Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

160 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học chuyên hạ long lần 2 bản word có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.32 KB, 17 trang )

Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành kết tủa màu xanh?

A. Na.

B. Mg.

C. Ag.

D. Zn.

Câu 42: Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ca.

B. K.

C. Na.

D. Ag.

C. vàng.

D. lục thẫm.

Câu 43: Muối natri đicromat có màu

A. da cam.

B. đỏ thẫm.

Câu 44: Kim loại vàng có thể dát mỏng thành lá đến mức ánh sáng có thể xuyên qua. Khả năng dát


mỏng là do vàng có

A. tỉnh dẫn điện tốt.
B. nhiệt độ nóng chảy cao.
C. khối lượng riêng lớn. D. tính dẻo cao.


Câu 45: Ngun liệu chính dùng để sản xuất nhơm là

A. quặng boxit.

B. quặng manhetit

C. quặng pirit.

D. quặng đolomit.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozo.

Câu 46: Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

Câu 47: Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Cơng thức hóa học của natri clorua là

A. MgCl2.


B. CaCl2.

C. NaCl.

D. KCI.

C. Ancol metylic.

D. Phenol.

Câu 48: Chất nào là thành phần chính của cồn y tế 90°?

A. Ancol etylic.

B. Glixerol.

Câu 49: Chất nào sau đây khơng là chất khí ở điều kiện thường?


A. Metylamin.

B. Anilin.

C. Etylamin.

D. Trimetylamin.

Câu 50: Phản ứng của nhôm với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao gọi là phản ứng nhiệt nhôm?


A. Fe2O3.

B. O2.

C. H2SO4 đặc.

D. HNO3 đặc.

Câu 51: Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây không thu được kết tủa?

A. Ca(OH)2.

B. Na3PO4.

C. Na2CO3.

D. HCl.

Câu 52: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. C6H5COOCH3.
B. C6H5CH2COOCH3.

C. CH3COOC6H5.
D. CH3COOCH2C6H5.

Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi phản ứng kết thúc?

A. Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.


B. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl dư.


Câu 54: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

A. Li.

B. Cs.

C. Ca.

D. Os.

Câu 55: Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Valin.

B. Lysin.

C. Glyxin.

D. Alanin.

C. NH4Cl.

D. Na2CO3.

C. Ca.


D. Na.

Câu 56: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. HF.

B. HNO3.

Câu 57: Kim loại nào sau đây khơng thuộc nhóm IIA?

A. Sr.

B. Mg.

Câu 58: Một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu 2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+. Có thể dùng
chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?


A. Giảm ăn.

B. Phèn chua.

C. Nước vôi.

D. Etanol.

C. Tristearin.

D. Propin.


Câu 59: Chất nào sau đây là chất béo không no?

A. Tripanmitin.

B. Triolein.

Câu 60: Polime được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas là

A. poli(phenol fomandehit).
C. poli(metyl metacrylat).

B. poli(vinyl clorua).
D. poli(vinyl benzen).

Câu 61: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

Câu 62: Đốt cháy 5 gam kim loại kiềm M với oxi, sau khi oxi hết thu được 9,8 gam hỗn hợp chỉ gồm
oxit và M dư. Phần trăm khối lượng M bị oxi hóa là


A. 88%.

B. 86%.


C. 849%.

D. 90%.

Câu 63: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 55%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
17,28 gam Ag. Giá trị của m là

A. 34,22.

B. 30,58.

C. 24,87.

D. 27,14.

Câu 64: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: Cl 2, Fe, CuSO4,
Cu, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 65: Cho 0,15 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hồn tồn cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của


m là
A. 31,2.

B. 35,2.

C. 34,5.

D. 31,5.

Câu 66: X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bỗng nõn. Đun nóng X trong dung
dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y là monosaccarit. Phát biểu nào sau
đây đúng?


A. Y không tham gia phản ứng tráng gương.
B. X được dùng để sản xuất tơ visco.
C. X và tinh bột là đồng phân của nhau.
D. Y là hợp chất hữu cơ đa chức.

Câu 67: Este X chứa vòng benzen và có cơng thức phân tử C8H8O2. Thủy phân hồn tồn X trong dung
dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ gồm muối. Biết sản phẩm muối có chất
tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số công thức cấu tạo của X là

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.


