Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

(Skkn 2023) một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức công đoàn tại trường thpt tương dương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.49 MB, 51 trang )

va
n
t
to
ng
hi
ep
kn

sk
qu
an
ly
do
w
nl
oa
d
lu
an
va

ul
nf

SÁNG KIẾN
oi

lm
at


nh

Đề tài:

z

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

z

gm

om

TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 1

l.c

ai

HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CƠNG ĐỒN TẠI

an

Lu
n
va

ac
th


LĨNH VỰC: CƠNG ĐỒN


va
n
t
to
ng
hi
ep
kn

sk

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 1

qu
an
ly
do
w
nl
oa
d
lu
an
va


ul
nf

SÁNG KIẾN
oi

lm
nh

Đề tài:

at

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CƠNG ĐỒN TẠI
TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 1

z

z

om

l.c

ai

gm

an


Lu
1. TRẦN THỊ NHUNG - CHỦ TỊCH CƠNG ĐỒN - SĐT: 0984469316
2. HỒNG THỊ THẬP - PHĨ HIỆU TRƯỞNG - SĐT: 0943300567
3. CHƯƠNG DIỄM HẰNG - BCH CƠNG ĐỒN - SĐT: 0919548664

Nghệ An, tháng 4 năm 2023

ac
th

Nhóm tác giả:

n
va

LĨNH VỰC: CƠNG ĐỒN


va
n
t
to
ng
hi
ep

MỤC LỤC

kn


sk
qu

ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1

an

ly

2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................1

do

3. Phạm vi nghiên cứu đề tài.....................................................................................1

w

nl

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................3

oa

d

Phần I. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
Cơng đồn tại Trường THPT.....................................................................................3
1. Cơ sở lí luận..........................................................................................................3


lu

an

va

ul
nf

2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................3

lm

2.1. Thực trạng chung................................................................................................3

oi

2.2. Thực trạng về chất lượng hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại Trường THPT
Tương Dương 1.........................................................................................................4

at

nh

z

2.3 Thuận lợi và khó khăn.........................................................................................5

z

om

l.c

ai

gm

Phần II. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả và khảo sát tính cấp thiết và tính khả
thi của hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1...........7
1. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại trường
THPT Tương Dương 1..............................................................................................7

Lu

an

1.1. Phát huy vai trị BCH Cơng đồn và đội ngũ cán bộ cơng đồn. Bồi dưỡng và
lựa chọn sáng suốt các đồn viên có năng lực cho tổ chức cơng đồn.....................7

n
va

1.3. Ban chấp hành cơng đồn cơ sở làm tốt công tác tham mưu, phối hợp với lãnh
đạo của đơn vị và xây dựng quy chế hoạt động hiệu quả. Tranh thủ sự lãnh đạo của
cấp ủy, lãnh đạo ban hỗ trợ, tạo nguồn kinh phí cho các hoạt động của cơng đồn. 8
1.4. Ban chấp hành cơng đồn cơ sở phải xây dựng được kế hoạch hoạt động với
nội dung hoạt động của cơng đồn cơ sở cần phải sát, đúng với Nghị quyết và văn
bản hướng dẫn thực hiện của cơng đồn cấp trên, đồng thời phải phù hợp với thực
tiễn hoạt động cũng như đặc điểm tình hình của đơn vị mình..................................9

1.5. Thực hiện chế độ sinh hoạt và đổi mới nâng cao chất lượng sinh hoạt, thu hút
được đoàn viên tham gia và đặc biệt phát huy điểm mạnh của từng đồn viên cơng
đồn trong các hoạt động đồn thể và chun mơn...................................................9

ac
th

1.2. Chỉ đạo đổi mới đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đội ngũ
CBNGNLĐ thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
nhà nước, các chủ trương, Nghị quyết về hoạt động cơng đồn...............................7


va
n
t
to
ng

hi

1.6. Tổ chức tốt phong trào thi đua và các cuộc vận động, phát hiện và giới thiệu
đoàn viên ưu tú cho Đảng........................................................................................10

ep

sk

kn

1.7. Nắm bắt tình hình tư tưởng và chăm lo đời sống cho CBNGNLĐ..................11


qu

1.8.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và công tác quản lý, sử dụng tài chính
cơng đồn................................................................................................................11

an

ly

do

2. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của một số biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1.. 2.1. Mục đích
khảo sát....................................................................................................................12

w

nl

oa

d

2.4. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.......14

lu

an


Phần III. Kết quả đạt được, bài học kinh nghiệm và hướng phát triển đề tài..........21
1. Công tác tuyên truyền, giáo dục; vận động CBNGNLĐ nâng cao trình độ
chun mơn, năng lực nghề nghiệp.........................................................................21

va

ul
nf

oi

lm

2. Cơng tác chăm lo, đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng cho
CBNGNLĐ; tham gia quản lý; xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định. 22

nh

at

3. Kết quả thực hiện các cuộc vận động các phong trào thi đua năm học gần đây. 24

z

4. Công tác tổ chức, xây dựng cơng đồn cơ sở vững mạnh...................................25

z

ai


gm

5. Cơng tác Nữ công................................................................................................25

om

l.c

6. Công tác kiểm tra, giám sát.................................................................................26
7. Công tác tài chính................................................................................................27

Lu

an

8. Cơng tác chỉ đạo, quản lý, điều hành..................................................................27

ac
th

TÀI LIỆU THAM KHẢO

n
va

Phần III. KẾT LUẬN..............................................................................................31


va
n

t
to
ng
hi
ep

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

kn

sk
Từ hoặc cụm từ

qu

Viết tắt

Trung học phổ thông

BCH

Ban chấp hành

GVCB NV

Giáo viên cán bộ nhân viên

CĐCS

Cơng đồn cơ sở


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

DTTS

Dân tộc thiểu số

CBNGNLĐ

Cán bộ nhà giáo người lao động

BGH

Ban giám hiệu

KTX

Ký túc xá

UBND

Ủy ban nhân dân

HS

Học sinh

GV


Giáo viên

TTND

Thanh tra nhân dân

an

THPT

ly

do

w

nl

oa
d
lu
an
va
ul
nf
oi

lm
at


nh
z
z
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n
va

ac
th


va
n
t
to
ng
hi

ĐẶT VẤN ĐỀ


ep

sk

1. Lý do chọn đề tài

kn

Cơng đồn là một tổ chức rất quan trọng của cơ quan, đơn vị, có vai trị và
tác dụng to lớn đối với năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của đoàn viên cơng
đồn, đảm bảo quyền lợi và thúc đẩy cho mỗi đoàn viên thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ của mình. Phần lớn mọi hoạt động của nhà trường đều có sự phối hợp hỗ
trợ của tổ chức Cơng đồn. Nhận thức được điều đó, BCH Cơng đồn Trường
THPT Tương Dương 1 đã phát huy vai trò trách nhiệm của mình trên mọi phương
diện. Có thể khẳng định rằng trong 3 năm trở lại đây, đội ngũ BCH Cơng đồn
trường với tinh thần trách nhiệm và nỗ lực sáng tạo đã khơi dậy tinh thân đoàn
kết, phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng và phát triển nhà trường nâng tầm vóc
và vị thế trường đóng trên địa bàn thị trấn thuộc huyện miền núi vùng cao Tương
Dương.

qu

an

ly

do

w


nl

oa

d

lu

an

va

ul
nf

oi

lm

Trường THPT Tương Dương 1 với đội ngũ giáo viên cán bộ hiện tại là 68
người, từ nhiều vùng quê khác nhau về cơng tác, đó là cái khó để xây dựng tập thể
đồn kết. Nhưng chính cơng đồn nhà trường đã xóa đi những rào cản thường nhật
để quan tâm đến nhau, cái riêng hòa vào cá chung cùng thống nhất trong suy nghĩ
và hành động, cùng dẫy lên nhiều phong trào thi đua sôi nổi và đã đạt được nhiều
thành tích đáng kể. Để có được một ngơi trường, để có được một mái ấm với tinh
thần trách nhiệm như thế, khơng thể khơng kể đến vai trị của tổ chức cơng đồn
nhà trường.

