Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề cương hóa thi hết học phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.33 KB, 20 trang )

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TỰ NHIÊN
BÀI TẬP/THẢO LUẬN
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
Hệ đào tạo: Đại học
Nhóm giảng viên biên soạn : Phạm Đình Cường
Nguyễn Ngọc Tuấn
Nguyễn Thị Nga
Ma Thị Vân Hà
Năm: 2014
Chương II: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
I. Lý thuyết
1. Trình bày hai định đề cơ bản của mẫu nguyên tử cổ điển Bohr.
2. Nội dung sóng vật chất Đơ Brơi và nguyên lý bất định Heisenberg.
3. Hàm sóng là gì? Phương trình Schrodingơ mô tả hàm sóng. Ý nghĩa hàm
sóng.
4. Khi giải phương trình tổng quát cho loại nguyên tử một electron kiểu hidro
thu được 4 số lượng tử. Đó là những số lượng tử nào? Cho biết ý nghĩa của
chúng.
5. Cho biết nội dung của nguyên lý vững bền . Viết dãy thứ tự năng lượng của
các orbital trong nguyên tử. Từ đó cho biết ý nghĩa của nguyên lý này?
6. Phát biểu nội dung định luật tuần hoàn Mendeleep.
7. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HHTH? Trong bảng HHTH
được chia làm mấy nhóm. Vì sao?
8.Nêu đặc điểm cấu hình electron của các nguyên tố nhóm VIIA và cho biết tính
chất hoá học đặc trưng của từng nhóm?
9. Thế nào là các nguyên tố họ s, các nguyên tố họ p, các nguyên tố họ d, các
nguyên tố họ f ? Các nguyên tố sau đây thuộc vào các nguyên tố nhóm gì? C (Z
= 6); K (Z = 19); Fe (Z = 26).
10. Thế nào là các nguyên tố nhóm A, nhóm B? Đặc điểm cấu tạo của chúng?
Cho ví dụ ?


11. Cho biết cấu tạo của nguyên tử? Các hạt Proton, notron, electron ý nghĩa của
nó trong việc xác định vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH?
II. Bài tập
1. Viết cấu hình electron với đầy đủ các ô lượng tử của các nguyên tố có số thứ
tự: Z = 7, 12, 17, 19; 24, 29, 26. Cho biết vị trí của chúng trong bảng HHTH.
2. Hãy viết sơ đồ phân bố electron vào các obitan của các nguyên tử và ion: Cu;
Cu
2+
; S; S
2-
. Giải thích tại sao S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, S
2-
chỉ có
tính khử.
3. Một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s
1
. Hãy cho biết đó là
nguyên tố gì. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng HHTH.
4. Viết cấu hình electron với đầy đủ các ô lượng tử của các nguyên tố Cl(z=17);
S(z=16) và cho biết Cl, S có bao nhiêu khả năng hóa trị, giải thích.
5. Cho các nguyên tử và ion sau đây :
2
20
Ca
+
,
2
16
S


,
19
K
,
17
Cl
,
9
F

,
11
Na
+
.
Nguyên tử, ion nào có cấu hình electron giống nhau
6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối của X, viết cấu hình và
xác định vị trí của X trong Bảng tuần hoàn.
7. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. Tìm số hạt nơtron,
proton, electron của X, viết cấu hình với đầy đủ các ô lượng tử và xác định vị trí
của X trong BTH.
8. Một oxit có công thức X
2
O có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định công thức của oxit.
9. Nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số
hạt không mang điện. Tìm nguyên tử R. Viết cấu hình và xác định vị trí của R
trong Bảng tuần hoàn.
10. Tổng số hạt trong ion M

+
là 57. Trong nguyên tử M, số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Viết cấu hình electron với đầy đủ các ô
lượng tử của M, M
+
.
11. Viết cấu hình electron với đầy đủ các ô lượng tử và xác định hai nguyên tử
mà electron cuối cùng điền vào đó có 4 số lượng tử:
a. n = 2; l = 1; m
l
= +1; m
s
= -
1
2
b. n = 3; l = 1; m
l
= -1; m
s
= +
1
2
Biết rằng các electron chiếm orbital bắt đầu từ m
l
có trị số lớn nhất trước.
12. Anion
2
X

và cation

2
Y
+
đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2p
6
.
Viết cấu hình electron của X,Y và xác định vị trí của X, Y trong Bảng tuần
hoàn?
13. Cho nguyên tử của các nguyên tố A; B; D có electron cuối cùng điền vào
ứng với 4 số lượng tử:
n = 3; l = 1; m
l
= 0; m
s
= +
1
2
n = 3; l = 1; m
l
= -1; m
s
= -
1
2
n = 4; l = 1; m
l
= +1; m
s
= +
1

