Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Do an hoan thien xay dung chien luoc san pham cua cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.8 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lời nói đầu

Gần 20 năm chuyển đổi cơ chế kinh tế, nền kinh tế Việt nm đà có
những ớc chuyển iến mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực: công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ Cơ cấu nền kinh tÕ n C¬ cÊu nỊn kinh tÕ n íc t cũng có nhiều thy đổi the
chiến lợc phát triển kinh tế củ đất nớc. Công cuộc công nghiệp há, hiện
đại há với mục tiêu đ nớc t đến năm 2020 cơ ản trở thành nn trở thành nớc công
nghiệp. Để thực hiện chiến lợc trên nhà nớc t đà tạ nhiều tiền đề, cơ sở
ch sự phát triển củ nền kinh tế. Chuyển đổi cơ chế từ tập trung qun
liêu cấp sng cơ chế thị trờng đà tạ r một động lực rất lớn ch nền
kinh tế sản trở thành nn xuất nói chung cũng nh hành động sản trở thành nn xuất kinh dnh củ
các tổ chức kinh tế nói riêng.
Trng nền kinh tế thị trờng, mọi sự hạt động củ củ các tổ chức
kinh tế đều tuân the quy luật cung cầu, the các quy luật kinh tÕ kh¸ch
quȧn. Héi nhËp víi nỊn kinh tÕ thÕ giới mở r nhiều cơ hội ch các
dnh nghiệp Việt Nm đồng thời không ít những thách thức mà các
dnh nghiệp cũng phản trở thành ni vợt qu.
Cạnh trnh là khốc liệt, mỗi dnh nghiệp cần phản trở thành ni năng động,
linh hạt trng hành động sản trở thành nn xuất kinh dnh củ mình.
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm củ mỗi công ty là yếu tố thể hiện sự năng
động sáng tạ trng hành động sản trở thành nn xuất kinh dnh, lắm ắt nhnh nhậy
nhu cầu thị trờng và đáp ứng nhu cầu đó. Nó là một nhân tố đản trở thành nm ản trở thành n ch
các dnh nghiệp thích ứng tốt với môi trờng kinh dnh đầy iến động.
Cũng nh nhiều công ty khác hạt động trng lĩnh vực cơ khí, Công
ty TNHH chế tạ máy điện Việt Nm_Hungri cũng đng đi lên ằng
chính khản trở thành n năng củ chính mình trng một môi trờng kinh tế thị trờng
đng trng thời kỳ hội nhập. Sự thành công đến ny củ công ty, trở
thành một trng hi dnh nghiệp đứng đầu trng lĩnh vực chế tạ máy
Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp


Khoa: Khoa học quản lý

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

điện củ Việt Nm, sản trở thành nn phẩm củ công ty đà có mặt hầu hết trng các
nghành sản trở thành nn xuất củ nền kinh tế quốc dân, xuất khẩu đi nớc ngài Cơ cấu nền kinh tế nCó
sự thành công trên là nhờ công ty luôn chủ động hạch định chiến lợc sản trở thành nn
phẩm ch mình, với phơng châm lấy chất lợc sản trở thành nn phẩm là u tiên hàng
đầu ch sản trở thành nn phẩm .
Với kiến thức đợc học ở trờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội và
đợc thực tập

tốt nghiệp tại Công ty TNHH chế tạ máy điện Việt

Nm_Hungri. Qu tìm hiểu tình hình hạt động hiện tại củ công ty,
cũng nh các chiến lợc phát triển củ công ty em đà chọn đề tài Hàn
thiện xây dựng chiến lợc sản phẩm củ Công ty TNHH chế tạ máy
điện Việt Nm_Hungri làm đề tài thực tập chuyên đề củ mình.
á cá thực tập chuyên đề gồm có 3 chơng:
Chơng I: Một số vấn đề lý luận cơ ản trở thành nn về chiến lợc sản trở thành nn phẩm.
Chơng II: Những đánh giá tình hình thực hiện chiến lợc sản trở thành nn phẩm
củ Công ty TNHH chế tạ máy điện Việt Nm_Hungri.
Chơng III: Một số iện pháp nhằm hàn thiện chiến lợc sản trở thành nn phẩm
củ Công ty TNHH chế tạ máy điện Việt Nm_Hungri.
Mặc dù đà đợc sự tận tình giúp đỡ Cô Lê Thị nh Vân giá viên hớng dẫn và Phòng kinh dnh củ Công ty TNHH chế tạ máy điện Việt
Nm_Hungri. Nhng với kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi
những thiếu sót, kính mng Cô giá và công ty giúp đỡ em hàn thiện

chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Hà Nội, tháng 4 năm 2004
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Huỳnh Điệp

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa häc qu¶n lý

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chơng I
Một số vấn đề lý luận cơ ản về chiến ln về chiến lợc sản về chiến ln phẩm
I. KháI niệm Và mô hình lự chọn chiến lợc sản về chiến ln phẩm

