MỨC ĐỘ VẬN DỤNG TRÍCH TỪ CÁC ĐỀ THI THỬ
CÁC TRƯỜNG, CÁC SỞ NĂM 2023
I. SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH:
Câu 1: Để nghiên cứu tính trạng chiều cao ở 2 lồi thực vật khác nhau, người ta đã tiến hành xác định số loại
kiểu hình về tính trạng chiều cao, cùng với tần số của mỗi kiểu hình trong quần thể mỗi loài. Kết quả nghiên
cứu được phản ảnh trên đồ thị hình dưới.
Quá trình nghiên cứu, người ta cũng đã xác định được tính trạng chiều cao ở mỗi lồi đều di truyền theo kiểu
tác động cộng gộp của các alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu giả thuyết sau phù hợp với kết quả thí nghiệm
trên?
I. Có 4 alen thuộc 2 gen khác nhau tác động đến tính trạng chiều cao ở lồi 1.
II. Tính trạng chiều cao ở loài 2 do tác động cộng gộp của 3 cặp alen nằm trên một NST.
III. Lồi 1 có 4 loại kiểu gen quy định chiều cao 110 cm.
IV. Loài 2 chỉ có 1 kiểu gen quy định chiều cao 130 cm.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3
Câu 2: Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tăng trưởng
của quần thể 2 loài động vật nguyên sinh (Protozoa) A và B
trong điều kiện nuôi riêng rẽ và nuôi chung với nhau. Các yếu
tố mơi trường như nhiệt độ, pH trong bình ni ở các thí
nghiệm là giống nhau, nồng độ chất dinh dưỡng trong bình
ni được duy trì ổn định trong suốt thời gian thí nghiệm. Số
lượng cá thể của mỗi quần thể tại thời điểm bắt đầu thí nghiệm
là như nhau. Kết quả thí nghiệm được mơ tả ở đồ thị hình bên.
Dựa vào đồ thị, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây
đúng?
I. Trong điều kiện nuôi riêng, kích thước tối đa của quần thể
hai lồi là tương đương nhau.
II. Ổ sinh thái của loài A và loài B có phần trùng nhau.
III. Khi ni chung, chỉ có lồi A tác động đến lồi B, cịn lồi B khơng có tác động đến lồi A.
IV. Trong điều kiện nuôi riêng, ở thời điểm 12 ngày sau khi bắt đầu thí nghiệm, đã xảy ra cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể mỗi loài.
1
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 3: Ở người, xét bệnh phêninkêtô niệu và mù màu, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, hai
gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn tồn. Một người phụ nữ tên T có em gái chỉ bị bệnh phêninkêtô
niệu và anh trai chỉ bị mù màu; T kết hơn với H, H có em gái bị bệnh phêninkêtô niệu. Cặp vợ chồng T và H
sinh con gái tênX . Lớn lên X kết hôn với D, D có em gái bị bệnh phêninkêtơ niệu. Cho biết T, H, X, D và bố,
mẹ của những người này đều không bị cả 2 bệnh; bố của T khơng mang alen gây bệnh mù màu. Theo lí thuyết,
xác suất cặp vợ chồng X và D sinh con đầu lịng là con gái chỉ bị bệnh phêninkêtơ niệu và có kiểu gen đồng hợp
về cả 2 cặp gen là
A. 77/192.
B. 7/32.
C. 11/32.
D. 7/192.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần
thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 2 cây thân cao,
hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Ở F1, có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây dị hợp chiếm 1/3.
III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử.
IV. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 5: Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêơtit như sau:
Mạch bổ sung:
5'... ATG ... GTG XAT ... XGA ... GTA TAA ... 3'
Mạch làm khuôn:
3'... TAX ... XAX GTA ... GXT ... XAT ATT ... 5'
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch làm khn:
1
150 151
181
898
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'GUU3', 5'GUX3', 5'GUA3', 5'GUG3'; axit amin
histiđin chỉ được mã hóa bởi các cơđon: 5'XAU3', 5'XAX3'; chuỗi pơlipeptit do gen B quy định tổng hợp có
300 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit khác chuỗi pôlipeptit do gen B tổng hợp?
I. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí 181 bằng cặp A-T.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
III. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí 151 bằng cặp X-G.
IV. Đột biến thay thế cặp nuclêơtit ở vị trí 898.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 6: Ở ruồi giấm (Drosophilidae), cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân
đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu
được F2 có 28 loại kiểu gen, trong đó tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình thân xám,
cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn và ở F2 mắt
trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2, ruồi cái đồng
hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 13/80.
B. 1/13.
C. 3/80.
D. 3/26.
II. TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI – HẢI DƯƠNG:
1. Lần 1:
Câu 1: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen phân li độc lập cùng quy định; tính trạng chiều cao
thân do một gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F a có 20% cây thân cao, hoa đỏ :
2
30% cây thân cao, hoa trắng : 5% cây thân thấp, hoa đỏ : 45% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen có 2
alen, các alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 49,5% số cây thân cao, hoa đỏ.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 2: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.
Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh, khi
chỉ xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để người số 18 bị cả hai bệnh là 11/576.
III. Xác suất để người số 18 chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là 2993/8064.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
AbDEGh
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến.
aBdegH
Theo lí thuyết, có bao nhiêu sau đây đúng?
Câu 3: Một cơ thể động vật có kiểu gen
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Một cơ thể (P) xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp NST.
Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết khơng xảy ra đột
biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là Aa
BD
.
bd
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III. Trong q trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
3
D. 4.
Câu 5: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định.
Kiểu gen có cả A và B quy định hoa tím, kiểu gen chỉ có A quy định hoa đỏ, chỉ có B quy định hoa vàng, kiểu
gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp NST thường khác
quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả trịn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả trịn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả
bầu dục chiếm 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội
là trội hồn tồn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,4 AaBBDd : 0,6 aaBBDd. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 27%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.
IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 3, xác suất thu
được cá thể thuần chủng là 31%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
2. Lần 2:
Câu 1: Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 2 chứa các cặp alen A, a; B, b; D, d; M,
m; N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P thuộc loài trên đã xảy ra đột biến được mơ tả như
hình.
Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hồn tồn và khơng xảy ra các đột biến khác;
các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp NST số 2, trong những phát
biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến lặp đoạn NST và đột biến mất đoạn
NST.
II. Cây P giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
III. F1 có 10 loại kiểu gen tối đa về các gen trên.
IV. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1, loại kiểu gen mang đột biến về NST số 2 chiếm tỉ lệ 3/10 .
A. 4.
B. 3.
C. 2.
4
D. 1.
Câu 2: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F 1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho
ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng. Sau đó
cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F 3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt
trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.
B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
C. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3, ruồi đực chiếm tỉ lệ 6/13.
D. Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên NST X.
Câu 3: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp alen A, a; B, b; D, d; E, e nằm trên 4 cặp NST cùng
quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, kiểu gen có đủ cả 4 loại alen trội A, B, D, E quy. định hoa tím; kiểu gen
chỉ có 3 loại alen trội A, B và D quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B quy định hoa hồng; các
trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể ba
đều có sức sống bình thường và khơng phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau là đúng?
I. Có tối đa 272 loại kiểu gen quy định hoa trắng.
II. Trong quần thể có tối đa 513 loại kiểu gen về 4 gen trên.
III. Có tối đa 36 loại kiểu gen của thể ba quy định hoa đỏ.
IV. Có tối đa 12 loại kiểu gen của thể ba quy định hoa hồng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
Câu 4: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,4
D. 4.
AB dE
AB dE
aB dE
aB
: 0,2
: 0,2
: 0,2
aB dE
aB de
aB dE
aB
de
. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, quần thể không chịu tác động của các
de
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F3 có tối đa 16 loại kiểu gen.
B. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 161/225.
C. Ở F4, số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/1280.
D. Trong tổng số cây ở F3, có 177/640 số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen.
AB
Dd tiến hành giảm phân, trong đó: tế bào thứ nhất xảy
ab
ra hốn vị gen, khơng xảy ra đột biến; tế bào thứ hai khác xảy ra đột biến, trong đó cặp NST mang gen Dd
khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, khơng xảy ra hốn vị gen; tế bào thứ ba
khác giảm phân bình thường, khơng có đột biến, khơng có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
nào sau đây là đúng?
Câu 5: Có 3 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen
I. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1:1:1:2:2:2:2.
III. Nếu có 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 3:3:2:2:1:1.
IV. Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử mang cả alen D và d chiếm tỉ lệ 1/12.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
5
D. 3.
Câu 6: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa
trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có 19 kiểu gen dị hợp quy định các cây hoa đỏ và hoa trắng.
II. Ở F1 có 7 kiểu gen đồng hợp về 3 cạp gen hoa trắng.
III. Trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 12/37.
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 7: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là
trội hồn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau
đây đúng?
I. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
II. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống
nhau.
III. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1 thì ở F1 có thể có 4 kiểu gen hoặc 6 kiểu gen hoặc 7 kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Người 8 khơng mang gen gây bệnh M.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ trên.
III. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 32,5%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và khơng mang alen gây bệnh là
13,125%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
3. Lần 3:
Câu 1: Có 4 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân không đột biến. Phát biểu nào sau
đây sai?
A. Có tối thiểu 2 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
B. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
C. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1 hoặc 1:1:1:1.
D. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1.
6
Câu 2: Phả hệ dưới đây mô tả 1 bệnh do gen lặn nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
Cặp vợ chồng IV3 và IV4 sinh được 1 người con trai. Xác suất người con trai bị bệnh chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 1/32.
