Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI, PHÂN LI ĐỘC LẬP (CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.13 KB, 4 trang )

CHUYÊN ĐỀ:
QUY LUẬT PHÂN LI, PLĐL
STUDJ WITH LKC

Câu 1. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến hành
phép lai: AabbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 24 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu gen có 2 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 9/32.
V. Ở F1 có các loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2. Xét cơ thể đực có kiểu gen AABbDdEe giảm phân khơng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Giả sử có 3 tế bào giảm phân sinh ra 6 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Giả sử có 5 tế bào giảm phân và sinh ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1:1:1:1:1.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 3. Xét cơ thể cái có kiểu gen AaBbEE giảm phân khơng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 2 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Giả sử có 4 tế bào giảm phân sinh ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiểm tỉ lệ 1/4.


IV. Giả sử có 3 tế bào giảm phân thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Cơ thể có kiểu gen AaBbDDeeGg giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
II. Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
III. Loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Loại giao tử có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến.
Phép lai P: AaBbddEe × AaBbDDee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 1/32.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 7/32.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/32
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 9/32.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 6. Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả
to (P) tiến hành hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 90%.
II. Ở thế hệ P, có 10 cây dị hợp.

III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 7/9.


IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có 10% số cây thấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 35%.
II. Nếu ở thế hệ P có 100 cây thì sẽ có 50 cây dị hợp.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có 6,25% số cây hoa trắng.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
A B O
Câu 8. Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là I , I , I quy định, trong đó IA và IB đều trội
so với IO nhưng không trội so với nhau. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen cùng quy định nhóm máu A.
II. Vợ máu A, chồng máu B thì có thể sinh ra người con có máu O.
III. Vợ máu AB, chồng máu O thì khơng thể sinh con có máu AB.
IV. Vợ và chồng đều có máu B thì ln sinh con có máu B.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 9. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy
định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa
biết kiểu gen, thu được F1. Ở F1, số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 37,5%. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
II. Ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/8.
III. Ở F1, số cá thể có 5 alen trội chiếm tỉ lệ 1/16
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 315/1024
V. Nếu tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 105/512.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Cho biết thân cao, hoa đỏ, quả to là những tính trạng trội hồn tồn so với thân thấp, hoa trắng,
quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho 1 cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn
với 1 cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen.
II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.
III. Nếu F1 xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen thì kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
9/32.
IV. Nếu F1 chỉ có 8 kiểu gen thì kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11. Cho biết thân cao, hoa đỏ, quả to là những tính trạng trội hồn tồn so với thân thấp, hoa trắng,
quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to giao phấn với cây X,
thu được F1 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có thể chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.
III. F1 có tối đa 12 kiểu gen.
IV. Có tối đa 48 sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài tốn.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 12. Một lồi thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau, nếu đời F1 có 100% cây thân cao thì chứng tỏ cả hai
câythân cao được lấy đều có kiểu gen đồng hợp.
B. Lấy một cây thân cao cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân thấp.


C. Lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân cao.
D. Lấy một cây thân cao cho giao phấn với cây thân thấp thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân
cao.
Câu 13. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau và mỗi cặp gen
quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 1 cặp gen giao phấn với 1 cây
cùng loài, thu được Fı có từ 2 kiểu hình trở lên. Theo lí thuyết, loại kiều hình mang 2 tính trạng trội ở
F1 khơng thể có tỉ lệ nào sau đây?
A. 37,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 12,5%.
Câu 14. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định
hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa
đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không

xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử.
B. F2 có 37,5% số cây thân cao, hoa hồng.
C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa hồng.
Câu 15. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hồn
tồn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3:1
B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
Câu 16. Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí
nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P
P ♀Cá mắt đen × ♂Cá mắt đỏ
♀Cá mắt đỏ × ♂Cá mắt đen
F1
100% cá ♀, ♂ mắt đen
100% cá ♀, ♂mắt đen
F2
75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂mắt
đỏ
đỏ
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1.
B. Gen quy định tình trạng màu mắt nằm trên NST thường.

C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
D. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
Câu 17. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép
lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu
hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
A. 18,75%.
B. 75,00%.
C. 6,25%.
D. 12,50%.
Câu 18. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc
lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1
loại kiểu hình.


III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu
gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây than cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu hen thì chỉ có 2 loại kiểu
hình.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.




×