Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

1 hợp đồng đại lý cấp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.45 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
====== o0o ======

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ CẤP 1
Số:....../HĐĐLC1/HHP-TT
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 24/11/2015 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
- Căn cứ vào nhu cầu và thoả thuận giữa hai bên;
Phú Thọ, ngày...... tháng...... năm 2023, chúng tơi gồm có:
BÊN A: CƠNG TY TNHH HHP TOÀN TÂM.
Đại diện

: ...............................................................................................................

Chức vụ

: ...............................................................................................................

Địa chỉ

: ...............................................................................................................

Điện thoại

: ...............................................................................................................



Mã số thuế

: ...............................................................................................................

Số tài khoản 1 : ...............................................................................................................
(Sau đây được gọi là Bên bán)
BÊN B: ........................................................................................................................................
Đại diện

: ...............................................................................................................

Chức vụ

: ...............................................................................................................

Địa chỉ

: ...............................................................................................................

Điện thoại

: ...............................................................................................................

Mã số thuế

: ...............................................................................................................

Số tài khoản 1 : ...............................................................................................................
(Sau đây được gọi là Bên mua)

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Điều khoản chung.

Trang: 1/5


1.1. Bên A bán hàng hóa, sản phẩm. Bên B mua và phân phối các hàng hóa, sản phẩm
của Bên A theo phương thức mua bán.
1.2. Sản phẩm, hàng hóa mua, bán giữa Bên A và Bên B:
Tên sản phẩm, hàng hóa: Gạch ốp lát, Thiết bị vệ sinh.
1.3. Chi tiết chủng loại, sản phẩm cấp, tổng giá trị sản phẩm hàng hóa Bên B mua của
Bên A được xác định theo các đơn đặt hàng của Bên B.
1.4. Doanh thu tiền nộp: Doanh thu bán hàng trên cơ sở dòng tiền thực tế phát sinh.
Điều 2: Địa bàn phân phối.
2.1. Bên B được chủ động bán/ phân phối sản phẩm, hàng hóa mua của Bên A trong
phạm vi địa bàn đăng ký theo Phụ lục của Hợp đồng này.
2.3. Bên A có thể trực tiếp bán sản phẩm, hàng hóa của Bên A cho những khách hàng đặc
biệt vào địa bàn của Bên B được nêu tại điểm 2.1, điều 2 như: các cơng trình dự án, các cơng
trình nhà nước,... mà Bên B chưa có đủ năng lực để triển khai.
Điều 3: Quy cách chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3.1. Quy cách, bao gói.
Sản phẩm, hàng hóa được đóng gói theo kệ hoặc bao bì phù hợp cho từng loại, nhóm.
Bao bì ghi rõ mã số, quy cách, số lượng, xuất xứ của sản phẩm hàng hóa.
3.2. Chất lượng.
Sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng được đăng ký với cơ quan
có thẩm quyền theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 4: Giá bán và phương thức thanh toán.
4.1. Giá bán theo quy định của Bên A tại từng thời điểm bằng văn bản (Bảng giá bán lẻ
niêm yết) có dấu xác nhận của Cơng ty.
4.2. Khi có sự thay đổi giá bán Bên A sẽ gửi văn bản thông báo quyết định thay đổi giá

bán cho Bên B.
4.3. Tùy theo từng chủng loại sản phẩm, hàng hóa Bên A có thể quy định giá bán ra của
Bên B hoặc để Bên B tự quyết định giá bán. Trường hợp Bên A quy định giá bán ra của sản
phẩm, hàng hóa mà Bên B mua về để bán thì Bên B có trách nhiệm bán theo đúng giá quy định.
4.4. Bên B sẽ thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản cho Bên A. Trường hợp Bên B
thanh tốn bằng tiền mặt thì phải nôp tại trụ sở Công ty hoặc Bên A làm giấy ủy quyền cho Nhân
viên đến thu tiền trực tiếp tại Bên B.
Điều 5: Chính sách thương mại.
5.1. Bên B được hưởng chính sách thương mại trong việc mua và phân phối sản phẩm,
hàng hóa theo quy định của Bên A.

