Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

QUY TRÌNH THANH TOÁN DÀNH CHO DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.69 KB, 9 trang )

CƠNG TY

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: …….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội., ngày

tháng 09 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Ban hành quy định về chế độ cơng tác, cơng tác phí
và các khoản chi phí khốn cho cán bộ nhân viên)
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
- Căn cứ Luật quản lý thuế, Luật thuế TNDN hiện hành
- Căn cứ điều lệ Công Ty ;
- Căn cứ Cơ chế vận hành; Quy chế nhân sự tiền lương; Quy chế tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Quy định về chế độ cơng tác, cơng tác phí và các khoản
chi phí khốn văn phịng phẩm, khốn / hỗ trợ trợ xăng xe, điện thoại đối với
người lao động.
Điều 2: Bộ phận hành chính, văn phịng cơng ty có trách nhiệm truyền
thơng hướng dẫn đến tất cả các phòng ban bộ phận trong công ty và giải đáp các
vướng mắc nếu người lao động có ý kiến phản hồi, thắc mắc hoặc kiến nghị.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực thi hành cùng “Quy định về chế độ cơng
tác và cơng tác phí” ban hành kèm theo từ ngày 01/10/2020 và áp dụng hồi tố
cho tháng 9 năm 2020 đối với những nhân sự cịn đang làm việc tại cơng ty thuộc
đối tượng thụ hưởng. Quyết định có hiệu lực ngay khi ký cho tới khi có quyết
định khác thay thế và khơng hủy ngang trong thời hạn ít nhất 15 tháng./.


Nơi nhận:
- Hành chính, nhân sự
- Các bộ phận trong cơng ty
- Lưu VT, kế toán

GIÁM ĐỐC

1


QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ
CƠNG TÁC, CƠNG TÁC PHÍ
1. ĐỊNH NGHĨA
CƠNG TÁC
1.1.1. Đi cơng tác là việc nhân sự có hợp đồng lao động với công ty được điều
động / hoặc đề xuất được cấp thẩm quyền phê duyệt đi xử lý công việc / giao dịch /
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh ngồi cơng ty với khoảng cách ….. hoặc phải
lưu trú qua ngày / hoặc và nhiều ngày.
1.1.2. Điều kiện điều động nhân sự đi công tác: …………
1.1.3. Các hình thức đi cơng tác chính: Nhân sự đi giao dịch đối tác; nhân sự
đi lắp đặt / bàn giao sản phẩm; nhân sự đi bảo hành & bảo trì sản phẩm; nhân sự đi giải
quyết các khiếu nại, tranh chấp của đối tác/khách hàng. Hình thức đi công tác được ghi
rõ trong văn bản điều động công tác hoặc đề xuất đi công tác.
1.1.4. Công tác trong nước: Đi công tác trong lãnh thổ nước Việt Nam
1.1.5. Cơng tác nước ngồi: Đi cơng tác ngồi lãnh thổ nước Việt Nam
1.1.6. Thời gian cơng tác: Có thể trong 01 ngày hoặc kéo dài trong nhiều ngày,
tuỳ theo yêu cầu của công việc, nhưng phải được thể hiện rõ trong văn bản điều động
công tác hoặc giấy điều động công tác.
1.1.7. Công tác ngắn ngày: Thời gian công tác đến 14 ngày
1.1.8. Công tác dài ngày: Thời gian công tác từ 15 ngày đến 01 tháng