1. Khái niƯm chung vỊ chiÕn lỵc kinh dȯȧnh cđȧ dȯȧnh nghiƯp
Trȯng nền kinh tế thị trờng, mỗi dnh nghiệp gắn liền với sự tồn
tại củ mình với nhiều mục tiêu. Nhằm duy trì sự hiện diện củ mình trên
thị trờng và thực hiện sứ mệnh củ mình. Nhng nói chung là đều hớng tới
thực hiện mục tiêu cơ ản trở thành nn su:
Mục tiêu lợi nhuận
Mục tiêu tạ đợc thế lực trên thị trờng
Mục tiêu n tàn
Để thực hiện đợc tốt mục tiêu trên thì đòi hỏi dnh nghiệp
phản trở thành ni xây dựng và thực hiện chiến lợc kinh dnh một cách phù hợp.
1.1. Khái niệm
Chiến lợc là phơng thức mà các dnh nghiệp sử dụng để định hớng tơng li nhằm đạt đợc và duy trì những thành công. Mục tiêu tối thiều
là làm s tồn tại đợc, nghĩ là phản trở thành ni có khản trở thành n năng thực hiện đợc các nghĩ

vụ một cách lâu dài có thể chấp nhận đợc.
Nói đến chiến lợc củ công ty là t nói đến cấp độ chiến lợc:
chiến lợc công ty, chiến lợc kinh dnh.và chiến lợc cấp chức năng.
Chiến lợc công ty là nhằm đản trở thành nm ản trở thành n sự thành công củ công ty
hạt động trng những ngành, lĩnh vực khác nhu trng phm vi hạt
động củ công ty. Nói đến chiến lợc công ty là nói đến mục tiêu tổng thể
củ công ty trên tất cản trở thành n các mặt hạt động.

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh §iƯp
Khoa: Khoa häc qu¶n lý

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chiến lợc kinh dnh là chiến lợc nhằm đản trở thành nm ản trở thành n sự thành công
củ công ty (hặc chi nhánh củ công ty lớn) mà công ty đó (hặc chi
nhánh đó) chỉ hạt động trng một ngành, một khu vực nà đó.
Chiến lợc chức năng là các chiến lợc xác định ch từng lĩnh vực
hạt động cụ thể củ dnh nghiệp. Trng hệ thống mà dnh nghiệp
xây dựng, các chiến lợc cấp chức năng có vi trò là các chiến lợc giản trở thành ni
pháp để thực hiện mục tiêu chiến lợc tổng quát củ dnh nghiệp.
Đối với một công ty hạt động trng một ngành hy một khu vực
(gọi là công ty kinh dnh đơn ngành) thì chiến lợc kinh dnh và chiến
lợc công ty là một.
Hiện ny có rất nhiều khái niệm khác nhu về chiến lợc kinh
dnh. Cách tiếp cận phổ iến nhất hiện ny đối với chiến lợc kinh
dnh: Chiến lợc kinh dnh là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các chính
sách và giải pháp lớn về sản xuất kinh dnh, về tài chính và về giải

quyết nhân tố cn ngời nhằm đ hạt động kinh dnh củ dnh
nghiệp phát triển lên một trạng thái mới c hơn về chất.
1.2. Các đặc trng củ chiến lợc kinh dnh
Các đặc trng cơ ản trở thành nn cđȧ chiÕn lỵc kinh dȯȧnh Ьȧȯ gåm.
 ChiÕn lỵng xác định các mục tiêu và phơng hớng phát triển củ
dnh nghiệp trng thời kỳ tơng đối dài từ 3 đến 5 năm.
Chiến lợc kinh dnh chỉ phác thản trở thành n các phơng hớng dài hạn có
tính định hớng, còn trng thực hành kinh dnh phản trở thành ni thực hiện phơng
châm: kết hợp mục tiêu chiến lợc với mục tiêu tình thế.
Mọi quyết định qun trọng trng quá trình xây dựng, quyết định,
tổ chức thực hiện và kiểm tr, đánh giá, điều chỉnh chiến lợc đều phản trở thành ni tập
trung và ngời lÃnh đạ c nhất củ dnh nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học qu¶n lý

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chiến lợc kinh dnh luôn xây dựng, lự chọn và thực thi dự
trên cơ sở lợi thế s sánh củ dnh nghiệp. Điều này đòi hỏi dnh
nghiệp phản trở thành ni đánh giá đúng thực trạng hạt động sản trở thành nn xuất kinh dnh củ
mình khi xây dựng chiến lợc.
Chiến lợc kinh dnh trớc hết và chủ yếu đợc xây dựng ch các
ngành nghề kinh dnh, các lĩnh vực kinh dnh chuyên môn há,
truyền thống, thế mạnh củ dnh nghiệp. Điều đó đặt dnh nghiệp
và tình thế phản trở thành ni xây dựng chiến lợc kinh dnh với những chuẩn ị chu
đá.