Câu 3: Một lồi động vật, tính trạng màu mắt do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường và phân li độc lập
quy định được mô tả bằng sơ đồ sinh hố bên. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, khi trong tế bào có chất B thì
gen A bị bất hoạt. Các alen lặn a và b khơng tổng hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Lồi này có 9 kiểu gen quy định màu mắt.
II. Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt vàng.
III. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
IV. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ABd
tiến
abD
hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình này có 400 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa gen A và B.
100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 2 điểm (A và B, B và D). 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D.
Giao tử ABd tạo ra với số lượng là
Câu 4: Ba gen A, B, D cùng nằm trên một nhóm gen liên kết. 1000 tế bào của cơ thể có kiểu gen
A. 1400.
B. 1500.
C. 1600.
D. 1800.
Câu 5: Ở vi khuẩn đường ruột E. coli, người ta nhận thấy có một số chủng mang các đột biến khác nhau liên
quan đến hoạt động của opêron Lac: Chủng (M) mang đột biến ở vùng mã hóa của gen điều hịa khiến cho
prơtêin ức chế khơng gắn được với lactôzơ, chủng (N) mang đột biến ở vùng vận hành khiến cho prôtêin ức chế
không liên kết được và chủng (P) mang đột biến ở vùng khởi động của opêron khiến cho enzim ARN
pôlimeraza không gắn vào được và thực hiện phiên mã. Biết rằng, mỗi chủng vi khuẩn nói trên chỉ mang các
đột biến được nêu trong mơ tả, khơng mang các đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong mơi trường chỉ có lactơzơ, chủng (M) khơng có khả năng sinh trưởng.
II. Trong mơi trường khơng có lactơzơ, chủng (N) khơng tạo ra prôtêin LacZ nhưng prôtêin này được tạo ra khi
mơi trường có lactơzơ.
III. Ở chủng (M), các gen cấu trúc trong opêron Lac được phiên mã và quan sát thấy có nhiều ribơxơm cùng di
chuyển trên phân tử mARN để tạo ra các prôtêin LacZ, LacY và LacA.
7
IV. Ở chủng (P), enzim ARN pôlimeraza không gắn vào được vùng khởi động của gen điều hịa khiến cho
prơtêin ức chế không được tạo ra.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 6: Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền
tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả, người ta tiến
hành phép lai giữa cây hoa đỏ, quả dài với cây hoa
trắng, quả dài tạo ra F1 đồng tính cây hoa đỏ, quả tròn.
Cho F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được F2 có sự
phân bố các kiểu hình được thể hiện ở bảng bên. Biết
rằng, không phát sinh đột biến trong quá trình phát
sinh giao tử và thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây sai?
I. Ở loài thực vật nghiên cứu, chỉ cần sự xuất hiện của một alen trội trong kiểu gen đã tạo nên kiểu hình hoa
màu đỏ; trong khi đó, kiểu hình quả dài cần sự xuất hiện của alen trội ở tất cả các gen đang xét.
II. Trong số các cây hoa đỏ, quả tròn ở F 2; xác suất để lấy được một cây hoa đỏ, quả tròn đồng hợp tử về tất cả
các gen đang xét là 80/12331.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ thu được ở F 2 tự thụ phấn nghiêm ngặt thì tỉ lệ cây có 2 alen lặn trong kiểu gen gấp
10 lần tỉ lệ cây có 4 alen lặn trong kiểu gen.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả bầu thu được ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây đồng hợp tử về tất cả các
gen đang xét là khoảng 34,27%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Ở một quần thể thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả
hai alen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cịn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Cấu trúc di
Ab
AB
aB
truyền của quần thể về hai cặp gen trên ở thế hệ P là: 0,2
: 0,4
: 0,4
. Biết rằng các gen liên kết hoàn
Ab
ab
ab
toàn và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu quần thể giao phấn ngẫu nhiên, đời con F1 thu được tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Nếu 10% số cây có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn (các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên), tỉ lệ
cây hoa đỏ ở F1 là 530/1201.
III. Nếu quần thể giao phấn ngẫu nhiên, xác suất chọn được 1 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng ở đời F 3 là
6468/15625.
IV. Nếu quần thể thực vật trên tự thụ phấn, người ta chủ động thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ F 1 với cây hoa
trắng F1 thì tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen ở đời con là 1/6.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 8: Quá trình nhiễm mặn nước ngầm là một vấn đề mơi trường mang tính tồn cầu, xảy ra đặc biệt nghiêm
trọng ở vùng khô hạn và bán khô hạn. Ba lồi giáp xác C, H và S thích nghi ở môi trường nước ngầm sống
trong các tầng nước ngầm khác nhau. Trong một nghiên cứu, người ta tiến hành xác định ảnh hưởng của độ mặn
đến mức tử vong của ba loài giáp xác trên. Kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây.