1.1.9. Công tác biệt phái: Thời gian công tác từ trên 01 tháng đến 06 tháng.
1.2. CƠNG TÁC PHÍ
1.2.1. Cơng tác phí là các khoản chi phí cho chuyến cơng tác mà người đi cơng
tác được Cơng ty thanh tốn để bù đắp chi phí trong q trình thực hiện nhiệm vụ được
giao. Khoản chi phí này khơng phải là các khoản thu nhập có tính chất tiền lương - tiền
cơng của CBNV, mà là khoản khoán chi tiêu theo định mức do Công ty chi trả trực tiếp
cho người lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.2. Trường hợp khơng được tính cơng tác phí
Những bộ phận phải làm việc bên ngồi văn phịng, nhà máy do đặc thù cơng
việc chun mơn và khơng có điều động công tác như : Bộ phận kinh doanh, Lái xe
Thời gian điều trị, điều dưỡng tại cơ sở y tế, nhà điều dưỡng, dưỡng sức;
Những ngày học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn đã được
hưởng chế độ đối với người đi học;
Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác;
Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương
hoặc cơ quan khác theo quyết định của Giám đốc hoặc cấp có thẩm quyền
1.2.3. Định mức cơng tác phí: Là mức cơng tác phí được Cơng ty thanh tốn,
phụ thuộc vào thời gian công tác thực tế, đặc thù công việc và cấp bậc chức danh của

2


Cán bộ, cơng nhân viên. Định mức chi phí nêu tại quy định này chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng và các khoản thuế khác.
1.2.4. Cơ cấu chi phí trong “Cơng tác phí” gồm có:
Chi phí đi lại: Là các chi phí chi trả cho việc di chuyển, gồm đi đến địa điểm
công tác; từ địa điểm công tác về công ty; di chuyển giữa các địa điểm trong chuyến
cơng tác.
Chi phí lưu trú: Là các chi phí th nhà trọ, nhà nghỉ, khách sạn... trong trường
hợp đi công tác qua đêm.

Chi phí ăn uống: Là các chi phí ăn uống trong thời gian công tác tại các địa
điểm trong chuyến cơng tác.
Chi phí tiếp khách và các chi phí khác: Là các chi phí khơng thuộc các chi phí
nêu trên theo phê duyệt của Lãnh đạo có thẩm quyền cho từng trường hợp, ghi rõ trong
văn bản điều động cơng tác.
Chi phí giao dịch điện thoại, văn phịng phẩm và dự phịng rủi ro cho
chuyến cơng tác: Là các khoản chi phí khốn được chi trả theo phát sinh thực tế ghi
trong hóa đơn chứng từ hoặc khơng vượt mức quy định của công ty mà nhân viên được
chi trả trực tiếp bằng tiền, ghi rõ trong văn bản điều động cơng tác.
A.

PHÊ DUYỆT ĐI CƠNG TÁC

1.3. Phê duyệt đề nghị đi công tác hoặc giấy điều động công tác theo mẫu
công ty quy định.
1.4. Thẩm quyền phê duyệt cho nhân viên đi công tác được quy định cụ thể
như sau:
Loại hình & đối tượng đi
cơng tác

Thẩm quyền
duyệt

Phương thức

Thành viên ban giám đốc, Giám đốc
không bao gồm giám đốc

Thông báo cho bộ phận HCNS
thực hiện.


Giám đốc sản xuất; Kế toán Giám đốc
trưởng; Trưởng bộ phận
QTTH; Trưởng bộ phận Cung
ứng

Giấy điều động công tác / Đề
nghị đi công tác được phê
duyệt.

Trưởng phòng kỹ thuật; Quản Giám đốc hoặc
đốc phân xưởng
Giám đốc sản xuất
ký duyệt cùng
HCNS

Giấy điều động công tác / Đề
nghị đi công tác được phê
duyệt.

Tổ trưởng; Trưởng
KTV; Công nhân

Thông báo cho bộ phận HCNS
thực hiện

Người đi công tác làm thủ tục
tại văn phịng cơng ty.

nhóm; Giám đốc sản xuất Giấy điều động công tác / Đề

hoặc
nghị đi công tác được phê
Quản đốc ký duyệt duyệt.
cùng HCNS
3

Người đi công tác làm thủ tục


tại văn phịng cơng ty.
Nhân viên gián tiếp

Trưởngbộphận phụ Giấy điều động công tác / Đề
trách ký duyệt
nghị đi công tác được phê
cùng HCNS
duyệt.
Người đi công tác làm thủ tục
tại văn phịng cơng ty.