at


nh

z

z

l.c

ai

gm

om

Là những giáo viên gắn bó với trường THPT Tương Dương 1 trong suốt hơn
20 năm và tham gia hoạt động cơng đồn trường nhiều năm nay, chúng tôi đã
chứng kiến sự trưởng thành và phát triển đi lên của trường về mọi mặt. Từ trong
thực tiễn công tác, tôi nhận thấy trong những năm qua, với cách thức tổ chức các
hoạt động cho đồn viên cơng đồn, đã mang lại cho ngơi trường bầu khơng khí
đầm ấm, vui vẻ, hăng say và có nhiều chuyển biến tích cực về tư tưởng cũng như
hành động anh chị em. Qua các hoạt động cơng đồn, chúng tơi đã thu nhận được
nhiều kết quả thực tiễn quý báu, bổ ích. Đó là lý do để chúng tơi chọn viết đề tài:
" Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại
trường THPT Tương Dương 1" làm sáng kiến kinh nghiệm. Mong rằng, những
kinh nghiệm thực tiễn này sẽ là nhịp cầu kết nối đội ngũ cán bộ làm cơng tác cơng
đồn trong các trường THPT với nhau, bổ sung hỗ trợ cho nhau, làm cho hoạt động
cơng đồn khơng ngừng sơi động, đổi mới và hấp dẫn góp phần đưa trường THPT
Tương Dương 1 ngày một phát triển trong tình hình mới.

an


Lu

n
va

Tập thể GVCB NV và HS trường THPT Tương Dương 1
3. Phạm vi nghiên cứu đề tài.
Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
1

ac
th

2. Đối tượng nghiên cứu


va
n
t
to
ng

hi

của tổ chức Cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1

ep

sk


4. Mục đích nghiên cứu

kn

Đề tài chủ yếu tập trung vào những kinh nghiệm tổ chức hoạt động cơng
đồn ở Trường THPT Tương Dương 1, nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt
động cơng tác cơng đồn. Đồng thời bám sát vào thực tiễn hoạt động của đơn vị
mà đề ra những nội dung, phương pháp hoạt động phù hợp và hiệu quả.

qu

an

ly

do

Bản thân là những người làm công tác Cơng đồn và Ban nữ
nghiên cứu đề tài này sẽ giúp cho chúng tôi làm tốt hơn nhiệm vụ của mình. Đồng
thời có thể trao đổi tư vấn cùng các cơng đồn trường bạn để tìm ra hướng tháo gỡ,
giải quyết những vướng mắc trong q trình hoạt động Cơng đoàn ở cơ sở.

w

nl

oa

d


lu
an

5. Phương pháp nghiên cứu

va

ul
nf

Nghiên cứu tài liệu: Tài liệu về cơng tác cơng đồn, các Nghị quyết cơng
đồn, các hướng dẫn về cơng tác nữ cơng của cơng đồn cấp trên…

lm

oi

Khảo sát đối chiếu số liệu kết quả trước và trong khi áp dụng giải pháp, phân
tích đánh giá số liệu; phỏng vấn...

at

nh

6. Tính mới của đề tài:

z

z


- Đổi mới một số hoạt động của BCH Cơng đồn trong tình hình mới. Đặc
biệt trong dịp kỷ niệm 40 năm ngày thành lập Nhà giáo Việt Nam 20/11 và đại hội
Cơng đồn cấp nhiệm kỳ 2023-2028

l.c

ai

gm

om

- Giải pháp giúp nhà trường thực hiện mục tiêu: Tạo nguồn nhân lực có chất
lượng cao cho huyện miền núi tỉnh nhà.

Lu

an

- Là nhịp cầu kết nối đội ngũ cán bộ làm cơng tác Cơng đồn trong các
trường THPT, bổ sung hỗ trợ cho nhau, làm cho hoạt động Cơng đồn khơng
ngừng đổi mới, hấp dẫn và mang tính khả thi.

n
va

ac
th


7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết thúc, đề tài gồm ba phần:
Chương I. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn về hoạt động của tổ chức cơng đồn
tại Trường THPT
Chương II. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức cơng đồn
tại trường THPT Tương Dương 1
Chương III. Kết quả đạt được, bài học kinh nghiệm và hướng phát triển đề tài

2


va
n
t
to
ng
hi
ep

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

kn

sk

Phần I.

qu

Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức

Cơng đồn tại Trường THPT

an
ly

1. Cơ sở lí luận

do

Cơng đồn có vai trị quan trọng, ngày càng được khẳng định và lớn mạnh.
Cơng đồn ln là chỗ dựa tinh thần, là niềm tin cho quần chúng, góp phần quan
trọng đại diện cho quần chúng, đại diện cho tiếng nói của người lao động, đem lại
nhiều quyền lợi cho người lao động. Thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng,
ngành giáo dục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2045 và tiếp tục thực hiện những chủ trương đổi mới theo Nghị
quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo.Tổ chức cơng
đồn triển khai chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của
Bộ Chính trị về “Đổi mới tổ chức và hoạt động của Cơng đồn Việt Nam trong
tình hình mới”. Nhiều chính sách, quy định mới liên quan đến cán bộ nhà giáo và
người lao động được thực thi.

w

nl

oa

d

lu


an

va

ul
nf

oi

lm

at

nh

z

Phần lớn CĐCS đã xây dựng, triển khai nhiều hoạt động thiết thực, hiệu quả,
thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, được đồn viên, người lao động tin
tưởng, gắn bó, được cơ quan, đơn vị, ghi nhận, ủng hộ. Tuy nhiên, trong thực tế
một số loại hình CĐCS hoạt động chưa đáp ứng được kỳ vọng của đoàn viên,
người lao động cũng như sự ủng hộ của cơ quan, đơn vị; việc đánh giá hoạt động
CĐCS của một số cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở chưa thực chất theo tiêu chí
xây dựng CĐCS vững mạnh; một số nơi đồn viên, người lao động chưa gắn bó
với tổ chức cơng đồn.

z

om


l.c

ai

gm

an

Lu

n
va

2. Cơ sở thực tiễn

Trong những năm qua, các cấp công đoàn đã khắc phục khó khăn, tích cực
đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, thu hút, tập hợp ngày càng đông đảo
cán bộ nhà giáo người lao động vào tở chức Cơng đoàn.
Trong q trình chỉ đạo, tở chức các hoạt động thời gian qua cho thấy, các
CĐCS đã triển khai nhiều hoạt động thiết thực, hiệu quả, thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ của mình, được đồn viên, người lao đợng tin tưởng, gắn bó, được cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp ghi nhận, ủng hộ, tạo điều kiện về cơ sở vật chất, nơi
làm việc cho cán bộ CĐCS và tạo điều kiện cho CĐCS hoạt động. 
Tuy nhiên, chất lượng hoạt động của CĐCS chưa thực sự đồng đều, hoạt
động chưa đáp ứng được yêu cầu của tổ chức Cơng đoàn trong tình hình mới. Cán
bộ cơng đồn cơ sở hầu hết là hoạt động kiêm nhiệm, thường xuyên thay đổi nên
việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ còn lúng túng; mặt khác họ vừa phải
3


ac
th

2.1. Thực trạng chung


va
n
t
to
ng

hi

làm việc chuyên môn vừa phải tham gia tổ chức các hoạt động cơng đồn nên hiệu
quả hoạt động hạn chế; một bộ phận cán bộ CĐCS chưa có kỹ năng hoạt động,
chưa thật sự tâm huyết với công tác cơng đồn, chưa phát huy hết trách nhiệm
trong thực hiện nhiệm vụ.

