CHUYÊN ĐỀ:
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu 1. Một lồi thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16. Có 1 thể đột biến với kiểu hình khác thường.
Quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST của các tế bào ở thể đột biến này, thấy có 3 loại tế bào với số lượng
NST của mỗi loại tế bào lần lượt là 15 NST; 16 NST; 17 NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Thể đột biến này được gọi là thể khảm.
II. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân, 1 cặp NST khơng phân li.
III. Có thể sử dụng thể đột biến này để tạo ra các giống cây lấy hạt có năng suất cao.
IV. Ở thể đột biến này, số tế bào có 16 NST có số lượng nhiều hơn số tế bào có 15 NST.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 2. Xét 7 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 7, mỗi gen quy định
tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi polipeptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ khơng tham gia
điều hịa hoạt động gen. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu gen 5 nhân đơi 3 lần thì gen 7 khơng nhân đôi.
II. Nếu gen 1 tổng hợp ra 12 phân tử mARN thì gen 7 có thể tổng hợp ra 5 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 2 và gen 7 là 20cM thì khoảng cách giữa gen 3 và gen 7 có thể chỉ 16cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen 4 thì không làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi
polipeitit do các gen 4, 5, 6, 7 quy định.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Gen A có chiều dài 408 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3101 liên kết hidro
thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có tổng số 120 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp nucleotit.
II. Nếu alen A có 701 nucleotit loại G thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay
thế cặp X-G bằng cặp G-X.
III. Nếu alen A có 500 nuclêơtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 20 axit
amin thì có thể đây là đột biến mất cặp nucleotit.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 5’...ATG-XAT-XGX-GGG-TXA-XAT-TGA-XAT...3’
Mạch 2: 3’...TAX-GTA-GXG-XXX-AGT-GTA-AXT-GTA...5’
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 5 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần để dịch mã
đã cần môi trường cung cấp 150 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen dài 81,6 nm.
II. Tạo ra 50 pôlipeptit.
III. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
IV. Q trình dịch mã cần mơi trường cung cấp 100 axit amin methiônin.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6. Các cơđon mã hóa axit amin: 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’GGG3’,
5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’
; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’AXG3’ quy định
Thr. Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5’GGX XXT GGT XGT AXG
XXX3’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin.
II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribơxơm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng để
dịch mã.
III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribơxơm dịch mã thì số axit amin Pro tham gia dịch mã nhiều
hơn axit amin Thr là 6 axit amin.
IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribơxơm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã gấp
đôi số axit amin Arg.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 7. Mạch 1 của gen A có tỉ lệ A:T:G:X = 2:3:2:4 và số nuclêôtit loại G là 200. Gen bị đột biến điểm
làm tăng 2 liên kết hidro. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 lúc chưa đột biến là 200.
II. Số nuclêôtit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến là 500A, 600G.
III. Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp A – T.
IV. Số nuclêôtit loại A của gen đột biến là 501.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8. Gen Q có 2 mạch xoắn kép, trong đó mạch 1 của gen là 3’... TAX GGG AAA TTT AAX XGX
XXX XTT AXT XGA... 5’. Chuỗi polipeitit do gen Q mã hóa có 8 axit amin. Do đột biến điểm, gen Q
trở thành q. Chuỗi pơlipeptit do gen q mã hóa chỉ cịn lại 4 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 là mạch gốc.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X đã làm cho gen Q trở thành q.
III. Gen Q và gen q có tổng liên kết hidro bằng nhau
IV. Nếu gen Q có 1200 nucleotit loại A thì gen q cũng có 1200 nucleotit loại A.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 9. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A (Sinh vật nhân thực) có 15 nuclêơtit là: 3’GXA TAA
GGG XXA AGG5’. Các cơđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’,
5’XGX3’; 5’XGA3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’,
5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’,5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định pro; 5’UXX3’
quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thơng tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì cơđon thứ nhất khơng có
gì thay đổi về thành phần các nuclêôtit.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn
mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên khơng bị thay đổi.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T- A thì đoạn polipeptit do đoạn
gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham
gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.