2
a. Viết cấu hình elelctron của A; B; D.
b. Xác định vị trí của A; B; D trong bảng hệ thống tuần hoàn.
14. Hai nguyên tô A và B ở hai phân nhóm liên tiếp nhau trong bảng hệ thống
tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nguyên
tử, viết cấu hình electron của A và B.
Nếu tính chất hoá học đặc trưng của mỗi nguyên tố và viết cấu hình electron của
các ion tạo thành từ tính chất hoá học đặc trưng đó.
15. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
+
và ion X
2-
. Trong phân tử M
2
X có tổng
số hạt p, n, e là 140 hạt, trong đó số hạt mang điên nhiều hơn số hạt không mang
điện là 44 hạt. Sô khối của ion M
+
lớn hơn số khối của ion X
2-
là 23. Tổng số hạt
trong ion M
+
nhiều hơn trong ion X
2-
là 31 hạt.
a. Viết cấu hình electron của các ion M
+
và X
2-

.
b. Xác định vị trí của M và X trong bảng hệ thống tuần hoàn, những hợp chất
hoá học có thể có giữa M và X.
Chương III: LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ
I. Lý thuyết
1. Liên kết ion là gì? Điều kiện và bản chất hình thành liên kết ion. Cho ví dụ.
Đặc điểm của liên kết ion.
2. Liên kết cộng hoá trị là gì? Điều kiện hình thành liên kết cộng hoá trị.Cho ví
dụ.
3. Thế nào là liên kết cho nhận? Điều kiện hình thành liên kết cho nhận. Cho ví
dụ.
4. Thế nào là liên kết hidro? Điều kiện hình thành liên kết hidro. Đặc điểm liên
kết hidro. Cho ví dụ
5. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?
6.Thế nào là sự lai hóa các AO nguyên tử? Thế nào là sự lai hóa sp; sp
2
; sp
3
.
Mỗi loại cho 1 ví dụ
7. Nêu những luận điểm cơ bản của thuyết liên kết hoá trị.
8. Thế nào là liên kết xich ma, liên kết pi, liên kết pi không định cư? Cho ví dụ.
II. Bài tập
1. Hãy giải thích vì sao:
a. Nguyên tử O, Na có một trạng thái hoá trị.
b. Nguyên tử Cl luôn có hoá trị lẻ. Đó là những trạng thái hoá trị nào?
c. Nguyên tử S luôn có hoá trị chẵn. Đó là những trạng thái hoá trị nào?
d. Nguyên tử Mn có cả hoá trị chẵn và hóa trị lẻ?
2. Dựa vào quy tắc bát tử, viết công thức cấu tạo và công thức electron của các
hợp chất sau: NH

4
+
; NH
3
; NO
3
-
; SO
3
; HNO
3
; Na
2
SO
4
.
3. Mô tả sự hình thành liên kết và vẽ sơ đồ xen phủ các đám mây electron trong
phân tử H
2
; Cl
2
; O
2
; HCl
4. Hãy vẽ sơ đồ xen phủ các OA và giải thích sự hình thành các liên kết trong
các phân tử sau đây: CH
4
; C
2
H

6,
NH
3
; C
2
H
4
.
5. Viết công thức cấu tạo, vẽ sơ đồ orbital của các phân tử H
2
O; C
2
H
6
; C
2
H
2
.
6. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử C
6
H
6
.
7. Những hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hidro với nước: C
2
H
6
;
C

2
H
5
NH
2
; CH
3
Cl; CH
3
COOH; C
2
H
5
OH, CH
3
OH. Viết công thức tạo liên kết
hiđro của chất đó với nước
8. Trong những hợp chất sau : HCOOH, CH
3
COCH
3
, C
2
H
5
COOCH
3
, C
2
H

5
Br.
Chất nào có liên kết hidro với nước? Viết công thức tạo liên kết hidro của hợp
chất đó với H
2
O?
9. Cho biết kiểu lai hóa của các nguyên tử C và loại liên kết (σ , π) trong các
chất sau:
Cl-CH
2
-CHO, CH
2
=CH-CN, CH
2
=C=O
10. Cho biết kiểu lai hóa các nguyên tử C, S trong các hợp chất sau:
CH
3
-CH
3
, CH
2
=CH
2
, CH≡CH, C
6
H
6
, H
2