Trang: 2/5


5.2. Các quyết định, thơng báo giá, chính sách thương mại từng thời điểm được coi như
một phần không tách rời của hợp đồng này.
5.3. Bên A có thể thay đổi chính sách thương mại nhưng phải thơng báo cho Bên B bằng
văn bản tối thiểu trước 07 ngày.
Điều 6: Phương thức giao nhận hàng hóa.
6.1. Bên A vận chuyển, giao sản phẩm, hàng hóa cho Bên B tại kho của Bên B theo địa
chỉ do Bên B cung cấp, chi phí dỡ hàng do Bên B chịu. Bên A sẽ hỗ trợ một phần chi phí vận
chuyển theo chính sách của Bên A.
6.2. Người vận chuyển là đại diện giao hàng của Bên A. Bên B phải ký xác nhận lượng
hàng đã nhận lên phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận của Bên A.
6.3. Nếu Bên B đăng ký tự nhận và vận chuyển hàng từ kho của Bên A, thì người vận
chuyển là đại diện nhận hàng của Bên B.
6.4. Khi nhận hàng, Bên B phát hiện sản phẩm không đúng quy cách, chủng loại, không
đủ số lượng ghi trên hóa đơn, Bên B phải xác nhận sự việc với đại diện giao hàng của Bên A và
thông báo cho Bên A bằng điện thoại và email trong khoảng thời gian không quá 24 giờ kể từ
khi phát hiện sự việc và ghi rõ vào sổ giao nhận tiền hàng của người vận chuyển.

6.5. Trách nhiệm của Bên A đối với sản phẩm, hàng hóa được chuyển giao cho Bên B
xác định ngay sau thời điểm Bên B ký vào hóa đơn, chứng từ giao nhận hàng của Bên vận
chuyển.
6.6. Bên A không bồi thường hoặc hỗ trợ cho những hư hỏng, mất mát, đổ vỡ và các tổn
thất khác đối với sản phẩm hàng hóa khi đã bàn giao cho Bên B sau thời gian xác định tại điểm
6.5, điều 6.
Điều 7: Phát triển nhãn hiệu, chống bán lấn địa bàn.
7.1. Bên A có trách nhiệm phát triển uy tín, niềm tin của người tiêu dùng đối với các
nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa.
7.2. Trường hợp Bên B muốn thực hiện các giao dịch đại diện cho nhãn hiệu của Bên A
thì phải được Bên A đồng ý bằng văn bản mới được phép triển khai.
7.3. Các sản phẩm hàng hóa của Bên A cấp hoặc của Bên B mua, được trưng bày tại các
điểm bán hàng của Bên B phải được dán tem nhãn hiện sản phẩm theo mẫu của Bên A.
7.4. Bên A có quyền đơn phương quyết định các biện pháp chống cạnh tranh nội bộ hoặc
tranh dành khách hàng giữa các Đại lý và áp dụng các biện pháp phù hợp trong trường hợp Bên
B bán lấn địa bàn được giao.
Điều 8: Trách nhiệm của các bên.
8.1. Trách nhiệm của Bên A.
8.1.1. Cung cấp đủ số lượng và đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa bán cho Bên B.

Trang: 3/5


8.1.2. Công bố công khai, kịp thời các thông tin về sản phẩm và chính sách thương mại
áp dụng tại từng thời điểm cho Bên B.
8.1.3. Hỗ trợ Bên B trong các hoạt động xúc tiến thương mại như: Cấp mẫu, tem nhãn,
xây dựng hình ảnh, giới thiệu sản phẩm, các chương trình marketing quảng bá thương hiệu,
chương trình quà tặng khách hàng (nếu có).
8.1.4. Chi trả thanh tốn đúng, đủ, kịp thời các chính sách thương mại mà Bên B được
hưởng hàng tháng/ hàng năm.

