Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Skkn 2023) đổi mới tiết sinh hoạt lớp thông qua việc thiết kế các chủ đề bằng phương pháp tích cực nhằm tạo hứng thú và phát huy năng lực của học sinh ở trường thpt quỳnh lưu 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 66 trang )

va
n
t
to
ng
hi
ep
kn

sk
qu

sT

an
ly
do
w
nl
oa
d
lu
an
va
ul
nf
oi

lm
at


nh
z
z

om

l.c

ĐỀ TÀI

ai

gm

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

an

Lu

ĐỔI MỚI TIẾT SINH HOẠT LỚP THÔNG QUA VIỆC THIẾT
KẾ CÁC CHỦ ĐỀ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC NHẰM
TẠO HỨNG THÚ VÀ PHÁT HUY NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Ở TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4

n
va

ac
th


Lĩnh vực: Chủ nhiệm


va
n
t
to
ng
hi
ep
kn

sk

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN

qu

TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4

an

===***===

ly
do
w
nl
oa

d
lu
an
va
ul
nf
oi

lm
at

nh
z

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
z

l.c

ai

gm

ĐỀ TÀI

om

ĐỔI MỚI TIẾT SINH HOẠT LỚP THÔNG QUA VIỆC THIẾT
KẾ CÁC CHỦ ĐỀ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC NHẰM
TẠO HỨNG THÚ VÀ PHÁT HUY NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH

Ở TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4

an

Lu

Tổ: Khoa học xã hội
Số điện thoại: 0386 600 187

Năm học: 2022 - 2023

ac
th

Tên tác giả: Nguyễn Thị Ánh Hồng

n
va

Lĩnh vực: Chủ nhiệm


va
n
t
to
ng
hi

MỤC LỤC


ep

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1

sk

kn

1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

qu

1.2. Tính mới của đề tài ......................................................................................... 1

an

1.3. Mục đích nghiên cứu....................................................................................... 2

ly

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2

do

w

1.4.1. Đối tượng...................................................................................................... 2

nl


oa

1.4.2. Phạm vi ......................................................................................................... 2

d

lu

1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2

an

1.6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
PHẦN II. NỘI DUNG ............................................................................................. 2

va

ul
nf

lm

2.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................... 2

oi

2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 4

at


nh

2.3. Những vấn đề chung của việc đổi mới tiết sinh hoạt lớp thông qua việc thiết
kế các chủ đề bằng phương pháp tích cực ............................................................. 5

z

z

2.3.1. Mục đích của việc đổi mới tiết sinh hoạt lớp thông qua các chủ đề bằng
phương pháp tích cực ................................................................................................ 5

ai

gm

om

l.c

2.3.2. Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng các phương pháp tích cực trong tổ chức
sinh hoạt lớp .............................................................................................................. 5

Lu

2.3.3. Những chú ý khi thiết kế chủ đề sinh hoạt lớp bằng phương pháp tích cực 5

an


2.4. Các phương pháp tích cực và các chủ đề được thiết kế .................................. 6

n
va

2.5. Thiết kế một số chủ đề sinh hoạt lớp bằng các phương pháp tích cực ........... 6
2.5.2. Phương pháp tổ chức cuộc thi .................................................................... 17
2.5.3. Phương pháp: Trải nghiệm sáng tạo .......................................................... 32
2.5.4. Phương pháp: Dự án................................................................................... 35
2.5.5. Phương pháp: Tọa đàm - hái hoa dân chủ.................................................. 39
2.6. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ................... 42
2.6.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 42
2.6.2. Nội dung và phương pháp khảo sát............................................................ 42
2.6.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 42
2.6.4. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 43
2.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 46

ac
th

2.5.1. Phương pháp trò chơi truyền hình................................................................ 6


va
n
t
to
ng

hi


2.7.1. Mục tiêu, nhiệm vụ thực nghiệm .............................................................. 46

ep

sk

2.7.2. Phương pháp thực nghiệm ......................................................................... 46

kn

2.7.3. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 47

qu

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 50

an

3.1. Kết luận ......................................................................................................... 50

ly

do

3.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 50

w
nl
oa

d
lu
an
va
ul
nf
oi

lm
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n
va

ac
th



va
n
t
to
ng
hi

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ep

kn

sk

1.1. Lý do chọn đề tài

qu

Luật giáo dục 2019 nêu rõ “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt
Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề
nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và
bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Để thực hiện mục tiêu này người giáo viên
hiện nay không chỉ là người truyền thụ tri thức mà còn phải là người bồi dưỡng
nhân cách phẩm chất, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh. Đặc biệt trong thời kì
hiện nay khi xã hội ngày càng phát triển sự tác động của các yếu tố bên ngoài đã
làm cho học sinh thật sự lúng túng khi gặp phải những tình huống khác nhau trong
cuộc sống. Để trang bị kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng cho học sinh thì

người giáo viên nói chung và đặc biệt là giáo viên chủ nhiệm nói riêng có vai rất
quan trọng. Ngoài việc lồng ghép các nội dung cần giáo dục vào các tiết dạy văn
hóa thì các tiết sinh hoạt lớp cuối tuần là một hoạt động tập thể có ý nghĩa quan
trọng trong việc giáo dục đạo đức và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh. Tuy
nhiên hiện nay hầu như các tiết sinh hoạt này đều được giáo viên tiến hành một
cách nhàm chán với nội dung chủ yếu là đánh giá tình hình lớp trong một tuần học,
chỉ ra những điểm được, chưa được của học sinh và đề ra biện pháp giải quyết.
Trong khi đó thực tế xã hội hiện nay địi hỏi học sinh bên cạnh giỏi về kiến thức
văn hóa cần phải có kĩ năng sống phong phú. Để làm được điều này người giáo
viên cần đa dạng hóa các nội dung sinh hoạt lớp. Mỗi tuần, mỗi tháng cần phải có
những chủ đề sinh hoạt nhất định phù hợp với các em. Quan trọng hơn nữa để các
em tiếp thu tốt các chủ đề này thì giáo viên cần lựa chọn hình thức, phương pháp
phù hợp nhằm tạo hứng thú cho các em. Nhận thức được điều này tôi đã không
ngừng suy nghĩ tìm tịi các phương pháp hình thức sinh hoạt lớp tích cực. Vì vậy
trong sáng kiến kinh nghiệm lần này tôi mạnh dạn chia sẻ kinh nghiệm của bản
thân về việc áp dụng một số hình thức phương pháp tổ chức sinh hoạt lớp chủ
nhiệm với đề tài “Đổi mới tiết sinh hoạt lớp thông qua việc thiết kế các chủ đề
bằng phương pháp tích cực nhằm tạo hứng thú và phát huy năng lực của học
sinh ở trường THPT Quỳnh Lưu 4”

an

ly

do

w

nl


oa

d

lu

an

va

ul
nf

oi

lm

at

nh

z

z

om

l.c

ai


gm

an

Lu

n
va

- Thực hiện được yêu cầu của đổi mới phương pháp giáo dục, đa dạng hóa các
hình thức phương pháp sinh hoạt lớp chủ nhiệm.
- Hình thành và phát triển cho học sinh phẩm chất, năng lực và kĩ năng sống
mà chương trình giáo dục phổ thông hướng tới.
- Vận dụng và phát huy được những ưu điểm của phương pháp giáo dục mới,
thiết kế một số chủ đề sinh hoạt lớp cụ thể bằng các phương pháp tích cực khác
nhau.
1

ac
th

1.2. Tính mới của đề tài


va
n
t
to
ng


hi

1.3. Mục đích nghiên cứu

ep

kn

sk

Nhằm tạo hứng thú, phát triển năng lực và rèn luyện các kĩ năng sống cho học
sinh trong các tiết sinh hoạt lớp.

qu

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

an

1.4.1. Đối tượng

ly

- Học sinh lớp 10,11 trung học phổ thông.

do
w

1.4.2. Phạm vi


nl

- Một số chủ đề sinh hoạt lớp.

oa

d

- Một số hình thức, phương pháp tích cực được áp dụng.

lu
va
ul
nf

1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu

an

- Các tài liệu về sinh hoạt lớp.