S.
11. Viết cấu hình electron, biểu diễn sự phân bố các electron vào các obitan của
hai nguyên tử Be (Z = 4) và Cl (Z = 17) (trạng thái kích thích). Dựa theo thuyết
lai hóa các obitan nguyên tử, mô tả sự hình thành các liên kết trong các phân tử:
BeCl
2
, AlCl
3
.
(Biết phân tử BeCl
2
có dạng đường thẳng, còn phân tử AlCl
3
có dạng tam giác
đều).
12. Trong hỗn hợp dung dịch axit axetic và propanol có mấy kiểu liên kết hidro,
đó là những liên kết hidro nào? Viết công thức cấu tạo của chúng.
13. Cho độ âm điện của các nguyên tố:
Nguyên tố H N O Ag Cl Br
Độ âm điện 2,2 3,04 3,44 1,93 3,16 2,96
Dựa vào độ âm điện của các nguyên tử, hãy nêu bản chất các dạng liên kết trong
phân tử các chất: N
2
; AgCl; HBr; NH
3
; H
2
O
2
; NO

2
.
14. Trong dung dịch ancol metylic có mấy kiểu liên kết hidro, đó là những liên
kết hidro nào? Viết công thức cấu tạo của chúng.
CHƯƠNG 4: ĐỘNG HÓA HỌC
I – Lý thuyết:
1. Nồng độ các chất phản ứng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? Hãy
phát biểu và viết biểu thức của định luật tác dụng khối lượng.
2. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ của phản ứng? Thể hiện qua biểu
thức và quy tắc nào?
3. Trình bày nội dung cơ bản của thuyết hoạt hóa. Năng lượng hoạt hóa của một
phản ứng là gì?
4. Tại sao sự có mặt của chất xúc tác lại làm tăng tốc độ phản ứng. Vẽ và giải
thích giản đồ năng lượng của phản ứng khi có và không có mặt của chất xúc tác.
5. Hằng số cân bằng của một phản ứng là gì?
6. Hãy phát biểu và minh họa nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier?
Cho ví dụ minh họa.
7. Thế nào là chất xúc tác? Trình bày cơ chế của phản ứng hoá học khi có chất
xúc tác?
8. Phản ứng thuận nghịch là gì? Trình bày cách tính hằng số cân bằng của một
phản ứng thuận nghịch.
II – Bài tập:
1. Viết phương trình động học của phản ứng: ( biểu thức tính tốc độ phản ứng).
A + 2B = C
Xác định xem tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần khi:
a) Tăng nồng độ A lên 2 lần.
b) Tăng nồng độ B lên 2 lần.
c) Giảm nồng độ A đi 3 lần.
c. Giảm nồng độ NO đi 3 lần.
2. Cho các phản ứng sau:

a. H
2(k)
+ I
2(h)

ƒ
2HI
(h)


H > 0
b. N
2(k)
+ 3 H
2(k)

ƒ

2NH
3(k)


H < 0
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào ? Nếu :
- Tăng áp suất của hệ ?
- Giảm nhiệt độ ?
- Tăng nồng độ chất tham gia
3. Xét phản ứng: N
2(k)
+ 3 H

2(k)

ƒ

2NH
3(k)
H < 0
Trong công nghiệp làm thế nào để tăng hiệu suất tổng hợp NH
3
?
2. Cho phản ứng: 2NO + O
2
= 2NO
2
hỏi tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào,
khi:
a. Tăng nồng độ O
2
lên 2 lần.
b. Tăng nồng độ NO và O
2
lên 4 lần.
4. Cho phản ứng: 2A
(k)
+ 3B
(k)

ƒ
2D
(k)

∆H < 0
Để phản ứng chuyển dịch theo chiều tạo ra sản phẩm, phải thực hiện các biện
pháp thay đổi nồng độ, nhiệt độ và áp suất như thế nào ?
5. Trong hệ phản ứng H
2
+ Cl
2
→ 2HCl nồng độ H
2
tăng từ 0,04 M đến 0,1M,
nồng độ clo tăng từ 0,02M đến 0,08 M. Hỏi khi đó vận tốc phản ứng tăng bao
nhiêu lần ?
6. Cho phản ứng : CO
(k)
+ H
2
O
(k)
ƒ
CO
2(k)
+ H
2(k)
tại trạng thái cân bằng có hằng
số cân bằng K
C
= 1,2. Tại thời điểm ban đầu nồng độ của các chất là: [CO] = 0,3
M và [H
2
O] = 0,2 M . Tính nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng.

b. Nếu ban đầu trộn 2
mol H
2
với 2 mol I
2

trong bình có thể tích
1lit thì khi đạt cân bằng ở 410
0
C, nồng độ mỗi chất trong hệ là bao nhiêu?
8. Cho phản ứng : 2A + B

