Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

bài tập tài chính quốc tế và lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.2 KB, 58 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI TẬP NHÓM
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

BÀI TẬP NHÓM SỐ 9
NHÓM : 9
LỚP : 26C_T02
TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM 2012
1. Bank A quotes a bid price of $1.52 and an ask price of $1.54 for the British pound. Bank
B quotes a bid price of $1.51 and an ask price of $1.53 for the British pound. If a trader has
$100,000 to invest, what should the trader do to take advantage of locational arbitrage and how
much profit would the trader make?
a. buy pounds at Bank A, sell pounds at Bank B, make $1,000
b. buy pounds at Bank A, sell pounds at Bank B, make $657.89
c. buy pounds at Bank B, sell pounds at Bank A, make $1,000
d. buy pounds at Bank B, sell pounds at Bank A, make $657.89
e. none of the above, locational arbitrage is not possible
1. Ngân hàng A niêm yết giá mua vào là $1.52 và giá bán ra là $1.54 cho 1 đồng bảng Anh.
Ngân hàng B niêm yết tỷ giá mua vào $1.51 và bán ra $1.53 một đồng bảng anh. Nếu nhà
kinh doanh có $100.000 để đầu tư, nhà kinh doanh nên lợi dụng kinh doanh chênh lệch tỷ giá
ở NH nào và lợi nhuận thu được là bao nhiêu?
a. Mua đồng bảng Anh của Nh A, bán cho NH B, lời $1,000
b. Mua đồng bảng Anh của Nh A, bán cho NH B, lời $657.89
c. Mua đồng bảng Anh của Nh B, bán cho NH A, lời $1,000
d. Mua đồng bảng Anh của Nh B, bán cho NH A, lời $657.89
e. Các câu trên đều sai, không thể kinh doanh chênh lệch tỷ giá.
Giải thích: Vì tỷ giá GBP của NH A là: $1.52 – 1.53; NH B: $1.51- 1.53 => để thu được lợi
nhuận thì nhà kinh doanh phải mua GBP ở giá thấp => mức giá thấp nhất có thể mua là
$1.53$ (của NH B); bán với giá cao nhất => mức giá cao nhất có thể bán là $1.52$ (của NH


A) => lỗ tỷ giá => kinh doanh chênh lệch tỷ giá không xảy ra.
2. National Bank quotes a bid price of $1.15 and an ask price of $1.17 for the euro. City
Bank quotes a bid price of $1.10 and an ask price of $1.14 for the euro. If you have
$1,000,000 to invest, what would your profit be from conducting locational arbitrage?
a. locational arbitrage is not possible in this situation
b. $30,000
c. $10,000
d. $50,000
e. none of the above
2. National Bank niêm yết giá mua vào là $1.15 - giá bán ra là $1.17 trên 1 đồng euro. City
bank niêm yết giá mua vào là $1.10 – giá bán ra $1.14 trên 1 đồng euro. Nếu bạn có
$1,000,000 để đầu tư, bạn sẽ thu được lợi nhuận là bao nhiêu từ kinh doanh chênh lệch tỷ
giá?
a. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá không xảy ra
b. $30,000
c. $10,000
d. $50,000
e. Các đáp án trên đều sai.
Giải thích: Kinh doanh chên lệch tỷ giá xảy ra do giá mua vào Euro của ngân hàng National
($1.15) cao hơn giá bán ra của City bank ($1.14).
Dùng $1,000,000 mua euro của City bank giá 1€ = $1.14 => mua được €877,192.9825 =>
đem bán cho National bank => thu được: $1,008,771.93 => lợi nhuận từ kinh doanh chênh
lệch tỷ giá: $8,771.93
3. A bank quotes a bid price of $1.50 for the British pound (£), a rate of $0.75 for the Swiss
franc (Sf), and a rate of Sf2.02 for the British pound. If I have $100,000 to invest, what
should I do to take advantage of triangular arbitrage and how much profit would I make
(assume the bid and ask prices are the same)?
a. buy pounds with dollars, sell pounds for francs, buy dollars with francs, make
$101,000 profit.
b. buy pounds with dollars, sell pounds for francs, buy dollars with francs, make