Nồng độ muối (g/L)
Loài giáp xác C
Loài giáp xác H
0
0%
0%
2
30%
20%
4
40%
35%
8
6
60%
50%
8
80%
75%
10
100%
100%
Lồi giáp xác S
0%
15%
30%
50%
60%
80%
Dựa vào thơng tin đưa ra trong mơ tả và kết quả thể hiện trong bảng, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
I. Các loài giáp xác C và H ít nhạy cảm với muối hơn so với loài giáp xác S.
II. Nếu nhiệt độ nước ngầm tăng, cùng với nồng độ muối, ảnh hưởng tới giáp xác sống trong nước ngầm dường
như được tăng cường.
III. Nồng độ muối gây chết trung bình (nồng độ muối mà tại đó mức tử vong bằng 50% mức tử vong tối đa) của
loài giáp xác H và S lần lượt là 6 g/L và 5 g/L.
IV. Nếu nồng độ muối tối đa của môi trường là 10 g/L ở nước ngầm trong khu vực phân bố các loài này, sự tồn
tại của chúng bị đe dọa bởi quá trình nhiễm mặn.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
IV. TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG – QUẢNG NINH – LẦN 3:
Câu 1: Ở một loài thực vật, khi cho lai 2 cây thuần chủng khác nhau về tất cả các cặp gen quy định tính trạng
màu sắc quả và vị quả, thu được F 1 đồng loạt quả đỏ, vị ngọt. Tiếp tục cho F 1 giao phấn với cây quả vàng, vị
ngọt thu được F2 gồm 672 cây quả vàng, vị ngọt; 288 cây quả vàng, vị nhạt; 288 cây quả đỏ, vị ngọt; 32 cây quả
đỏ, vị nhạt. Biết vị quả do một gen có 2 alen chi phối. Theo lí thuyết, trong các cây quả vàng, vị ngọt ở F 2, loại
cây có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 5/21.
B. 4/9.
C. 1/40.
D. 1/21.
Câu 2: Một học sinh tiến hành khảo sát tỉ lệ các nhóm tuổi cá thát lát (Notopterus notopterus) trong các hồ A và
B được ngư dân trong vùng khai thác, kết quả thu được như sau:
Tỉ lệ khai thác cá tại hồ A
Tỉ lệ khai thác cá tại hồ B
Trước sinh sản
Sinh sản
Sau sinh sản Trước sinh sản
Sinh sản
Sau sinh sản
Tỉ lệ
58%
28%
14%
18%
35%
47%
Ý nào sau đây là đúng khi nói về việc đánh bắt cá của ngư dân tại hai hồ này?
A. Dạng tháp tuổi của quần thể cá thát lát ở thời điểm khảo sát của hồ B có dạng tháp phát triển.
B. Cần đưa ra quy định dừng đánh bắt loài cá này tại hồ A một thời gian.
C. Ngư dân chưa đánh bắt hết tiềm năng loài cá này ở hồ A.
D. Ở hồ B cần giảm sản lượng khai thác để phục hồi quần thể cá thát lát.
Câu 3: Trong một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng,
bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn;
Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Các nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ dinh
dưỡng trong quần xã trên?
(1) Các loài hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(2) Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ đều có thể là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(3) Nếu quần thể sâu bị chết hết thì các quần thể thú nhỏ và bọ ngựa sẽ bị loại bỏ khỏi quần xã do thiếu thức ăn.
(4) Khi quần thể bọ ngựa bị tiêu diệt hết thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng nhưng sau đó sẽ giảm về mức cân bằng.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (3).
Câu 4: Sự phân bố không gian của các cá thể trong quần thể phản ánh mối quan hệ giữa các cá thể và giữa cá
thể và môi trường. Dưới đây là 3 kiểu phân bố (I, II, III) cá thể của 3 quần thể. Những nhận xét nào sau đây
đúng khi nói về các quần thể trên?
9
(1) Kiểu phân bố I phản ánh mối quan hệ gắn bó giữa các cá thể, các cá thể khơng có tập tính lãnh thổ.
(2) Kiểu phân bố II cho thấy các cá thể có tính lãnh thổ cao và nguồn sống môi trường phân bố tương đối đồng
nhất.
(3) Kiểu phân bố III thường gặp trong tự nhiên, thường gặp ở các lồi có xu hướng tập trung theo gia đình nhỏ.
(4) Ở kiểu phân bố I ít phổ biến trong tự nhiên và các cá thể có thể tận dụng được tối đa nguồn sống tiềm tàng
trong môi trường.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 5: Ở một lồi động vật, quan sát q trình giảm phân của một tế bào sinh
tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình vẽ bên
dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm sắc
thể. Ngồi các sự kiện được mơ tả trong trong hình bên dưới thì các sự kiện khác
diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân
của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 4 loại tinh trùng.
II. Tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra các loại tinh trùng bao gồm loại bình thường
và đột biến.
III. Trong q trình sinh tinh đã xảy ra hốn vị gen giữa các gen B và b.
IV. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.
V. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 5%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
Câu 6: Trong lưới thức ăn dưới đây, quần thể động vật (ĐV) ăn
thịt 4 bị giảm số lượng nhanh chóng do sự săn bắt của con
người. Điều này có thể ảnh hưởng tới quần thể của các loài khác
trong lưới thức ăn. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn
trên?
A. Chỉ có hai lồi trong quần xã thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
B. Quần thể động vật ăn thịt 3 sẽ tăng lên về số lượng.
C. Có bốn loài trong lưới thức ăn là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Quần thể động vật ăn cỏ 2 có xu hướng tăng nhanh về số
lượng.
10
D. 3.
Câu 7: Hình bên thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen quy
định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng
một lồi, alen A quy định lơng trắng trội hồn tồn
so với alen a quy định lơng đen, gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Tần số alen A và a ở quần thể I lần lượt là: 0,3;
0,7.
II. Trong điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi Vanbec, quần thể II đang tiến hóa.
III.Cho 2 cá thể đều có màu lơng trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F 1. Xác suất sinh được 1
con đực có kiểu gen dị hợp là 65/272.
IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Để nghiên cứu sự ảnh hưởng của ánh sáng
đến sự sinh sản của cá hồi, người ta tiến hành thử
nghiệm chiếu sáng nhân tạo (các điều kiện khác
được giữa nguyên), kết quả thu được như bên. Có
bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
(1) Trong tự nhiên cá hồi sinh sản chủ yếu vào mùa
đông.
(2) Chiếu sáng nhân tạo làm thay đổi nhịp sinh học
của cá hồi, khiến chúng sinh sản vào mùa thu.
(3) Thời gian chiếu sáng tối đa trong ngày sẽ quyết
định sự thay đổi về mùa sinh sản ở cá hồi.
(4) Chiếu sáng nhân tạo làm thay đổi làm thay đổi tập tính di cư theo mùa của cá hồi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Cho biết các cơdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Một đoạn mạch làm khn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG
TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêơtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5’.
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’.
III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’.
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pơlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi
so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
IV. CỤM SĨC SƠN & MÊ LINH – HÀ NỘI:
11
D. 2.
Câu 1: Ở 1 hệ sinh thái có 2 lồi sên biển X và Y là động
vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để
tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh
trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày
như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, lồi X có khả năng sinh trưởng kém
hơn loài Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài
X theo thời gian.
III. Lồi Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn lồi X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, lồi X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám, alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài, alen v quy
định cánh ngắn. Các gen nằm trên NST thường. Cho lai giữa dòng thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng
thuần chủng thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% cá thể thân xám, cánh dài. Cho các cá thể F 1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 70% thân xám, cánh dài : 5% thân xám, cánh ngắn : 5% thân đen, cánh dài :
20% thân đen, cánh ngắn. Biết rằng hốn vị gen (nếu có) thì chỉ xảy ra ở giới cái. Theo lý thuyết, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Các cá thể F1 có kiểu gen
BV
.
bv
B. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 2 gen là 20%.
D. Thân xám, cánh dài là các tính trạng trội.
Câu 3: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactơzidaza), gen lac Y (mã hóa
permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactơzơ trong mơi trường ni cấy. Bằng kỹ thuật gây
đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được ni cấy trong hai mơi trường:
khơng có lactơzơ và có lactơzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1: Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Môi trường khơng có lactozo
Mơi trường có lactozo
Chủng vi
khuẩn
β-galactơzidaza
Permase
β-galactơzidaza
Permase
A
+
+
B
+
C
D
+
+
+
+
Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E.coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E.coli
kiểu dại.
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E.coli kiểu dại.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
12
D. 3.
Câu 4: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân ly độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham
gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a,b,d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố khơng được
hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng
đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng hợp số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16.
III. Số kiểu gen tối đa của cây hoa trắng là 17.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở F3 là 0%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 5: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb :
0,2aaBb : 0,laabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu
gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.
II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể khơng bị thay đổi.
III. Nếu quần thể P không chịu tác động của nhân tố làm thay đổi tần số alen thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32.
IV. Loại bỏ hồn tồn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 5/36.
A. 2.
B. 4.
C. 1
D. 3.
AB D d
AB D
X X ×♂
X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có
ab
ab
16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
hồn tồn, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
Câu 6: Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: ♀
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ sau:
13
D. 4.
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập. Bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST
thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và khơng hói đầu ở người nữ, quần thể này
ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa
con trai không hói đầu và khơng bị bệnh P là
A. 153/1440
B. 1287/1440
C. 133/160
D. 27/160
Câu 8: Cho biết các cơđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêơtit là: Alen M: 3’TAX XAT ATG
XAG XTT...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XAT ATA XAG XTT...ATX5’.