C có V = K[A]
2
.[B] . Cho biết nồng độ ban đầu
của A là 0,5M của B là 0,4M và hằng số tốc độ K = 0,2. Hãy tính tốc độ phản
ứng khi nồng độ chất A tăng 0,2M ?
9. Hằng số tốc độ phản ứng phân hủy N
2
O
5
đo ở 20
0
C là 2.10
-5
và đo ở 60
0
C là
5,0.10
-3

. Hãy tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
11. Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng ở 25
o
C khi không có xúc tác là 80,2
J.mol
– 1
còn khi có mặt xúc tác là 40,5 J.mol
-1
. Vậy tốc độ phản ứng khi có xúc
tác so với khi không có xúc tác tăng lên bao nhiêu lần?
12. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ bằng 3. Hãy cho biết:
Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 20
0
C lên 50
0
C?
b. Thêm vào
hệ hỗn hợp 2
mol SO
2
và 1 mol O
2
trong một bình kín dung tích 4 lit (không đổi). Khi đó, tốc
độ phản ứng của hệ sẽ là bao nhiêu?
14. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa E
a
= 30 kJ/mol được thực hiện ở
nhiệt độ t
1
= 25

0
C. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên bao nhiêu để phản ứng tăng lên
gấp đôi?
7. Phản ứng H
2(k)
+ I
2(k)

ƒ
2HI
(k)
Biết ở 410
0
C có k
t
= 0,0659 và k
n
= 0,00137. Hãy tính:
a. Hằng số cân bằng K
c
ở 410
0
C
13. Cho cân bằng: 2SO
2(k)
+ O
2(k)
ƒ
2SO
3(k)

H∆
< 0
a. Xác định chiều chuyển dịch cân bằng khi nhiệt độ giảm
15. Hệ số nhiệt độ của phản ứng bằng 3. Ở 20
0
C hằng số tốc độ của phản ứng
này bằng 0,25. Tìm hằng số tốc độ ở 50
0
C.
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH CHẤT TAN KHÔNG ĐIỆN LY
I. LÝ THUYẾT
1. Nêu định nghĩa và phân loại các loại dung dịch?
2. Nêu các giai đoạn của quá trình hoà tan, khái niệm độ tan và các yếu tố
ảnh hưởng đến độ tan?
3. Trình bày thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu từ đó rút ra kết luận về
hiện tượng thẩm thấu và áp suất thẩm thấu.
4. Phát biểu định luật Van Hốp về áp suất thẩm thấu, công thức tính áp
suất thẩm thấu? Nêu ý nghĩa sinh học của hiện tượng thẩm thấu trong tự nhiên,
trong khoa học?
5. Áp suất hơi của dung dịch, nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung
dịch.
6. Định luật Raoult công thức của định luật về độ tăng điểm sôi và độ hạ
điểm đông của dung dịch chất tan không điện ly
7. Áp suất thẩm thấu, độ tăng điểm sôi, độ hạ điểm đông trong trường hợp
áp dụng cho dung dịch chất điện ly?
8. Khái niệm về các loại nồng độ phần trăm; mol/l; đương lượng; molan
và áp dụng để chuyển các loại nồng độ?

II. BÀI TẬP
Dạng tính nồng độ dung dịch, chuyển đổi từ nồng độ C%, C

M
, C
N
:
8. Cần bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
96% (d = 1,84 g/cm
3
) để điều chế
1,5 lít dung dịch H
2
SO
4
25%. Tính nồng độ mol và nồng độ đương lượng của
dung dịch đã điều chế được.
9. Cần bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
98% (d = 1,86 g/cm
3
) để điều chế 2
lít dung dịch H
2
SO
4
30%. Tính nồng độ mol và nồng độ đương lượng của dung
dịch đã điều chế được.

10. Trộn 400 ml dung dịch axit HCl 35% (d = 1,2g/ml) với 700ml axit
HCl 20% ( d = 1,1g/ml) được dung dịch axit có nồng độ bao nhiêu %? Tính
nồng độ mol/l ?
Dựa vào áp suất thẩm thấu của dung dịch chất tan không điện li tính khối
lượng phân tử của chúng.
Π
= R.C.T
11. Dung dịch trong nước của chất A 0,184 gam trong 100 ml dung dịch
có áp suất thẩm thấu 560 mmHg ở 30
0
C. Tính khối lượng phân tử chất A.
12. Dung dịch trong nước của chất B 3 gam trong 250 ml dung dịch ở
12
0
C có áp suất 0,82 at. Tính khối lượng phân tử của B.
13. Dung dịch 2 g một chất không điện li trong 1 lit H
2
O có áp suất thẩm
thấu
0,2
π
=
atm ở 25
0
C. Hãy tính khối lượng mol của chất đó.
Dựa vào công thức của định luật Rault “ Độ tăng điểm sôi hay độ hạ điểm
đông của dung dịch tỉ lệ thuận với nồng độ molan của dung dịch”.