Câu 68: Thủy phần hoàn toàn 14,88 gam một este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH dư thu
được dung dịch Y chứa hai chất hữu cơ Z và T (MT > MZ). Cho toàn bộ dung dịch Y vào dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 51,84 gam Ag (giả sử hiệu suất phản ứng tráng
bạc là 100%). Khối lượng của T thu được trong dung dịch Y là

A. 10,08 gam.

B. 11,52 gam.

C. 7,68 gam.

Câu 69: Trường hợp nào sau đây khơng xảy ra phản ứng?

A. Dẫn khí CO qua Al2O3 nung nóng.
B. Cho thanh Fe vào dung dịch HCl đặc nguội.
C. Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4.
D. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

D. 20,16 gam.


Câu 70: Cho khí H2 (dư) qua ống đựng 10 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al2O3 nung nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al2O3 trong 10 gam X là

A. 6 gam.

B. 8 gam.

C. 2 gam.


D. 4 gam.

Câu 71: Cho các phản ứng sau:

(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2 + X3+ H2O
(2) X1 + H2SO4 →X4+ Na2SO4
(3) X4 + X5 (xt, t°)→ Poli (etylen terephtalat) + H2O
(4) X2 + HCl →X6
Biết X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C11H13O4N; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp
chất hữu cơ khác nhau, X2 và X3 đều là hợp chất nọ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X6 làm giấy quỳ tìm hóa đỏ.
(b) Từ chất X3 có thể điều chế được X5 băng ba phản ứng.
(c) Chất X2 không làm dung dịch phenolphtalein đổi màu.
(d) Chất X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) X3 được sử dụng để ướp xác và tiệt trùng dụng cụ.
Số phát biểu sai là
A. 5.
B. 3.
C. 1.
D. 4.

Câu 72: Với vườn nhãn trưởng thành, cứ 100 kg quả tươi được thu hoạch cần trả lại cho đất 2 kg nitơ,
436,6 gam photpho, 1,66 kg kali. Trong một vụ thu hoạch, nhà vườn đã thu hoạch được 3,5 tấn
quả tươi và dùng hết 175 kg phân NPK (độ dinh dưỡng ghi trên bao bì là xây 2). 76,1 kg đạm
urê (độ dinh dưỡng là 46%) và 63,4 kg phân kali (độ dinh dưỡng là 69%) để bù lại cho đất. Các
tạp chất trong phân bón khơng chứa các ngun tố N, P, K. Giá trị x, y, z lần lượt là

A. 20, 20, 20.


B. 18, 15, 12.

C. 18, 15, 15.

D. 20, 20, 15.


Câu 73: Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4 bằng dịng điện một chiều có cường độ khơng đổi I
= 5A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian 3860 giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp
X gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 7720 giây, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp
Y gồm ba đơn chất khí và dung dịch Z. Nhúng thanh Al vào Z, kết thúc phản ứng thấy khối
lượng thanh Al giảm m gam. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra khơng tan
trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 5,67.

B. 6,48.

C. 3,24.

D. 4,86.

Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlC3.
(d) Sục từ từ khí H2S đến dư vào dung dịch Cu(NO3)2.
(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn tồn, số thí nghiệm có sự tạo thành kết tủa sau đó kết tủa tan hết là

A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 75: Cho các phát biểu sau:

(a) Có ba amin bậc hai đều có cơng thức C4H11N.
(b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
(c) Triolein, tripanmitin đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(d) Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ glucozơ có 5
nhóm -OH.
(e) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
Số phát biểu đúng là


A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 76: Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, có hai
liên kết T, Z là este đơn chức, T là este 2 chức. Cho 35,12 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác
dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn
hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
muối cần vừa đủ 0,915 mol O 2 thu được CO2; Na2CO3 và 10,35 gam H2O. Tỉ lệ mT: m' trong
35,12 gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 18

B. 14.

C. 20

D. 16

Câu 77: Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO3, NaHCO3, Na2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng 2: 2: 1 đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước dư, khi kết thúc phản
ứng lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch Z. Cho dung dịch Z vào dung dịch Ba(HCO 3)2 thu được sản
phẩm là chất T. Chất T không thể là

A. NaHCO3.

B. BaCO3

C. Ba(OH)2.

D. Na2CO3.

Câu 78: Nung nóng hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn Y. Nghiền
nhỏ Y, trộn đều rồi chia thành hai phần. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,09
mol H2 và 15,12 gam chất rắn không tan. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa 1,23 mol HNO3
thu được dung dịch Z chỉ chứa 88,44 gam các muối, khơng có khí thốt ra. Cho Z tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thu được 6,48 kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm
khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?