$1,000 profit.
c. buy francs with dollars, sell francs for pounds, buy dollars with pounds, make
$101,000 profit.
d. buy francs with dollars, sell francs for pounds, buy dollars with pounds, make $1,000
profit.
e. none of the above, triangular arbitrage is not possible.
3. Một NH niêm yết giá mua vào đồng bảng Anh là $1.50, đồng franc Thụy Sĩ là $0.75 và
đồng bảng Anh là 2.20 franc Thụy Sĩ. Nếu bạn có $100,000 để đầu tư, bạn sẽ làm gì để kinh
doanh chênh lệch tỷ giá 3 bên và lợi nhuận thu được là bao nhiêu? (giả sử giá mua vào và
bán ra là như nhau)
a. Dùng dollar mua pound, bán pound mua franc, bán franc mua dollar, lợi nhuận thu
được là $101,000
b. Dùng dollar mua pound, bán pound mua franc, bán franc mua dollar, lợi nhuận
thu được là $1,000
c. Dùng dollar mua franc, bán franc mua pound, bán pound mua dollar, lợi nhuận thu
được là $101,000
d. Dùng dollar mua franc, bán franc mua pound, bán pound mua dollar, lợi nhuận thu
được là $1,000
e. Các câu trên đều sai, kinh doanh chênh lệch tỷ giá không xảy ra
Giải thích: Ta có: S(USD/GBP) = 1.5 (1)
S(USD/CHF) = 0.75 (2)
S(CHF/GBP) = 2.02 (3)
 Tỷ giá lí thuyết S(USD/GBP) = 1.1515 => GBP đang được định giá thấp ở thị
trường 1.
 Dùng $100,000 mua GBP thu được: 100,000/1.50 GBP
 Lấy GBP mua CHF thu được (100,000/1.50)*2.02 CHF
 Bán CHF mua lại USD thu được (100,000/1.50)*2.02*0.75 = 101,000 USD
 Lợi nhuận thu được: 101,000 – 100,000 = 1000 USD.
4. The spot rate is $0.75 for the Swiss franc (Sf), the 180 day forward rate for the Swiss
franc is $0.80, the 180 day interest rate in the U.S. is 4%, and the 180 day interest rate in

switzerland is 3%. If I have $100,000 to invest, what would my approximate annual yield be
from covered interest arbitrage?
a. 9.87%
b. 10.93
c. 21.87
d. 19.73%
e. none of the above, a covered interest arbitrage profit cannot be made.
4. Tỷ giá giao ngay của đồng franc Thụy Sĩ là $0.75, tỷ giá giao dịch kì hạn 180 ngày của
đồng franc là $0.80, lãi suất 180 ngày của Mỹ là 4%, và lãi suất 180 ngày của Thụy Sĩ là 3%.
Nếu bạn có $100,000 để đầu tư, tỷ suất sinh lời hàng năm bạn nhận được là bao nhiêu từ việc
kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa?
a. 9.87%
b. 10.93%
c. 21.87%
d. 19.73%
e. Các câu trên đều sai, thu lợi nhuận từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
ngừa là ko thể thực hiện được.
Giải thích: S (USD/CHF) = $0.75 i
USD
180 ngày: 4%
F (USD/CHF) = $0.80 i
CHF
180 ngày: 3%
Bán spot 100,000USD thu được 100,000/0.75 CHF
 Đem số CHF thu được đầu tư thời hạn 180 ngày lãi suất 3%: (100,000/0.75)*1.03
CHF
 Mua lại USD thanh toán bằng CHF được (100,000/0.75)*1.03*0.80 = 109,866.67
USD
 Tỷ suất sinh lợi thu được từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa:
(109,866.67 – 100,000)/100,000 = 9.87%

5. Assume the Swiss franc has a 90-day interest rate of 3% and the U.S. dollar has a 4% 90-
day interest rate. What is the non-annualized discount or premium on the Swiss franc?
a. 9.7% premium
b. 9.7% discount
c. 0.97% premium
d. 0.97% discount
e. none of the above
5. Giả sử đồng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 3%, dollar Mỹ có lãi suất 90 ngày là 4%.
Điểm kỳ hạn gia tăng hay khấu trừ của đồng franc là bao nhiêu?
a. Gia tăng 9.7%
b. Khấu trừ 9.7%
c. Gia tăng 0.97%
d. Khấu trừ 0.97%
e. Các câu trên đều sai
Giải thích: Lãi suất của USD cao hơn lãi suất của CHF nên CHF phải tăng giá kỳ hạn và
USD sẽ giảm giá kỳ hạn => F (USD/CHF) > S (USD/CHF)
f
(USD/CHF)
= (4% - 3%)/(1+3%) = 0.97%
6. Assume interest rate parity does not hold, yet covered interest arbitrage is still not
possible. Which of the following is not a reason for this anomaly?
a. accounting differences
b. transaction costs
c. currency restrictions
d. differential tax laws
e. all of the above are reasons
6. Giả sử ngang giá lãi suất không được duy trì tuy nhiên kinh doanh chênh lệch lãi suất
cũng không thể xảy ra. Điều nào sau đây là nguyên nhân cho trường hợp này?
a. Khác biệt trong kế toán
b. Chi phí giao dịch