S
T




= K
s
. C
m


d
T

= K
d
.C
m

* Tính điểm sôi, điểm đông của dung dịch
14. Tính nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch 9 gam glucoza
trong 100 gam nước.
* Tính khối lượng phân tử chất tan
15. Dung dịch glixerin 1,38 gam trong 100 gam nước đông đặc ở
-0,279
0
C. Tính khối lượng phân tử của glixerin.
16. Một dung dịch chứa 17,1g chất tan không bay hơi trong 500g H
2
O
đông đặc ở - 0,186
0

C. Tính khối lượng mol của chất tan và nhiệt độ sôi của dung
dịch, biết rằng chất tan không điện li . Cho biết K
đ
= 1,86 và K
s
= 0,52.
` 17. Dung dịch có chứa 200 gam chất A không điện ly tan trong 700 ml
rượu etylic, sôi ở nhiệt độ 89
0
C. Tính khối lượng phân tử chất A và nhiệt độ
đông đặc của dung dịch. Biết rượu etylic t
0
s
= 79
0
C; k
S
= 1,19; k
đ
= 1,99
18. Glixerol có khối lượng mol bằng 92 g/mol. Hãy tính điểm đông đặc
của dung dịch có hòa tan 23 g glixerol trong 100,2 g H
2
O, K
đ
= 1,86.
19. Hòa tan 7 gam một chất A không điện li trong 100 gam nước cho một
dung dịch có thể tích 52,5 ml và đông đặc tại – 0,86
0
C.

a. Tìm khối lượng mol của A.
b. Tính nồng độ molan, nồng độ mol/l của chất tan A trong dung dịch.
Biết hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86.
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
LÝ THUYẾT
1. Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Cho ví dụ.
2. Hằng số điện là gì? Ký hiệu. Độ điện li là gì? Mối quan hệ giữa hằng số điện
li và độ điện li.
3. Trình bày thuyết axit – bazơ của Brotets?
4. Trình bày thuyết electron về axit – bazơ của Liuyt?
5. Cách tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh?
6. Cách tính pH của dung dịch axit yếu, bazơ yếu?
7. Nêu các công thức tính pH của dung dịch muối được tạo bởi axit mạnh và
bazơ yếu; dung dịch muối được tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh; dung dịch muối
được tạo bởi axit yếu và bazơ yếu?
8. Dung dịch đệm là gì? Cách tính pH của dung dịch đệm.
9. Thế nào là tích số tan của một chất điện li mạnh ít tan? Mối quan hệ giữa độ
tan và tích số tan? Điều kiện để tạo thành kết tủa.
BÀI TẬP
1. Tính pH của các dung dịch sau:
H
2
SO
4
0,05M; HCl 0,001M; NaOH 0,01M; Ca(OH)
2
0,02M.
2. a. Trong nước mưa [H
+
] = 5.10

-5
M. Tính pH
b. Nước biển pH = 8,3. Tính [H
+
]; [OH
-
]
3. Tính độ điện li phần trăm của dung dịch axit fomic HCOOH 0,001M. Biết
hằng số điện li là K
a
= 1,8.10
-4
4. Ỏ 35
0
C axit cloaxetic ClCH
2
COOH trong nước có hằng số điện li là 14.10
-3
.
Tính
a/ Độ điện li của axit ClCH
2
COOH 0,5M
b/ pH của dung dịch
5. Tính pH của dung dịch thu được khi cho 1 lít dung dịch H
2
SO
4
0,005M tác
dụng với 4 lít dung dịch NaOH 0,005M.