8.2. Trách nhiệm của Bên B.
8.2.1. Kiểm tra hàng hóa, ký nhận hóa đơn, chứng từ, biên bản giao nhận tiền, hàng của
Bên A khi nhận hàng.
8.2.2. Thanh tốn và hồn thành các nghĩa vụ đối với Bên A theo điều 4 của hợp đồng
này và các phụ lục kèm theo (nếu có).
8.2.3. Bán/ phân phối sản phẩm, hàng hóa đúng phạm vi địa bàn quy định tại điều 2.
8.2.4. Bên B không được hợp tác với các đối thủ của Bên A có sản phẩm, hàng hóa cạnh
tranh trực tiếp hoặc vi phạm bản quyền của Bên A.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của các bên.
9.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
9.1.1. Bên A cung cấp cho Bên B bộ nhận diện thương hiệu theo thiết kế quy chuẩn về
kích thước và chất liệu: biển quảng cáo, hệ thống quầy kệ trưng bày, trang thiết bị, công cụ và
phần mềm quản trị bán hàng.
9.1.2. Bên A đầu tư tài chính cho các hoạt động Marketing: digital, truyền thông các sự
kiện khai trương, chương trình bán hàng, tổ chức các Event nhằm thu hút khách hàng và quảng
bá thương hiệu.
9.1.3. Bên A có nghĩa vụ hỗ trợ tuyển dụng, đào tạo và chi trả quyền lợi cho hệ thống
nhân sự kinh doanh phát triển thị trường nhằm mục đích phát triển độ phủ, hỗ trợ cho Đại lý thiết
lập kênh bán hàng và tăng trưởng doanh thu.
9.1.4. Tìm kiếm, đàm phán, ký kết với các cá nhân đơn vị hợp tác làm Đại lý thông
thường và bàn giao lại cho Đại lý cấp 1 quản lý và hưởng quyền lợi chênh lệch, các chương trình
thưởng tháng, thưởng năm.
9.1.5. Triển khai các chương trình hỗ trợ chi phí về vận chuyển, khai trương, thi cơng
Showroom,...theo Quy định của Công ty.
9.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
9.2.1. Nhập đơn hàng đầu tối thiểu theo yêu cầu dành cho Đại lý cấp 1, đại diện cho
Công ty tại khu vực phụ trách.
9.2.2. Cam kết và thực hiện doanh số mua hàng theo quý/năm với bên A.
9.2.3. Đầu tư tài chính để thi cơng Setup Showroom theo nhận diện Bên A cung cấp.
Trang: 4/5



9.2.4. Chuẩn bị mặt bằng trưng bày và kho lưu trữ hàng đủ tiêu chuẩn để bảo quản và tổ
chức phân phối hàng hóa sản phẩm.
9.2.5. Tìm kiếm, đàm phán, và tiếp nhận từ bên A các cá nhân, đơn vị hợp tác làm Đại lý
thông thường, ký kết hợp đồng với Công ty, quản lý và cung ứng hàng hóa, hưởng quyền lợi
chênh lệch và các chương trình thưởng tháng, thưởng năm.
9.2.6. Đại diện quảng bá thương hiệu cho Công ty tại địa bàn phụ trách.
Điều 10: Cam kết chung.
10.1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của hợp đồng này.
10.2. Trường hợp phát sinh các nguyên nhân bất khả kháng như: bão lụt, động đất,... mà
các bên khơng thể thực hiện được tồn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của mình theo quy định tại
Hợp đồng này. Các bên sẽ được ưu tiên giải quyết thương lượng trên cơ sở tôn trọng và hiểu biết
lẫn nhau để đạt được mục tiêu cuối cùng là hiệu quả sản xuất kinh doanh của cả hai bên.
10.3. Bất kỳ tranh chấp nào xảy ra giữa các Bên trong hợp đồng này, nếu khơng giải
quyết được bằng hịa giải sẽ chuyển vụ việc u cầu Tịa án có thẩm quyền để giải quyết theo
quy định của pháp luật hiện hành. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên
phải tuân theo.
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng.
11.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày....../....../2023 đến ngày ....../...../2023. Hết thời
hạn trên, nếu hai bên khơng có quyết định nào khác thì Hợp đồng được tự động kéo dài 12 tháng
tiếp theo và tối đa không quá 03 năm.
11.2. Các Phụ lục hợp đồng, chính sách kèm theo là một phần khơng thể tách rời của Hợp
đồng này. Khi hợp đồng hết hiệu lực, các bên có thể thỏa thuận tiếp tục ký Hợp đồng hoặc gia hạn.
11.3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản và 05 trang có giá trị pháp lý như nhau. Bên A
giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

Trang: 5/5


ĐẠI DIỆN BÊN B



×