c. Rào cản tiền tệ
d. Luật thuế khác nhau
e. Tất cả các nguyên nhân trên.
7. Which of the following forms of arbitrage takes advantage of differentials in cross
exchange rates?
a. locational arbitrage
b. covered interest arbitrage
c. triangular arbitrage
d. interest rate arbitrage
e. none of the above
7. Hình thức nào sau đây là việc kiếm lợi nhờ vào sự khác biệt trong tỷ giá chéo?
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất địa phương
b. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
c. Kinh doanh chênh lệch lãi suất 3 bên
d. Kinh doanh chênh lệch lãi suất
e. Các câu trên đều sai
8. The British pound (£) is worth $1.60, while the euro (€) is worth $.95. What is the value
of the British pound with respect to the euro?
a. €0.59
b. €1.68
c. £1.68
d. £0.59
e. none of the above
8. GBP trị giá $1.60, trong khi EUR trị giá $0.95. Giá đồng GBP so với EUR là bao nhiêu?
a. €0.59
b. €1.68
c. £1.68
d. £0.59
e. đáp án khác
9. Arbitrage can be loosely defined as capitalizing on a discrepancy in quoted prices. In

many cases, there is no investment of funds tied up for any length of time and no risk
involved in the strategy.
a. True
b. False
9. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá có thể được định nghĩa như việc vốn hóa dựa trên sự khác
biệt của tỷ giá niêm yết. Trong nhiều trường hợp, việc đầu tư không cột chặt trong một
khoảng thời gian và mức độ rủi ro.
a. đúng
b. sai
10. According to interest rate parity, if the interest rate in the U.S. is greater than the
interest rate in Canada, then the Canadian dollar forward rate should be at a discount.
a. True
b. False
10. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, nếu lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Canada thì tỷ giá
kỳ hạn của đô la Canada sẽ khấu trừ.
a. Đúng
b. Sai
11. If the interest rate in the United Kingdom is 6% and the interest rate in the U.S. is 4%,
the approximate premium on the British pound forward rate should be 2%.
a. True
b. False
11. Nếu lãi suất ở Anh là 6% và lãi suất ở Mỹ là 4%, điểm kỳ hạn gia tăng của đồng GBP
Anh sẽ là 2%
a. True
b. False
12. If interest rate parity exists, then foreign investors will earn the same return as U.S.
investors.
a. True
b. False
12. Nếu ngang giá sức mua tồn tại thì nhà đầu tư nước ngoài sẽ thu được phần lợi nhuận

bằng nhà đầu tư Mỹ.
a. Đúng
b. Sai
13. In triangular arbitrage, currency transactions are conducted in the spot market to
capitalize on a discrepancy in the cross exchange rate between two currencies.
a. True
b. False
13. Trong kinh doanh chênh lệch lãi suất 3 bên, các giao dịch tiền tê được thực hiện trên
thị trường giao ngay để vốn hóa dựa trên sự khác biệt về tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền.
a. Đúng
b. Sai
14. There are various forms of purchasing power parity (PPP) theory. Which form of PPP is
also known as the "law of one price"?
a. numerical form
b. relative form
c. accounting form
d. absolute form
e. none of the above
14. Có nhiều dạng khác nhau của lỹ thuyết ngang giá lãi suất. Dạng PPP nào được hiểu
giống như quy luật một giá?
a. dạng số
b. dạng tương đối
c. dạng kế toán
d. dạng tuyệt đối
e. đáp án khác
15. Inflation in the U.S. is 3% and the inflation rate in Europe is 5%. From the perspective of
the U.S, what should the euro adjustment be if purchasing power parity (PPP) applies?
a. 1.94% appreciation
b. -1.9% depreciation
c. -1.94% depreciation