1.5. Trình tự tạm ứng / cấp phát cơng tác phí
Bước 1: Người lao động làm đề nghị đi công tác gửi trưởng bộ phận ký duyệt /
hoặc tiếp nhận giấy điều động công tác từ trưởng bộ phận. Gửi ngay khi hội đủ chữ ký
của người duyệt / hoặc người điều động.
Bước 2: Bộ phận HCNS căn cứ văn bản đề nghị hoặc điều động đi công tác, làm
giấy tờ và thủ tục tạm ứng, thông báo cho người đi công tác được biết và hướng dẫn ký
hoàn thiện chứng từ. Trong 4h làm việc trong giờ hành chính kể từ khi nhận được giấy
điều động công tác.
Bước 3: Bộ phận HCNS chuyển bộ chứng từ cơng tác và tạm ứng cơng tác phí
sang bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán kiểm duyệt định mức, chỉ định thủ quỹ xuất quỹ

hoặc lập lệnh chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng, thông báo cho người lao động
lĩnh tiền mặt hoặc kết quả chuyển khoản thành công.
Bước 4: Người lao động giữ 1 phiếu tạm ứng; 1 văn bản điều động công tác/ đề
nghị đi công tác được phê duyệt; giấy giới thiệu; giấy đi đường; kế hoạch công việc tại
nơi đi công tác. Thông báo thời điểm khởi hành; thời điểm tới địa điểm công tác cho
người phụ trách và HCNS.
1.6. Trình tự và phương thức phê duyệt thanh tốn cơng tác phí
Bước 1: Người lao động sau khi hồn thành chuyến cơng tác có trách nhiệm viết
báo cáo công tác theo mẫu gửi trưởng bộ phận; tập hợp hồ sơ chứng từ thanh tốn (nếu
có) gửi bộ phận HCNS. Nếu có phát sinh thêm chi phí do kéo dài thời gian cơng tác
hơn dự kiến hoặc được điều động bổ sung cơng việc thì liệt kê chi tiết các chi phí phát
sinh trong phần thứ 2 của giấy đề nghị tạm ứng. Thực hiện trong vịng 3 ngày sau
chuyến cơng tác.
Bước 2: Bộ phận HCNS căn cứ hồ sơ công tác của người lao động gửi, soát xét,
ký xác nhận và phê duyệt bước 1 tồn bộ chi phí cơng tác cho người lao động. Thực
hiện trong 24h kể từ khi nhận được hồ sơ và đề nghị của người lao động.
Bước 3: Bộ phận HCNS chuyển bộ chứng từ thanh quyết tốn cơng tác phí cho
bộ phận kế tốn. Bộ phận kế tốn sốt xét, ký duyệt lần 2. Nếu có sự khác biệt về số
liệu giữa HCNS và Kế tốn thì hai bộ phận này chủ động thảo luận với nhau và với
người phụ trách của người lao động để đưa ra phương án. Nếu phương án có đủ 3 sự
đồng thuận thì thực hiện thanh tốn. Nếu phương án khơng thể đồng thuận giữa 3 bên
thì trình giám đốc phê duyệt. Thời gian thực hiện việc này không quá 2 ngày làm việc.
Bước 4: Người lao động được thông báo nhận tiền mặt hoặc chuyển khốn, khi
hồn thiện chứng từ theo chỉ dẫn của kế toán.