A. 739%.

B. 74%.

C. 72%.

D. 759%.

Câu 79: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic (số mol axit oleic lớn hơn số mol axit stearic) và một
triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol
CO2. Mặt khác 11,94 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 4,8 gam brom. Nếu cho hỗn hợp X
phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được hỗn
hợp gồm 3 chất rắn khan. Khối lượng của axit oleic tự do trong m gam hỗn hợp X gần nhất là

A. 8,5 gam.

Câu 80:

B. 11,5 gam.

C. 3,5 gam.

D. 5,5 gam.

(Xem giải) Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan (để
đơn giản bài toán, ta chấp nhận thành phần xăng E5 như vậy, thực tế còn nhiều thành phần
khác). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367k), 1
mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng
lượng là 5460 kJ. Một loại máy phát điện chạy với công suất 2000 W (cho TW = 1J/s), tiêu thụ
mỗi giờ hết khoảng 0,77 kg xăng E5. Nhiệt lượng bị mất đi, không chuyển thành điện năng mỗi

giờ khi sử dụng máy phát điện này gần nhất với giá trị nào dưới đây? Giả sử phản ứng đốt cháy
xăng xảy ra hoàn toàn.

A. 36500 kJ.

B. 29500 kJ.

C. 32500 kJ.

D. 34500 kJ.


ĐÁP ÁN CHI TIẾT

41A
51D
61D
71B

42D
52D
62C
72D

43A
53C
63C
73C

44D

54A
64D
74B

45A
55B
65B
75D

46D
56A
66B
76B

47C
57D
67A
77C

48A
58C
68B
78C

49B
59B
69A
79D

50A

60C
70C
80B

Câu 71: Cho các phản ứng sau:

(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2 + X3+ H2O
(2) X1 + H2SO4 →X4+ Na2SO4
(3) X4 + X5 (xt, t°)→ Poli (etylen terephtalat) + H2O
(4) X2 + HCl →X6
Biết X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C11H13O4N; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp
chất hữu cơ khác nhau, X2 và X3 đều là hợp chất nọ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X6 làm giấy quỳ tìm hóa đỏ.
(b) Từ chất X3 có thể điều chế được X5 băng ba phản ứng.
(c) Chất X2 không làm dung dịch phenolphtalein đổi màu.
(d) Chất X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) X3 được sử dụng để ướp xác và tiệt trùng dụng cụ.
Số phát biểu sai là
A. 5.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Lời giải
(2)(3) → X4 là p-C6H4(COOH)2
(3) → X5 là C2H4(OH)2
(2) → X1 là p-C6H4(COONa)2
(1)−> X là CH2=CH-OOC-C6H4-COO-NH3-CH3
X2 là CH3NH2; X3 là CH3CHO
X6 là CH3NH3Cl
(a) Đúng

(b) Đúng: CH3CHO → C2H5OH → C2H4 → C2H4(OH)2
(c) Sai, X2 làm dung dịch phenolphtalein đổi màu hồng.
(d) Sai
(e) Sai, HCHO mới được sử dụng để ướp xác.


Câu 72: Với vườn nhãn trưởng thành, cứ 100 kg quả tươi được thu hoạch cần trả lại cho đất 2 kg nitơ,
436,6 gam photpho, 1,66 kg kali. Trong một vụ thu hoạch, nhà vườn đã thu hoạch được 3,5 tấn
quả tươi và dùng hết 175 kg phân NPK (độ dinh dưỡng ghi trên bao bì là xây 2). 76,1 kg đạm
urê (độ dinh dưỡng là 46%) và 63,4 kg phân kali (độ dinh dưỡng là 69%) để bù lại cho đất. Các
tạp chất trong phân bón khơng chứa các nguyên tố N, P, K. Giá trị x, y, z lần lượt là

A. 20, 20, 20.

B. 18, 15, 12.

C. 18, 15, 15.
Lời giải

D. 20, 20, 15.

3,5 tấn nhiều gấp 35 lần 100 kg nên:
mN = 2.35 = 175x+76,1.46%
mP = 0,4366.35 = 31.2.175y/142
mK = 1,66.35 = 39.2.175z/94 + 39.2.69%.63,4/94
→x = 0,2 = 20%; y = 0,2 = 20%; z = 0,15 = 15% → Bao bì ghi 20-20-15

Câu 73: Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ khơng đổi I
= 5A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian 3860 giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp
X gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 7720 giây, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp

Y gồm ba đơn chất khí và dung dịch Z. Nhúng thanh Al vào Z, kết thúc phản ứng thấy khối
lượng thanh Al giảm m gam. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra khơng tan
trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 5,67.