d. 1.9% appreciation
e. none of the above
15. Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Châu Âu là 5%. Trên góc độ nước Mỹ, nếu ngang giá
sức mua (PPP) diễn ra, thì đồng EUR nên được điều chỉnh như thế nào?
a. Tăng 1.94%
b. Giảm 1.9%
c. Giảm 1.94%
d. Tăng 1.9%
e. Không câu nào đúng
Giải thích:
∆S
e
= (∆P
e
- ∆P*
e
)/(1+∆P*
e
) = (3% - 5%)/(1+5%) = - 1.9
16. Which of the following is not a reason for deviations in PPP?
a. relative income levels
b. trade barriers
c. interest rate differentials
d. several substitutes for traded goods
e. all of the above are reasons for deviations
16. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân của những sai lệch trong PPP?
a. Tăng trưởng thu nhập tương đối
b. Rào cản thương mại
c. Chênh lệch lãi suất
d. Các sản phẩm thay thế trong hàng hóa thương mại quốc tế

e. Tất cả các câu trên
17. Assume Switzerland has a one-year interest rate of 3% and the U.S. has a 4%, one-year
interest rate. If the International Fisher effect (IFE) holds, what would your forecast for the
Swiss franc exchange rate with respect to the dollar be?
a. 9.7% appreciation
b. 9.7% depreciation
c. 0.97% appreciation
d. 0.97% depreciation
e. none of the above
17. Gỉa sử ở Thụy Sĩ có mức lãi suất là 3%/năm, và ở Mỹ là 4%/năm. Nếu hiệu ứng Fisher
được duy trì thì bạn sẽ dự đoán tỷ giá của CHF so với USD như thế nào?
a. Tăng 9.7%
b. Giảm 9.7%
c. tăng 0.97%
d. giảm 0.97%
e. đáp án khác
18. Assume the United Kingdom has a one-year interest rate of 6% and the U.S. has a 4%,
one- year interest rate. If the spot rate is $1.50 per British pound and the international Fisher
effect (IFE) holds, what would you forecast for the future spot rate of the pound in one year
(using the simplified method)?
a. $1.5288
b. $1.5300
c. $1.4700
d. $1.4717
e. none of the above
18. Gỉa sử ở Vương Quốc Anh có lãi suất là 6%/năm và ở Mỹ là 4%/năm. Nếu tỷ giá giao
ngay là 1.50USD/GBP và hiệu ứng FISHER được thực thi, hãy sự đoán tỷ giá giao ngay ở
tương lai của GBP trong 1 năm tới (sử dụng phương pháp đơn giản hóa)
a. $1.5288
b. $1.5300

c. $1.4700
d. $1.4717
e. Không câu nào
Giải thích: Theo phương pháp đơn giản (gần đúng): (S
e
– S)/S = r – r*
 (S
e
– 1.50)/1.50 = 6% - 4% → S
e
= 1.47 USD/GBP
19. Which of the following statements is false?
a. the international Fisher effect (IFE) uses interest rates to predict forward rates.
b. the international Fisher effect (IFE) uses interest rates to predict future spot rates.
c. interest rate parity (IRP) uses interest rates to predict forward rates.
d. purchasing power parity (PPP) uses inflation rates to predict future spot rates.
e. all of the above are true statements.
19. Câu nào sau đây Sai:
a. Hiệu ứng FISHER sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
b. Hiệu ứng FISHER sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay kỳ vọng.
c. Tỷ suất ngang giá sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
d. Ngang giá sức mua sử dụng tỷ lệ lạm phát để dự đoán tỷ giá giao ngay
tương lai.
e. Các câu trên đều đúng.
20. The absolute form of purchasing power parity (PPP) accounts for the possibilities of
market imperfections such as transportation costs, tariffs, and quotas.
a. True
b. False
20. Lý thuyết PPP mẫu tuyệt đối giải thích cho những yếu tố không hoàn hảo của thị trường
như chi phí vận chuyển, thuế quan và hạn ngạch.

a. Đúng
b. Sai
21. While the relationship between inflation differentials and exchange rates is not perfect
even in the long run, recent research supports the use of inflation differentials to forecast
long-run movements in exchange rates.
a. True
b. False
21. Dù rằng trong dài hạn mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá không được duy trì nhưng
những bài nghiên cứu gần đây đã sử dụng sự khác biệt trong tỷ lệ lạm phát để dự báo xu
hướng di chuyển trong tỷ giá
a. Đúng
b. Sai
22. The International Fisher effect (IFE) uses interest rates rather than inflation rate
differentials to explain exchange rate changes over time. It is closely related to the PPP
theory because interest rates are often not correlated with inflation rates.
a. True
b. False
22. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng công cụ lãi suất chứ không phải mức tương quan
tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia để giải thích cho những thay đổi của tỷ giá theo thời gian.
IFE có liên quan chặt chẽ đến lý thuyết PPP vì lãi suất thường không tương quan với tỷ lệ
lạm phát.
a. Đúng
b. Sai
23. It is possible for purchasing power parity (PPP) to hold but for the international Fisher
effect (IFE) to not hold over the same time period.
a. True
b. False
23. Trong cùng một khoảng thời gian, ngang giá sức mua có thể được duy trì nhưng hiệu
ứng Fisher quốc tế thì không.
a. Đúng