- Hệ thống các hình thức, phương pháp tổ chức sinh hoạt lớp tích cực.

lm

oi

- Vận dụng các hình thức, phương pháp tích cực vào các chủ đề sinh hoạt lớp
cụ thể.


z
z

- Nghiên cứu về các chủ đề sinh hoạt lớp.

at

nh

1.6. Phương pháp nghiên cứu

n
va

2.1. Cơ sở lí luận

an

PHẦN II. NỘI DUNG

Lu

- Tiến hành khảo sát học sinh trước và sau khi áp dụng đề tài.

om

- Lấy ý kiến của đồng nghiệp về mức độ khả thi của đề tài.

l.c


ai

- Rút kinh nghiệm qua các tiết sinh hoạt.

gm

- Nghiên cứu các phương pháp sinh hoạt lớp tích cực.

2

ac
th

Trong những năm gần đây ngành giáo dục đã không ngừng triển khai tới nhà
trường, thầy cô giáo yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy, công tác chủ nhiệm,
giáo dục kĩ năng sống, tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp....Đã có nhiều cuộc tập
huấn, nhiều tài liệu được ban hành nhằm giúp giáo viên tham khảo và thực hiện.
Trong những tài liệu này có cả những tài liệu về công tác chủ nhiệm lớp. Công tác
chủ nhiệm lớp góp phần rất quan trọng trong việc bồi dưỡng hình thành nhân cách
cũng như giúp học sinh phát triển một cách toàn diện hơn. Người giáo viên chủ
nhiệm vừa là nhà quản lí vừa là nhà tâm lí, là nơi để cho các em chia sẻ những
niềm vui, nỗi buồn, là chỗ dựa vững chắc khi các em gặp những khó khăn trong
cuộc sống. Chính vì điều này đã đặt ra yêu cầu phải đổi mới công tác chủ nhiệm
tức là đổi mới cả nội dung và phương pháp. Hiện nay theo quy định của bộ giáo
dục và đào tạo cơng tác chủ nhiệm được tính bốn tiết trong đó có một tiết sinh hoạt
lớp cuối tuần. Tiết học này cũng được xem như là một tiết học chính khóa. Để đạt
được mục tiêu giáo dục tồn diện hiện nay thì các tiết sinh hoạt lớp khơng chỉ là
nhận xét đánh giá học sinh mà còn phải rèn luyện cho các em các kĩ năng sống



va
n
t
to
ng

hi

quan trọng. Các nội dung và phương pháp hình thức sinh hoạt lớp phải làm sao cho
phù hợp và tạo được hứng thú cho học sinh. Chính vì vậy sử dụng các phương
pháp tích cực một cách linh hoạt để đổi mới tiết sinh hoạt lớp là rất cần thiết.

ep

kn

sk

qu

Phương pháp sinh hoạt lớp tích cực là phương pháp mà ở đó giáo viên khơng
phải chỉ đánh giá nhận xét học sinh mà người giáo viên sẽ tổ chức cho các em các
chủ đề sinh hoạt liên quan đến các vấn đề của cuộc sống. Giáo viên sẽ đưa ra các
vấn đề mang tính gợi mở để các em thảo luận đưa ra kết luận cuối cùng. Phương
pháp này lấy sự chủ động, tìm tịi, sáng tạo tư duy của học sinh làm nền tảng, giáo
viên chỉ là người dẫn dắt gợi mở vấn đề. Đặc trưng của phương pháp sinh hoạt tích
cực là: sinh hoạt thơng qua các hoạt động của học sinh ở từng chủ đề, chú trọng
đến tự học, tự tìm hiểu, tự rèn luyện, tăng cường hoạt động của của cá thể phối hợp
với hoạt động hợp tác, kết hợp tự đánh giá lẫn nhau với đánh giá của giáo viên.

Như vậy phương pháp sinh hoạt tích cực có ý nghĩa rất lớn đến học sinh. Các
em sẽ đúc rút được nhiều kiến thức liên quan đến cuộc sống đồng thời phát triển
cho học sinh kĩ năng làm việc nhóm, tăng mức độ tương tác, cải thiện tư duy phản
biện, khơi nguồn tư duy sáng tạo và rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề thực tế.
Giữa phương pháp sinh hoạt truyền thống và phương pháp sinh hoạt tích cực có sự
khác nhau.

an

ly

do

w

nl

oa

d

lu

an

va

ul
nf


oi

lm

at

nh

z

Bảng 1. So sánh phương pháp sinh hoạt truyền thống và tích cực

an
n
va

ac
th

Chủ động phần lớn các hoạt
động.

Lu

Giáo
viên

om

Thụ động nghe, thực hiện.


l.c

Đối
tượng

Học
sinh

ai

Phương pháp, - Thơng báo, đánh giá nhận
hình thức sinh xét, thưởng phạt.
hoạt
- Chỉ tiến hành trong lớp

Phương pháp sinh hoạt tích
cực
Hình thành cho học sinh phẩm
chất, năng lực và các kĩ năng
cần thiết trong cuộc sống.
-Nội quy, kế hoạch của trường
lớp.
- Vốn hiểu biết, nhu cầu và kinh
nghiệm của học sinh.
- Những vấn đề học sinh quan
tâm.
- Đa dạng: Trò chơi, diễn đàn,
trải nghiệm...
- Linh hoạt trong không gian

sinh hoạt: Trong lớp, vườn
trường, ngồi trường.
Chủ động, tích cực,sáng tạo,
trung tâm của các hoạt động.
Hướng dẫn định hướng cho học
sinh thực hiện.

gm

Nội dung

z

Mục tiêu

Phương pháp sinh hoạt
truyền thống
Chỉ ra những ưu điểm, nhược
điểm của học sinh, đề ra biện
pháp xử lí.
Nội quy, quy định của trường
lớp.
Kế hoạch của trường lớp.