ep

kn

sk

qu

an

2.2. Thực trạng về chất lượng hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại Trường

THPT Tương Dương 1

ly

do

Trường THPT Tương Dương 1 đóng trên địa bàn huyện miền núi giáp danh
với Lào thuộc quốc lộ 7A với 56 năm bề dày lịch sử. Sự phát triển của nhà trường
ln có sự đồng hành của tổ chức cơng đồn, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay.

w

nl

oa

d

- Cơ cấu bộ máy công đoàn nhà trường

lu

an

Tổng số cán bộ, giáo viên gồm 62 đồng chí biên chế và 2 hợp đồng, trong đó
Ban giám hiệu gồm có 4 đồng chí, giáo viên 58 đồng chí và nhân viên là 4 đồng
chí. Được chia làm 4 tổ cơng đồn: Tốn - Tin - Văn Phịng, Tự Nhiên, Xã Hội,
Ngữ văn-Ngoại Ngữ. Trong đó số lượng giáo viên nữ là 37 đồng chí chiếm 59,7%.
Dân tộc Thái là 22 đồng chí chiếm 30%. Độ tuổi trung bình là 37 khá trẻ nên nhiệt
tình trong cơng tác giảng dạy và giáo dục học sinh. Tuy nhiên đội ngũ giáo viên

luôn biến động, một số năm gần đây do thiếu giáo viên mỗi giáo viên phải dạy
thêm giờ nhiều, giáo viên còn trẻ nên kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục chưa
nhiều. Số lượng giáo viên ở dưới xi lên cơng tác chiếm phần đơng nên tính ổn
định khơng cao.

va

ul
nf

oi

lm

at

nh

z

z

l.c

ai

gm

om


Về trình độ chun mơn, chính trị: BGH có 4 Thạc sĩ và 2 Trung cấp chính trị
và 2 đang đi cao cấp chính trị; Giáo viên có 5 Thạc sĩ, 15 Trung cấp chính trị, 35
sơ cấp chính trị; Nhân viên có 2 đại học, 2 Trung cấp và khơng có sơ cấp chính trị

an

Lu

- Về phía học sinh

n
va

Do trường đóng trên địa bàn miền núi nên tỉ lệ hộ nghèo và cận nghèo chiếm
gần 48%. Học sinh của nhà trường cơ bản các em ngoan. Tuy nhiên chất lượng đầu
vào của học sinh còn thấp so với các huyện khác. Học sinh ở phân tán trên khắp
địa bàn huyện, điều kiện đi lại khó khăn do đó việc duy trì sĩ số, nề nếp cịn nhiều
bất cập. Số lượng học sinh hộ nghèo gia tăng. Ý thức học tập của một bộ phận học
sinh chưa cao, động cơ học tập chưa rõ ràng. Còn một bộ phận phụ huynh do mưu
sinh nên chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em phó thác việc học tập
cho nhà trường. Đây cũng chính là yếu tố gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến tư tưởng
của đồn viên cơng đồn ở miền xi khi lên đây cơng tác.
Đội ngũ cán bộ chủ yếu đều từ dưới xuôi lên công tác và đều ở trong KTX
4

ac
th

Trường THPT Tương Dương 1 có tổng số học sinh 998 em (tính đến
18/03/2023) gồm 3 khối, mỗi khối 10 lớp. Khối 10 có 362 em, khối 11 có 320 em

và khối 12 có 279 em. Trong đó dân tộc Thái chiếm 72,15%, dân tộc Mông chiếm
6,45%, dân tộc Kinh chiếm 9,14%, dân tộc Khơ mú chiếm 10,65%, dân tộc Tày
Poọng chiếm 1,40%, dân tộc Hoa 0,21%. Tỉ lệ học sinh nữ chiếm 42,24%.


va
n
t
to
ng

hi

của nhà trường, cịn học sinh thì các em đến từ các bản xã nghèo, trường bị cắt nội
trú nên cơ sở vật chất không đủ để các em ở nội trú mà đa số các em phải thuê nhà
ở trọ của dân để sinh hoạt và học tập. Việc quản lý các em đối với nhà trường thật
sự gặp nhiều khó khăn, tình trạng bỏ học diễn ra đến mức báo động. Với đặc thù
của môi trường như vậy nên công việc của giáo viên, công nhân viên nhà trường
cũng khác với các trường THPT khác trong tỉnh. Ngoài những giờ lên lớp trên bục
giảng, chúng tơi cịn là những người anh, người chị, người cha người mẹ quản lý,
chăm sóc các em, dạy các em những kĩ năng cuộc sống khi xa gia đình, là người
bạn cùng các em tâm tình, sẻ chia. Trong giai đoạn đại dịch đang diễn biến phức
tạp, chúng tơi ln có mặt kịp thời khi các em cần, xem các em học sinh là con, là
em, xem ngôi trường là ngôi nhà thứ hai của mình. Với mơi trường như vậy, mọi
hoạt động của nhà trường đều hướng đến mục tiêu chung đó là xây dựng một ngôi
trường thân thiện, hạnh phúc. Tất cả ln bên nhau, u thương, sẻ chia, đồn kết
để cùng hướng đến thực hiện nhiệm vụ: “Đào tạo nguồn cán bộ cho đồng bào dân
tộc thiểu số tỉnh nhà”, “Xây dựng Trường THPT Tương Dương 1 là trung tâm chất
lượng cho giáo dục huyện miền núi Tương Dương Nghệ An.
- Về BCH cơng đồn trường: có 05 đồng chí; trình độ chun mơn: 01 thạc

sĩ và 04 đại học. Lý luận chính trị: 02 Trung cấp, 3 sơ cấp.

ep

kn

sk

qu

an

ly

do

w

nl

oa

d

lu

an

va


ul
nf

oi

lm

at

nh

z
ai

gm

- Về thuận lợi

z

2.3 Thuận lợi và khó khăn

om

l.c

+ Đa số các đồn viên cơng đồn đều rất nhiệt tình, tự nguyện tham gia các
hoạt động do cơng đồn tổ chức. Mọi người xem tổ chức cơng đồn nhà trường
là cầu nối gắn kết các thành viên để trao đổi, chia sẻ. Cơng đồn Trường THPT
Tương Dương 1 thực sự là một mái ấm đồn kết và sẻ chia.

+ Cơng đồn Trường đã thực hiện tốt việc nắm bắt tư tưởng của cán bộ, đồn
viên cơng đồn. Đồng thời, Cơng đồn Trường đã tổ chức tốt việc tuyên truyền,
quán triệt các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, của ngành. Do đó, tình hình tư tưởng cán bộ luôn ổn định.
+ Đội ngũ CBNGNLĐ của Nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ
chun môn nghiệp vụ đáp ứng được về cơ bản yêu cầu nhiệm vụ của Nhà
trường. Cán bộ, đồn viên cơng đồn Nhà trường ln n tâm cơng tác và có
nhiều cố gắng, nỗ lực, lao động sáng tạo góp phần thực hiện tốt các chủ trương của
Nhà nước, của Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An và các nhiệm vụ chính trị giao cho
đơn vị.
+ Cơng đồn ln chú trọng công tác tham mưu cho chi bộ (Chi ủy) và phối
hợp với Nhà trường về các hoạt động và biện pháp đảm bảo quyền lợi người lao
động. Nhờ đó, đời sống CBNGNLĐ không ngừng được nâng cao, mức thu nhập ổn
định tăng dần so với năm trước.
+ BCH Cơng đồn Trường hoạt động theo kế hoạch hoạt động của toàn khóa
và từng năm, từng quý và từng tháng. Hàng năm, kế hoạch hoạt động và chương
trình cơng tác được xây dựng đầy đủ, được Đảng ủy nhà trường phê duyệt và sự

an

Lu

n
va

ac
th

5



va
n
t
to
ng

hi

phối hợp, tạo điều kiện của Ban Giám hiệu là yếu tố thuận lợi để cơng đồn hồn
thành nhiệm vụ, đáp ứng được u cầu cơng tác và đóng góp vào sự phát triển
chung của Nhà trường
+ Tất cả đoàn viên cơng đồn đều sử dụng zalo, facebook để theo dõi, tuyên
truyền và thực hiện các chủ trương của CĐN và cơng đồn cơ sở

ep

kn

sk

qu

an

ly

+ Cơng đồn Trường THPT Tương Dương 1 dù cịn gặp nhiều khó khăn thiếu
thốn nhưng tất cả các đồn viên Cơng đồn đã nổ lực vượt qua để giúp trường
khẳng định được vị thế. Đặc biệt là trong những năm trở lại đây chất lượng sinh

hoạt và những thành tích trường đạt được sở giáo dục và huyện nhà ghi nhận.

