MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Mức 1
Mạch kiến thức
TN
T
L
Mức 2
TN
TL
1
Mức 3
TN
TL
Mức 4
TN
TL
Tổng
TN
TL
1
1
1
0,5
1,0
0,
5
1,0
5
6
Kiến thức tiếng việt
Từ loại: danh từ,
tính từ, quan hệ từ
S câu
S điểm
C số
- Từ đồng nghĩa,
dùng từ đồng nghĩa
để thay thế
Xác định bộ phận
trong câu: chủ ngữ,
vị ngữ, trạng ngữ
S câu
S điểm
1
1
0,5
0,
5
C số
10
S câu
S điểm
C số
Đọc hiểu văn bản
- Biết nêu nhận xét
đơn giản về hình
ảnh nhân vật, nội
dung bài đọc.
- Nhận xét được
hình ảnh nhân vật,
biết liên hệ những
điều đọc được với
thực tế.
Tổng
1
1
1,0
1,
0
9
S câu
S điểm
4
2,0
1
1,0
C số
1,2,
3,4
Số câu
Sđiểm
4
2,0
4
2,
0
2
2,0
7
1
1,
0
8
2
1
2
1
7
3
1,0
1,0
2,0
1,
0
4,
0
3,0
PHÒNG GD&ĐT TRÙNG KHÁNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÍ VIỄN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023
Mơn: Tiếng Việt, lớp 5
(Thời gian: 35 phút)
Họ và tên: ……………………………………………... Lớp: 5…………
Đọc
Điểm
Đọc
Điểm
hiểu
chung
Nhận xét của GV
GV chấm bài
(Kí, họ và tên)
…………………………………
…
…………………………………
…
…………………………………
…
…………………………………
…
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
GV kiểm tra và đánh giá phần đọc thành tiếng của học sinh trong các tiết
ôn tập và kiểm tra cuối kỳ I.
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
1. Đọc bài văn sau:
Ngu Công xã Trịnh Tường
Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai sẽ không khỏi
ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. Dân
bản gọi những dịng mương ấy là con nước ơng Lìn. Để thay đổi tập qn làm
lúa nương, ơng Phàn Phù Lìn, người Dao ở thơn Phìn Ngan đã lần mị cả tháng
trong rừng tìm nguồn nước. Nhưng tìm được nguồn nước rồi, mọi người vẫn
khơng tin là có thể dẫn nước về. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được
gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn, trồng một héc ta
lúa nước để bà con tin. Rồi ông vận động mọi người cùng mở rộng con mương,
vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
Con nước nhỏ đã làm thay đổi tập quán canh tác và cuộc sống của trên 50
hộ trong thôn. Những nương lúa quanh năm khát nước được thay dần bằng
ruộng bậc thang. Những giống lúa lai cao sản được ông Lìn đưa về vận động bà
con trồng cấy, nhờ vậy mà cả thơn khơng cịn hộ đói. Từ khi nước được dẫn về
thôn, nhà ai cũng cấy lúa nước chứ không phá rừng làm nương như trước nữa.
Muốn có nước cấy lúa thì phải giữ rừng. Ơng Lìn lặn lội đến các xã bạn
học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng làm. Nhiều hộ trong
thôn mỗi năm thu được mấy chục triệu đồng từ loại cây này. Riêng gia đình ơng
Lìn mỗi năm thu hai trăm triệu. Phìn Ngan từ thơn nghèo nhất đã vươn lên thành
thơn có mức sống khá nhất của xã Trịnh Tường.
Chuyện của Ngu Công xã Trịnh Tường nhanh chóng bay về Thủ đơ. Ơng
Phàn Phù Lìn vinh dự được Chủ tịch nước gửi thư khen ngợi.
Theo TRƯỜNG GIANG- NGỌC MINH
2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào chỗ
trống:
Câu 1: (0,5 điểm) Ơng Phàn Phù Lìn người dân tộc gì?
A. Tày.
B. Kinh.
C. Mông.
D. Dao
Câu 2: (0,5 điểm) Ý nào nêu khơng đúng việc ơng Lìn đã làm để đưa được
nước về thơn?
A. Ơng Lìn đã cúng bái, xin thần linh cho nước về thơn.
B. Ơng Lìn lần mị cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước.
C. Ơng cùng vợ con đào gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về
thôn.
D. Vận động mọi người vào rừng đào mương đưa nước về thơn.
Câu 3: (0,5 điểm) Nhờ có mương nước, tập qn canh tác và cuộc sống ở thơn
Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào?
A. Cả thôn đều đào ao nuôi cá, làm ruộng.
B. Làm ruộng bậc thang cấy lúa nước, phá rừng làm nương.
C. Cả thôn trồng các giống lúa lai cao sản và nuôi cá.
D. Làm ruộng bậc thang cấy lúa nước, không phá rừng làm nương, cả
thơn trồng giống lúa lai cao sản, khơng cịn hộ đói.