- Giáo viên và ban cán sự lớp - Đại diện học sinh đánh giá
3


va
n

t
to
ng

hi

đánh giá nhận xét hoạt động
của lớp trong tuần. Đưa ra
biện pháp xử lí.
Q trình sinh - Giáo viên phổ biến kế
hoạt
hoạch tuần sau.

ep

kn

sk

qu

an
ly

tình hình lớp học trong tuần.
Góp ý nhận xét lẫn nhau
- Học sinh thực hiện các chủ đề
sinh hoạt lớp dưới sự định
hướng của giáo viên.
- Giáo viên nhận xét đánh giá

rút ra kinh nghiệm.

do

2.2. Cơ sở thực tiễn

w

nl

Thực tế hiện nay các tiết sinh hoạt lớp khá nhàm chán. Hầu như nội dung chỉ
là nhận xét đánh giá những ưu, nhược điểm của học sinh, phê bình nhắc nhở các
em từ đó đề xuất những biện pháp khắc phục và sau đó là phổ biến kế hoạch của
tuần tiếp theo. Chính vì vậy mà nhiều em trở nên chán ghét thậm chí là sợ tiết sinh
hoạt lớp cuối tuần. Trong khi đó nhiều kĩ năng sống hay những hiểu biết của các
em về các vấn đề thường gặp trong cuộc sống lại còn rất hạn chế. Điều này đã dẫn
tới nhiều học sinh vẫn còn vi phạm các nội quy như vi phạm an toàn giao thông,
gây gỗ đánh nhau trong trường học, chưa biết kiềm chế cảm xúc, yêu đương không
lành mạnh để lại hậu quả đáng tiếc đặc biệt là phải nghỉ học. Tệ hơn nữa là nhiều
học sinh vướng vào các tệ nạn xã hội như ham mê đánh điện tử, nợ nần, hút thuốc
lá...ảnh hưởng rất lớn đến tương lai của các em sau này.

oa

d

lu

an


va

ul
nf

oi

lm

at

nh

z

z

om

l.c

ai

gm

Với câu hỏi: Việc giáo viên tổ chức các buổi sinh hoạt lớp như hiện nay em
có hứng thú hay không? Qua thực tế khảo sát ở một số lớp 10 năm học 2021 –
2022 và lớp 11 năm học 2022 – 2023 trong trường cho kết quả như sau:

an


Lu

Bảng 2. Khảo sát sự hứng thú của học sinh đối với tiết sinh hoạt lớp
Lớp
Sĩ số
Hứng thú
Không hứng thú
Số lượng
%
Số lượng
%
10A5
43
8
18,6
35
81,4
10A6
42
12
28,6
30
71,4
11A7
44
13
29,5
31
70,5

11A8
47
16
34,0
31
66,0
11A12
47
11
23,4
36
76,6

n
va

ac
th

Với thực trạng như vậy đòi hỏi các giáo viên chủ nhiệm cần phải làm sao
thay đổi cách sinh hoạt lớp, đó chính là thiết kế các chủ đề cần giáo dục lồng ghép
vào tiết sinh hoạt để vừa tạo hứng thú cho học sinh vừa rèn luyện được các kĩ năng
sống cho các em, giúp các em có những kiến thức cần thiết, nhận thức ra những
điều sai trái để có kĩ năng phịng tránh. Để làm được điều này một số giáo viên
cũng đã có sự đổi mới tuy nhiên chưa nhiều và chưa biết cách làm cho tiết sinh
hoạt hấp dẫn và bổ ích. Vì vậy, việc đổi mới cách thiết kế các chủ đề phù hợp và
hiệu quả trong các tiết sinh hoạt là hết sức cần thiết đối với người giáo viên chủ
nhiệm.
4



va
n
t
to
ng

hi

2.3. Những vấn đề chung của việc đổi mới tiết sinh hoạt lớp thông qua
việc thiết kế các chủ đề bằng phương pháp tích cực

ep

sk

kn

2.3.1. Mục đích của việc đổi mới tiết sinh hoạt lớp thông qua các chủ đề
bằng phương pháp tích cực

qu

an

Phương pháp tích cực là phương pháp mà người giáo viên chỉ tổ chức hướng
dẫn đưa ra những gợi ý mang tính gợi mở và học sinh sẽ bàn bạc thảo luận để tìm
ra kết quả cuối cùng. Việc áp dụng các phương pháp tích cực trong thiết kế các chủ
đề lồng ghép vào các tiết sinh hoạt lớp sẽ tạo hứng thú cho học sinh cũng như giúp
các em bổ sung những kiến thức cần thiết và rèn luyện được kĩ năng sống. Hình

thức, phương pháp đa dạng, mới mẻ và được chuẩn bị chu đáo, kĩ càng sẽ gây
được hứng thú và giúp cho học sinh tiếp nhận kiến thức một cách dễ dàng hơn.
Ngoài việc tiếp thu kiến thức của chủ đề một cách hứng thú, giảm tính căng thẳng
trong giờ sinh hoạt lớp thì vận dụng các phương pháp tích cực trong sinh hoạt lớp
còn rèn luyện nhiều kĩ năng như: kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, quan sát, phản
ứng nhanh, kĩ năng phịng tránh, kĩ năng kiểm sốt cảm xúc.…Đây cũng chính là
mục tiêu cần đạt của việc đổi mới giáo dục hiện nay.

ly

do

w

nl

oa

d

lu

an

va

ul
nf

oi


lm

at

nh

z

2.3.2. Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng các phương pháp tích cực
trong tổ chức sinh hoạt lớp

z

ai

gm

* Thuận lợi:

om

l.c

- Cơ sở vật chất nhà trường đã được trang bị tốt hơn: Có phịng máy chiếu,
hầu hết các lớp đã có ti vi kết nối Internet phục vụ cho giáo dục.

an

Lu


- Phần lớn học sinh đã khá quen với những phương pháp học tập tích cực, có
tư duy tốt, chủ động, tích cực trong những nhiệm vụ được giao.

n
va

* Khó khăn:
- Kĩ năng của một số học sinh còn hạn chế, nhiều em chưa thực sự hứng thú
với việc tìm hiểu các chủ đề sinh hoạt lớp.
- Nhiều giáo viên còn chưa thành thạo khi thiết kế các chủ đề trên Powerpoint
cũng như cách thức tổ chức các tiết sinh hoạt lớp theo phương pháp mới.
- Số lượng học sinh một lớp khá đông nên việc tổ chức các tiết sinh hoạt lớp
ngoài trường như hoạt động trải nghiệm, dã ngoại...cịn gặp khó khăn.
- Cơ sở vật chất nhà trường đã được cải thiện nhưng vẫn chưa thể đủ phục vụ cho
tất cả các lớp.
2.3.3. Những chú ý khi thiết kế chủ đề sinh hoạt lớp bằng phương pháp
tích cực
5

ac
th

- Nhiều giáo viên chủ nhiệm ln có suy nghĩ, tìm tịi đổi mới hình thức, phương
pháp sinh hoạt lớp, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh hướng tới lớp học hạnh phúc.


va
n
t

to
ng

hi

- Lựa chọn phương pháp phù hợp: Giáo viên cần căn cứ vào mục đích, yêu
cầu của chủ đề cần thiết kế và kĩ năng cần rèn luyện cho học sinh, đối tượng học
sinh và ưu nhược điểm của các phương pháp để lựa chọn phù hợp.

ep

kn

sk

qu

- Các phương pháp phải đảm bảo phù hợp với đối tượng học sinh, hướng tới
mọi đối tượng học sinh.

an

ly

- Đảm bảo hình thức đa dạng để tạo hứng thú cho học sinh.

do

- Không gian tổ chức sinh hoạt lớp không nên cứng nhắc chỉ ở trong lớp mà
có thể thay đổi cho hấp dẫn, mới lạ như sân trường, vườn rau, vườn hoa...


w

nl

oa

d

2.4. Các phương pháp tích cực và các chủ đề được thiết kế

lu

Bảng 3. Các phương pháp và chủ đề sinh hoạt được thiết kế

an

Trường học tôi yêu
Kĩ năng kiềm chế cảm xúc

oi

nh

SV 2000

Học sinh với mạng xã hội

Thi vẽ tranh tun truyền


Bảo vệ mơi trường tự nhiên

Thi viết tạp chí

Học sinh với văn hóa nhà
trường

Thi rung chng vàng

Bạo lực học đường

Thi “Đường lên đỉnh
Olympia”

Truyền thống tôn sư trọng
đạo

at

z

z

an

Lu

n
va


ac
th

Trải nghiệm sáng tạo

om

l.c

ai

gm

3

Tổ chức
cuộc thi

Tam sao thất bản

lm

2

Trị chơi
truyền hình

ul
nf


Nhanh như chớp
1

Chủ đề được tiết kế

va

Phương pháp áp dụng

STT

Khám phá bản thân
Yêu thương và chia sẻ

4

Dự án

Học sinh với an tồn giao
thơng.

