của người lao động
4. Giới hạn thời gian và ngân sách
5. Làm việc hay không làm việc
6. Quyết định giờ làm việc
7. Áp dụng chính sách: Chương trình phúc lợi và
động cơ làm việc
8. Ước lượng độ co giãn cung lao động
9. Kết luận chung
23/06/2007 Nhóm 6 4
1. Đo lường lực lượng lao động
Quy mô của lực lượng lao động: LF = E + U
U: số người thất nghiệp (Là người lao động tạm thời bị nghỉ
việc hay chưa có việc làm nhưng đang tích cực tìm việc)
E: số người được xem là có việc không kể thất nghiệp trá
hình được xem là lực lượng ngoài lao động (Những người
bỏ việc hoặc ngưng tìm việc do các lý do cá nhân như sinh đẻ,


học hành…)
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: LF/P
P: dân số trong lực lượng lao động

Tỷ lệ việc làm trên dân số = E/P

Tỷ lệ thất nghiệp = U/LF
23/06/2007 Nhóm 6 5
2. Số liệu điển hình về cung lao động

Tỷ lệ tham gia của lao động nam giảm dần.

Tỷ lệ tham gia của lao động nữ tăng cao.

Sự sút giảm mạnh trong giờ làm việc bình
quân.

Lao động nam làm ít những công việc bán
thời gian hơn so với lao động nữ.
23/06/2007 Nhóm 6 6
3. Sở thích của người lao động
Tối đa hóa hàm thỏa dụng:
U = C x L

U: chỉ số đo lường mức độ thỏa mãn
hay hạnh phúc của 1 người

C: tiêu dùng hàng hóa

L: sử dụng thời gian nhàn rỗi

23/06/2007 Nhóm 6 7
3. Sở thích của người lao động (tt)
Đường bàng quang (Đường đẳng dụng): là
tập họp những kết hợp của C & L để cho
cùng mức độ thoả dụng.

Đường bàng quang dốc xuống.

Đường bàng quang càng cao, độ thỏa dụng
càng lớn.

Những đường bàng quang không giao
nhau.

Đường bàng quang lồi về phía gốc tọa độ.
23/06/2007 Nhóm 6 8
Đường bàng quan
400
450
100
45
110
Giờ nhàn rỗi
Tiêu
dùng
(USD)
40.000 utils
49.500 utils
23/06/2007 Nhóm 6 9
Đường bàng quan không giao nhau

Giờ nhàn rỗi
Tiêu
dùng
(USD)
Y
Z
X
23/06/2007 Nhóm 6 10
3. Sở thích của người lao động (tt)
Độ thỏa dụng biên:

Độ thỏa dụng biên của tiêu dùng (MUc): là sự thay
đổi độ thỏa dụng khi tiêu dùng thêm 1 USD hàng
hóa và giữ nguyên số giờ nhàn rỗi.

Độ thỏa dụng biên của nhàn rỗi (MUl): là sự thay
đổi độ thỏa dụng khi sử dụng thêm 1 giờ nhàn rỗi
và giữ nguyên mức tiêu dùng hàng hoá.
Độ dốc của đường bàng quang: đo mức độ một
người sẵn sàng bớt đi thời gian nhàn rỗi để có thêm
tiêu dùng hàng hóa, trong khi giữ nguyên độ thỏa
dụng.

Giá trị tuyệt đối của độ dốc đường bàng quan là tỷ
số hai độ thỏa dụng biên
23/06/2007 Nhóm 6 11
4. Giới hạn thời gian và ngân sách

Đường ngân sách là đường biên của tập hợp cơ hội của
người lao động.


Giới hạn thời gian: T = L + h (h: là số giờ một người dành
cho thị trường lao động trong một thời kỳ).

Giới hạn ngân sách: C = wh + V (V: thu nhập ngoài lao
động, wh: tổng thu nhập do lao động)

Thay thế phương trình: wT + V = C + wL
wT + V: là thu nhập tối đa có thể đạt được.
C + wL: là toàn thu nhập được “tiêu xài” như thế nào.

Phương trình thu nhập: C = - wL + (wT + V)

Điểm E: là điểm tự có.

Gía trị tuyệt đối của độ dốc đường ngân sách là mức lương.
23/06/2007 Nhóm 6 12
Đường ngân sách
V
F
100
E
T Giờ nhàn rỗi
Tiêu
dùng
(USD)
Đường ngân sách
α=w
(Điểm tự có)
23/06/2007 Nhóm 6 13

5. Làm việc hay không làm việc
Mức lương giới hạn: là mức tăng thu nhập tối thiểu
làm cho người lao động bàng quan giữa không làm
việc (điểm tự có E) hay bắt đầu làm việc.

Mức lương giới hạn bằng độ dốc đường bàng quang
tại điểm tự có.

Quyết định làm việc khi đường ngân sách dốc hơn
đường bàng quan tại điểm tự có:
w>w* (w:giá trị tuyệt đối của độ dốc đường ngân sách,
w*: giá trị tuyệt đối của độ dốc đường bàng quan tại
điểm E)
23/06/2007 Nhóm 6 14
Mức lương giới hạn
V
H
100
E
T Giờ nhàn rỗi
Tiêu
dùng
(USD)
Độ dốc –w
high
U0
Độ dốc –w
low
Uh
Y

X
23/06/2007 Nhóm 6 15
5. Làm việc hay không làm việc (tt)
Chi phí đi lại và mức lương giới hạn:

Chi phí đi lại làm tăng mức lương giới hạn.