do

w

nl

oa
d

- Về khó khăn

lu

+Sự biến động về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đã gây khó khăn cho
việc thực hiện triển khai các kế hoạch hoạt động chuyên môn cũng như các hoạt
động phong trào đoàn thể. Cụ thể 2 năm trở lại đây có trên 20 giáo viên chuyển
cơng tác.

an

va

ul
nf

lm

oi


+Một số cấp ủy Đảng, chính quyền, chun mơn, chưa thực sự quan tâm đến
phong trào của cơng đồn nên các hoạt động tổ chức ra cịn mang tính hình thức,
hiệu quả chưa cao, chưa thực sự mang lại niềm yêu thích và đam mê cho cán bộ,
giáo viên và học sinh.

at

nh

z

z

+ Công tác vận động vẫn chưa được quan tâm đúng mức.

om

l.c

ai

gm

+ Kinh phí cơng đồn hoạt động eo hẹp, cộng thêm khó khăn chung của nhà
trường, nên việc khi triển khai các hoạt động không phát huy hết sự cống hiến của
các đoàn viên CĐ

Lu


an

+ Chất lượng tuyên truyền, vận động quần chúng có đổi mới nhưng chậm.
Cơng tác năm bắt dư luận của quần chúng có lúc chưa kịp thời, hoạt động đạt kết
quả chưa cao, công tác giám sát, hoạt động Ban thanh tra nhân dân chưa đáp ứng
yêu cầu.

n
va

+ Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của một số đồng chí trong BCH đơi lúc
chưa cao, thiếu sự phối hợp giữa các tổ chức trong triển khai nhiệm vụ được giao.
+ Ban Thanh tra nhân dân ít được hướng dẫn về nghiệp vụ, năng lực, trách
nhiệm triển khai nhiệm vụ giám sát chưa cao, khơng có kinh phí hoạt động.

6

ac
th

+ BCH cơng đồn là kiêm nhiệm do đó khơng có thời gian dành riêng
cho hoạt động cơng đồn nên nội dung sinh hoạt của cơng đồn chưa được phong
phú.


va
n
t
to
ng

hi
ep

Phần II

kn

sk

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả và khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi
của hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1.

qu
an

ly

1. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại
trường THPT Tương Dương 1

do

w

1.1. Phát huy vai trị BCH Cơng đồn và đội ngũ cán bộ cơng đồn. Bồi
dưỡng và lựa chọn sáng suốt các đồn viên có năng lực cho tổ chức cơng đồn.

nl

oa


d

Phát huy vai trị của tổ chức cơng đồn để cán bộ, đồn viên cơng đồn tu dưỡng,
rèn luyện về mọi mặt, có khả năng quy tụ, động viên đoàn viên tham gia vào mọi
hoạt động của nhà trường và chăm lo đời sống của người lao động.

lu

an

va

ul
nf

Một tổ chức mạnh phải mạnh về số lượng, chất lượng hoạt động. Trước hết
BCH phải được kiện toàn, xây dựng được quy chế hoạt động khoa học, cụ thể, rõ
ràng cho từng ủy viên, để các ủy viên phát huy tối đa năng lực của mình và hỗ trợ
chủ tịch cơng đồn cơ sở hồn thành nhiệm vụ của mình. Việc thực hiện sinh hoạt
cơng đồn thường kỳ hay đột xuất đều phải thực hiện theo nguyên tắc tập trung
dân chủ. Tổ cơng đồn sinh hoạt thường kỳ thực hiện cơng tác và phân cơng đồn
viên giúp đỡ lẫn nhau.

oi

lm

at


nh

z

z

gm

om

l.c

ai

Việc lựa chọn đội ngũ cán bộ cơng đồn phải tiến hành thường xuyên, đáp
ứng yêu cầu và phát hiện cá nhân có năng lực. Đầu năm học BCH tham mưu Ban
Lãnh đạo nhà trường lấy ý kiến và bầu chọn các Tổ trưởng tổ cơng đồn phải là
những người giàu kinh nghiệm, uy tín và tâm huyết. Thường xuyên trao đổi kinh
nghiệm, giao lưu học hỏi lẫn nhau để góp phần nâng cao năng lực, kỹ năng hoạt
động cơng đồn.

an

Lu

n
va

1.2. Chỉ đạo đổi mới đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đội ngũ
CBNGNLĐ thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật

của nhà nước, các chủ trương, Nghị quyết về hoạt động cơng đồn.
Đẩy mạnh và đổi mới công tác tuyên truyền vận động CBNGNLĐ thực hiện
chủ trương đường lối Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật mới của Nhà
nước liên quan đến tổ chức cơng đồn và người lao động; triển khai thực hiện Nghị
quyết Cơng đồn các cấp; những tác động của thời đại 4.0 đến đời sống, công việc,
những thách thức của Cơng đồn Việt Nam trong thực thi các hoạt động trong tình
hình mới. Tập trung tuyên truyền, triển khai tới CBNGNLĐ các giải pháp thực
7

ac
th

Đặc biệt Ban chấp hành Công đồn cơ sở phải ln ln biết lắng nghe, chia
sẻ, tiếp thu ý kiến các đồn viên; tơn trọng mọi sáng tạo, những tham mưu, giải
pháp do đoàn viên đưa ra; dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước lãnh đạo,
trước CBNGNLĐ về các vấn đề liên quan quyền và lợi ích hợp pháp của
CBNGNLĐ và nhất là phải công tâm, minh bạch, làm tốt công tác khen thưởng.


va
n
t
to
ng

hi

hiện Nghị quyết 29/NQ-TW về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo;
Triển khai chương trình Giáo dục phổ thơng 2018.


ep

sk

kn

Chú trọng tun truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng; đạo đức lối sống; ý
thức chấp hành pháp luật; thực hiện Chỉ thị 05-CT/BCT về “Đẩy mạnh việc học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.

qu

an

ly

Tuyên truyền Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về “Đổi mới tổ
chức và hoạt động của Cơng đồn Việt Nam trong tình hình mới”; phổ biến những
điểm mới của các Bộ luật: Luật Lao động 2019, Luật Cán bộ Công chức, Luật
Viên chức (sửa đổi 2019), Luật Giáo dục 2019 … các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến CBNGNLĐ và ngành Giáo dục; chỉ thị nhiệm vụ năm học, chủ
trương đổi mới của ngành theo Nghị quyết 29-NQ/TW.