2. Khái niệm và vi trò củ chiến lợc sản phẩm
2.1 Khái niệm về chiến lợc sản phẩm
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm là một lại chiến lợc trng chiến lợc kinh
dnh, có rât nhiều khái niệm khác nhu về chiến lợc sản trở thành nn phẩm. Nhìn từ
mỗi khí cạnh và mỗi gấc độ khác nhu t lại có các chiến lợc sản trở thành nn phẩm
khác nhu.
Kkái niệm đầy đủ và có mức khái quát nhất: Chiến lợc sản trở thành nn phẩm là
phơng thức kinh dnh có hiệu quản trở thành n trên cơ sở ản trở thành n đản trở thành nm thản trở thành n mÃn nhu cầu
củ thị trờng và thị hiếu củ khách hàng trng thời kỳ hạt động kinh
dnh củ dnh nghiệp.
2.2 Vi trò củ chiến lợc sản phẩm
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm là xơng sống củ chiến lợc kinh dnh củ
dnh nghiệp. Trình độ sản trở thành nn xuất ngày càng c, cạnh trnh thị trờng
ngày càng gy gắt thì vi trò củ chiến lợc sản trở thành nn phẩm ngày càng trở lên
qun trọng. Không có chiến lợc sản trở thành nn phẩm thì chiến lợc giá cản trở thành n, chiến lợc
phân phối, chiến lợc gi tiếp và khuyếch trơng cũng không có lý d tồn
tại. Còn nếu chiến lợc sản trở thành nn phẩm si lầm tức là đ r thị trờng lại hàng
há và dịch vụ không có nhu cầu hặc rất ít nhu cầu thì giá cản trở thành n có thấp
Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đến đâu, quản trở thành nng cá có hấp dẫn đến đâu thì cũng không có ý nghĩ gì hết.
Với những phân tích trên thì t có thể nói chiến lợc sản trở thành nn phẩm không
những chỉ đản trở thành nm ản trở thành n ch sản trở thành nn xuất kinh dnh đúng hớng mà gắn ó chặt
chẽ giữ các khâu củ quá trình tái sản trở thành nn xuất mở rộng củ dnh nghiệp,

nhằm thực hiện các mục tiêu củ chiến lợc tổng quát.
3. Mô hình lự chọn chiến lợc sản phẩm
Có rất nhiều mô hình lự chọn chiến lợc sản trở thành nn phẩm.
3.1. Chiến lợc sản phẩm chuyên môn há
Trng lĩnh vực hạt động sản trở thành nn xuất xác định chiến lợc chyên môn
há có thể phát triển the hớng để tạ lợi thế cạnh trnh trên thị trờng:
Chiến lợc chi phối ằng chi phí: Đặc trng củ hớng chiến lợc
này là chi phí cá iệt trên một đơn vị sản trở thành nn phẩm thấp d tăng quy mô sản trở thành nn
xuất và d các u thế củ chuyên môn há đ lại. Hy nói cách khác chi
phí sản trở thành nn xuất r một đơn vị sản trở thành nn phẩm (chi phí cận iên) giản trở thành nm dần khi tăng
quy mô sản trở thành nn xuất và u thế củ chuyên môn há đem lại.
Chiến lợc khác iệt há: Là chiến lợc nhằm the hớng tạ và
cung cấp một lại sản trở thành nn phẩm độc đá ch thị trờng. Một sản trở thành nn phẩm khác
iệt về chất lợng, chi phí, dịch vụ và mẫu mÃ.
Chiến lợc chi nhỏ hội tụ, đợc thực hiện thông qu việc tập
trung hạt động củ dnh nghiệp và một phân đạn đặc iệt củ thị
trờng. Tính chất đặc iệt có thể iểu hiện ở nhóm khách hàng, vùng đị
lý, nhân khẩu học, đặc điểm xà hội
3.2. Chiến lợc đ dạng há sản phẩm
Phát triển đ dạng há sản trở thành nn phẩm và lÜnh vùc kinh dȯȧnh lµ mét xu
híng tÊt u trȯng nền kinh tế thị trờng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trờng
Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ngày càng iến động nhnh chóng the hớng đ dạng há hơn, phng

phú hơn. Tuy vậy, đ dạng há sản trở thành nn phẩm the hớng nà và mức độ nà
thì cần tính tán cân nhắc.
Sản trở thành nn phẩm hặc ngành hàng chuyên môn há củ dnh nghiệp
Khản trở thành n năng củ dnh nghiệp
Xu hớng iến động và các thách thức củ môi trờng kinh dnh
Sức ép cạnh trnh trng nội ộ ngành
Trên thực tế có hi hình thức thực hiện đ dạng há sản trở thành nn phẩm :
Đ dạng há đồng tâm, phát triển đ dạng há sản trở thành nn phẩm trên nền
củ sản trở thành nn phẩm chuyên môn há.
Đ dạng há kết khối hy tổ hợp phát triển đ dạng các hạt động
kinh dnh có đặc điểm kinh tế kĩ thuật khác nhu.
3.3.Chiến lợc liên kết sản phẩm
Liên kết hạt động quát nhiều mặt hạt động trng phạm vi
mô hình chiến lợc này chỉ xem xét hạt động liên kết phát triển sản trở thành nn phẩm.
Trng phạm vi nghiên cứu, chiến lợc liên kết có thể phát triển the hi hớng:
Liên kết phí thợng lu nhằm khác iệt há các nguồn cung ứng
các yếu tố đầu và ch sản trở thành nn xuất kinh dnh.
Liên kết về phí hạ lu nhằm khác iệt há các sản trở thành nn phẩm tự một
hặc vài lại nguyên liệu chính n đầu. Về thực chất đó là hớng phát
triển đ dạng há sản trở thành nn phẩm từ nguyên liệu gốc n đầu.
3.4. Chiến lợc sản phẩm kết hợp
Trng thực tế, để tận dụng các cơ hội kinh dnh, tránh các rủi r
và các ất lợi trên thị trờng đồng thời khi thác triệt để các khản trở thành n năng và
Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


tiềm lực củ dnh nghiệp, đòi hỏi dnh nghiệp phản trở thành ni áp dụng mô hình
phối hợp giữ chúng.
II. Phân lại chiến lợc sản về chiến ln phẩm