5

Tọa đàm – hái hoa dân chủ.

Tình u tuổi học trị

2.5. Thiết kế một số chủ đề sinh hoạt lớp bằng các phương pháp tích cực
2.5.1. Phương pháp trị chơi truyền hình
2.5.1.1. Trị chơi: “Nhanh như chớp”

Thí sinh sẽ ngồi lên ghế nóng của "cỗ máy tia chớp" với lượng thời gian nhất
định để trả lời nhanh một bộ câu hỏi gồm nhiều câu hỏi. Cùng một gói câu hỏi các
6


va
n
t
to
ng

hi

đội chơi sẽ bốc thăm chọn người trả lời trước, người trả lời sau sẽ đi ra ngồi để
khơng nghe được câu hỏi. Thời gian chỉ tính từ khi người dẫn chương trình bắt đầu
đọc câu hỏi đến lúc người chơi chốt đáp án trả lời và khơng tính khi các thí sinh và
người dẫn chương trình trị chuyện, giải thích. Trả lời đúng một câu hỏi người chơi
sẽ được “cỗ máy tia chớp” đẩy lên một bậc. Nếu trả lời sai sẽ bị tụt xuống mốc ban
đầu. Cuối cùng nếu người chơi nào trả lời được nhiều câu hỏi liên tiếp hơn sẽ là
người chiến thắng.

ep

kn

sk

qu

an


ly

do

w

Để áp dụng trò chơi này vào tiết sinh hoạt, với điều kiện lớp học thì giáo viên
có thể linh động thay đổi cho phù hợp. Do khơng có cỗ máy tia chớp và khơng thể
để học sinh ra ngồi nên có thể chia lớp thành các đội chơi. Mỗi đội chơi sẽ có gói
câu hỏi riêng nhưng đảm bảo mức độ ngang nhau. Quy định thời gian cho mỗi gói
câu hỏi từ 2 đến 3 phút. Trong khoảng thời gian đó nếu đội nào trả lời đúng nhiều
câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng.

nl

oa

d

lu

an

va

ul
nf

* Chủ đề được thiết kế: Trường học tôi yêu


oi

lm

- Mục tiêu:

at

nh

+ Giúp học sinh biết được lịch sử của ngơi trường mà các em đang theo học
từ đó thêm u ngơi trường mình.

z

z

+ Nắm vững được nội quy, quy định của trường, lớp để đảm bảo cho việc rèn
luyện đạo đức đạt kết quả tốt nhất.

ai

gm

- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

om

l.c


+ Rèn luyện kĩ năng năng lực hợp tác, giao tiếp, phản ứng nhanh...

Lu

an

+ Nếu có máy chiếu hoặc ti vi thì sẽ thiết kế trên Powerpoint hệ thống câu
hỏi. Nếu lớp học khơng có thì có thể chuẩn bị câu hỏi trên giấy.

n
va

+ Học sinh tìm hiểu trước nội dung chủ đề mà giáo viên giao.

ac
th

- Thời gian: 15 đến 20 phút.
- Cách thức tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi. Sẽ có 4 gói
câu hỏi dành cho 4 đội chơi. Mỗi đội sẽ trả lời gói câu hỏi trong vịng 2 phút. Trả
lời được một câu hỏi sẽ được lên một bậc. Trả lời sai sẽ đứng yên tại chỗ. Sau thời
gian 2 phút đội nào trả lời được nhiều hơn đội đó sẽ chiến thắng. Nếu số câu hỏi trả
lời được bằng nhau thì căn cứ vào thời gian đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến
thắng. Thời gian chỉ tính khi đọc câu hỏi và người chơi suy nghĩ trả lời, khơng tính
khi giáo viên đưa đáp án và diễn giải thêm cho học sinh hiểu.
Bước 2: Học sinh tiến hành chơi.
Gói câu hỏi số 1
Câu 1: Trường ta được thành lập khi nào?

Đáp án: 1975.
7


va
n
t
to
ng

hi

Câu 2: Hiện nay ai là trưởng ban của tổ tư vấn học đường?

ep

sk

Đáp án: Cô Nguyễn Thị Quý.

kn

Câu 3: Năm 2021 – 2022 trường ta có bao nhiêu lớp?

qu

Đáp án: 36 lớp.

an


Câu 4: Ban giám hiệu Nhà trường gồm những ai?

ly

do

Đáp án: Gồm thầy Tuấn, thầy Đinh Hải, thầy Bỉnh Hải, cô Quý.

w

Câu 5: Kể một trong những việc học sinh cần làm khi đến trường?

nl
oa

Đáp án: Học bài.

d

lu

Câu 6: Kể 3 danh mục trừ điểm trong nội quy của Đồn trường?

an

Đáp án: Vi phạm an tồn giao thơng, đi dép lê, sử dụng điện thoại.

va

ul

nf

Câu 7: Nếu xúc phạm cán bộ giáo viên trong trường, lớp sẽ bị trừ bao nhiêu điểm
tổng?

oi

lm

Đáp án: 1,5 điểm.

z

Đáp án: Áo trắng.

at

nh

Câu 8: Vào mùa hè, từ thứ 2 đến thứ 6 học sinh mặc áo đồng phục gì?

z

Câu 9: Nội dung sinh hoạt lớp 10 phút đầu giờ vào thứ 3 và thứ 5 hàng tuần là gì?

om

l.c

ai


Câu 10: Theo quy định của lớp khi nghỉ học cần phải làm gì?

gm

Đáp án: Chữa bài tập.

Đáp án: Có giấy phép và phụ huynh gọi điện cho giáo viên chủ nhiệm.

n
va

ac
th

Đáp án: Trường Vừa học vừa làm Quỳnh Lưu.

an

Câu 1: Tên đầu tiên khi mới thành lập của trường ta là gì?

Lu

Gói câu hỏi số 2

Câu 2: Hiệu trưởng của trường hiện nay là ai?
Đáp án: Thầy Cao Thanh Tuấn.
Câu 3: Năm 2021 – 2022 trường ta có bao nhiêu học sinh?
Đáp án: 1522 học sinh.
Câu 4: Ban chấp hành Đoàn trường gồm những thầy cô nào?