do

w

nl

oa


d

lu

an

va

Vận động CBNGNLĐ tham gia tích cực trong lộ trình thực hiện Chương
trình - SGK giáo dục phổ thông 2018 ở khối phổ thông; tuyên tryền về tầm quan
trọng của chuyển đổi số trong giáo dục…

ul
nf

lm

oi

Thường xun có tin bài (mỗi CĐCS ít nhất có 01 tin, bài/tháng) phản ánh
tình hình hoạt động cơng đồn của đơn vị, nêu gương người tốt việc tốt, trao đổi
chia sẻ kinh nghiệm cơng tác...gửi về Cơng đồn Ngành để tuyên truyền trên trang
thông tin điện tử của Ngành, của Cơng đồn cấp trên và các cơ quan báo chí. Ứng
dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, mạng xã hội, sử dụng hiệu quả các kênh thông
tin nhằm đẩy mạnh tuyên truyền, định hướng dư luận, tạo sự đồng thuận trong
ngành và xã hội.

at


nh

z

z

om

l.c

ai

gm

an

Lu

Tuyên truyền đến CBNGNLĐ thực hiện nghiêm Bộ quy tắc ứng xử trên
mạng xã hội theo Quyết định 874/QĐ-BTTTT ngày 17/6/2021 của Bộ Thông tin
và Truyền thông. Chủ động, kịp thời phát hiện các hành vi xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, an toàn của nhà giáo và nhà trường,  báo cáo cơng đồn cấp trên và
phối hợp với các cơ quan chức năng để ngăn chặn, giải quyết.

n
va

Cơng đồn kiện tồn đội ngũ cộng tác viên tun truyền để nắm bắt tâm tư,
nguyện vọng của CBNGNLĐ, định hướng dư luận, có giải pháp kịp thời bảo vệ
danh dự và nhân phẩm của nhà giáo. 

1.3. Ban chấp hành cơng đồn cơ sở làm tốt cơng tác tham mưu, phối hợp
với lãnh đạo của đơn vị và xây dựng quy chế hoạt động hiệu quả. Tranh thủ sự
lãnh đạo của cấp ủy, lãnh đạo ban hỗ trợ, tạo nguồn kinh phí cho các hoạt động
của cơng đồn.
Đầu nhiệm kỳ và đầu mỗi năm học Ban chấp hành cơng đồn cơ sở xây
dựng công tác trọng tâm trong năm học và từng thời kỳ. Thông qua cấp ủy xem
8

ac
th

 
Tổ chức truyền thông trên trên mạng xã hội như Facebook, Zalo của đơn vị,
của Cơng đồn Ngành, trên các phương tiện thông tin đại chúng nhân các dịp lễ
lớn của đất nước; các nội dung về xây dựng văn hóa ứng xử trong nhà trường, về
đạo đức nhà giáo, về gương “ người tốt, việc tốt”, về “ Trường học hạnh phúc”…


va
n
t
to
ng

hi

xét, góp ý và thực hiện. Tham mưa chun mơn xây dựng Quy chế dân chủ, phát
động các phong trào thi đua, tổ chức các hoạt động thiết thực tuyên truyền đường
lối chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, qn triệt các Nghị quyết của
Đảng, của Cơng đồn và kêu gọi, vận động CBNGNLĐ tích cực tham gia.


ep

kn

sk

qu

an

Ban Chấp hành cũng cần phải xây dựng quy chế hoạt động cụ thể, chi tiết;
xây dựng quy chế phối hợp chun mơn; phối hợp các tổ chức đồn thể trong
trường trong các hoạt động cơng đồn. Phối hợp chun mơn tổ chức tốt Hội nghị
Người lao động đầu năm học, phát huy tinh thần dân chủ, xây dựng các tiêu chí thi
đua, vận động và tổ chức cho CBNGNLĐ đăng ký thi đua đầu năm học, các phong
trào thi đua thường xuyên và chuyên đề. BCH phối hợp chuyên môn xây dựng và
ký giao ước thi đua.

ly

do

w

nl

oa

d


lu

an

va

1.4. Ban chấp hành cơng đồn cơ sở phải xây dựng được kế hoạch hoạt
động với nội dung hoạt động của cơng đồn cơ sở cần phải sát, đúng với Nghị
quyết và văn bản hướng dẫn thực hiện của cơng đồn cấp trên, đồng thời phải
phù hợp với thực tiễn hoạt động cũng như đặc điểm tình hình của đơn vị mình.

ul
nf

oi

lm

at

nh

Trong quá trình thực hiện, phải gắn trách nhiệm của Ban chấp hành trong
các nhiệm vụ, hoạt động; có khen thưởng và đánh giá qua các hoạt động; đồng thời
chấn chỉnh ngay thái độ làm việc thờ ơ, vô trách nhiệm; đối với CBNGNLĐ thì
vận động đồn viên tích cực hưởng ứng thực hiện các kế hoạch BCH cơng đồn cơ
sở đề ra.

z


z

ai

gm

om

l.c

Hàng q, hàng năm cơng đồn phối hợp chun mơn, các tổ chức đoàn thể
khác tiến hành sơ kết, tổng kết và khen thưởng đoàn viên kịp thời.

an

Lu

Tiếp tục triển khai cơng tác nữ cơng, Bình đẳng giới, Vì sự tiến bộ phụ nữ
thiết thực, phù hợp; phối hợp thực hiện tốt chế độ, chính sách, chăm sóc sức khỏe
đối với lao động nữ; kiểm tra, giám sát và có giải pháp kịp thời để bảo vệ nữ
CBNGNLĐ. Tham gia tích cực vào việc hỗ trợ năng lực nghề nghiệp đối, kiểm tra
thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến đội ngũ nữ CBNGNLĐ.

n
va

1.5. Thực hiện chế độ sinh hoạt và đổi mới nâng cao chất lượng sinh hoạt,
thu hút được đoàn viên tham gia và đặc biệt phát huy điểm mạnh của từng đồn
viên cơng đồn trong các hoạt động đồn thể và chun mơn.

9

ac
th

Chỉ đạo triển khai, thực hiện phong trào thi đua “Giỏi việc trường - Đảm
việc nhà” gắn với phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây
dựng gia đình hạnh phúc” phù hợp với giai đoạn mới; phối hợp xây dựng và triển
khai kế hoạch hành động về bình đẳng giới của ngành Giáo dục; Chiến lược quốc
gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030; động viên, tuyên truyền nữ CBNGNLĐ tích cực
thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong năm Đại hội Phụ nữ các cấp tiến tới Đại
hội đại biểu Phụ nữ toàn quốc lần thứ XIII (đã Đại hội). Tham gia các lớp tập huấn
nghiệp vụ công tác Nữ cơng cho cán bộ nữ cơng cơng đồn cơ sở do Cơng đồn
Giáo dục Nghệ An tổ chức. 


va
n
t
to
ng

hi

Hàng năm BCH cơng đồn cơ sở đặc biệt là chủ tịch cơng đồn cơ sở phải
có kế hoạch tổ chức sinh hoạt theo quy chế. Tập trung nâng cao chất lượng sinh
hoạt cơng đồn cơ sở gắn với đổi mới nội dung, các phương thức hoạt động. Sinh
hoạt công đồn cơ sở phải phù hợp thực tiễn tình hình đơn vị. Tùy từng giai đoạn,
trong mỗi kì sinh hoạt Ban chấp hành đưa ra nội dung phù hợp, cơ bản phải nắm
bắt tâm tư nguyện vọng của CBNGNLĐ, nắm rõ về hồn cảnh đồn viên, về tình

hình thực hiện vai trị cơng dân, về cơng tác chun mơn, thái độ, tinh thần trách
nhiệm trong công việc; thái độ xây dựng ứng xử văn hóa cơng sở, chấp hành nội
quy quy chế. Định kì đánh giá các hoạt động, phong trào thi đua, khen thưởng theo
tiêu chí rõ ràng, chi tiết được xây dựng vào đầu năm học, ứng dụng phần mềm
vnedu.vn để theo dõi thi đua, biểu dương khen thưởng kịp thời nhằm khích lệ
CBNGNLĐ.

ep

kn

sk

qu

an

ly

do

w

nl

oa

d

lu


an

va

Tiếp tục đổi mới phương thức, nội dung, chuyển đổi trạng thái hoạt động
thích ứng với tình hình mới, gắn với đẩy mạnh chuyển đổi số trong chỉ đạo, điều
hành, tổ chức hoạt động. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo,
điều hành. Chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch linh hoạt, phù hợp.

ul
nf

oi

lm

at

nh

CĐCS chủ động rà soát, đánh giá việc triển khai, thực hiện hoàn thành các
chỉ tiêu nghị quyết đại hội; chuẩn bị các điều kiện tổ chức đại hội cơng đồn cấp cơ
sở nhiệm kỳ 2023 - 2028.

z

z

gm


l.c

ai

Thực hiện việc đánh giá, chấm điểm, xếp loại công đoàn cơ sở đảm bảo khách
quan, trung thực, đúng quy định.

om

1.6. Tổ chức tốt phong trào thi đua và các cuộc vận động, phát hiện và
giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng.