Chiến lợc sản trở thành nn phẩm có thể chi đợc thành lài khác nhu:
1. Căn cứ và ản thân sản phẩm, chiến lợc sản phẩm đợc chi làm
sáu lại.
Chiến lợc thiết lập chủng lại: là đản trở thành nm ản trở thành n giữ ch đợc vị trí vốn
có củ sản trở thành nn phẩm trên thị trờng ằng việc ản trở thành n vệ uy tín mà dnh nghiệp
đà đạt đợc.
Chiến lợc hạn chế chủng lại: là chiến lợc đơn giản trở thành nn há kết cấu
chủng lại, lại trừ một số sản trở thành nn phẩm không hiệu quản trở thành n, tập trung phát triển
một số sản trở thành nn phẩm có triển vọng.
Chiến lợc iến đổi chủng lại: là chiến lợc tiếp tục thy đổi thể
thức thản trở thành n mÃn yêu cầu nhằm nâng c số lợng khách hàng.
Chiến lợc tách iệt chủng lại: là chiến lợc tách các sản trở thành nn phẩm
đ dạng sản trở thành nn xuất củ dnh nghiệp với các sản trở thành nn phẩm tơng tự hy gần
giống nhu hiện có trên thị trờng, giữ li một số tính chất nhất là tính
thẩm mỹ trng suốt vòng quy củ hàng hó.
Chiến lợc hàn thiện sản trở thành nn phẩm: là chiến lợc định kỳ cản trở thành ni tiến các
thông số chất lợng củ sản trở thành nn phẩm.
Chiến lợc đổi mới chủng lại: là chiến lợc phát triển sản trở thành nn phẩm mới.
2. Căn cứ và sản phẩm có kết hợp với thị trờng tiêu thụ, ngời t chi
chiến lợc sản phẩm thành:
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm trên thị trờng hiện có: Chiến lợc này thờng
đợc áp dụng trng gii đạn đầu củ chiến lợc kinh dnh củ những
dnh nghiệp mới thành lập. Nhà kinh dnh ắt đầu từ sản trở thành nn phẩm, su
Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý


9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đó phát triển hạt động kinh dnh củ dnh nghiệp mình the phơng thức:
- Khuyến khích khác hàng đà có củ mình tiêu thụ sản trở thành nn phẩm thờng xuyên hơn.
- Phát triển thêm khác hàng trng cùng một thị trờng để tăng thêm
mức tiêu thụ sản trở thành nn phẩm.
- Kích động khách hàng để tăng thêm mức tiêu thụ sản trở thành nn phẩm.
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm hiện có trên thị trờng mới: Chiến lợc này
nhằm mở rộng thị trờng ằng cách đ sản trở thành nn phẩm hiện có và thị trờng mới
tăng mức tiêu thụ.
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm iến cản trở thành ni trên thị trờng hiện: Trng chiến lợc
này, sản trở thành nn phẩm hiện có có thể đợc thy thế một phần hặc hàn tàn
trng tập hợp sản trở thành nn phẩm củ dnh nghiệp vì khách hàng giờ cũng
muốn mu sản trở thành nn phẩm mới hặc cản trở thành ni tiến tôt hơn, đẹp hơn
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm iến cản trở thành ni trên thị trờng mới: Chiến lợc này
dùng sản trở thành nn phẩm iến cản trở thành ni tạ r thị trờng mới.
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm mới trên thị trờng hiện có: Chiến lợc này đợc
áp dụng khi đ r một sản trở thành nn phẩm mới nhằm đ dạng há sản trở thành nn phẩm hặc
thy thế sản trở thành nn phẩm cũ mà vòng đời sản trở thành nn phẩm sản trở thành nn xuất hết.
Chiến lợc sản trở thành nn phẩm mới trên thị trờng mới: Chiến lợc này đợc
áp dụng khi dnh nghiệp đ r một lại sản trở thành nn phẩm ch có trên thị trờng
nhằm mục đích mở rộng thị trờng tạ nhu cầu mới.
III. Nội dung củ chiến lợc sản về chiến ln phẩm

Chiến lợc là là kế hạch tổng quát củ công ty, xây dựng thực hiện để
đản trở thành nm ản trở thành n ch tổ chức có đợc sự phát triển tiến ộ về chất.

ở đây t nghiên cứu chiến lợc sản trở thành nn phẩm có nghĩ là nghiên cứu về kế
hạch tổng quát củ công ty nhằm đ công ty tới vị trí mới, là nhà cung
Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học qu¶n lý