II. Alen M2: 3’TAX XTT ATG XAG XTT...ATX5’.
III. Alen M3: 3’TAX XAT ATG XTG XTT...ATX5’.
IV. Alen M4: 3’TAX XAT ATG XAG XTA...ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pơlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi
so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 9: Một lồi thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B,
b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hồn tồn. Giả sử
do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có
sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở lồi này có tối đa 42 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
V. SỞ GD&ĐT ĐẮK NƠNG:
Câu 1: Hình dưới mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh sống của 2 lồi sán lơng Planaria (kí hiệu lồi A, B) khi
cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào sau đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở?
14
A. Khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B rộng
hơn loài A.
B. Cạnh tranh là nhân tố làm thay đổi vị trí phân bố của mỗi
lồi khi sống chung.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài B rộng hơn loài A.
D. Ở nhiệt độ nước trên 25oC, khơng thể tìm thấy cá thể mỗi
lồi trong tự nhiên.
Câu 2: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :
1. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hai cá thể P có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có thể có tối đa 7 loại kiểu gen.
III. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen, thì khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm
50%.
IV. Nếu đem các con cái F1 lai phân tích thì đời con thu được tối đa 2 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 3: Người ta đưa một quần thể sóc đến một vùng đất mới, sự
thay đổi số lượng cá thể của quần thể qua thời gian được mô tả bằng
sơ đồ bên. Khi nhận định sự thay đổi của quần thể này, có bao nhiêu
phát biểu sau đúng? Biết rằng trong suốt thời gian nghiên cứu, quần
thể sóc khơng có sự di – nhập cá thể và khơng có thảm họa tự nhiên
nào xảy ra.
I. Ở giai đoạn a, quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Ở giai đoạn b, nhờ nguồn sống dồi dào, quần thể sóc tăng trưởng
theo cấp hàm số mũ.
III. Ở giai đoạn c, tỉ lệ sinh thấp hơn tỉ lệ tử.
IV. Ở giai đoạn d, quần thể đạt kích thước tối đa.
A. 2.
B. 3 .
C. 1.
D. 4.
Câu 4: Sơ đồ bên mơ tả tóm tắt các mối quan hệ giữa hai loài trong quần
xã sinh vật. Theo lý thuyết, nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Mối quan hệ (4) là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B. Trong mối quan hệ (2), nếu A là thân cây gỗ thì B là cây phong lan.
C. Vị trí (1) mô tả mối quan hệ hợp tác.
D. Trong mối quan hệ (3), nếu lồi B là mèo thì lồi A có thể là chuột.
Câu 5: Ở một giống ớt, vị cay do 2 cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập quyết định. Trong đó alen A quy định khả
năng tạo tiền chất vanillylamine, alen B biến tiền chất này thành hoạt chất capsaicin tạo ra vị cay ở quả; các alen
a, b là alen lặn tương ứng bị mất hoạt tính. Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kiểu hình có vị cay ở quả là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và alen B.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình khơng có vị cay ở quả.
15
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ớt giao phấn, có tối đa 9 sơ đồ lai để thu được đời con cho một loại kiểu hình quả có
vị cay.
IV. Cho 2 cây ớt dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F 1. Trong những cây không cay F1, những cây
bị tích lũy vanillylamine trong mơ chiếm tỉ lệ 4/7.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 6: Sơ đồ bên đây mô tả sự ấp trứng của rùa biển và tỉ lệ con
cái được sinh ra theo nhiệt độ ủ ( oC). Theo sơ đồ này, ở khoảng
nhiệt độ nào thu được 40 rùa đực và 160 rùa cái sau thời gian ấp
trứng?
A. 38,2oC.
B. 31,4oC.
C. 26,5oC.
D. 29,7oC.
Câu 7: Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số
lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX. Bảng dưới đây thể hiện kết quả
nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động (Kansas và Nebraska).
Địa điểm, thời gian Kích thước quần thể
1930-1960
1.000 – 25.000
Illinois
1993
< 50
Kansas, 1998
750.000
Nebraska, 1998
75.000 – 200.000
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Số alen/lôcut
5,2
3,7
5,8
5,8
Tỉ lệ % trứng nở
93
< 50
99
96
I. Kích thước quần thể thay đổi khơng đáng kể.
II. Tỉ lệ trứng nở giảm nhưng độ đa dạng di truyền của quần thể khơng bị ảnh hưởng.
III. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
IV. Nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào sẽ làm tăng tỉ lệ trứng nở.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 8: Phả hệ sau mơ tả sự di truyền của tính trạng nhóm máu hệ ABO và bệnh rối loạn chuyển hóa galactose
(gọi tắt là Gal) trong một đại gia đình.