Lu

an

Chỉ đạo hiệu quả phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt”, “Đổi mới, sáng tạo
trong quản lý, giảng dạy và học tập”, “Lao động giỏi - Lao động sáng tạo”, “Giỏi
việc trường - Đảm việc nhà”, phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo, hiệu quả trong
hoạt động của tổ chức cơng đồn”; các cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một
tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Dân chủ - Kỷ cương- Tình thương Trách nhiệm”, “Cán bộ cơng chức, viên chức nói khơng với tiêu cực”;

n
va

Tiếp tục tun truyền, vận động CBNGNLĐ tích cực hưởng ứng cuộc vận
động “Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn”. Thực hiện có
hiệu quả Chương trình “Phịng giúp phịng, trường giúp trường, bộ môn giúp bộ
môn”; tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện do Cơng đồn Ngành tổ chức và tích

cực kết nối, kêu gọi các nhà tài trợ, các doanh nghiệp, các cựu học sinh tham gia
hỗ trợ các hoạt động của đơn vị và Cơng đồn Ngành.
Đổi mới công tác thi đua khen thưởng, nhân rộng gương điển hình tiên tiến;
chú trọng việc khen thưởng những trường hợp có thành tích xuất sắc, có sáng kiến
10

ac
th

Tiếp tục chỉ đạo, thực hiện hiệu quả “Trường học hạnh phúc” theo Cơng văn
số 235/CĐN ngày 29/11/2019 của Cơng đồn Ngành.


va
n
t
to
ng

hi

đổi mới, hiệu quả trong giảng dạy và công tác. Tổ chức cho đoàn viên, người lao
động đăng ký thi đua tại đơn vị đúng thời gian quy định.

ep

sk

kn


Phối hợp với chuyên môn tổ chức các hoạt động chuyên môn: Hội nghị, Hội
thảo chuyên đề, giao lưu về chuyên môn, nghiệp vụ, về quản lý, quản trị nhà
trường; tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện Chủ đề “Môi trường xanh - Giáo dục
tốt”, gắn với thực hiện phong trào thi đua xây dựng cơ quan, đơn vị “Xanh - sạch đẹp”; tiếp tục thực hiện có hiệu quả phong trào “Chung tay hạn chế rác thải nhựa”;
phát động Chương trình “Giáo viên tình nguyện” hỗ trợ nâng cao chất lượng Ngoại
ngữ cho vùng khó khăn của tỉnh Nghệ An.
Động viên CBNGNLĐ nâng cao năng lực, tiếp cận với phương pháp, mơ
hình mới; tổ chức đăng ký, thực hiện các đề tài, sáng kiến có tính ứng dụng cao
trong thực tiễn và hỗ trợ phòng chống dịch bệnh; tham gia Cuộc thi “Sáng kiến vì
cộng đồng” do Tổng LĐLĐ Việt Nam triển khai.
Thông qua phong trào thi đua và các hoạt động do cơng đồn tổ chức, phát
động sẽ phát hiện và giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Chi bộ bồi dưỡng, kết nạp theo
quy định và điều lệ Đảng, góp phần vào cơng tác xây dựng Đảng tại đơn vị.

qu

an

ly

do

w

nl

oa

d


lu

an

va

ul
nf

oi

lm

nh

at

1.7. Nắm bắt tình hình tư tưởng và chăm lo đời sống cho CBNGNLĐ
Ban chấp hành cơng đồn cơ sở thực hiện chương trình phúc lợi đồn viên;
tăng cường cơng tác an tồn vệ sinh lao động, phịng chống cháy nổ, bảo vệ mơi
trường. Cơng đồn phối hợp với chuyên môn tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho
CBNGNLĐ theo quy định tại Điều 21 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 (Luật
số 84/2015/QH 13 ngày 25/6/2015.
Chỉ đạo thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tổ chức Hội nghị viên chức,
người lao động; tổ chức đối thoại... Phát huy vai trị trách nhiệm của cơng đoàn
trong xây dựng các cơ chế, quy chế, quy định nội bộ; kiểm tra, giám sát việc chấp
hành pháp luật lao động, có giải pháp bảo vệ quyền lợi cho CBNGNLĐ; hỗ trợ
nâng cao năng lực nghề nghiệp đối với CBNGNLĐ; ký kết và nâng cao chất lượng
thỏa ước lao động tập thể; tư vấn, hỗ trợ pháp lý đối với CBNGNLĐ.
Cơng đồn phối hợp với chun mơn tổ chức chương trình “Tết Sum vầy”

và chăm lo nhân dịp Tết Nguyên đán cho CBNGNLĐ trong trường. Tổ chức tặng
quà cho giáo viên có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, bị bệnh hiểm nghèo trong
trường nhân dịp Lễ, Tết; hỗ trợ xây dựng, tu sửa nhà Mái ấm cơng đồn. Tổ chức
hoạt động “Tháng Cơng nhân” và “Tháng An tồn vệ sinh lao động” hàng năm.

z

z

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n
va
11

ac
th

1.8.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và cơng tác quản lý, sử dụng
tài chính cơng đồn

Để hoạt động cơng đồn cơ sở đạt hiệu quả cao cần tăng cường công tác
kiểm tra, giám sát; trọng tâm là kiểm tra toàn diện việc chấp hành Điều lệ Cơng
đồn Việt Nam; thực hiện chế độ chính sách, lao động, việc làm đối với
CBNGNLĐ; công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản cơng đồn. Thực hiện chế


va
n
t
to
ng

hi

độ tiếp đoàn viên, giải quyết đơn thư kiếu nại, tố cáo.
Tổ chức tập huấn, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho ủy viên ủy ban kiểm tra
cơng đồn cơ sở. Trao đổi kinh nghiệm, đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
động ủy ban kiểm tra các CĐCS trực thuộc.
Kịp thời rà soát, sửa đổi các quy định về quản lý, sử dụng kinh phí cơng
đồn, tài sản cơng đồn phù hợp với quy định của pháp luật, bảo đảm công khai,
minh bạch, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
Theo dõi, cập nhật kịp thời tình hình thu, nộp đồn phí, kinh phí cơng đồn ở
các đơn vị ; chấn chỉnh kịp thời, xử lý nghiêm các vi phạm trong công tác quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản. Trích nộp và trả kinh phí cho BCH cơng đồn kịp thời.
Thu kinh phí và đồn phí cơng đồn đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời,
khắc phục tình trạng thất thu kinh phí, đồn phí.
Xây dựng dự tốn theo đúng quy định và hướng dẫn của Cơng đồn Ngành,
bám sát kế hoạch hoạt động của đơn vị theo hướng thiết thực.
Huy động, quản lý, thu, chi quỹ xã hội và các khoản quyên góp đúng mục
đích, cơng khai, minh bạch.


ep

kn

sk

qu

an

ly

do

w

nl

oa

d

lu

an

va

ul

nf

oi

lm

nh

at

2. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của một số biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Cơng đồn tại trường THPT Tương
Dương 1. 2.1. Mục đích khảo sát

z

z

gm

om

l.c

ai

Mục đích khảo sát nhằm khẳng định tính đúng đắn khoa học, sự phù hợp với
thực tiễn để xác định được mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp
đề xuất.