Đáp án: Cô Lê Thị Thanh Huyền, cơ Nguyễn Thị Trang, thầy Nguyễn Văn
Thành, thầy Hồng Năng Phong, thầy Vi Văn Linh.
Câu 5: Kể một trong những việc học sinh cần làm khi đến trường? (không lặp lại
nhóm trước)
Đáp án: Vệ sinh lớp học.
Câu 6: Kể 3 danh mục trừ điểm trong nội quy của Đoàn trường? (khơng lặp lại
nhóm trước)
8


va
n
t
to
ng

hi

Đáp án: Hút thuốc lá, đánh nhau, phá hoại cơ sở vật chất nhà trường.

ep

sk

Câu 7: Nếu chống người giám sát lớp sẽ bị trừ bao nhiêu điểm tổng?

kn

Đáp án: 1,5 điểm.


qu

Câu 8: Vào mùa hè, ngày thứ 7 học sinh mặc áo đồng phục gì?

an

ly

Đáp án: Áo đồn.

w
nl

Đáp án: Đọc báo.

do

Câu 9: Nội dung sinh hoạt lớp 10 phút đầu giờ vào thứ 4 là gì?

oa

d

Câu 10: Theo nội quy của lớp sử dụng điện thoại khi giáo viên chưa cho phép sẽ
ảnh hưởng như thế nào đến hạnh kiểm?

lu

an


ul
nf

Gói câu hỏi số 3

va

Đáp án: Bị hạ một bậc hạnh kiểm cuối năm.

oi

Đáp án: 2 lớp 8

lm

Câu 1: Khi mới thành lập trường ta có bao nhiêu lớp?

nh

at

Câu 2: Trưởng ban câu lạc bộ tình nguyện của trường là ai?

z
z

Đáp án: Cô Nguyễn Thị Lý

Câu 4: Tổ tư vấn tâm lí học đường gồm những giáo viên nào?


om

l.c

Đáp án: Thư viện.

ai

gm

Câu 3: Phòng để học sinh mượn sách phục vụ cho học tập là phịng gì?

Lu

an

Đáp án: Cơ Nguyễn Thị Q, cơ Đào Thị Hồi Đạt, cơ Đinh Thị Liễu, cô
Trương Thị Quyên, cô Nguyễn Thị Lý.

n
va

Đáp án: Thực hiện nghiêm túc đồng phục.
Câu 6: Kể 3 danh mục trừ điểm trong nội quy của Đồn trường?(khơng lặp lại của
nhóm trước)
Đáp án: Đá bóng trong trường, đi học muộn, tơ son đánh phấn.
Câu 7: Vi phạm an tồn giao thông lớp sẽ bị trừ bao nhiêu điểm tổng?
Đáp án: 0,5 điểm.
Câu 8: Vào mùa đông, từ thứ 3 đến thứ 6 học sinh sẽ mang áo đồng phục gì?
Đáp án: áo ấm bất kì.

Câu 9: Nội dung sinh hoạt lớp 10 phút đầu giờ ngày thứ 7 là gì?
Đáp án: Tổng dọn vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
9

ac
th

Câu 5: Kể một trong những việc học sinh nên làm khi đến trường? (khơng lặp lại
nhóm trước)


va
n
t
to
ng

hi

Câu 10: Theo nội quy người có số điểm rèn luyện cao nhất cuối kì sẽ như thế nào?

ep

sk

Đáp án: Được thưởng quà.

kn

Gói câu hỏi số 4


qu

Câu 1: Hiệu trưởng đầu tiên của trường ta là ai?

an

ly

Đáp án: Thầy Nguyễn Văn Tráng.

do

Câu 2: Bí thư Đồn trường hiện nay là ai?

w

Đáp án: Cô Lê Thị Thanh Huyền.

nl

oa

Câu 3: Trường ta hiện nay có bao nhiêu giáo viên?

d
lu

Đáp án: 89.


an
ul
nf

Đáp án: 4 tổ.

va

Câu 4: Trường có bao nhiêu tổ bộ mơn?

oi

lm

Câu 5: Kể một trong những việc học sinh nên làm khi đến trường? (khơng lặp lại
nhóm trước)

at

nh

Đáp án: Tham gia các cuộc thi do Đoàn trường tổ chức.

z

Câu 6: Kể 3 danh mục trừ điểm trong nội quy của Đoàn trường?(khơng lặp lại
nhóm trước)

z


gm

Câu 7: Khơng thực hiện đồng phục lớp sẽ bị trừ bao nhiêu điểm tổng?

n
va

Đáp án: Áo ấm đồng phục của trường.

an

Câu 8: Mùa đông, vào thứ 2 và thứ 7 học sinh mang đồng phục áo gì?

Lu

Đáp án: 0,3 điểm tổng.

om

l.c

ai

Đáp án: Xếp xe khơng ngay ngắn, tơ móng tay, móng chân, đổ rác khơng
đúng nơi quy định.

ac
th

Câu 9: Nội dung sinh hoạt lớp 10 phút đầu giờ ngày thứ 6 là gì?

Đáp án: Hát.
Câu 10: Theo quy định của lớp những người tham gia hoạt động khác giúp lớp
được cộng điểm tổng sẽ được gì?
Đáp án: Nâng một bậc hạnh kiểm.
Bước 3: Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên bố đội thắng cuộc và kết luận về
chủ đề cần giáo dục.
- Kết quả: + Học sinh nắm rõ và nhớ lâu hơn về các nội quy của trường, lớp.
Từ đó hạn chế việc vi phạm của học sinh trong lớp
+Học sinh biết được lịch sử trường THPT Quỳnh Lưu 4, tự hào và thêm yêu
về ngơi trường mình đang học.
+ Hình thành được năng lực giao tiếp, hợp tác, phản ứng nhanh của học sinh.
10


va
n
t
to
ng
hi
ep
kn

sk
qu
an
ly
do

w


Hình 1. Học sinh chơi trị chơi “Nhanh như chớp”

nl

oa

Link trò chơi “nhanh như chớp”: />2.5.1.2. Trò chơi: “Tam sao thất bản”

Mã QR

d

lu

an

va

Đây là trị chơi truyền hình vui nhộn và rất hấp dẫn đối với người chơi. Sẽ có
các cụm từ và nhiệm vụ các đội chơi phải diễn đạt cụm từ đó trong một khoảng
thời gian nhất định sao cho đúng mà khơng nói cho nhau nghe. Có 2 cách có thể
diễn đạt bằng hành động hoặc dùng tai nghe blutooth bật nhạc thật to để người
đoán từ khơng thể nghe được người diễn đạt nói.

ul
nf

oi


lm

nh

at

*Chủ đề được thiết kế: Kĩ năng kiềm chế cảm xúc

z

Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh xem video về một tình huống xô xát
hoặc lấy một dẫn chứng về một vụ xích mích đánh nhau trong trường (nếu có) u
cầu học sinh phân tích ngun nhân, hậu quả của tình huống đó (khoảng 5 phút)

z

ai

gm

om

l.c

Link video trình bày lại vụ đánh nhau trong />
Mã QR:

an

Lu


Giáo viên đặt câu hỏi: Qua video em có suy nghĩ gì?