Biết rằng, bệnh Gal do một alen đột biến lặn gây ra, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường, gen
quy định nhóm máu hệ ABO và gen gây bệnh Gal cùng liên kết trên NST số 9 của người. Người số 1 trong phả
hệ không mang alen bệnh Gal. Theo lý thuyết, trong các cá thể 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 ở phả hệ trên, có bao nhiêu
cá thể biết chắc chắn rằng họ mang giao tử tái tổ hợp của bố hoặc mẹ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
16
D. 2.
Câu 9: Nấm mốc bánh mì đỏ Neurospora crassa kiểu dại mọc được trên môi trường tối thiểu đơn giản. Khi mọc
trên môi trường tối thiểu dạng hoang dại tổng hợp được tất cả các chất khác cần thiết cho cơ thể như axit amin,
đường, lipit... Dùng tia phóng xạ và tử ngoại có thể gây ra các chủng đột biến mất khả năng tổng hợp một chất
nào đó. Các chủng đột biến này mọc được trên môi trường tối thiểu có bổ sung thêm chất mà đột biến khơng
tổng hợp được. Ví dụ bảng dưới đây liên quan đến các chủng đột biến của Neurospora crassa (A, B, C, D) mất
khả năng tổng hợp arginine. Biết rằng con đường chuyển hóa arginine gồm thứ tự như sau:
Glutamic acid → Glutamic selmialdehyde → Ornithine → Citrulline → Arginine.
Bảng dưới đây cho biết các số liệu về sự đáp ứng của các chủng đột biến với môi trường nuôi cấy tối thiểu có
bổ sung thành phần dinh dưỡng của con đường chuyển hóa trên.
Chất bổ sung vào mơi trường tối thiểu
Glutamic
Chủng
Citrulline
Arginine
Ornithine
selmialdehyde
A
+
0
+
0
B
+
+
+
+
C
+
0
+
+
D
0
0
+
0
Kí hiệu: “+” tương ứng với mọc ; “0” tương ứng với khơng mọc
Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
Glutamic acid
0
0
0
0
I. Chủng A bị đột biến gen chuyển hóa bước 2.
II. Chủng B khơng có enzym chuyển hóa glutamic acid thành glutamic selmialdehyde.
III. Bổ sung Ornithine vào môi trường nuôi cấy, chủng D không mọc chứng tỏ D khơng có enzyme chuyển hóa
bước 3.
IV. Các chủng đột biến khơng có enzym thực hiện một bước chuyển hóa nào là do đột biến đồng nghĩa cùng tạo
protein mất chức năng.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
`
D. 2.
Câu 10: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lơng do một gen quy định, alen A quy định lông
đen trội hồn tồn so với alen a quy định lơng nâu. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Màu lơng nâu
tìm thấy được ở con đực là 40% và con cái là 16%. Theo lý thuyết, số phát biểu đúng là
I. Gen quy định tính trạng màu lơng nằm trên NST giới tính X.
II. Tần số của alen A là 0,6.
III. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử so với tổng số cá thể của quần thể là 25%.
IV. Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử so với tổng số cá thể của quần thể là 0%.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 11: Sự đa dạng sinh học của kỳ nhông Costa Rica đã được nghiên cứu trên nhiều độ cao. Kỳ nhông thuộc
ba chi: Nototriton, Oedipina và Bolitoglossa. Nototriton bao gồm các lồi động vật rất nhỏ (dưới 40 mm),
Oedipina có kích thước trung bình là 60 mm và Bolitoglossa là một chi đa dạng bao gồm B. pesrubra, nhỏ hơn
65 mm và B. nigrescens, khoảng 95 mm.
17
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Chỉ có thể tìm thấy B.nigrescens ở phạm vi độ cao là 3000 m.
II. Độ cao mà kỳ nhơng có độ đa dạng nhất là 2700 – 2800 m.
III. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina.
IV. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
VI. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH:
Câu 1: Cho sơ đồ lưới thức ăn trong hệ sinh thái như hình
bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ốc sên và cá A có thể cạnh tranh với nhau về nguồn thức
ăn.
II. Vịt thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Chim cốc là loài duy nhất khống chế số lượng cá trình.
IV. Nếu diệc bị con người khai thác quá mức thì ngao sẽ giảm
số lượng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 2: Hình bên mơ tả ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể A,
B, C, D thuộc bốn lồi sống trong cùng một mơi trường và thuộc
cùng một bậc dinh dưỡng. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Quần thể A và quần thể B có thể cạnh tranh với nhau về dinh
dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể C khơng ảnh hưởng đến kích
thước quần thể D.
III. Sự cạnh tranh giữa quần thể C và quần thể D khốc liệt hơn giữa quần thể A và quần thể B.
IV. Quần thể A và quần thể C có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
18
D. 1.
Câu 3: Một nhóm nghiên cứu đã ni một số vi khuẩn
E.coli trong mơi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng ( 15N). Sau
đó họ chuyển vi khuẩn sang ni tiếp 5 thế hệ ở mơi trường
chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi
khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tỉ lệ % số
mạch ADN chứa N nặng trong 5 thế hệ được biểu diễn ở đồ
thị bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tỉ lệ % số mạch ADN chứa 15N giảm dần qua các thế hệ.