Lu

an

Về hình thức, triển khai đồng thời một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của tổ chức Cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1

n
va

ac
th

2.2. Nội dung khảo sát
Thực hiện khảo sát gồm 02 nội dung sau:

Nội dung 1: Khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động cua tổ chức Cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1
Nội dung 2: Khảo sát tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động cua tổ chức Công đoàn tại trường THPT Tương Dương 1
2.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát
2.3.1. Đối tượng khảo sát
Xin ý kiến đối với Ban lãnh đạo, BCH/BTV Cơng đồn, Tổ trưởng cơng
đồn, Giáo viên/ nhân viên của các trường THPT và trường THPT Tương Dương
1. Cụ thể như sau:

12


va

n
t
to
ng
hi
ep
kn

sk
qu
an
ly
do
w
nl
oa

d

Bảng 2.3.1. Bảng đối tượng khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất.

lu

an

Đối tượng khảo sát

Số lượng


1

Ban lãnh đạo

2

BTV/BCH Cơng đồn

3

Tổ trưởng Cơng đồn

4

4

Giáo viên/nhân viên

41

Ghi chú

va

STT

ul
nf

6


at

nh
z
z
gm

55

l.c

ai

Tổng

oi

lm

4

om

2.3.2. Phương pháp khảo sát

Lu

Khảo sát trực tuyến trên Google Foms


an

/>
n
va

Số ý kiến: 55

ac
th

Số ý kiến thu về đạt yêu cầu: 55
Thang đánh giá
Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá tương ứng các tiêu chí như sau:
Mức độ/Điểm đánh giá ứng với các mức độ
Nội dung

Mức độ 4

Mức độ 3

Mức độ 2

Mức độ 1

4

3

2


1

Tính cấp thiết

Rất cấp
thiết

Cấp thiết

Ít cấp thiết

Khơng cấp thiết

Tính khả thi

Rất khả thi

Khả thi

Ít khả thi

Không khả thi
13


va
n
t
to

ng

hi

Dựa vào điểm trung bình ( X ) tính trên bảng Exel có thể kết luận về các
mức độ của tính cần thiết và tính khả thi như sau:

ep

kn

sk
Đánh giá

qu

STT Điểm trung bình(X )

an

1,00 < X < 1,75

Đánh giá nội dung ở mức độ thấp

2

1,75 < X < 2,50

Đánh giá nội dung ở mức độ trung bình


3

2,50 < X < 3,25

4

3,25 < X < 4,00

ly

1

do
w
nl

Đánh giá nội dung ở mức độ khá

oa
d

lu

Đánh giá nội dung ở mức độ tốt

an
va
ul
nf
oi


lm
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n
va

2.4. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
2.4.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất

Bảng 2.4.1. Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất
TT

Biện pháp

Rất
cấp

thiết

Phát huy vai trò BCH
Cơng đồn và đội ngũ cán
bộ cơng đồn. Bồi dưỡng
1
34
và lựa chọn sáng suốt các
đồn viên có năng lực cho
tổ chức cơng đồn.

Cấp
thiết

21

Ít cấp Khơng Tổng
thiết cấp thiết điểm

ĐTB

Thứ
bậc

191

3.47

7


14

ac
th

Qua khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất chúng tôi thu được kết
quả như sau (sao chép từ google forms)


va
n
t
to
ng
hi

ep

Chỉ đạo đổi mới đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, vận
động đội ngũ CBNGNLĐ
thực hiện đường lối, chủ
2 trương của Đảng, chính 34
sách pháp luật của nhà
nước, các chủ trương, Nghị
quyết về hoạt động cơng
đồn.

kn


sk

qu

an

21

3.47

7

201

3.65

5

ly

191

do

w

nl

oa


d

Ban chấp hành cơng đồn
cơ sở làm tốt công tác tham
mưu, phối hợp với lãnh
đạo của đơn vị và xây
dựng quy chế hoạt động
3
37
hiệu quả. Tranh thủ sự lãnh
đạo của cấp ủy, lãnh đạo
ban hỗ trợ, tạo nguồn kinh
phí cho các hoạt động của
cơng đồn.

lu
an
va
ul
nf

Ban chấp hành cơng đồn
cơ sở phải xây dựng được
kế hoạch hoạt động với nội
dung hoạt động của cơng
đồn cơ sở cần phải sát,
đúng với Nghị quyết và
4
38
văn bản hướng dẫn thực

hiện của cơng đồn cấp
trên, đồng thời phải phù
hợp với thực tiễn hoạt
động cũng như đặc điểm
tình hình của đơn vị mình.

16

1

Thực hiện chế độ sinh hoạt
và đổi mới nâng cao chất
lượng sinh hoạt, thu hút
được đoàn viên tham gia
5 và đặc biệt phát huy điểm
mạnh của từng đồn viên
cơng đồn trong các hoạt
động đồn thể và chun
mơn.

17

at

nh
z
z
om

l.c


ai

gm
an

Lu
n
va

202

3.67

4

203

3.69

3

ac
th

38

oi

lm


1

17

15


va
n
t
to
ng
hi

ep

Tổ chức tốt phong trào thi
đua và các cuộc vận động,
6
phát hiện và giới thiệu
đoàn viên ưu tú cho Đảng.

19

Nắm bắt tình hình tư tưởng
7 và chăm lo đời sống cho
39
CBNGNLĐ.


16

199

1

3.6

6

kn

sk

35

qu

an

ly

3.7

2

208

3.78


1

do

204

w

nl

Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát và công tác
8
quản lý, sử dụng tài chính
cơng đồn.

oa

18

d

36

1

lu
an
va


3.62

ul
nf

Điểm TBC

oi

lm

(Nguồn: Xử lý phiếu khảo sát)

nh

at

Kết quả khảo sát cho thấy, các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cua tổ
chức Cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1 được các CBQL, GV đánh giá
mức độ cấp thiết của các biện pháp đưa ra, thể hiện qua điểm đánh giá ĐTB từ
3.47 đến 3,78 ứng với mức độ đánh giá “Tốt”. Trong các biện pháp đề xuất, thì
biện pháp được đánh giá ở mức cao nhất về tính cần thiết đó là “Tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát và công tác quản lý, sử dụng tài chính cơng đồn” , điều này
đã khẳng định hoạt động kiểm tra, giám sát có vai trò hết sức quan trọng trong việc
triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu xây dựng cơng đồn vững mạnh. Bên
cạnh đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động cơng đồn thì khơng thể khơng quan tâm
đến việc “Nắm bắt tình hình tư tưởng và chăm lo đời sống cho CBNGNLĐ.” điều
này thể hiện ở kết quả CBQL, GV đánh giá cao mức độ cần thiết của biện pháp 7.

z


z

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n
va

Với kết quả đánh giá chung của cả 8 biện pháp đề xuất là cấp thiết, từ kết
quả đánh giá của các CBQL, BTV/BCH cơng đồn, GV/nhân viên có thể khẳng
định việc áp dụng đồng bộ, linh hoạt các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1 sẽ mang lại hiệu quả tích cực, góp
16

ac
th

Biện pháp “Ban chấp hành cơng đồn cơ sở làm tốt công tác tham mưu,
phối hợp với lãnh đạo của đơn vị và xây dựng quy chế hoạt động hiệu quả. Tranh
thủ sự lãnh đạo của cấp ủy, lãnh đạo ban hỗ trợ, tạo nguồn kinh phí cho các hoạt

