Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195 KB, 6 trang )

ĐỀ THI THỬ SỐ 09
(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI THPT QUỐC GIA
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ………………………………………
Số báo danh: ………………………………………….

Mã đề thi 209

Câu 81: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ơxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucơzơ. Sau đó sử
dụng phân tử glucơzơ này làm ngun liệu hơ hấp thì ơxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào
sau đây của q trình hơ hấp?
A. CO2.
B. NADH.
C. H2O.
D. ATP.
Câu 82: Trong hệ tuần hoàn của người, tâm nhĩ phải nhận máu từ
A. tĩnh mạch chủ.
B. tâm thất phải.
C. tĩnh mạch phổi.
D. tâm nhĩ trái.
Câu 83: Bào quan ribơxơm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 84: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêơtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại


G của phân tử này là bao nhiêu?
A. 40%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 35%.
Câu 85: Loại đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 3 liên kết hidrô?
A. Mất 1 cặp A-T.
B. Thêm 1 cặp G-X. C. Thêm 2 cặp A-T.
D. Thêm 1 cặp A-T.
Câu 86: Trong q trình dịch mã, khơng có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
A. Nucleotit tự do.
B. tARN.
C. Axit amin.
D. Ribơxơm.
Câu 87: Một lồi có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của lồi dưới kính
hiển vi người ta thấy có 21 NST. Đột biến này thuộc dạng nào sau đây?
A. Thể ba.
B. Thể bốn.
C. Thể không hoặc thể một kép.
D. Thể một.
Câu 88: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, các kiểu
gen cịn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa trắng thuần chủng?
A. aaBb.
B. AAbb.
C. AaBb.
D. AABB.
Câu 89: Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. Theo lí
thuyết, tần số hốn vị gen là bao nhiêu?
A. 15%.
B. 20%.

C. 10%.
D. 40%.
Câu 90: Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử.
Biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ
thể trên là
A. Ab/aB .
B. aB/aB .
C. AABb.
D. aabb.
Câu 91: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa.
B. AA × AA.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Câu 92: Một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8aa. Ở F3, tỉ lệ kiểu gen Aa của quần
thể là?
A. 0,5AA : 0,5aa.
B. 0,8AA : 0,2aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
D. 0,2AA : 0,8aa.
Câu 93: Trong nhân bản vơ tính, cừu cho nhân có kiểu gen aa; cừu cho trứng có kiểu gen AA, cừu
mang thai có kiểu gen Aa. Cừu chuyển nhân có kiểu gen là
A. AA.
B. AAaa.
C. aa.
D. Aa.
Trang 1/6 - Mã đề thi 209


Câu 94: Hãy chọn một lồi cây thích hợp trong số các lồi dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin

gây đột biến nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. Ngô.
B. Đậu xanh.
C. Lúa nếp cái hoa vàng.
D. Khoai lang.
Câu 95: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối khơng ngẫu nhiên, chọn lọc tự
nhiên là
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể
Câu 96: Tinh trùng của cá thể thuộc quần thể A di chuyển sang giao phối với trứng thuộc cá thể của
quần thể B. Đây là ví dụ thuộc nhân tố tiến hóa nào?
A. Đột biến.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 97: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất,
phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN.
B. ARN và sau đó là ADN.
C. prơtêin và sau đó là ADN.
D. prơtêin và sau đó là ARN.
Câu 98: Bồ nơng xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nơng kiếm ăn riêng lẻ là
ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng lồi.
B. Kí sinh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài.
D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 99: Đặc trưng nào sau đây mô tả số lượng cá thể của quần thể?

A. Mật độ cá thể.
B. Kích thước quần thể.
C. Tỉ lệ đực/cái.
D. Kiểu phân bố cá thể.
Câu 100: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh
vật theo chu kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nơng dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dịng nước nóng chảy qua làm
cá chết hàng loạt
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 101: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn
này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn.
D. Sâu.
Câu 102: Cho phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
I. Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn
II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện sống
III. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lước thức ăn vẫn không thay đổi
IV. Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái có tính ổn định càng cao
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 4.

D. 3.
Câu 103: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trang 2/6 - Mã đề thi 209


Câu 104: Khi nói về đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hồn kín, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Có hệ thống tim và mạch.
II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí.
IV. Có hệ thống dịch mơ bao quanh tế bào.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 105: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
A. 2.
B. 4.

C. 3.
D. 1.
Câu 106: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
A. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng
hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên
phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
C. Nếu quần thể khơng có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, khơng có di - nhập gen thì
khơng có thêm alen mới.
D. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến sẽ được di truyền cho đời sau.
Câu 107: Có 5 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbXX tiến hành giảm phân khơng đột
biến. Q trình này đã tạo ra một loại giao tử chiếm 30%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Có tối đa 6 loại giao tử được tạo thành.
B. Ngoài loại giao tử này cịn có thêm 5 loại giao tử khác được tạo thành.
C. Nếu giao tử ABX chiếm tỉ lệ 30% thì giao tử abX có thể chỉ chiếm 20%.
D. Nếu giao tử AbX chiếm 30% thì giao tử aBX chiếm 30%.
Câu 108: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb

DE
de

đều xảy ra hốn

vị thì trường hợp nào sau đây khơng xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
B. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 109: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng khơng giao phối với nhau. Có bao
nhiêu ngun nhân mơ tả về hiện tượng cách li trước hợp tử?

I. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể khơng gặp gỡ nhau được.
II. Nếu có giao phối cũng khơng tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
III. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
IV. Con lai được tạo ra có sức sống kém nên bị đào thải.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 110: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn.
Trong đó vi khuẩn gây bệnh ở thỏ, sâu và thỏ, hươu ăn cỏ, mèo rừng ăn thỏ; hổ ăn hươu, thỏ. Có
bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trị chọn lọc đối với quần thể thỏ.
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều
chỉnh về mức cân bằng.
IV. Lồi hổ có vai trị điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trang 3/6 - Mã đề thi 209


Câu 111: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa
hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li

theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số
cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 112: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân
cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa
trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hốn vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm
20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 16/66.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 113: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm
phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép
lai P:

Ab
aB

XD Xd ×


Ab
aB

X d Y trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm

25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là
A. 49,5%.
B. 25,5%.
C. 37,5%.
D. 63%.
Câu 114: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên ln dẫn tới
tiêu diệt quần thể.
IV. Khi khơng có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể sẽ không thay đổi.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 115: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái
cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần
thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên
III. Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa; của F3:
0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn.

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 116: Xét một lưới thức ăn được mơ tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.
Trang 4/6 - Mã đề thi 209


II. Nếu lồi rắn bị giảm số lượng thì lồi gà sẽ tăng số lượng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
IV. Lồi giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Giả sử Một lồi thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét
5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng
và các alen trội là trội hồn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương
ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết
không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở lồi này có tối đa 210 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 90 loại kiểu gen.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 1.
Câu 118: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do
cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao,
hoa đỏ : 40% cây thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng.
Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là

AD
ad

Bb .

II. Đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì đời con có 15,75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb,
aabb, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2
tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 9 kiểu gen.
II. Thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb.
III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen đồng hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 92,65625%.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.

Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng
trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 30cM. Người bình thường mang
gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
I
1
II

Không bị bệnh

2

Nam chỉ bị bệnh M
3

4

6

5

7

8

Nam bị cả 2 bệnh
III
9

10


11

12

13

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
Trang 5/6 - Mã đề thi 209


II. Nếu người số 13 có vợ khơng bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh một con
gái không bị bệnh là 25%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả
hai bệnh là 6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất
đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 37,5%.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 209



×