II. Ở thế hệ thứ 5, phân tử ADN chỉ mang 14N chiếm
93,75%.
III. Ở thế hệ thứ 1, tất cả các phân tử ADN đều chứa 15N.
IV. ADN chứa cả 2 mạch 15N có thể xuất hiện ở thế hệ thứ 1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào q trình chuyển hóa chất K trong
tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển
hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các
alen đột biến lặn a và b quy đ ịnh các prơtên khơng có hoạt tính enzim do vậy chất K khơng chuyển hóa thành
sắc tố, hoa có màu trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
B. Cho giao phấn 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau, đời con có thể xuất hiện hoa vàng.
C. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
Câu 5: Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa con đực thuần chủng lơng trắng, chân thấp với con cái thuần
chủng lông đen, chân cao, F1 thu được 100% cá thể lông đen, chân cao. Cho các cá thể F 1 giao phối ngẫu nhiên
với nhau, F2 thu được tỉ lệ:
+ Giới cái: 70% lông đen, chân cao : 5% lông đen, chân thấp : 5% lông vàng, chân cao : 20% lông vàng,
chân thấp.
+ Giới đực: 35% lông đen, chân cao : 37,5% lông vàng, chân cao : 2,5% lông trắng, chân cao : 2,5% lông
đen, chân thấp : 12,5% lông vàng, chân thấp : 10% lơng trắng, chân thấp.
Biết rằng hốn vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, gen quy định các tính trạng khơng nằm trên NST giới tính Y. Theo
lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lơng di truyền liên kết với giới tính.
II. Có ít nhất 2 cặp gen tác động đến sự hình thành màu lơng.
III. Có 5 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng lơng đen ở lồi này.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì tỉ lệ cá thể lông đen, chân cao ở đời con là 40%.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
VII. SỞ GD&ĐT CÀ MAU:
Câu 1: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen
a. Xét 4 quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền như sau:
Quần thể
I
II
19
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
64%
75%
84%
I. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
II. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
III. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
IV. Nếu các cá thể kiểu hình lặn ở quần thể III khơng có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu hình trội ở F 1 của quần
thể là 80%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 2: Ở một loài thực vật, cho giao phấn 2 cây thuần chủng (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, thu
được F1 gồm tồn cây thân cao, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu
hình cây thân cao, quả dài chiếm 24,84%. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là
A.
AB
, 20%.
ab
B.
AB
, 8%.
ab
C.
Ab
, 8%.
aB
D.
Ab
, 16%.
aB
Câu 3: Một loài thực vật, gen E quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen e quy định quả vàng. Cho cây tứ bội
có kiểu gen EEee lai với cây lưỡng bội có kiểu gen Ee. Cho biết quá trình giảm phân tạo giao tử ở các cây diễn
ra bình thường, khơng phát sinh thêm đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 4: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen A,a trong nhân tế bào quy định. Lai giữa 2
dịng thuần chủng của lồi này và ghi lại kết quả như sau:
Thế hệ
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
Pthuần chủng
♀ Mắt đen × ♂ Mắt đỏ
♂ Mắt đen × ♀ Mắt đỏ
F1
100% ♂, ♀ Mắt đỏ
50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt đen
Biết alen trội là trội hoàn toàn, sự biểu hiện tính trạng khơng phụ thuộc vào mơi trường. Khi nói về kết quả thí
nghiệm trên, nhận định nào sau đây sai?
A. Nếu cho F1 ở phép lai thuận ngẫu phối, thu được F2 có đực mắt đỏ chiếm 25%.
B. Cơ thể cái ở loài này là giới dị giao, cơ thể đực là giới đồng giao.
C. Kiểu gen của cá thể đực mắt đỏ F1 ở phép lai nghịch là XAXa.
D. F1 ở phép lai thuận có tỉ lệ giới tính là 1:1.
Câu 5: Ở một lồi động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen A, a và B, b quy định, trong đó có cặp gen B, b
nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Kiểu gen có 2 loại gen trội A và B quy định mắt màu đỏ
và các kiểu gen còn lại quy đ ịnh mắt màu trắng. Kiểu gen khơng có alen lặn gây chết ở giai đoạn phơi. Biết
rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt có khả năng sống.
II. Phép lai: ♂AaXBY × ♀AaXbXb, thu được F1 có 40 ♂ mắt trắng thì có 30 ♂ mắt đỏ.
III. Phép lai: ♂AaXBY × ♀AaXbXb, thu được F1 có 40 ♂ mắt trắng thì sẽ có 30 ♀ mắt trắng.
IV. Phép lai: ♂AaXBY × ♀AaXBXb, thu được F1: 5 ♀ mắt đỏ : 2 ♂ mắt đỏ : 2 ♀ mắt trắng : 5 ♂ mắt trắng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
20
D. 1.