n
va

Sản phẩm dự kiến: Ngun nhân vụ đánh nhau giữa các bạn xuất phát từ
những điều nhỏ nhặt. Mỗi bạn chỉ cần suy nghĩ nói năng nhẹ nhàng hơn một tí và
biết kiềm chế cảm xúc thì sẽ khơng có sự việc đáng tiếc này.
- Mục tiêu:
+ Hiểu được tác hại của việc không kiềm chế cảm xúc.
+ Giúp học sinh nắm được các kĩ năng để kìm chế cảm xúc tránh những hậu
quả đáng tiếc xảy ra.
+ Phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, trình bày...
- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:Giáo viên chuẩn bị các mảnh giấy ghi
các cụm từ cần diễn đạt. Học sinh chuẩn bị kiến thức về chủ đề kiềm chế cảm xúc,
2 hoặc 3 cái tai nghe bluetooth để học sinh chơi.
- Thời gian: 20 – 25 phút
- Cách thức tiến hành:
11

ac
th

Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Tam sao thất bản”


va
n
t

to
ng

hi

Bước 1: Giáo viên phổ biến luật chơi. Giáo viên chia lớp thành 4 đội chơi.
Mỗi đội sẽ cử 3 bạn lên chơi và 3 bạn đứng quay lưng lại với nhau. Có 1 thành
viên khơng đeo tai nghe, 2 thành viên còn lại sẽ đeo tai nghe đã được bật nhạc thật
to (đảm bảo nhạc khơng có khoảng lặng, tránh trường hợp người chơi nghe được
quá rõ). Người dẫn chương trình sẽ cho người đầu tiên nhìn thấy một cụm từ.
Nhiệm vụ tiếp theo là người nhìn thấy cụm từ sẽ quay lại vỗ vai người thứ hai quay
lại và diễn tả cụm từ bằng lời nói hoặc hành động để người thứ 2 đọc được cụm từ
đó, người thứ 2 tiếp tục vỗ vai người thứ 3 quay lại và diễn đạt cho người thứ 3,
người thứ 3 sau khi nghe được sẽ quyết định ghi cụm từ nghe được lên bảng.
Trong quá trình diễn đạt cụm từ không được phép tháo tai nghe ra. Mỗi đội sẽ diễn
đạt 3 cụm từ trong thời gian 3 phút. Kết thúc trò chơi đội nào viết đúng được nhiều
cụm từ hơn đội đó chiến thắng. Nếu các đội có kết quả bằng nhau thì sẽ căn cứ
vào thời gian chơi của các đội để quyết định thắng thua.

ep

kn

sk

qu

an

ly


do

w

nl

oa

d

lu

an

va
ul
nf

Bước 2: Học sinh chơi.

lm

Các cụm từ thể hiện cách kiềm chế cảm xúc của bản thân:
- Kiểm sốt ham muốn.

- Ln ln bình tĩnh.

- Hãy sống lành mạnh.


- Trách nhiệm với bản thân.

- Không ác cảm và thù hận.

- Giải tỏa cảm xúc.

- Đối mặt với khó khăn.

- Nhìn nhận lại vấn đề

- Nghĩ tốt về người khác.

- Làm bản thân bận rộn.

- Tránh suy nghĩ tiêu cực

oi

- Ln suy nghĩ tích cực.

at

nh

z

z

om


l.c

ai

gm

+ Học sinh hiểu hơn về tác hại của việc không kiềm chế cảm xúc.

n
va

- Kết quả:

an

Lu

Bước 3: Giáo viên tổng kết trò chơi, đánh giá nhận xét phần chơi của 4 đội và
tuyên bố đội thắng cuộc. Kết luận vấn đề cần giáo dục.

ac
th

+ Học sinh nắm được một số cách kiềm chế cảm xúc cơ bản.
+ Hình thành cho học sinh năng lực hợp tác, giao tiếp, phản ứng nhanh.

Hình 2. Học sinh chơi trị chơi “Tam sao thất bản”
12



va
n
t
to
ng

hi

2.5.1.3. Trò chơi: “SV 2000”

ep

kn

sk

Trò chơi SV 2000 là trò chơi cải tiến từ trò chơi SV 96, gồm 3 phần chơi.
Giáo viên có thể thay đổi các phần chơi cho phù hợp với điều kiện của học sinh.
Phần thứ nhất có thể cho học sinh trả lời trắc nghiệm hoặc diễn tiểu phẩm ngắn nói
về nội dung chủ đề. Phần thứ hai giải quyết các tình huống học sinh đưa ra bằng
một vật, một hình vẽ hay bằng một câu hỏi tình huống.... Đặc biệt phần thi cuối
cùng các đội sẽ nêu ra có ý tưởng, các quan điểm và hướng giải quyết các vấn đề
mà giáo viên đặt ra dưới các hình thức khác nhau mà học sinh lựa chọn như bài
viết, video, bài powerpoint...Giám khảo sẽ đánh giá cho điểm cho các đội chơi
bằng phần trả lời cũng như phần chuẩn bị tình huống, bài thuyết trình của các đội.

qu

an


ly

do

w

nl

oa

d

lu

*Chủ đề được thiết kế: Học sinh với mạng xã hội

an
va

- Mục tiêu:

ul
nf

+ Học sinh hiểu được mạng xã hội bên cạnh những lợi ích cịn có nhiều tác
hại nếu sử dụng không đúng cách.

lm

oi


+ Giúp học sinh có kĩ năng sử dụng mạng đúng cách.

nh

z

- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

at

+ Phát huy năng lực trình bày, hợp tác, sáng tạo, tự chủ.

z

gm

+ Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, các bảng điểm để giám khảo chấm.

- Thời gian: 25 - 30 phút.

an

Lu

- Cách thức tiến hành:

om

l.c


ai

+ Học sinh chuẩn bị các tình huống, bài thuyết trình trước để có hiệu quả hơn
và đảm bảo đủ thời gian.

n
va

Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 đội chơi. Mời ban giám khảo để chấm
điểm. Ban giám khảo có thể là lớp trưởng, bí thư, giáo viên chủ nhiệm và mời một
thành viên của ban chấp hành Đoàn trường.
Phần 1. Khởi động: Giáo viên cho các đội chơi trả lời một số câu hỏi trắc
nghiệm bằng hình thức phát tín hiệu nhanh. Mỗi câu hỏi trả lời đúng sẽ được 10
điểm.

Phần 2. Giải quyết tình huống: Yêu cầu mỗi đội chơi sẽ đưa ra tình huống và
các đội cịn lại sẽ giải quyết. Đội 1 đưa tình huống cho đội 2, đội 2 đưa tình huống
cho đội 3, đội 3 đưa tình huống cho đội 4, đội 4 đưa tình huống cho đội 1. Ban
giám khảo sẽ chấm phần tình huống và cách giải quyết tình huống của các đội. Thang
điểm là 100.
Phần 3. Lắng nghe chúng tôichún: Mỗi đội sẽ dùng bài thuyết trình để nói với
mọi người về quan điểm của mình về vấn đề học sinh với mạng xã hội. Có thể
thuyết trình bằng video, bằng Powerpoint hoặc bài viết.... Để đảm bảo thời gian bài
13

ac
th

Luật trò chơi như sau: Trò chơi gồm 3 phần



va
n
t
to
ng

hi

thuyết trình có thể chuẩn bị ở nhà. Giám khảo sẽ chấm điểm bài thuyết trình dựa
vào nội dung và cách trình bày của các nhóm. Thang điểm là 100.

ep

sk

kn

Bước 2: Học sinh chơi.