b. Sai
24. Unlike purchasing power parity (PPP), the international Fisher effect (IFE) consistently
holds over the short run.
a. True
b. False
24. Không giống như PPP, hiệu ứng Fisher quốc tế luôn được duy trì trong ngắn hạn.
a. Đúng
b. Sai
25. The international Fisher effect (IFE) and interest rate parity (IRP) use interest rate
differentials to predict expected future spot rates.
a. True
b. False
25. IFE và IRP sử dụng sự khác biệt trong tỷ lệ lạm phát để dự đoán tỷ giá giao ngay kỳ
vọng trong tương lai.
a. Đúng
b. Sai
26. A somewhat simplified statistical test of purchasing power parity (PPP) could be
developed by applying regression analysis to historical exchange rates and inflation
differentials.
a. True
b. False
26. Một phương pháp kiểm tra thống kê khá đơn giản là lý thuyết PPP được phát triển bằng
cách áp dụng phân tích hồi quy quá trình phát triển tỷ giá hối đoái và tương quan tỷ lệ lạm
phát
a. Đúng
b. Sai
27. Which of the following is not a corporate function that makes exchange rate
forecasting necessary?
a. hedging decisions
b. capital budgeting decisions

c. earnings assessments
d. short-term investment decisions
e. all of the above are corporate functions that make exchange rate forecasting
necessary
27. Điều nào sau đây không phải là yếu tố mà một công ty cần có khi thực hiện dự báo tỷ
giá?
a. Phòng ngừa rủi ro.
b. Quyết định ngân sách vốn.
c. Đánh gia thu nhập.
d. Quyết định đầu tư ngắn hạn.
e. Tất cả các ý trên đều cần thiết khi dự báo về tỷ giá.
28. Which of the following is not a method of forecasting exchange rates?
a. Institutional.
b. Fundamental.
c. Technical.
d. Market-based.
e. All of the above are general groups for forecasting exchange rates.
28. Phương pháp nào sau đây không phải là một phương pháp dự báo tỷ giá?
a. Thể chế.
b. Quy tắc cơ bản.
c. Kỹ thuật.
d. Dựa vào thị trường.
e. Tất cả các ý trên đều là những phương pháp dự báo tỷ giá.
29. Which of the following is a limitation in fundamental forecasting?
a. Uncertain timing of impact.
b. the forecasts are always inaccurate.
c. omission of other relevant factors from the model.
d. both a and c.
e. all of the above.
29. Điều nào sau đây là một hạn chế trong dự báo cơ bản?

a. Không chắc chắn thời gian tác động.
b. Các dự báo không chính xác.
c. Thiếu sót của các yếu tố khác có liên quan từ mô hình.
d. Cả a và c
e. Tất cả các ý trên
30. Market-based forecasting is based on what?
a. Spot rates.
b. Forward rates.
c. Either a or b.
d. Neither a nor b.
30. Dự báo dựa vào thị trường thì dựa trên yếu tố no gì?
a. Tỷ giá giao ngay.
b. Tỷ giá kỳ hạn.
c. Hoặc A, hoặc B.
d. Cả A,B đều sai.
31. ___________ forecasting involves use of historical exchange rate data to predict
future values.
a. Fundamental.
b. Technical.
c. Market-based.
d. None of the above.
31. ________dự báo liên quan đến việc sử dụng các dữ liệu trước đây của tỷ giá để dự
đoán giá trị tương lai của chúng.
a. Phân tích cơ bản.
b. Phân tích kỹ thuật.
c. Dựa vào thị trường.
d. Tất cả đều sai.