6. Pha trộn 40 ml nước vào 10ml dung dịch HCl có pH = 2. Tính pH của dung
dịch thu được.
7. Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 mol/l với 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
a
mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a.
8. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H
2
SO
4
0,01 mol/l với
250 ml dung dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 2. Tính a.
9. a/ Tính pH của dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
0,05M, biết
3
NH
pK 4,76=
b/Tính pH của dung dịch NaHCOO 0,01M, biết pH
HCOOH
= 3,76.
c/ Tính pH của dung dịch NH
4
NO
2
biết

3
NH
pK 4,76=

2
HNO
pK 3,4=
.
10. Tính pH của hệ đệm 0,05 mol CH
3
COOH và 0,05 mol CH
3
COONa trong 1
lít dung dịch. pH sẽ thay đổi như thế nào khi thêm vào hệ đệm này 0,001 mol
HCl? K
CH3COOH
= 1,8.10
-5
11. Trộn 100ml CH
3
COOH 0,1M với 100ml CH
3
COONa 0,2M. Tính pH của
dung dịch thu được, biết pK
CH3COOH
= 4,75
12. Tích số tan của Ag
2
SO
4

bằng 7.10
-5
. Tính độ tan của Ag
2
SO
4
biểu thị bằng
mol/l
13. Độ hòa tan của PbI
2
ở 25
0
C trong nước nguyên chất là 1,5.10
-3
mol/l
a/ Tính tích số tan của PbI
2
ở 25
0
C trong nước nguyên chất.
b/ Muốn làm giảm độ hòa tan của PbI
2
150 lần thì phải thêm bao nhiêu mol
KI vào một lít dung dịch bão hòa của PbI
2
ở nhiệt độ trên.
14. Trộn 10 ml dung dịch AgNO
3
0,01M với 40 ml dung dịch NaCl 0,02M.
Phản ứng có tạo kết tủa không? T

AgCl
=1,8.10
-10
15. .Nồng độ ion Ag
+
của một dung dịch bằng 4.10
-3
mol/l. Tính nồng độ Cl
-
cần
thiết để kết tủa AgCl. Tích số tan của AgCl ở 25
0
C bằng 1,8.10
-10
.
CHƯƠNG 7: ĐIỆN HÓA HỌC
LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử? Cặp oxi hóa – khử.
2. Thế oxi hóa – khử? Ký hiệu. Cách xác định chiều của một phản ứng oxi hóa -
khử?
3. Cấu tạo pin Daniel – Jacobi? Ký hiệu pin.
4. Trình bày cách xác định thế điện cực?
5. Nêu cấu tạo và phương trình Nerct của một số loại điện cực: điện cực kim
loại; điện cực khí; điện cực oxi hóa – khử; điện cực Calomen; điện cực thủy
tinh.
6. Nêu nguyên tắc xác đinh thế oxi hóa – khử tiêu chuẩn của một cặp oxi hóa –
khử? Cho ví dụ.
7. Nêu nguyên tắc xác định pH bằng phương pháp điện hóa học?
8. Nêu cấu tạo và phương trình phản ứng xảy ra trong pin khô LơcLansê; ắc quy
chì; ắc quy Ni – Cd?

BÀI TẬP
1. Tính suất điện động của pin Daniell khi [Zn
2+
] = 0,1M và [Cu
2+
] = 1M, biết
E
0
= 1,1V. Viết các phản ứng xảy ra trong pin.
2. Tính sức điện động của nguyên tố sau đây ở 25
0
C.
(-)Pb / Pb
2+
0,01M // Cu
2+
0,01M / Cu(+)
Biết :
2
0
Pb /Pb
0,13V
+
ε = −
;
2
0
Cu /Cu
0,34V
+

ε = +
3. Tính sức điện động của nguyên tố sau đây ở 25
0
C.
(-)Cr / Cr
3+
0,05M // Ni
2+
0,01M / Ni(+)
Biết
3
0
Cr /Cr
0,74V
+
ε = −
;
2
0
Ni /Ni
0,25V
+
ε = −
4. Cho 2 nửa pin với các thế chuẩn
Fe
2+
+ 2e  Fe E
0
= -0,44 V
Cu

2+
+ 2e  Cu E
0
= + 0,34 V
Thiết lập sơ đồ pin điện. Tính E
0
của pin?
5. Các phản ứng sau xảy ra theo chiều nào ở điều kiện chuẩn, vì sao?
FeSO
4
+ CuSO
4
Cu + Fe
2
(SO
4
)
3
(1)
KMnO
4
+ KNO
2
+ H
2
SO
4
MnSO
4
+ KNO

3
(2)
Cho thế khử chuẩn của các cặp Fe
3+
/Fe
2+
= + 0,77 V; Cu
2+
/Cu = + 0,34 V;
4
MnO

/Mn
2+
= + 1,51 V;
3 2
/ 0,01NO NO
− −
= +
V
6. Cho
Fe
3+
+ e = Fe
2+
E
0
= 0,771 V
Br
2

+ 2e = 2Br
-
E
0
= 1,080 V
Cl
2
+ 2e = 2Cl
-
E
0
= 1,359 V
I
2
+ 2e = 2I
-
E
0
= 0,536 V
Hỏi ở điều kiện chuẩn Fe
3+
có thể oxi hóa được halogenua nào thành halogel
nguyên tố.
7. Cho phản ứng sau: Pb
2+
+ 2Cr
2+
 2Cr
3+
+ Pb E