B. 6,48.

C. 3,24.
Lời giải

D. 4,86.

Trong 3860s, ne = It/F = 0,2:
Anot: 2nCl2 = ne → nCl2 = 0,1
n khí tổng = 0,14 − nH2 = 0,04
Catot: 2nCu+ 2nH2 = ne → nCu = 0,06
Trong 7720s, ne = 0,4:
Anot: nCl = a và nO2 = b → 2a + 4b = 0,4 (1)
Catot: nCu = 0,06 và nH = 0,14
n khí tổng = a + b + 0,14 = 0,3 (2)
(1)(2) → a = 0,12 và b = 0,04
Dung dịch sau điện phân chứa Na+ (2a), SO42+(0,06), bảo toàn điện tích→ nOH- = 0,12
→ nAl phản ứng = 0,12 → m giảm = 3,24 gam


Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(c) Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlC3.
(d) Sục từ từ khí H2S đến dư vào dung dịch Cu(NO3)2.
(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
Các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm có sự tạo thành kết tủa sau đó kết tủa tan hết là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
(a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
(b) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
(c) NH3 + H2O + AICl3 → AI(OH)3 + NH4Cl
(d) H2S + Cu(NO3)2 → CuS + HNO3
(e) HCl + Ba(AIO2)2 + H2O → BaCl2 + Al(OH)3
Al(OH)3 + HCl→ AICl3+ H2O

Câu 75: Cho các phát biểu sau:

(a) Có ba amin bậc hai đều có cơng thức C4H11N.
(b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
(c) Triolein, tripanmitin đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(d) Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ glucozơ có 5
nhóm -OH.
(e) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 2.
Lời giải
(a) Đúng, gồm CH3-NH-CH2-CH2-CH3; CH3-NH CH(CH3)2 và (C2H5)2NH
(b) Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được cao su buna-S.
(c) Sai, triolein làm mất màu dung dịch brom, tripanmitin không làm mất màu dung dịch brom.
(d) Sai, glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ glucozơ có


nhiều nhóm -OH liền kề.
(e) Đúng, do amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có nhiều tính chất vật lí giống hợp
chất
ion.

Câu 76: Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, có hai
liên kết T, Z là este đơn chức, T là este 2 chức. Cho 35,12 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác
dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn
hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
muối cần vừa đủ 0,915 mol O2 thu được CO2; Na2CO3 và 10,35 gam H2O. Tỉ lệ mT: mY trong
35,12 gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18

B. 14.

C. 20
D. 16
Lời giải
Quy đổi muối thành HCOONa (a), C2H3COONa (b) và CH2 (c)
nNaOH = a + b = 0,47
nO2 = 0,5a+3b+ 1,5c = 0,915

nH2O = 0,5a+1,5b + c = 0,575
→ a = 0,3; b=0,17; c = 0,17
Muối gồm HCOONa (0,3) và C3H5COONa (0,17)
Quy đổi E thành HCOOH (0,3), C3H5COOH (0,17), ancol (13,9 gam) và H2O (d)
ME = 35,12 → d= -0,4 -d/2 < nAncol < → d = 0,2 < nAncol < 0,4
→ 34,75 < M ancol < 69,5
Hai ancol cùng C nên phân tử khối hơn kém 16 đvC → Chọn C2H5OH (0,1) và C2H4(OH)2
(0,15)
Z là HCOOC2H5 (0,1)
T là (HCOO)(C3H5COO)C2H4 (0,15)
X là HCOOH (0,3 – 0,1 – 0,15 = 0,05)
Y là C3H5COOH (0,17 – 0,15 = 0,02)
→ mT: mY = 23,7: 1,72 =13,78

