CHUYÊN ĐỀ:
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN
STUDJ WITH LKC
Câu 1. Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau,
mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong lồi có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu
hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong lồi có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định
kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong lồi có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định
kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp alen A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp alen này nằm trên
4 cặp NST, mỗi cặp alen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã
xuất hiện các dạng thể ba tương úng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và khơng phát
sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong lồi này các thể ba mang kiểu hình của 2 loại alen trội là A, B
và kiểu hình của 2 loại alen lặn là d, e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 48 .
B. 44.
C. 36.
D. 20 .
Câu 3. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pơlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một
nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự cơđon của các phân tử mARN được phiên
mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có
thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì ln có hại cho thể đột biến.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể khơng làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 3 .
B. 2 .
C. 1 .
D. 4 .
Câu 4. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen
quy định một tính trạng và các alen trội là trội hồn tồn. Cho biết khơng xảy ra đột biển nhiễm sắc thể, các alen
đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 3 .
B. 4 .
C. 2 .
D. 1 .
Câu 5. Một lồi sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được
kí hiệu là:
ABDE QMNPO HKLX
abde qmnpo
hklx
. Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
ABDE QPNMO HKLX
abde qmnpo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen P.
IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
hklx
. Theo
Câu 6. Một lồi có 2n = 14, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 21 NST và gồm 7 nhóm, mỗi nhóm có 3
NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành lồi mới nếu có khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến này thường tạo quả khơng có hạt.
III. Thể đột biến này có kích thước cơ thể nhỏ hơn dạng lưỡng bội.
IV. Có thể được phát sinh do q trình giảm phân ở bố hoặc mẹ, tất cả các cặp NST không phân li tạo giao tử
2n, qua thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 7. Khi nói về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cùng một lồi động vật, tất cả các đột biến thể một đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có kiểu hình
giống nhau.
III. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
IV. Ở các giao tử đực hoặc cái sau giảm phân mang bộ NST đơn bội, mỗi cặp NST tương đồng chỉ còn lại một.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 8. Một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen có 2 alen. Biết mỗi
gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn; trong lồi có các đột biến thể một ở tất cả các cặp NST.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 7 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.
II. Quần thể có tối đa 78 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
III. Quần thể có tối đa 256 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng.
IV. Quần thể có 486 loại kiểu gen của các đột biến thể một ở cặp NST số 4.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 9. Ở phép lai ♂AaBb × ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến cịn lại của giảm phân đều bình thường.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về phép lai trên?
I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 kiểu gen aaBb là hợp tử không đột biến.
II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.
III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%.
IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp
gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở
đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 11,8%.
B. 2%.
C. 0,2%.
D. 88,2% .
Câu 11. Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong q trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số
tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế
bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 8% số tế bào có cặp NST mang
cặp gen Aa khơng phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình
thường. Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 108 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen bình thường.
III. Ở F1 có tối đa 72 loại kiểu gen đột biến.
IV. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AABbDDEe là 2,7025%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Cho phép lai ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Giả sử trong q trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế
bào có cặp NST mang cặp gen Aa khơng phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế
bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang
cặp gen Aa khơng phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình
thường. Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 54 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường.
III. Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen đột biến.
IV. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AABbDD là 2,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13. Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai cây
mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắng. Kết quả thu được F1 gồm hầu hết cây hoa đỏ và một số ít cây hoa
trắng. Biết tính trạng màu hoa do gen trong nhân quy định. Khi nói về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F1, có bao
nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Do đột biến gen lặn trong giao tử của cây bố.
II. Do đột biến mất đoạn NST mang alen a trong giao tử của cây mẹ.
III. Do đột biến lệch bội thể 2n-1 trong quá trình giảm phân của cây mẹ.
IV. Do gen a tồn tại ở trặng thái tiềm ẩn qua giao phối mới được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 14. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; Ở cơ thể cái, có một số tế bào xảy ra hiện tượng NST mang gen A
không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể 3?
A. 32.
B. 24.
C. 108.
D. 52.