qu

* Phần chơi: Khởi động

an

Câu 1: Một trong những lợi ích của mạng xã hội là:

ly


A. Cập nhật tin tức và xu hướng nhanh nhất, kết nối với nhiều người

do

w

B. Có thể đánh cắp các thơng tin cá nhân của người khác.

nl

oa

C. Có thể phát tán được các thơng tin sai sự thật

d

lu

D. Có thể nâng cao trình độ cơng nghệ thơng tin.

an
va

Câu 2: Hạn chế của mạng xã hội là gì?

ul
nf

A. Chỉ tồn là những thơng tin khơng đúng sự thật

C. Khó tìm kiếm các thơng tin cần thiết

oi

lm

B. Có thể dễ dàng tiếp cận với những thơng tin nguy hiểm, hình ảnh bạo lực.

nh

at

D. Chủ yếu là bán hàng quảng cáo, thiếu các thông tin thời sự.

z

Câu 3: Chúng ta nên làm gì để tự bảo vệ bản thân khi sử dụng mạng xã hội?

z

ai

gm

A. Kết bạn với nhiều người. B. Chỉ kết bạn với những người chúng ta quen.

l.c

C. Chỉ dùng một tài khoản. D. Thường xuyên chia sẻ bài viết của bạn bè.


om

Câu 4: Những hành vi nào dưới đây là biểu hiện của nghiện điện thoại?

n
va

C. Trả lời tất cả các cuộc gọi đến kể cả số lạ.

an

B. Liên tục kiểm tra điện thoại sau vài phút.

Lu

A. Luôn mang điện thoại bên mình.

ac
th

D. Chỉ tắt điện thoại vào cuối tuần.
Câu 5: Khi thấy một video về vụ đánh nhau của các bạn trong lớp theo bạn có nên
chia sẻ lên mạng khơng?
A. Có vì khơng ảnh hưởng gì đến các bạn.
B. Khơng vì sẽ ảnh hưởng đến các bạn.
C. Có vì chia sẻ cho vui sau đó sẽ xóa.
D. Thích thì chia sẻ khơng thích thì thơi.
Câu 6: Khi gặp các thơng tin mà em cho rằng không đúng trên mạng xã hội, em sẽ
xử lí bằng cách nào sau đây?
A. Phản ứng bằng bình luận.

B. Chặn và báo cáo bài viết cho quản trị.
14


va
n
t
to
ng

hi

C. Chia sẻ và thách thức đối với chủ bài viết.

ep

sk

D. Liên hệ chủ bài viết và hẹn gặp để giải quyết.

kn

Câu 7: Nên làm gì để sử dụng Internet đạt hiệu quả?

qu

A. Tìm kiếm bạn bè trên mạng.

an


ly

B. Kiểm sốt thời gian sử dụng mạng hợp lí.

do

C. Sử dụng mạng trong mọi hoạt động của đời sống.

w

D. Chỉ sử dụng mạng khi học tập văn hóa ở trên lớp.

nl

oa

d

Câu 8: Khi thấy bạn mình commemt chửi bới một kẻ xấu bị đưa lên mạng thì em
sẽ làm gì?

lu

an

B. Chia sẻ bài viết để mọi người biết.
D. Không quan tâm.

ul
nf


C. Khuyên bạn không nên làm vậy.

va

A. Vào chửi cùng.

oi

A. Chia sẻ bài viết của người khác.

lm

Câu 9: Việc làm nào sau đây bị cấm khi sử dụng mạng xã hội.

nh

at

B. Tuyên truyền quảng cáo mua bán hàng trên mạng.

z
ai

gm

D. Đưa thông tin cá nhân lên mạng.

z


C. Làm nhục, vu khống người khác.

om

l.c

Câu 10: Mức án phạt dành cho cá nhân có hành vi sử dụng thơng tin nhằm đe dọa,
quấy rối, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người
khác?

Lu

B. 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

C. 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng

D. 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

an

A. 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng

n
va

ac
th

Hình 3. Học sinh chơi trị chơi “SV 2000”
*Phần chơi: Giải quyết tình huống.

15


va
n
t
to
ng

hi

Ví dụ về 2 tình huống lớp 11A6 đưa ra:

ep
kn

sk
qu
an
ly
do
w
nl
oa
d
lu
an

va


Hình 4. Tình huống của học sinh

ul
nf

*Phần chơi: Lắng nghe chúng tơi nói.

oi

lm
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n
va

ac
th


Hình 5. Phần thuyết trình bằng powerpoint của tổ 1

Hình 6. Bài viết thuyết trình của tổ 2
16


va
n
t
to
ng

hi

Bước 3: Giáo viên tổng kết trò chơi, đánh giá phần chơi của 4 đội và tuyên bố
đội thắng cuộc. Kết luận về vấn đề cần giáo dục.

ep

sk

kn

- Kết quả: Học sinh hiểu hơn về luật sử dụng mạng xã hội để từ đó biết cách
sử dụng hợp lí tránh được những điều không hay xảy ra. Đồng thời rèn luyện cho
các em năng lực tự chủ, sáng tạo, sáng tạo, hợp tác...

qu


an

ly

2.5.2. Phương pháp tổ chức cuộc thi

do

w

Tổ chức cuộc thi là phương pháp giáo viên đề ra kế hoạch thảo luận và giao
nhiệm vụ cho các nhóm hồn thành sản phẩm để thi đua lẫn nhau. Chính vì vậy sẽ
tạo động lực, thu hút sự tham gia hợp tác của nhiều học sinh, là cơ hội để các em
bộc lộ những kiến thức, năng lực kinh nghiệm của bản thân về một vấn đề nào đó
theo quan điểm riêng. Thông qua các cuộc thi các em sẽ thấy được những những
quan điểm, suy nghĩ của mình đúng hay chưa đúng để tìm cách điều chỉnh, đồng
thời giúp các em phát huy được năng lực trình bày, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao
tiếp...Tổ chức cuộc thi trong sinh hoạt lớp cũng có nhiều hình thức khác nhau. Có
thể thi dưới hình thức như các trị chơi ở trên lớp, cũng có thể cho các em hồn
thành các sản phẩm ở nhà trong thời gian qui định theo nhóm sau đó trình bày. Để
cho cuộc thi hấp dẫn và đảm bảo cơng bằng thì giáo viên cần có kế hoạch, giao
nhiệm vụ cụ thể rõ ràng và quan trọng là phần nhận xét đánh giá phải khách quan
hợp lí.
2.5.2.1. Thi vẽ tranh tuyên truyền.

nl

oa

d


lu

an

va

ul
nf

oi

lm

at

nh

z

z

om
Lu

- Mục tiêu:

l.c

ai


gm

*Chủ đề được thiết kế: Bảo vệ môi trường tự nhiên

an

+ Giúp học sinh nhận thấy được vai trị quan trọng của mơi trường tự nhiên,
thực trạng môi trường hiện nay và những nguyên nhân gây nên thực trạng đó. Đề
xuất được các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên. Liên hệ đến thực trạng
môi trường trong trường học hiện nay. Những việc làm được và chưa được của các
em đối với môi trường và cần phải thay đổi như thế nào để có một mơi trường học
tập trong lành hơn.

n
va

- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giao nhiệm vụ cho học sinh
+ Học sinh: vẽ tranh tuyên truyền theo nhóm ở nhà.
- Thời gian: 20 đến 25 phút.
- Cách thức tiến hành:
Hoạt động 1: Giáo viên chia lớp thành các nhóm (có thể 4 hoặc 6 nhóm) và
giao nhiệm vụ. Yêu cầu các nhóm vẽ một bức tranh để thể hiện thực trạng, nguyên
nhân cũng như những biện pháp và thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên (Lưu ý
17

ac
th


+ Năng lực liên hệ thực tiễn, tư duy theo lãnh thổ, thẩm mĩ, thuyết trình, năng
lực hợp tác...