32. Using the mixed forecasting method to predict the value of the Japanese yen, which of
the following factors should be considered?

a. Recent movements in the yen.
b. Japanese inflation.
c. The current spot rate of the yen.
d. All of the above.
e. None of the above.
32. Khi sử dụng phương pháp dự báo hỗn hợp để dự đoán giá trị của đồng yên Nhật Bản,
trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào cần được xem xét?
a. Động thái gần đây đồng yên.
b. Lạm phát ở Nhật.
c. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng yên.
d. Tất cả các ý trên.
e. Tất cả đều sai.
33. If a forecaster predicts the British pound to be $1.70 in one year, but the spot rate of
the pound turns out to be $1.80 in one year, what is the absolute forecast error as a
percentage of realized value?
a. 5.56%.
b. -5.56%.
c. -5.88%.
d. 5.88%.
e. None of the above.
33. Nếu như một nhà dự báo dự đoán giá của một Bảng Anh trong một năm là 1.70 USD,
nhưng tỷ giá giao ngay thực sự của 1 Bảng Anh trong 1 năm lại là 1.80 USD. Phần trăm sai
số dự báo giá trị là bao nhiêu?
a. 5.56%.
b. -5.56%.
c. -5.88%.
d. 5.88%.
e. Tất cả đều sai.
34. MNC A uses a regression model to forecast the value of the euro in the upcoming
period. The following regression model was developed: €t = b0 + b1INFt-1 + b2INCt-1,

where the two variables are the percentage change in the inflation differential between the
U.S. and Europe and the quarterly percentage change in the income growth differential
between the U.S. and Europe, respectively. The coefficients for the regression model are: b0
= 0.005, b1 = 0.9, and b2 = 0.7. In the most recent quarterly, U.S. inflation increased by 1%,
while European inflation increased by 2%. Also in the most recent quarter, U.S. income
growth increased by 1.5%, while European income growth increased by 2%. Based on this
information, what is the expected change in the euro?
a. 0.75% appreciation.
b. 0.75% depreciation.
c. 1.05% appreciation.
d. 0.05% depreciation.
e. None of the above.
34. MNC A sử dụng một mô hình hồi quy để dự báo giá trị của đồng euro trong thời gian
tới. Mô hình hồi quy sau đây đã được xây dựng: € t = b0 + b1INFt-1 + b2INCt-1, hai biến là
phần trăm thay đổi trong sự khác biệt giữa lạm phát giữa Mỹ và châu Âu và tỷ lệ phần trăm
thay đổi hàng quý trong sự khác biệt giữa tốc độ tăng trưởng thu nhập giữa Mỹ và châu Âu.
Các hệ số của mô hình hồi quy là: b0 = 0,005, b1 = 0,9, và b2 = 0,7. Trong quý gần đây nhất,
lạm phát của Mỹ tăng 1%, trong khi lạm phát châu Âu tăng 2%. Cũng trong quý gần đây
nhất, tăng trưởng thu nhập của Mỹ tăng 1,5%, trong khi tăng trưởng thu nhập Châu Âu tăng
2%. Dựa trên thông tin này, những gì là sự thay đổi dự kiến trong đồng euro?
a. 0,75%, đánh giá cao
b. 0,75%, đánh giá thấp
c. 1,05%, đánh giá cao
d. 0,05%, đánh giá thấp.
e. Tất cả đều sai.
Giải thích: Mô hình dự báo giá trị đồng EUR:

t
= 0.005+0.9INF
t-1

+0.7INC
t-1
= 0.005+0.9(0.01-0.02)+0.7(0.015-0.02) = -0.0075=-0.75%
Vậy trong tương lai, giá trị của đồng EUR sẽ được định giá thấp hơn so với USD.
35. From a corporate point of view, use of technical forecasting may be limited in that it
typically focuses on the near future.
a. True.
b. False.
35. Dưới góc độ của một doanh nghiệp, việc sử dụng phương pháp dự báo kỹ thuật có thể
bị giới hạn ở chỗ nó thường tập trung phân tích trong ngắn hạn.
a. Đúng
b. Sai
36. Regression analysis, sensitivity analysis, and purchasing power parity (PPP) can be
used for fundamental forecasting of exchange rates
a. True.
b. False.
36. Phân tích hồi quy, phân tích độ nhạy, và ngang giá sức mua (PPP) có thể được sử
dụng để dự báo cơ bản tỷ giá hối đoái.
a. Đúng
b. Sai
37. The forward rate is considered biased in market-based forecasting because of
implications of interest rate parity.
a. True.
b. False.
37. Do tác động của thuyết ngang giá lãi suất, tỷ giá kỳ hạn được xem là có khuynh hướng
thiên về dự báo dựa trên thị trường
a. Đúng
b. Sai

×