1
0


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cấp hàng đầu về sản trở thành nn phẩm máy điện cơ hàng đầu củ Việt nm về chất lợng, kỹ thuật, dịch vụ đi kèm, ì nhÃn hiệu, nhÃn hiệu, đóng gói Cơ cấu nền kinh tế n
Chiến lợc sản trở thành nn phÈm gåm cã hȧi néi dung: mơc tiªu cđȧ chiÕn lợc và
các phơng thức thực hiện mục tiêu mng tính định hớng.
1. Mục tiêu củ chiến lợc sản phẩm có thể lự chọn những mục tiêu
mng tính tổng quát nh
- Dẫn đầu thị trờng về chất lợng sản trở thành nn phẩm
- Khác iệt há sản trở thành nn phẩm
- Hàn thiện sản trở thành nn phẩm
2. Các phơng án thực hiện mục tiêu
Phơng án thực hiện mục tiêu gồm giản trở thành ni pháp và các công cụ thực
hiện mục tiêu.
2.1. Các giải pháp thực hiện mục tiêu
Giản trở thành ni pháp thực hiện mục tiêu củ chiến lợc sản trở thành nn phẩm có thể là:
Phát triển sản trở thành nn phẩm riêng iệt: Phát triển một sản trở thành nn phẩm riêng
iệt có thể đợc thực hiện thông qu các cn đờng.
- Thy đổi tính năng củ sản trở thành nn phẩm. The cách này có thể tạ r
sản trở thành nn phẩm mới ằng cách hán cản trở thành ni, ổ sung hặc thy đổi lại các tính
năng củ sản trở thành nn phẩm cũ the hớng đản trở thành nm ản trở thành n sử dụng sản trở thành nn phẩm n tàn
hơn, tiện lợi hơn. cn đờng này thờng đợc áp dụng ch các sản trở thành nn phẩm là

máy móc thiết ị lớn, phơng tiện vận tản trở thành ni, Cơ cấu nền kinh tế nnhằm cản trở thành ni thiện điều kiện sử
dụng củ ngời tiêu dùng và d đó mở r khản trở thành n năng mới về cầu sản trở thành nn phẩm
củ khách hàng.
- Cản trở thành ni tiến chất lợng. Mục tiêu là làm tăng độ tin cây, tốc độ, độ
ền cũng nh các đặc tính khác củ sản trở thành nn phẩm đng sản trở thành nn xuất. Đối với
nhiều lại sản trở thành nn phẩm cản trở thành ni tiến chất lợng cũng có nghĩ là tạ r nhiều

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa häc qu¶n lý

1
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phẩm cấp chất lợng sản trở thành nn phẩm khác nhu để phục ch các nhóm khách
hàng có thị hiếu tiêu dùng (và d đó có cầu) khác nhu.
- Cản trở thành ni tiến kiểu dáng sản trở thành nn phẩm. Mục tiêu là làm thy đổi hình
dáng, hình thức củ sản trở thành nn phẩm nh thy đổi kết cấu, màu sắc, ì, Cơ cấu nền kinh tế n
tạ r sự khác iệt củ sản trở thành nn phẩm.
- Mở rộng mẫu mà sản trở thành nn phẩm. Mục tiêu là tạ r nhiều mẫu mÃ
mới củ sản trở thành nn phẩm.
Phát triển dnh mục sản trở thành nn phẩm: phát triển dnh mục sản trở thành nn phẩm
có thể thực hiện thông qu việc ổ sung thêm các mặt hàng mới hặc cản trở thành ni
tiến các sản trở thành nn phẩm đng sản trở thành nn xuất. Dnh mục sản trở thành nn xuất có thể ổ sung
thêm ằng nhiều cách.
- ổ sung các mẫu sản trở thành nn phẩm có tính năng tác dụng, đặc trng chất
lợng kém hơn (kÐȯ d·n xng phÝ díi). Dȯȧnh nghiƯp thùc hiƯn gi¶n trở thành ni pháp
này khi dnh nghiệp đà sản trở thành nn xuất cơ cầu mặt hàng đng ở đỉnh điểm củ

thị trờng, đáp ứng nhu cầu củ nhóm khách hàng có thu nhập c, có yêu
cầu c về chất lợng. Lự chn chiến lợc ổ sung các mẫu mà sản trở thành nn phẩm
có tính năng tác dụng, đặc trng chất lợc kém hơn nhằm đáp ứng cầu củ
các nhóm khách hàng có yêu cầu về chất lợng sản trở thành nn phẩm thấp hơn với giá
cản trở thành n rẻ hơn.
- ổ sung các mẫu mà sản trở thành nn phẩm có tính năng tác dụng, đặc trng
chất lợng c hơn (ké dÃn lên phí trên): Trờng hợp này khi dnh
nghiệp đng sản trở thành nn xuất cơ cấu mặt hàng đáp ứng cầu củ các nhóm khách
hàng có thu nhập và yêu cầu về chất lợng thấp. Lự chọn chiến lợc ổ
sung các mẫu mà sản trở thành nn phẩm có tính năng tác dụng, chất lợng c hơn
nhằm đáp ứng nhu cầu củ các nhóm khách hàng có yêu cầu về chất lợng
sản trở thành nn phẩm c hơn với giá cản trở thành n cũng c hơn. Tiến hành chiến lợc này
dnh nghiệp. Tiến hành chiến lợc này dnh nghiệp có thể ngăn chặn đSinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý

1
2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ợc sự xâm nhập củ các dnh nghiệp muốn cung cấp ch thị trờng các
mẫu mà sản trở thành nn phẩm có tính năng tác dụng, đặc trng chất lợng c hơn. Nhng cũng có thể dẫn đến sự cạnh trnh gy gắt, quyết liệt.
- ổ sung cản trở thành n các mẫu mà sản trở thành nn phẩm có tính năng tác dụng đặc trng chất lợng c hơn (ké dÃn hi phí). Trờng hợp này xản trở thành ny r khi
dnh nghiệp đng sản trở thành nn xuất cơ cấu mặt hàng đáp ứng nhu cầu củ nhóm
khách hàng có thu nhập và yêu cầu về chất lợng vừ phản trở thành ni. Lự chọn chiến
lợc ổ sung các mẫu mà sản trở thành nn phẩm, có tính năng tác dụng, đặc trng chất lợng ở cản trở thành n mức c hơn và mức thấp hơn nhằm đáp ứng nhu cầu củ mọi
nhóm khách hàng có yêu cầu về chất lợng sản trở thành nn phẩm với giá cản trở thành n khác nhu.
Chiến lợc này đòi hỏi tiềm năng lớn củ dnh nghiệp và có thể dẫn tới
sự cạnh trnh gy gắt, quyết liệt.