Câu 77: Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO3, NaHCO3, Na2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng 2: 2: 1 đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước dư, khi kết thúc phản
ứng lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch Z. Cho dung dịch Z vào dung dịch Ba(HCO 3)2 thu được sản


phẩm là chất T. Chất T không thể là

A. NaHCO3.

B. BaCO3

C. Ba(OH)2.
Lời giải
Tự chọn X gồm CaCO3 (2 mol), NaHCO3 (2 mol), Na2CO3 (1 mol)
→Y gồm CaO (2 mol), Na2CO3 (2 mol) và Z chứa NaOH (4 mol)
NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3 + H2O

2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
→ Chất T không thể là Ba(OH)2.

D. Na2CO3.

Câu 78: Nung nóng hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn Y. Nghiền
nhỏ Y, trộn đều rồi chia thành hai phần. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,09
mol H2 và 15,12 gam chất rắn không tan. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa 1,23 mol HNO3
thu được dung dịch Z chỉ chứa 88,44 gam các muối, khơng có khí thốt ra. Cho Z tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thu được 6,48 kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm
khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 73%.

B. 74%.

C. 72%.
Lời giải

D. 75%.

Phần 1: nH2 = 0,09 — nAl dư = 0,06
Do có Al dư nên chất rắn không tan là Fe (0,27)
→ nAl dư: nFe = 2:9
Phần 2: Al dư (2x), Fe (9x), A12O3 (y)
Đặt nNH4NO3 = z
→27(2x+2y) + 56.9x+ 18z+62(1,23 - z) = 88,44
nH+= 1,23 = 2.3y+ 10z
nAg = 0,06, bảo toàn electron: 3.2x + 3.9x = 8z + 0,06
→ x = 0,02; y = 0,08; z = 0,075

%Al trong X = (56.9x + 16.3y)/(m phần 2) = 72,05%

Câu 79: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic (số mol axit oleic lớn hơn số mol axit stearic) và một


triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol
CO2. Mặt khác 11,94 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 4,8 gam brom. Nếu cho hỗn hợp X
phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hỗn
hợp gồm 3 chất rắn khan. Khối lượng của axit oleic tự do trong m gam hỗn hợp X gần nhất là

A. 8,5 gam.

C. 3,5 gam.
D. 5,5 gam.
Lời giải
Quy đổi m gam X thành C17H33COOH (a), C17H35COOH (b), C3H5(OH)3 (c) và H2O (-3).
nO2 = 25,5a + 26b+ 3,5c = 1,445
nCO2 = 18a + 18b+3c= 1,02
mX/nBr2 = (282a + 284b+92c - 18.3c)/a = 11,94/0,03
→ a = 0,04; b = 0,015; c = 0,01
nC17H33COOH > nC17H35COOH nên X gồm: (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5: 0,01 mol
C17H33COOH: 0,04 -0,01.2= 0,02 mol → m =5,64 gam
C17H35COOH: 0,015-0,01 = 0,005 mol

Câu 80:

B. 11,5 gam.

(Xem giải) Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan (để
đơn giản bài toán, ta chấp nhận thành phần xăng E5 như vậy, thực tế còn nhiều thành phần

khác). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367k), 1
mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng
lượng là 5460 kJ. Một loại máy phát điện chạy với công suất 2000 W (cho TW = 1J/s), tiêu thụ
mỗi giờ hết khoảng 0,77 kg xăng E5. Nhiệt lượng bị mất đi, không chuyển thành điện năng mỗi
giờ khi sử dụng máy phát điện này gần nhất với giá trị nào dưới đây? Giả sử phản ứng đốt cháy
xăng xảy ra hoàn toàn.

A. 36500 kJ.

B. 29500 kJ.

C. 32500 kJ.
D. 34500 kJ.
Lời giải
0,77 kg xăng E5 gồm C2H5OH (0,05x), C7H16 (0,35x) và C8H18 (0,6x)
m xăng = 46.0,05x+100.0,35x + 114.0,6x= 770 → x=7,28477
Năng lượng do xăng cháy tỏa ra: 1367.0,05x + 4825.0,35x+5460.0,6x36665 kJ
Năng lượng do máy phát điện cung cấp: 2000.1.3600 = 7200000 J = 7200 kJ
Năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt = 36665 - 7200 = 29465 kJ



×