4


1.7. Các hoá đơn, chứng từ hợp lệ liên quan đến các chi phí cơng tác phí,
lưu trú, di chuyển thì thực hiện thanh tốn và hạch tốn theo giá trị thực tế phát

sinh, và:
1.8. Nếu khơng có hóa đơn, chứng từ: thì thanh tốn theo mức khốn của
Cơng ty đã quy định và được BGĐ phê duyệt.
1.9. Tính thời gian đi cơng tác và lương làm ngồi giờ khi phát sinh |
………….
1.9.1. Có giấy điều động cơng tác, đề nghị đi công tác được phê duyệt, đi về
trong ngày (khơng lưu trú qua đêm) – tính 1 ngày cơng tác & hưởng cơng tác phí theo
thời gian thực tế.
1.9.2. Thời gian đi cơng tác được tính là tồn bộ thời gian di chuyển (đến và đi)
và thực hiện công việc / nhiệm vụ tại nơi đi công tác.
1.9.3. Trường hợp người lao động phải xuất phát trước giờ hành chính để tới địa
điểm khởi hành hoặc về tới cơng ty / hoặc về thẳng nhà riêng sau giờ hành chính thì
được coi là trách nhiệm chủ động hồn thành nhiệm vụ của người lao động, khơng xác
định đó là thời gian làm thêm giờ.
1.9.4. Thời gian làm thêm giờ của người lao động (Khơng tính cho nhân sự
quản lý cấp phòng / bộ phận / quản đốc phân xưởng; nhân sự gián tiếp khối văn
phịng) tại địa điểm cơng tác được tính trong 2 trường hợp:
(1). Di chuyển giữa các địa điểm công tác / lắp đặt trong thời gian từ sau 19h đến
trước 07h sáng hôm sau theo kế hoạch cơng việc đã được phê duyệt trước đó.
(Khơng áp dụng cho tài xế và di chuyển bằng máy bay).
(2). Có yêu cầu điều động tiến độ / hoặc làm thêm giờ từ trưởng bộ phận hoặc
người có thẩm quyền phê duyệt cơng tác trước đó.
1.9.5. Điều kiện tính làm thêm giờ: Khi có lệnh điều động qua điện thoại / email
hoặc phương tiện liên lạc mạng xã hội khác tới người lao động.
1.9.6. Các trường hợp không được tính làm thêm giờ: phát sinh làm thêm giờ do
lỗi kỹ thuật thao tác, chậm tiến độ do nguyên nhân chủ quan của người lao động.
1.9.7. Nếu chuyến công tác trùng với ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định thì người
lao động được tính lương ngồi giờ theo quy định của quy chế nhân sự tiền lương.
1.10. Tính phụ cấp cho chuyến công tác / thực hiện nhiệm vụ
Trường hợp yêu cầu công việc phải thực hiện thao tác, lắp đặt, thi cơng, khn

vác, vận chuyển ngồi trời trong thời gian từ 2 ngày trở lên và từ 6h/ ngày thì người lao
động được hưởng phụ cấp nặng nhọc.
3. ĐỊNH MỨC CƠNG TÁC PHÍ
3.1. Định mức di chuyển
3.1.1. Nếu việc di chuyển của người lao động sử dụng phương tiện giao thông
công cộng như xe dạng grab, xe buýt; tàu hỏa, xe khách đường dài; máy bay (không
bao gồm taxi đường dài, xe dịch vụ đường dài) thì tính và chi trả chi phí di chuyển theo
cước phí ghi trên vé/thẻ/thông báo cước phát sinh thực tế. Trường hợp di chuyển bằng
máy bay sẽ được bộ phận hành chính nhân sự đặt mua vé hạng phổ thông.
3.1.2. Khi vi c di chuyển của người lao động là tự túc / hoặc sử dụng phương tiệnn của người lao động là tự túc / hoặc sử dụng phương tiệna người lao động là tự túc / hoặc sử dụng phương tiệni lao động là tự túc / hoặc sử dụng phương tiệnng là tự túc / hoặc sử dụng phương tiện tự túc / hoặc sử dụng phương tiện túc / hoặc sử dụng phương tiệnc sử dụng phương tiện dụng phương tiệnng phương tiệnng ti n
v n t i mà tự túc / hoặc sử dụng phương tiện khơng có tem vé thẻ thì thanh tốn theo định mức dưới đây: thì thanh tốn theo định mức dưới đây:nh mức dưới đây:c dưới đây:i đây:

Khoảng cách di chuyển áp dụng cho
Quản lý cấp phòng ban bộ phận, phân
5

Phương thức

Định mức


xưởng

(VND)

Quãng đường 1 chiều <10 km

Nhân sự tự chi trước,
Quãng đường 1 chiều từ 10 km đến 30 km thanh tốn khi hồn thành
hoặc tạm ứng trước thanh

Qng đường 1 chiều từ 30 km đến 50 km toán sau ( khi tạm ứng
Quãng đường 1 chiều từ 50 km trở lên cùng các chi phí cơng tác
phí khác)
nhưng khơng q 80 km

50.000
100.000
150.000
200.000

Quãng đường từ 80 km trở lên bắt buộc
phải có vé/ thẻ hoặc hóa đơn tài chính
Khoảng cách di chuyển áp dụng cho Kỹ
thuật viên, nhân viên gián tiếp

Phương thức

Quãng đường 1 chiều <10 km

Định mức
(VND)

Nhân sự tự chi trước,
Quãng đường 1 chiều từ 10 km đến 30 km thanh tốn khi hồn thành
hoặc tạm ứng trước thanh
Qng đường 1 chiều từ 30 km đến 50 km toán sau ( khi tạm ứng
Quãng đường 1 chiều từ 50 km trở lên cùng các chi phí cơng tác
phí khác)
nhưng khơng quá 80 km


20.000
40.000
80.000
100.000

Quãng đường từ 80 km trở lên bắt buộc
phải có vé/ thẻ hoặc hóa đơn tài chính
3.2. Chi phí lưu trú
3.2.1. Nếu chuyến cơng tác của người lao động phải lưu trú qua đêm dẫn đến
phải thuê nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ, kể cả lưu trú nhà người thân, người quen cũng
được tính cơng tác phí lưu trú.
3.2.2. Trường hợp trên giấy điều động cơng tác có ghi rõ việc công ty / hoặc và
đối tác bố trí chỗ lưu trú cho người lao động thì tính chi phí lưu trú bằng 50% định
mức.
3.2.3. Định mức dưới đây:nh mức dưới đây:c chi phí lưu trú

Cấp bậc nhân sự

Tiêu chuẩn & yêu cầu

Định mức
(VND)

Nhóm 1: Thành Bắt buộc lưu trú khách sạn 3 sao trở lên, kể cả 600.000 / hoặc
viên Ban giám đốc phải di chuyển dưới 30Km để lưu trú.
hóa đơn thực tế
Nhóm 2: Giám đốc Khuyến khích lưu trú khách sạn 2 sao trở lên, 500.000 / hoặc
chức năng; Kế toán trừ trường hợp thực hiện cơng việc / nhiệm vụ hóa đơn thực tế
trưởng;
tại địa điểm khơng có đủ tiêu chuẩn.

Nhóm 3: Quản đốc Nhà nghỉ có an ninh trở lên. Nếu lưu trú tại
phân xưởng và các nhà người thân, bạn bè thì phải báo địa điểm
trưởng/ phó phịng và thời gian, thơng tin người liên hệ khi cần
khác.

400.000 / hoặc
hóa đơn thực tế
khơng cao hơn
10%

Nhóm 4: Nhân Nhà nghỉ có an ninh trở lên hoặc địa điểm do
viên, kỹ thuật viên, đối tác / bộ phận nhân sự liên hệ trước. Nếu

300.000 / hoặc
hóa đơn thực tế

6


cơng nhân

lưu trú tại nhà người thân, bạn bè thì phải báo
địa điểm và thời gian, thông tin người liên hệ
khi cần.

không cao hơn
10%

Ghi chú: Trong trường hợp cấp bậc nhân sự nhóm 3+4 đi cơng tác mà cùng giới sẽ
ghép phịng đơi.