- Dnh nghiệp cũng có thể tăng thêm số dnh mục mặt hàng
trng cơ cấu sản trở thành nn phẩm hiện tại nhằm làm ch khách hàng thực sự thấy đợc cái mới khác iệt củ sản trở thành nn phẩm và mu thêm sản trở thành nn phẩm mới mặc dù
đà có sản trở thành nn phẩm cũ. Công nghiệp sản trở thành nn xuất máy tính ®iƯn tư chȯ Ьøc trȧnh
râ nÐt vỊ híng chiÕn lỵc này.
2.2. Các công cụ thực hiện giải pháp
Công cụ thực hiện chiến lợc sản trở thành nn phẩm củ công ty là các chính
sách kinh dnh củ công ty.
Các chính sách kinh dnh đợc thiết lập nhằm các mục đích.
- Xác định các giới hạn, phạm vi và cơ chế ắt uộc ch các hạt
động, làm rõ cái gì có thể làm và cài gì không thể làm khi the đuổi mục
tiêu chiến lợc.
- Hớng dẫn phân công trách nhiệm giữ các ộ phận và các cá
nhận trng quá trình thực hiện chiến lợc.

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học qu¶n lý

1
3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Tổ chức thực hiện kiểm tr tình hình thực hiện mục tiêu chiến lợc và chiến thuật nhất định.
Các chính sách kinh dnh thực hiện chiến lợc sản phẩm .
Chính sách Mrketing.
Chính sách mrketing là những nguyên tắc chỉ đạ, quy tắc, phơng
pháp, thủ tục đợc thiết lập gắn với hạt động mrketing nhằm hỗ trợ và
thúc đẩy các mục tiêu chiến lợc đà định.
Chính sách mrketing gồm 4 chính sách chủ yếu là chính sách

sản trở thành nn phẩm, giá cản trở thành n, xúc tiến và phân phối.
- Chính sách giá cản trở thành n là tổng thể các nguyên tắc, phơng pháp và giản trở thành ni
pháp mà dnh nghiệp tác động và giá cản trở thành n nhằm đạt đợc mục tiêu chiến
lợc. Ví dụ: chính sách giá cản trở thành n ở thị trờng cạnh trnh độc quyền; chính sách
giá cản trở thành n đối với sản trở thành nn phẩm mới, thị trờng mới; chính sách giá cản trở thành n đối với
dnh nghiệp đ sản trở thành nn xuất Cơ cấu nền kinh tế n
- Chính sách xúc tiến là tổng thể các nguyên tắc cơ ản trở thành nn, các phơng pháp giản trở thành ni pháp gắn liền với hạt động tiêu thụ sản trở thành nn phẩm nhằm hạn
chế hặc xá ỏ mọi trở ngại trên thị trờng tiêu thụ, đản trở thành nm ản trở thành n thực hiện
mục tiêu đà định. Chính sách xúc tiến gồm các chính sách cụ thể
khác nh chính sách quản trở thành nng cá, chính sách khuyến mại.
- Chính sách phân phối, chính sách này thờng xác định kênh phân
phối, hệ thống điểm án hàng, tiêu chuẩn chọn đại lý, đại diện thơng mại,
các điều kiện về kh hàng và vận chuyển Cơ cấu nền kinh tế n
Chính sách sản trở thành nn xuất.
Sản trở thành nn xuất là chức năng chính củ ất kỳ dnh nghiệp nà. Chính
sách sản trở thành nn xuất là những nguyên tắc, phơng pháp thủ tục, đợc thiết lập gắn
với hạt động sản trở thành nn xuất sản trở thành nn phẩm nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện
mục tiêu đà định. Chính sách sản trở thành nn xuất phản trở thành ni quát đợc các vấn đề gắn
Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa häc qu¶n lý

1
4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trực tiếp với các hạt động sản trở thành nn xuất kinh dnh củ dnh nghiệp. Lự
chọn kết hợp tối u giữ đầu t đầu và với sản trở thành nn phẩm đầu r; xác định chu
trình, thiết kế phơng tiện, và vị trí các hạt động trng quá trình sản trở thành nn xuất.