0
= + 0,28V
Tính suất điện động của phản ứng biết: [Pb
2+
] = [Cr
2+
] = 0,1M; [Cr
3+
] = 0,01M.
8. Cho các phản ứng sau:
(-) Zn│Zn
2+
║Pb
2+
│Pb(+) có suất điện động E
a
= 0,63 V
(-) Pb│Pb
2+
║Cu
2+
│Cu(+) có suất điện động E
b
= 0,47 V
Hãy tính suất điện động của pin (-) Zn│Zn
2+
║Cu
2+
│Cu (+)
9. Cho pin: (-) Cd │CdCl

2
(2M) ║ PbCl
2
(0,05M)│Pb (+)
Biết
2
0
/Cd Cd
E
+
= - 0,402V;
2
0
/Pb Pb
E
+
= -0,126V
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở các điện cực.
b. Tính suất điện động của pin.
10. Ở 25
0
C, một điện chì tiêu chuẩn được ráp với một điện cực đồng:
(-)Pb / Pb
2+
0,05M // Cu
2+
(dd) / Cu(+)
Nồng độ Cu
2+
phải bằng bao nhiêu để nguyên tố có sức điện động 0,5 V ?

Biết :
2
0
Pb /Pb
0,13V
+
ε = −
;
2
0
Cu /Cu
0,34V
+
ε = +
.
11. Một pin gồm một điện cực hidro tiêu chuẩn và một điện cực Niken nhúng
vào dung dịch NiSO
4
0,01M có suất điện động là – 0,28 V. Tính thế khử chuẩn
của Niken?
12. Độ hòa tan của Ag
2
SO
4
trong nước nguyên chất ở 25
0
C là 2,68.10
-2
mol/l.
Tính suất điện động của pin sau ở 25

0
C:
(-)Ag | dd Ag
2
SO
4
|| AgNO
3
2M | Ag (+)
Viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin biết:
0
/Ag Ag
ε
+
= 0,8 V ở 25
0
C.
13. Xác định Tt của AgCl, biết rằng pin được tạo bởi điện cực hidro tiêu chuẩn
và điện cực AgCl, (0,1M) có sức điện động 0,28 V. Cho
0
/Ag Ag
ε
+
= + 0,8 V.
Chương 8: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
LÝ THUYẾT
1. Nội năng là gì? Ký hiệu. Nội năng phụ thuộc vào những yếu tố gì?
2. Nội dung và biểu thức của nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học?
3. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng? Ký hiệu. Công thức tính hiệu ứng nhiệt của
một phản ứng hóa học?

4. Phát biểu các định luật hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
5. Thế nào là nhiệt sinh, nhiệt cháy của một phản ứng? Công thức tính.
6. Khái niệm entropi? Công thức tính biến thiên entropi của một phản ứng hóa
học.
7. Phát biểu nội dung và biểu thức nguyên lý thứ hai của nhiệt động học?
8. Năng lượng tự do là gì? Công thức tính. Xác định chiều diễn biến của một
phản ứng hóa học?
BÀI TẬP
1. Tính
0
s
H

của Ca(OH)
2
biết hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
CaO + H
2
O = Ca(OH)
2
∆H
0
= - 15,26 kcal/mol;
0
s
H

của CaO và H
2
O tương ứng là: -151,8 và - 68,3

kcal/mol
2. Cho phản ứng:
C
2
H
4
+ H
2
O
(h)
= C
2
H
5
OH
(h)

Biết
0
s
G

16,3 -54,6 -40,3 kcal/mol
0
298
S
52,5 45,1 54,5 cal/mol
Hỏi: Ở 25
o
C phản ứng diễn ra theo chiều nào? Toả nhiệt hay thu nhiệt.