3.3. Chi phí ăn, uống tại nơi đi công tác
Cấp bậc nhân sự

Ăn + uống
sáng

Ăn + uống
trưa & Tối

Cộng

Nhóm 1: Thành viên Ban giám đốc

70.000

240.000

300.000

Nhóm 2: Giám đốc chức năng; Kế
tốn trưởng;

60.000

190.000

250.000

Nhóm 3: Quản đốc phân xưởng và
các trưởng/ phó phịng khác.


50.000

150.000

200.000

Nhóm 4: Nhân viên, kỹ thuật viên,
cơng nhân

40.000

120.000

160.000

Ghi chú: Đi công tác phát sinh ăn, uống bữa nào sẽ tính bữa đó
3.4. Chi phí giao dịch, tiếp khách tại nơi đi công tác.
Chi tiêu theo chỉ định trực tiếp hoặc / ghi trong giấy điều động công tác từng lần.
3.5. Chi phí dịch vụ mua ngồi (in ấn, chuyển phát, liên hệ công việc) tại nơi
công tác.
Thực hiện thanh toán theo biên lai của người cung cấp / hoặc hóa đơn tài chính
dịch vụ.
3.6. Phụng phương tiện cấp khó khăn / nặng nhọc nơi đi cơng tácp khó khăn / nặng nhọc nơi đi cơng tácn / nặc sử dụng phương tiệnng nhọc nơi đi công tácc nơng tiệni đi cơng tác
Cấp bậc nhân sự
(Tính bằng giá trị tuyệt đối VND /
ngày cơng tác thực tế)

Vùng khó khăn
+ khơng có đủ

điều kiện sống

Điều kiện
làm việc
năng nhọc

Dự án đặc biệt
ưu tiên ( Sao
lại cần có phụ
cấp nếu đã có
tính thêm giờ )

Nhóm 1: Thành viên Ban giám đốc

80.000

90.000

100.000

Nhóm 2: Giám đốc chức năng; Kế
tốn trưởng;

70.000

80.000

90.000

Nhóm 3: Quản đốc phân xưởng và

các trưởng/ phó phịng khác.

60.000

70.000

80.000

Nhóm 4: Nhân viên, kỹ thuật viên,
công nhân

50.000

60.000

70.000

Ghi chú: Trong một lần công tác và 1 lần thanh toán chỉ được thực hiện 1 loại
phụ cấp trong bảng này. Nếu có nhiều hơn 1 loại phụ cấp được hưởng thì bộ phận
HCNS và kế tốn ưu tiên thanh tốn loại phụ cấp có mức chi trả cao nhất cho người
lao động
3.7. Chế độ khoán xăng xe, cước phí điện thoại, chi phí di chuyển khác
7


Những nhân sự dưới đây được áp dụng mức khoán xăng xe, cước phí điện thoại
để phục vụ cơng việc, bao gồm cả công việc hàng ngày và công việc đi cơng tác.
Đối tượng thụ hưởng
(Tính bằng giá trị tuyệt đối
VND / tháng hoặc ngày đi

cơng tác)

Khốn
xăng xe
cơng việc
hàng
ngày

Khốn
cước phí
điện thoại
cơng việc
hàng ngày

Nhóm 1: Thành viên 4.000.000
Ban giám đốc
đến
7.000.000
Nhóm 2: Giám đốc
chức năng; Kế tốn trưởng;

500.000/ Tính theo giá
tháng Grab xe oto 4
chỗ x km thực
300.000/ tế hoặc theo
tháng biên lai cước
taxi

2000.000
đến

4.000.000

Nhóm 3: Quản đốc 1.000.000
phân xưởng và các trưởng/
đến
phó phịng khác.
3.000.000