Câu 4: (0,5 điểm) Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ nguồn
nước?
A. Ơng hướng dẫn bà con đắp đê giữ rừng.
B. Ông hướng dẫn bà con chăm sóc cây con trong rừng.
C. Ơng học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn cho bà con cùng làm.
D. Ông hướng dẫn bà con nhặt rác và chăm sóc cây trong rừng.
Câu 5: (0,5 điểm) Các quan hệ từ có trong câu “Ơng Lìn đưa giống lúa lai cao
sản về vận động bà con trồng cấy, nhờ vậy mà cả thơn khơng cịn hộ đói”.
là:
A. Về, nhờ, mà, còn.
B. Về, nhờ, lúa, còn.
C. Lúa, về, trồng, mà.
D. Trồng, cấy, nhờ, mà.
Câu 6: (1 điểm) Tìm các danh từ riêng và tính từ có trong câu sau:
Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai sẽ không khỏi
ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
Viết câu trả lời của em:
- Các danh từ riêng: ………………………………………………………
……………….………………………..…………...………………………
- Các tính từ :…..…………………………………………………………
Câu 7: (1 điểm) Việc ơng Lìn hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả đem lại
những lợi ích gì?
…………………………………………………………………………………….
………………………..…………...
……………………………………………………………………………………
………………………………………………
Câu 8: (1 điểm) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
…………………………………………………………………………………….
………………………..…………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………….
Câu 9: (1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
a) Ơng Lìn lần mị cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước.
b) Mỗi năm, gia đình ơng Lìn thu hai trăm triệu đồng.
Câu 10: (0,5 điểm): Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ in đậm trong câu sau:
“Muốn có nước cấy lúa thì phải giữ rừng”.
Viết câu trả lời của em:
……………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (Nghe - viết) Thời gian 15 phút (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả đoạn văn sau:
Thầy thuốc như mẹ hiền
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng
nhà nghèo, khơng có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè
nóng nực, cháu bè nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi
tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ơng vẫn khơng ngại khổ. Ơng ân cần chăm
sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền
chài, ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo, củi.
Theo Nguyễn Phan Hách
II. Làm văn: ( 8 điểm) thời gian 45 phút.
Đề bài: Em hãy tả một người thân (ông, bà , cha, mẹ , anh, chị, em... ) của em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC 2022– 2023
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn ngắn khoảng 110 tiếng/1 phút trong bài tập đọc
ở sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1 (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trư -
ớc, ghi rõ tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành
tiếng).
Đánh giá cho điểm dựa trên những yêu cầu sau:
+ Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu : (0,25 điểm)
+ Giọng đọc có biểu cảm : (0,25 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu:( 0,5 điểm)
+ Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu: ( 1điểm)
Đọc quá 1 đến 2 phút trừ 0,25 điểm
Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,2 điểm
Đọc ngắc ngứ trừ toàn bài: 0,5 điểm
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Đáp án :
Câu 1: ý D. Dao (0,5 điểm)
Câu 2: ý A . (0,5 điểm)
Câu 3: ý D . (0,5 điểm)
Câu 4: ý C . (0,5 điểm)
Câu 5: Ý A (0,5 điểm)
Câu 6: (1 điểm)
Danh từ riêng: Trịnh Tường; Bát Xát; Lào Cai
Tính từ: ngoằn ngoèo, ngang, cao.
Câu 7: (1 điểm)
Trồng cây thảo quả vừa bảo vệ rừng, giữ được nguồn nước, vừa tăng thêm
thu nhập.
Câu 8: (1 điểm)
Ca ngợi ơng Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình và thay đổi cuộc sống của cả thôn.
Câu 9: (1 điểm) – Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) Ơng Lìn // lần mị cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước.
CN
VN
b) Mỗi năm,/ gia đình ơng Lìn // thu hai trăm triệu đồng.
TN
CN
VN
Câu 10: (0,5 điểm):
Trả lời theo ý hiểu của Hs nếu đúng vẫn tính điểm.
Ví dụ: “Muốn có nước cấy lúa thì phải bảo vệ rừng”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe viết (2 điểm) - 15 phút
- Tốc độ viết đạt u cầu, trình bài bài chính tả đúng quy định, chữ viết rõ
ràng, đều nét, đúng mẫu chữ, viết sạch đẹp. (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (Bài viết khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
Nếu sai quá 5 lỗi, mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc
vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,2 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn,.. trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 điểm) - 30 phút
a. Yêu cầu của đề:
- Thể loại: Văn tả người.
b. Thang điểm:
* Mở bài: giới thiệu được người định tả: 1 điểm
* Thân bài:
- Nội dung: tả được hình dáng, hoạt động, tính cách: 2 điểm
- Kĩ năng: câu đúng ngữ pháp, đủ thành phần câu:
1 điểm
- Viết có cảm xúc:
1 điểm
*Kết bài:
1 điểm
* Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả: 1 điểm
* Có hình ảnh so sánh:
1 điểm