Chính sách nghiên cứu phát triển.
Là những nguyên tắc, phơng pháp thủ tục, đợc thiết lập gắn với
hạt động nghiên cứu và phát triển nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện
các mục tiêu đà xác định. Chính sách này gắn với phát triển sản trở thành nn phẩm mới
the các định hớng chiến lợc về thị trờng, chuyển đổi công nghệ, điều
chình quy trình công nghệ phức tạp thích ứng vời nguyên liệu, với thị trờng, thy đổi sản trở thành nn phẩm để nó đáp ứng những sở thích đặc iệt củ khách
hàng Cơ cấu nền kinh tế n
Chính sách nhân sự.
Chính sách nhân sự là những nguyên tắc, phơng pháp thủ tục, đợc
thiết lập gắn với hạt động tuyển dụng, đà tạ, ồi dỡng cũng nh sử
dụng l động nhằm hỗ trợ và thúc đẩy thực hiện các mục tiêu đà định.
Chính sách nhân sự cã 4 chÝnh s¸ch chđ u
- ChÝnh s¸ch tun dơng, lự chọn và định hớng phát triển .
- Chính sách đà tạô và phát triển kỹ năng.
- Chính sách ồi dỡng đÃi ngộ.
- Chính sách đánh giá, iện pháp kiểm sát và kỷ luật.
Chính sách tài chính.
Là những nguyên tắc, phơng pháp thủ tục, đợc thiết lập gắn với
hạt động gắn với hạt động tài chính nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực
hiện các mục tiêu đà định. Chính sách tài chính hạt động tôt là phản trở thành ni đản trở thành nm
ản trở thành n đủ lợng vốn cần thiết, chuẩn ị tốt ngân sách tài chính, đánh giá
đúng giá trị củ dnh nghiệp Cơ cấu nền kinh tế n
IV. Quy trình xây dựng chiến lợc sản về chiến ln phẩm

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa häc qu¶n lý

1
5



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1. Sơ đồ quy trình xây dựng chiến lợc sản phẩm
Khẳng định sứ mệnh và
các chiến lợc bậc cao hơn

Nghiên cứu và dự báo

Xác định
mục tiêu chiến lợc

Xây dựng phơng án chiến lợc

Chọn
phơng án tối u

Quyết định

2. Các ớc xây dựng chiếnvà
lợcthểsản
chếphẩm
hoá
Giới thiệu tổng quȧn vỊ tỉ chøc (ngµnh , lÜnh vùc mµ chóng t
xây dựng chiến lợc ch nó) nh, tên củ tổ chức; ngành, lĩnh vực hạt
động; kết quản trở thành n hạt động trng gii đạn chiến lợc trớc đó.
Khẳng định sứ mệnh có điều chỉnh ch gii đạn chiến lợc sắp tới.
Phân tích môi trờng: tiến hành nghiên cứu và dự á môi trờng
công ty mà chung t xây dựng chiến lợc. Môi trờng củ tổ chức gồm có
môi trờng ên ngài và môi trờng nội ộ.


Môi trờng ên ngài củ dnh nghiệp:
- Tác động củ môi trơng kinh tế quốc dân: ản trở thành nnh hởng củ các
nhân tố kinh tế (tỷ giá hối đái, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trởng củ đất
nớc, Cơ cấu nền kinh tế n); tác động củ các nhân tố luật pháp và quản trở thành nn lý nhà nớc; tác động

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý

1
6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

củ nhân tố kỹ thuật_công nghệ; ản trở thành nnh hởng củ các nhân tố văn há xÃ
hội; ản trở thành nnh hởng củ nhân tố tự nhiên Cơ cấu nền kinh tế n
- Tác động củ môi trờng cạnh trnh.

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa häc qu¶n lý

1
7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Yếu tố
rủi ro

Những
đòi hỏi
khắt khe

yếu tố
cản trở thành nn rở tham gia

Hàng hoá thay thế

Môi trờng cạnh tranh

Sức mạnh của đối thủ cạnh tranh

Sức mạnh của
kháchhàng

Sức mạnh của nhà cung cấp

Hạn chế của
chình phủ

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý

1
8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Sự cản trở thm gi c¹nh trȧnh: nÕu mét ngêi muèn thȧm giȧ
cȧnh trȧnh trȯng một lĩnh vực nà đó, thì ngời đó phản trở thành ni có nguồn lực.
Sự đòi hỏi khắt khe sự triển vọng tăng trởng củ thị trờng, sự nhạy
cản trở thành nm khách hàng đối với các yếu tố khác nhu củ mrketing và sự đ
dạng củ nhu cầu.
Sức mạnh củ khách hàng: khách hàng mạnh hy yếu trng việc
áp đặt ý trí củ mình (đối với giá cản trở thành n )? ý trí củ khách hàng đối với
các nhà kinh dnh?
Sức mạnh củ các nhà cung cấp (các nhà cung cấp nguyên vật liệu,
năng lợng nói chung): Sức mạnh củ những nhà cung cấp đầu và
trng việc áp đặt ý trí củ mình đối với công ty?
Sức mạnh củ các đối thủ: đối thủ tích cực nh thế nà, kiên quyết
và năng động r s?
Sự hạn chế củ chính phủ: mức độ áp đặt, điều chỉnh và sự cȧn
thiƯp cđȧ chÝnh phđ.
Sù thȧy thÕ: nÕu thȧy thÕ Ь»ng hàng há mới thì những rủi r gì sẽ
xản trở thành ny r?
Rủi r: sự cố đặc iệt gì trng các yếu tố có thể gây r rủi r ch
kinh dnh trng lĩnh vực này.
Môi trờng ên trng dnh nghiệp. Tác động củ hạt động
mrketing, tác động củ khản trở thành n năng sản trở thành nn xuất, nghiên cứu và phát triển
(P&D), ản trở thành nnh hởng củ nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức củ dnh nghiệp,
tình hình tài chính củ dnh nghiệp Cơ cấu nền kinh tế n
Từ phân tích môi trờng tập hợp đợc điểm mạnh điểm yếu củ
dnh nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học qu¶n lý