Nhóm 4: Nhân viên, kỹ
thuật viên, cơng nhân

Khốn xăng xe, Khốn cước
di chuyển nơi
phí điện
đến cơng tác
thoại nơi
đến cơng tác

200.000/ Tính theo giá
tháng Grab xe oto 4
chỗ ( kh đi từ 2
người/ chuyến)
hoặc xe máy x
km thực tế

200.000
đến
1.000.000

Tính theo giá 50.000 đến

Grab xe máy x 100.000/ đợt
km thực tế

Ghi chú: Trương trường hợp công ty mua vé xăng, ghi sổ bơm xăng, mua thẻ
điện thoại (cước phí điện thoại) cấp cho người lao động thì người lao động khơng
được thanh toán các định mức này.
Đối với khoán xăng xe, điện thoại tại địa điểm đi công tác phải được ghi trong
giấy điều động cơng tác là “có hưởng khốn xăng xe, điện thoại”.

4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

8


1.11. Quy định này có hiệu lực từ 01/10/2020, áp dụng cho tồn thể nhân sự
của cơng ty. Nhân sự đi công tác vẫn luôn phải giữ tác phong, kỷ luật làm việc để
khơng chỉ hồn thành nhiệm vụ cơng tác mà còn tạo niềm tin, xây dựng tinh thần quan
hệ hợp tác với đối tác nơi đi công tác.
1.12. Trong mọi trường hợp, hoàn cảnh, những nhân sự được điều động công
tác và những nhân sự liên đới trong các việc thu xếp kế hoạch; thanh quyết toán; xử lý
vấn đề với đối tác / khách hàng thì ưu tiên xử lý vấn đề của khách hàng trước; tiếp đến
là ưu tiên đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
1.13. Những nội dung, định mức mà quy định này chưa đề cập, chưa hướng dẫn
nếu có phát sinh trong thực tế cơng việc thì bộ phận HCNS liên đới cùng kế tốn tìm
phương án xử lý sao cho khơng vi phạm pháp luật; khơng tạo ra sự bất bình của người
lao động; khơng vi phạm quy chuẩn kế tốn của công ty.
1.14. Quy định này kèm theo các tài liệu biểu mẫu được áp dụng nhất quán
trong thời gian 15 tháng, được hồi tố tháng 9 năm 2020. Trong q trình áp dụng, nếu
có góp ý, kiến nghị của người lao động thì bộ phận HCNS tập hợp các đề xuất, kiến
nghị để trình Ban giám đốc xem xét điều chỉnh ở lần sửa đổi bổ sung tiếp theo nhưng

sửa đổi điều chỉnh trước thời hạn 15 tháng kề từ ngày hiệu lực.
1.15. Bộ phận hành chính nhân sự có trách nhiệm truyền thơng, hướng dẫn cặn
kẽ tới từng phòng ban bộ phận, từng nhân viên và phải đảm bảo tồn bộ người lao động
đồng thuận, vui lịng chấp hành & thụ hưởng lợi ích.
1.16. Bộ phận kế tốn có trách nhiệm truyền thơng, hướng dẫn cặn kẽ từng
phịng ban bộ phận trình tự chứng từ thanh quyết tốn; các loại hồ sơ giấy tờ chứng
minh chi phí cơng tác phí, chi phí khốn.
1.17. Mọi thắc mắc, u cầu giải đáp về chế độ cơng tác phí theo quy định này
được thực hiện ưu tiên giải đáp từ trưởng phịng ban bộ phận. Nếu trưởng phịng ban bộ
phận khơng giải quyết được thì cùng người lao động thực hiện giải đáp trực tiếp & cơng
khai tại phịng họp của công ty.
1.18. Quy định này thay thế tất cả các quy định, văn bản hướng dẫn, trích dẫn
trước đây về cơng tác và thanh tốn cơng tác phí, phụ cấp / hoặc khốn chi phí xăng
xe, điện thoại.
GIÁM ĐỐC CƠNG TY

9



×