va
n
t
to
ng

hi

nên vẽ những hình ảnh liên quan đến học sinh và có thể diễn đạt dưới hình thức
một câu chuyện khi thuyết trình). Hoạt động này được tiến hành ở nhà.

ep

sk

kn

Hoạt động 2: Trên lớp

qu

Bước 1: Giáo viên chiếu một video về quang cảnh nhà trường sau một buổi
học. Yêu cầu các em nêu suy nghĩ của mình về video đó. Sau đó giáo viên liên hệ
vào vấn đề cần giáo dục.

an


ly

Mã QR:

do

Link: />
w
nl

oa

Bước 2: Đại diện học sinh trình bày bằng cách thuyết trình ở trên lớp về bức
tranh các nhóm đã vẽ ở nhà.

d

lu

an

Bước 3: Học sinh các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.

va

ul
nf

Bước 4: Giáo viên đánh giá, tuyên bố đội thắng cuộc và chốt nội dung cần

giáo dục

nh

+ Thực trạng mơi trường: Ơ nhiễm nặng nề.

oi

lm

- Dự kiến sản phẩm :

at

+ Hậu quả: Trái Đất nóng lên, thiên tai ngày càng nhiều và mạnh hơn, ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất, bệnh tật ngày càng nhiều hơn, suy giảm đa dạng
sinh học.

z

z

gm

om

l.c

ai


+ Nguyên nhân: Do con người khác thác tài nguyên quá mức, hoạt động cơng
nghiệp thải ra mơi trường lượng chất thải, khí thải lớn, hoạt động sản xuất nông
nghiệp với việc sử dụng hóa thải, các hoạt động sản xuất khác và sinh hoạt của con
người.

an

Lu

n
va

+ Biện pháp: Cắt giảm khí thải cơng nghiệp, đưa ra luật bảo vệ môi trường,
hạn chế sử dụng năng lượng hóa thạch, tăng cường sử dụng năng lượng sạch, giáo
dục ý thức bảo vệ môi trường
Những hành động gây ảnh hưởng môi trường: Xả rác thải không đúng nơi
quy định, chưa phân loại rác, ăn vặt, vứt giấy, chưa tiết kiệm điện trong lớp học...

Biện pháp cần làm: Phân loại xử lí rác thải, khơng vứt rác bừa bãi, tắt điện,
quạt khi ra khỏi lớp, trồng cây xanh, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường trong
trường học cũng như ở nhà đối với bạn bè, bố mẹ, anh em.
- Kết quả:
+ Học sinh thấy được thực trạng mơi trường ở trường học nói riêng và cả
nước nói chung, hiểu được nguyên nhân từ đó có ý thức gìn giữ và bảo vệ mơi
trường thơng qua những hành động nhỏ như trồng hoa, trồng cây trong sân vận
động, tắt các thiết bị điện khi không cần thiết, phân loại được rác thải....

18

ac

th

+ Liên hệ học sinh:


va
n
t
to
ng

hi

+ Hình thành năng lực liên hệ thực tiễn, tư duy theo lãnh thổ, thẩm mĩ, thuyết
trình, năng lực hợp tác...

ep

kn

sk
qu
an
ly
do
w
nl
oa
d
lu

an
va
ul
nf
oi

lm
at

nh
z
z

om

l.c

*Chủ đề được thiết kế: Học sinh với văn hóa nhà trường.

ai

gm

Hình 7. Học sinh trình bày sản phẩm vẽ tranh
2.5.2.2. Thi viết tạp chí

an

Lu


- Mục tiêu: Học sinh hiểu được như thế nào là văn hóa nhà trường, thực trạng
về những vấn đề được và chưa được trong nhà trường hiện nay về văn hóa của học
sinh như: ứng xử, chào hỏi, ăn quà vặt, trang phục học sinh....từ đó rút ra những
hành động cần thiết để xây dựng một trường học thân thiện, hạnh phúc

n
va

+ Phát huy năng lực hợp tác, trình bày, vận dụng kiến thức, liên hệ thực tiễn.
- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Hướng dẫn học sinh cách thức viết bài và trình bày.
+ Học sinh: Thảo luận viết bài và trình bày dưới hình thức tạp chí.
- Cách thức tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị ở nhà: Giáo viên chia lớp thành 4 tổ. Yêu cầu các tổ
thảo luận và chuẩn bị bài ở nhà với các chủ đề tự chọn (giáo viên có thể gợi ý một
số chủ đề và yêu cầu các nhóm bàn bạc để hạn chế sự trùng lặp). Hình thức trình
bày bằng tạp chí. Tiêu chí đánh giá: Nội dung viết sát thực tế học sinh trong
trường, có tính giáo dục, trình bày đẹp...
Hoạt động 2: Trên lớp:
19

ac
th

+ Có kĩ năng xử lí khi gặp tình huống chưa đẹp vi phạm văn hóa trường học.


va
n
t

to
ng

hi

+ Bước 1: Giáo viên cho học sinh xem về một số hình ảnh thể hiện những nét
văn hóa trong trường học liên quan đến học sinh. Yêu cầu các em trả lời câu hỏi
“Em cần phải có những hành động ứng xử như thế nào để là một học sinh có văn
hóa trong nhà trường?”

ep

kn

sk

qu

an

+ Bước 2: Đại diện các tổ trình bày vấn đề các tổ đã chuẩn bị dưới hình thức
bài tạp chí. Các tổ khác nhận xét đánh giá.

ly

do

+ Bước 3: Giáo viên nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận về vấn đề.

w


- Sản phẩm dự kiến: Những điều cần của học sinh.

nl

oa

+ Cư xử đúng mực và tôn trọng thầy cô giáo.

d

lu

+ Thực hiện nghiêm túc quy định nội quy của nhà trường như: Đồng phục,
giữ gìn vệ sinh trường học, khơng ăn quà vặt, không hút thuốc lá điện tử, không vi
phạm an tồn giao thơng...

an

va

ul
nf

lm

+ Tơn trọng, chào hỏi lễ phép với thầy cô và nhân viên nhà trường.

oi


+ Giúp đỡ bạn bè trong học tập và đời sống, nói khơng với bạo lực học
đường.

at

nh

z

- Kết quả:

z

+ Thông qua hoạt động viết tạp chí các em hiểu như thế nào văn hóa nhà
trường, biết được người học sinh cần phải có những hành động, việc làm, cách ứng
xử như thế nào với thầy cô, bạn bè để là một học sinh có văn hóa.

l.c

ai

gm

om

+ Các em nhận ra được những vấn đề mình cịn vướng phải để rút kinh
nghiệm.

Lu


an

+ Phát huy năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực viết và trình bày vấn
đề dưới hình thức tạp chí, năng lực ngôn ngữ....

n
va

ac
th
20


va

n

t
to

ng

hi

ep

kn

sk


qu

an

ly

do

w

nl

oa

d

lu

an

va

ul
nf

oi

lm

at


nh

z

z

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n
va

ac
th

Hình 8. Sản phẩm tạp chí của tổ 1

21



×