1

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Xác định mục tiêu. Xác định tập hợp các mục tiêu và chọn mục
tiêu u tiên.
Xây dựng phơng án chiến lợc: gồm các giản trở thành ni pháp thực hiện
chiến lợc sản trở thành nn phẩm và các công cụ thực hiện các giản trở thành ni pháp đó.
Lực chọn phơng án tối u nhất trên cơ sở: đạt đợc mục tiêu chiến
lợc trng thời gin đà định tốt nhất và hiệu quản trở thành n.
Kiến nghị một số iện pháp cơ ản trở thành nn để tổ chức triển khi chiến lợc thành công. Nh kiến nghị về cơ cấu tổ chức, hệ thống các phơng pháp
lÃnh đạ, hệ thống kiểm tr chiến lợc.
V. Các nhân tố ản về chiến lnh hởng tới việc xây dựng chiến lợc sản về chiến ln
phẩm

1. Các nhân tố ảnh hởng đến việc hình thành hệ thống mục tiêu
chiến lợc
Có nhiều nhân tố khác nhu tác động tới hệ thống mục tiêu chiến lợc trng từng thời kỳ cụ thể, trng đó các nhân tố dơi đây tác động mạnh
đến chúng.
Triết lý kinh dnh và hệ thống mục tiêu củ dnh nghiệp:
Triết lý kinh dnh củ dnh nghiệp thờng chứ đựng những nội dung
cơ ản trở thành nn là các chức năng , nhiệm vụ chủ yếu củ dnh nghiệp; các mục
tiêu ch suốt quÃng đời tồn tại và phát triển củ dnh nghiệp; các giá trị
cần đạt đợc. Chức năng nhiệm vụ quy định mục đích, phạm vi, lĩnh vực
kinh dnh. Mục tiêu là các tiêu đích mà dnh nghiệp mng muốn đạt
đợc trng suốt quá trình tồn tại và phát triển củ nó. Các giá trị là những
tiêu chuẩn đợc dnh nghiệp ci là phơng châm c xử củ mình với
khách hàng, những chủ sở hữu, nhà quản trở thành nn trị, đội ngũ những ngời l động
cũng nh trách nhiệm xà hội.

Tất cản trở thành n các vấn đề trên chi phối tàn ộ quá trình tồn tại và phát
triển củ dnh nghiệp nên cũng chi phối hạt động củ dnh nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý

2
0


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trng thời kỳ cụ thể. Vì thế, triết lý kinh dnh là một trng các xuất phát
điểm không thể ỏ qu khi tiến hành hạch định chiến lợc.
Các cơ hội và đe dạ đối với hạt động kinh dnh củ dnh
nghiệp trng thời kỳ chiến lợc: Các cơ hội cũng nh nguy cơ đều có thể
xuất hiện ở tàn ộ hy ở từng phân đạn thị trờng cụ thể. Các cơ hội,
nguy cơ đều tác động trực tiếp đến việc hình thành hệ thống mục tiêu củ
dnh nghiệp. Trên cơ sở đánh giá các c¬ héi, nguy c¬ cã thĨ xt hiƯn
trȯng thêi kú chiến lợc các nhà quản trở thành nn trị cân nhắc hệ thống mục tiêu chiến
lợc s ch vừ phù hợp với triết lý kinh dnh, vừ tận dụng đợc các cơ
hội và hạn chế và các nguy cơ có thể xuất hiện.
Các điểm mạnh và điểm yếu củ ản trở thành nn thân dnh nghiệp trng
thời kỳ chiến lợc: các điểm mạnh điểm yếu củ dnh nghiệp đợc đánh
giá trên cơ sở s sánh các lĩnh vực hạt động cụ thể củ ản trở thành nn thân dnh
nghiệp với các đối thủ cạnh trnh trng thời kỳ chiến lợc. Mọi kết quản trở thành n
phân tích đánh giá điểm mạnh điểm yếu củ dnh nghiệp đều đợc sử
dụng để cân nhắc trng thời kỳ chiến lợc hệ thống mục tiêu nh thế nà để
đản trở thành nm ản trở thành n tính khản trở thành n thi trên cơ sở phát huy những điểm mạnh.
Các giản trở thành ni pháp tận dụng cơ hội, điểm mạnh cũng nh tránh các

cạm ẫy và khắc phục điểm yếu củ ản trở thành nn thân dnh nghiệp: Các dnh
nghiệp muốn tận dụng đợc các cơ hội củ môi trờng kinh dnh cũng nh
phát huy các điểm mạnh củ dnh nghiệp đòi hỏi phản trở thành ni đ r các giản trở thành ni
pháp thích hợp. Và cũng nh vây muốn hạn chế, xá ỏ đợc các đe dạ
củ môi trờng kinh dnh cũng nh khắc phục các điểm yếu củ ản trở thành nn
thnh dnh nghiệp đòi hỏi phản trở thành ni có giản trở thành ni pháp thích hợp, ®óng víi ®èi tỵng, ®óng thêi ®iĨm.
 Ỹu tè thêi giạn: thời gin là yếu tố qun trọng tác động tới mục
tiêu chiến lợc. Độ dài củ thời gin tính từ khi phát hiện các cơ hội, đe

Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Điệp
Khoa: Khoa học quản lý

2
1



×