động của cơng đồn.” và “Ban chấp hành cơng đồn cơ sở phải xây dựng được kế
hoạch hoạt động với nội dung hoạt động của cơng đồn cơ sở cần phải sát, đúng
với Nghị quyết và văn bản hướng dẫn thực hiện của cơng đồn cấp trên, đồng thời
phải phù hợp với thực tiễn hoạt động cũng như đặc điểm tình hình của đơn vị
mình” và các biện pháp 1,2,5,6 cũng là những biện pháp được đánh giá cấp thiết
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cơng đồn tại trường THPT Tương Dương 1


va
n
t
to
ng

hi

phần nâng cao chất lượng dạy học theo mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh.

ep

kn

sk
qu
an
ly
do
w
nl

oa
d
lu
an
va
ul
nf
oi

lm
at

nh
z

2.4.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất

z

Khảo sát tính khả thi của các biện pháp sẽ quyết định đến hiệu, quả áp dụng
biện pháp vào thực tế. Tìm hiểu về tính khả thi của các biện pháp đã để xuất kết
quả thể hiện ở bảng sau: (sao chép từ google forms)

om

l.c

ai

gm


Lu

Bảng 2.4.2. Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất
Rất
Khả
khả thi thi

2

Chỉ đạo đổi mới đẩy mạnh 31
công tác tuyên truyền, vận
động đội ngũ CBNGNLĐ
thực hiện đường lối, chủ
trương của Đảng, chính
sách pháp luật của nhà
nước, các chủ trương, Nghị

Khơng
khả thi

Tổng
điểm

ĐTB

Thứ
bậc

198


3.6

3

196

3.56

4

ac
th

Phát huy vai trị BCH
Cơng đồn và đội ngũ cán
bộ cơng đồn. Bồi dưỡng
1
36
và lựa chọn sáng suốt các
đồn viên có năng lực cho
tổ chức cơng đồn.

Ít khả
thi

n
va

Biện pháp


an

TT

18

24

1

17


va
n
t
to
ng
hi

ep

quyết về hoạt động cơng
đồn.

sk

kn


Ban chấp hành cơng đồn
cơ sở làm tốt công tác tham
mưu, phối hợp với lãnh
đạo của đơn vị và xây
dựng quy chế hoạt động
3
35
hiệu quả. Tranh thủ sự lãnh
đạo của cấp ủy, lãnh đạo
ban hỗ trợ, tạo nguồn kinh
phí cho các hoạt động của
cơng đồn.

qu

an

ly

do

w

19

1

3.6

3


199

3.6

3

nl

199

oa

d

lu
an
va
ul
nf

34

21

Thực hiện chế độ sinh hoạt
và đổi mới nâng cao chất
lượng sinh hoạt, thu hút
được đoàn viên tham gia
5 và đặc biệt phát huy điểm

mạnh của từng đồn viên
cơng đồn trong các hoạt
động đồn thể và chun
mơn.

36

19

201

3.65 2

Tổ chức tốt phong trào thi
đua và các cuộc vận động,
6
phát hiện và giới thiệu
đoàn viên ưu tú cho Đảng.

36

19

201

3.65

2

37


18

202

3.67

1

at

nh
z
z

om

l.c

ai

gm
an

Lu
n
va

ac
th


Nắm bắt tình hình tư tưởng
và chăm lo đời sống cho

oi

7

lm

Ban chấp hành cơng đồn
cơ sở phải xây dựng được
kế hoạch hoạt động với nội
dung hoạt động của cơng
đồn cơ sở cần phải sát,
đúng với Nghị quyết và
4
văn bản hướng dẫn thực
hiện của cơng đồn cấp
trên, đồng thời phải phù
hợp với thực tiễn hoạt
động cũng như đặc điểm
tình hình của đơn vị mình

18


va
n
t

to
ng
hi

ep

CBNGNLĐ.

kn

sk

Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát và công tác
8
quản lý, sử dụng tài chính
cơng đồn.

qu

36

19

201

3.65

2


an

ly
do

Điểm TBC

3.6

w

(Nguồn: Xử lý phiếu khảo sát.)

nl

oa

d

Bảng 2.4.2. cho thấy, các biện pháp tác giả đưa ra được CBQL, GV ở trường
THPT Tương Dương 1 đánh giá cao về mức độ khả thi. Trong đó các biện pháp
như: “Nắm bắt tình hình tư tưởng và chăm lo đời sống cho CBNGNLĐ” được
đánh giá cao nhất, tiếp đó là biện pháp“Thực hiện chế độ sinh hoạt và đổi mới
nâng cao chất lượng sinh hoạt, thu hút được đoàn viên tham gia và đặc biệt phát
huy điểm mạnh của từng đồn viên cơng đồn trong các hoạt động đồn thể và
chun mơn”, “Tổ chức tốt phong trào thi đua và các cuộc vận động, phát hiện và
giới thiệu đồn viên ưu tú cho Đảng”, “Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát và
công tác quản lý, sử dụng tài chính cơng đồn”. Điều này cho thấy, CBQL, GV
đánh giá cao phát huy năng lực, sở trường NGNLĐ, tầm quan trọng của phong trào
thi đua.


lu

an

va

ul
nf

oi

lm

at

nh

z

z

gm

om

l.c

ai


Các biện pháp được đánh giá mức độ khả thi nhưng thấp hơn là Biện
pháp“Phát huy vai trị BCH Cơng đồn và đội ngũ cán bộ cơng đồn. Bồi dưỡng
và lựa chọn sáng suốt các đồn viên có năng lực cho tổ chức cơng đồn”, “Ban
chấp hành cơng đồn cơ sở làm tốt cơng tác tham mưu, phối hợp với lãnh đạo của
đơn vị và xây dựng quy chế hoạt động hiệu quả. Tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy,
lãnh đạo ban hỗ trợ, tạo nguồn kinh phí cho các hoạt động của cơng đồn.”,”Ban
chấp hành cơng đồn cơ sở phải xây dựng được kế hoạch hoạt động với nội dung
hoạt động của cơng đồn cơ sở cần phải sát, đúng với Nghị quyết và văn bản
hướng dẫn thực hiện của cơng đồn cấp trên, đồng thời phải phù hợp với thực tiễn
hoạt động cũng như đặc điểm tình hình của đơn vị mình”. Biện pháp được đánh giá
thấp nhất với mức độ Khá khả thi đó là biện pháp “Chỉ đạo đổi mới đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, vận động đội ngũ CBNGNLĐ thực hiện đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các chủ trương, Nghị quyết
về hoạt động cơng đồn”.

an

Lu

n
va

* Nhận xét mối tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất

19

ac
th


Qua trao đổi với GV ở trường THPT Tương Dương 1, tác giả được biết lý do
biện pháp 2 được các GV đánh giá thấp nhất là do giáo viên vẫn cịn băn khoăn về
hiệu quả của nó bởi phụ thuộc nhiều vào yếu tố bên ngoài.


va
n
t
to
ng
hi
ep
kn

sk
qu
an
ly
do
w
nl
oa
d
lu
an
va
ul
nf

oi


lm

K
ết quả cho thấy mối tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi các biện pháp
các ý kiến đều tán thành về mức độ cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp trên.
Điều đó thể hiện giữa tính cấp thiết và tính khả thi của 8 biện pháp đề xuất là khá
tương đồng, ít chênh lệch..

at

nh

z

z

gm

om

l.c

ai

Qua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề tài là có cơ sở khoa học và
thực tiễn, có thể đưa vào áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cơng đồn tại
trường THPT Tương Dương 1.

an


Lu
n
va

ac
th
20


×