Đường ngân sách EF1 khiến anh ta bàng quan giữa
quyết định không làm việc và tránh được chi phí đi
lại (điểm Eo) với quyết định làm việc và chịu chi phí
đi lại (điểm X).

Hai điểm cùng nằm trên đường bàng quan Uo.

Tại điểm X độ dốc của đường bàng quan cao hơn tại
Eo.
23/06/2007 Nhóm 6 16
Chi phí đi lại làm tăng mức lương giới hạn
100
F
I
E1
T
Giờ nhàn rỗi
Tiêu
dùng
(USD)
w
Uo
E0

X
200
23/06/2007 Nhóm 6 17
6. Quyết định giờ làm việc

Người lao động tối đa hóa thỏa dụng tại điểm đường
bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách.

Đây là lời giải bên trong vì người lao động không ở hai
đầu của tập hợp cơ hội lựa chọn. khi mức lương thị
trường thấp hơn mức lương giới hạn thì người lao
động sẽ chọn kết hợp tại điểm tự có => đây là lời giải
góc.

Công thức:

Một đồng đô la tốn thêm cho hoạt động nhàn rỗi cho
cùng độ thỏa dụng với đồng đô la tốn thêm cho tiêu
dùng hàng hóa.
23/06/2007 Nhóm 6 18
Quyết định giờ làm việc
10
0
1200
70
E
11
0
Giờ nhàn rỗi
Tiêu

dùng
(USD)
U*
E0
P
0
11
0
40 0 Giờ làm việc
F
50
0
1100
U1
Uo
23/06/2007 Nhóm 6 19
6.1. Giờ làm việc sẽ ntn khi thu nhập ngoài
lao động thay đổi?

Thu nhập ngoài lao động: hưởng di chúc, lợi tức cổ
phần, trúng vé số….

Với mức lương không đổi, khi thu nhập tăng lên (do
thu nhập ngoài lao động tăng)

Nếu nhàn rỗi là hàng hóa thông thường thì giờ làm
việc sẽ ít đi (giờ nhàn rỗi tăng thêm)

Nếu nhàn rỗi là hàng hóa thứ cấp thì giờ làm việc sẽ
tăng lên (giờ nhàn rỗi ít đi).


Không thể dự báo chiều hướng thay đổi của giờ làm
việc khi thu nhập ngoài lao động tăng lên. Tuy nhiên,
thực tế đại đa số người lao động đều cho là hoạt động
nhàn rỗi có thể là hàng hóa thông thường.
23/06/2007 Nhóm 6 20
6.2. Giờ làm việc sẽ ra sao khi mức
lương thay đổi?

Hiệu ứng thay thế trội hơn

Hiệu ứng thu nhập trội hơn

Đường ngân sách xoay quanh điểm tự có E, người
lao động đi từ điểm P đến điểm R.

Kết quả của tổng 2 hiệu ứng : hiệu ứng thu nhập
và hiệu ứng thay thế.

Tăng thu nhập sẽ làm tăng nhu cầu nhàn rỗi (giảm
giờ làm việc): P dịch chuyển về Q

Nhưng lương tăng cũng làm tăng giá của giờ nhãn
rỗi. Người lao động lại muốn giảm nhu cầu nhãn rỗi
(tăng giờ làm việc).
23/06/2007 Nhóm 6 21
Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế
V
G
65

E
T Giờ nhàn rỗi
Tiêu
dùng
(USD)
R
Q
F
70 80
P
V
G
70
E
T Giờ nhàn
rỗi
Tiêu
dùng
(USD
)
R
Q
P
F
75 85
23/06/2007 Nhóm 6 22
6.3. Đường cung lao động

Đường cung lao động uốn về phía sau:


Khi lương dưới mức lương giới hạn, giờ làm việc sẽ bằng
0

Khi lương tăng lên, giờ làm việc nhiều hơn (hiệu ứng
thay thế trội hơn). Tại một điểm nào đó, tình hình đảo
ngược, lương tăng nhưng giờ làm việc giảm, hiệu ứng
thu nhập vượt trội.

Đường cung lao động thị trường là tổng cộng của các
đường cung lao động cá nhân

Kết luận: lương tăng sẽ làm tăng tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động nhưng giờ làm việc của một người cụ thể
có thể tăng hoặc giảm tùy theo hiệu ứng thay thế hay
hiệu ứng thu nhập trội hơn.
23/06/2007 Nhóm 6 23
Đường cung lao động
V
S
Giờ làm việc
Tiền
lương
23/06/2007 Nhóm 6 24
7. Áp dụng chính sách: Chương trình
phúc lợi và động cơ làm việc
Chương trình bảo toàn thu nhập, chương
trình trợ giúp những gia đình có trẻ phụ
thuộc… làm giảm động cơ làm việc vì chúng
trợ cấp tiền cho người thụ hưởng cũng như
đánh thuế họ khi họ tham gia thị trường lao

động.
23/06/2007 Nhóm 6 25
8. Ước lượng độ co giãn cung lao động

Độ co giãn cung lao động nam là -0.1:
nghĩa là khi lương tăng 10% thì giờ làm
việc của nam giảm 1%

Độ co giãn cung lao động nữ là +0.2: nghĩa
là khi lương tăng 10% thì giờ làm việc của
nữ tăng 2%.

×