3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
2NH
3
+
5
2
O
2
2NO + 3H
2
O
0
H



= ?
Biết ở 298K ta có: H
0
S
(NO)= 90,3 kJ/mol; H
0
S
(NH
3
) = -45,9 kJ/mol; H
0
S
(H
2

O)
= -241,8 kJ/mol.
4. Phản ứng sau đây xảy ra theo chiều nào ở điều kiện tiêu chuẩn:
H
2
S
(k)
+ 0,5 O
2
= H
2
O
(h)
+ S
(r)

Biết
0
s
H

-4,8 -57,8 kcal/mol
0
298
S
49,1 49,0 45,1 7,6 cal/mol
5. Cho phản ứng: 2Al + 3MgO Al
2
O
3

+ 3Mg
Biết:
0
S
H∆
(kcal/mol) 0 -15,4 -34,9 0
0
S
(cal/mol.K) 8,8 7,1 10,2 8,7
Phản ứng trên có tự xảy ra không? Vì sao. Xác định được nhiệt độ tại đó phản
ứng này tự diễn ra? Giả thiết
0
H


0
S

thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ
6. Xác định biến thiên entropi của phản ứng sau:
1
2
N
2
+ 2H
2
+
1
2
Cl

2
 NH
4
Cl
Cho biết:
2
0
( )N
S
= 191,5 J/mol.K;
2
0
( )H
S
= 130,6 J/mol.K;
2
0
( )Cl
S
= 223,7 J/mol.K;
4
0
( )NH Cl
S
= 94,6 J/mol.K.
7. Cho các dữ kiện sau đây ở 298K
Chất
0
s
∆Η

(kJ/mol.K)
0
S
(J/mol.K)
C
than chì
0,0 5,696
C
kim cương
1,9 2,427
Ở 298K có thể có một phần rất nhỏ kim cương cùng tồn tại với than chì được
hay không?
8. Xác định biến thiên entropi của phản ứng:
2CH
3
OH
(l)
+ 3O
2(k)
 2CO
2(k)
+ 4H
2
O
(k)
Cho biết:
2
0
( , )H O l
S

= 188,6 J/mol.K;
2
0
( )CO
S
= 213,6 J/mol.K;
3
0
( ; )CH OH l
S
= 126,8 J/mol.K;
2
0
( )O
S
=
205 J/mol.K
9. Xác định chiều tự diễn biến của phản ứng sau ở 298K
CuO
(r)
+ C
(r)
= Cu
(r)
+ CO
(k)
Biết
0
298
S

(cal/mol.K) 10,4 1,37 7,96 51,03

0
298
∆Η
(kcal/mol) -38,72 0 0 -26,42
10. Phản ứng: H
2
+
1
2
O
2
 H
2
O xảy ra ở 25
0
C
Hãy tính
S

, cho biết
H

= -241,8 kJ/mol ;
G

= -228,6 kJ/mol
11. Xác định biến thiên năng lượng tự do
0

298
G

của phản ứng:
C
2
H
4
+ 3O
2
 2H
2
O + 2CO
2
Cho biết:
2
0
298( ; )H O l
G

= -237,2 kJ/mol ;
2
0
298( )CO
G

= -394,4 kJ/mol;
2 4
0
298( )C H

G

=
68,1 kJ/mol
12. Tính biến thiên năng lượng tự do đối với phản ứng:
CO + H
2
O  CO
2
+ H
2

G

= ?
Biết rằng: CO +
1
2
O
2
 CO
2
(1)
1
G

= -257,3 kJ
H
2
+

1
2
O
2
 H
2
O (2)
2
G

= -228,6 kJ
13. Cho phản ứng:
MgO
(r)
+ 2H
+
(dd)
= Mg
2+
(dd)
+ H
2
O
(l)
; ∆
0
298
Η
= -145,6 kJ
H

2
O
(l)
= H
+
(dd)
+ OH
-

(dd)
; ∆
0
298
Η
= + 57,5 kJ
Tính ∆
0
298
Η
của phản ứng: MgO
(r)
+ H
2
O
(l)
= Mg
2+
(dd)
+ 2OH
-

(dd)
14. Từ các dữ kiện:
(1) C
(than chì)
+ O
2(k)
= CO
2(k)

0
298
Η
= -393,5 kJ
(2) H
2(k)
+
1
2
O
2(k)
= H
2
O
(l)

0
298
Η
= -285,8 kJ
(3) 2C

2
H
6(k)
+ 7O
2(k)
= 4CO
2(k)
+ 6H
2
O
(l)

0
298
Η
= -3119,6 kJ
Hãy tính biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng sau:
2C
(than chì)
+ 3H
2(k)
= C
2
H
6(k)

0
298
Η
= ?

15. Tính nhiệt của phản ứng đốt cháy metan:
CH
4(k)
+ 2O
2(k)
= CO
2(k)
+ 2H
2
O
(k)
Biết nhiệt tạo thành của các hợp chất như sau:
C
(r)
+ 2H
2(k)
= CH
4(k)

0
298
Η
= - 74,8 kJ
C
(r)
+ O
2(k)
= CO
2(k)


0
298
Η
= -393 kJ
H
2(k)
+
1
2
O
2(k)
= H
2
O
(k)

0
298
Η
= -242 kJ

×