Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn) ảnh hưởng của cổ đông lớn là các công ty phi tài chính đến mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư trong tình trạng hạn chế tài chính trường hợp tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ng
hi
ep
do
w
n

TƠ CƠNG NGUN BẢO

lo
ad
ju

y
th
yi

pl

ẢNH HƯỞNG CỦA CỔ ĐƠNG LỚN

al

n



ua

LÀ CÁC CƠNG TY PHI TÀI CHÍNH

va

n

ĐẾN MỐI QUAN HỆ GIỮA DỊNG TIỀN VÀ

fu

ll

CHI ĐẦU TƯ TRONG TÌNH TRẠNG HẠN CHẾ

oi

m

at

nh

TÀI CHÍNH: TRƯỜNG HỢP TẠI VIỆT NAM

z
z
vb


k

jm

ht

CHUYÊN:I CHÍNH - NGÂN HÀNG

om

l.c
ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n

va

ey

t
re

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ng
hi
ep
do
w
n

TƠ CƠNG NGUN BẢO

lo
ad
ju

y
th
yi

pl

ẢNH HƯỞNG CỦA CỔ ĐƠNG LỚN


al

n

ua

LÀ CÁC CƠNG TY PHI TÀI CHÍNH

va

n

ĐẾN MỐI QUAN HỆ GIỮA DỊNG TIỀN VÀ

fu

ll

CHI ĐẦU TƯ TRONG TÌNH TRẠNG HẠN CHẾ

oi

m

at

nh

TÀI CHÍNH: TRƯỜNG HỢP TẠI VIỆT NAM


z
z
k

Mã số: 8340201

jm

ht

vb

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

an
Lu
n

va

ey

t
re

TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN

om

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


l.c
ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tôi xin cam đoan, Luận văn Thạc sĩ “Ảnh hưởng của cổ đông lớn là các công ty phi

hi
ep

tài chính đến mối quan hệ giữa dịng tiền và chi đầu tư trong tình trạng hạn chế tài

do

chính: Trường hợp tại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện,

w

cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên. Các số liệu và nội


n

lo

dung trong Luận văn Thạc sĩ này là trung thực. Các trích dẫn được ghi rõ nguồn gốc

ad

y
th

và kết quả của Luận văn Thạc sĩ chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình

ju

nghiên cứu khoa học nào.

yi
pl

Tp.HCM, ngày 19 tháng 09 năm 2019

n

ua

al
n


va
ll

fu
at

nh

TÔ CÔNG NGUYÊN BẢO

oi

m
Tác giả Luận văn Thạc sĩ

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re


MỤC LỤC

t
to

TRANG PHỤ BÌA

ng
hi

LỜI CAM ĐOAN

ep

do

MỤC LỤC


w

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

n

lo

ad

DANH MỤC BẢNG

ju

y
th

DANH MỤC HÌNH

yi

TĨM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

pl

ua

al

CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 1


n

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 1

va

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................. 1

1.2.

MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................... 4

1.3.

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4

1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 6

1.5.

ĐIỂM MỚI VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................ 6

1.6.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 9

n


1.1.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

jm

ht

vb

k

CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 11

gm


l.c
ai

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ...................................................... 11
CÁC QUAN ĐIỂM VÀ TIÊU CHÍ NHẬN DIỆN HẠN CHẾ TÀI CHÍNH ........... 11

2.2.

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............................................... 19

om

2.1.

an
Lu

CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 38

3.1.1. Xác định mẫu nghiên cứu ............................................................................. 38

ey

DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH TRÍCH XUẤT DỮ LIỆU ........................... 38

t
re

3.1.


n

va

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 38


3.1.2. Dữ liệu và cách trích xuất nguồn dữ liệu nghiên cứu ................................... 39

t
to

3.2.

CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................. 41

ng
hi

3.2.1. Giả thuyết 1 và mơ hình nghiên cứu ............................................................. 41

ep

3.2.2. Giả thuyết 2 và mơ hình nghiên cứu ............................................................. 50

do
w

3.2.3. Giả thuyết 3 và mơ hình nghiên cứu ............................................................. 56


n
lo

3.2.4. Bảng tổng hợp cách thức đo lường các biến số ............................................ 58

ad

PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN ........................ 62

ju

y
th

3.3.

yi

3.3.1. Phương pháp ước lượng ................................................................................ 62

pl

3.3.2. Cách thức thực hiện ...................................................................................... 64

ua

al
CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................ 65


n
va

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 65

n
fu

THỐNG KÊ MƠ TẢ ................................................................................................ 65

4.2.

PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN CÁC BIẾN .............................................................. 69

4.3.

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 71

ll

4.1.

oi

m

at

nh


z

z

CHƯƠNG 5 ........................................................................................................................ 85

vb

jm

ht

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................... 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 85

5.2.

KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................... 88

5.3.

HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI & HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO....................... 90

k

5.1.

ey

t

re

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ HỒI QUY MƠ HÌNH 3

n

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ HỒI QUY MƠ HÌNH 2

va

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ HỒI QUY MƠ HÌNH 1

an
Lu

PHỤ LỤC 2: MA TRẬN TƯƠNG QUAN CÁC BIẾN SỐ

om

PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN SỐ

l.c
ai

gm

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


t
to
ng
hi
ep

AMC

: Công ty thuộc loại hình quản lý tài sản

BCTC

: Báo cáo tài chính

: Phương pháp ước lượng Moments tổng quát sai phân

w

: Dòng tiền của công ty

n

do

CF

lo

D.GMM


ad

: Thể hiện sự hiện diện của các cơng ty phi tài chính là cổ đơng lớn

ju

DM

: Thể hiện có sự tồn tại của yếu tố hạn chế tài chính

y
th

DF

yi
: Dữ liệu bảng động

DWH

: Kiểm định Durbin-Wu-Hausman

FEM

: Mơ hình ảnh hưởng cố định

GMM

: Phương pháp ước lượng Moments tổng quát


HI

: Thể hiện mức độ tập trung sở hữu của các cơng ty phi tài chính là cổ

pl

DPD

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh


đơng lớn

: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HSX

: Sở giao dịch chứng khốn TP.HCM

INV

: Chi đầu tư của cơng ty

INVsq

: Chi phí điều chỉnh vốn của cơng ty

LEV

: Địn bẩy tài chính tuyến tính của cơng ty

LEVsq

: Địn bẩy tài chính phi tuyến tính của cơng ty

PLS

: Mơ hình hồi quy gộp

REM


: Mơ hình ảnh hưởng ngẫu nhiên

REV

: Doanh thu của công ty

S.GMM

: Phương pháp ước lượng Moments tổng quát hệ thống

z

HNX

z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an

Lu
n

va

ey

t
re

TP.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC BẢNG

t
to
ng

Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trọng tâm trước đây về vai trị

hi

của hình thức sở hữu đến việc giảm thiểu hạn chế tài chính .............. 32

ep

do

Bảng 3.1. Dữ liệu và nguồn thu thập dữ liệu ...................................................... 40


w

n

Bảng 3.2. Thống kê số công ty và số quan sát trong mẫu nghiên cứu

lo

ad

theo ngành........................................................................................... 40

y
th

ju

Bảng 3.3. Phân loại công ty không bị hạn chế theo cách tiếp cận từ

yi

chi trả cổ tức ....................................................................................... 49

pl

ua

al


Bảng 3.4. Bảng kỳ vọng về dấu của hệ số hồi quy đối với mơ hình 1 ................ 49

n

Bảng 3.5. Bảng kỳ vọng về dấu của hệ số hồi quy biến tương tác đối

va

n

với mơ hình 2a .................................................................................... 55

fu

ll

Bảng 3.6. Bảng kỳ vọng về dấu của hệ số hồi quy biến tương tác đối

m

oi

với mơ hình 3a .................................................................................... 56

nh

at

Bảng 3.7. Bảng tổng hợp cách thức đo lường các biến số trong mơ


z

z

hình nghiên cứu .................................................................................. 59

vb

jm

ht

Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến số thuộc mơ hình nghiên cứu của
tồn mẫu và các nhóm mẫu phụ ......................................................... 65

k
gm

Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan và chỉ số VIF của các biến số cơ

l.c
ai

bản thuộc mơ hình nghiên cứu. .......................................................... 69

om

Bảng 4.3. Thống kê số quan sát tồn tại tình trạng hạn chế tài chính

an

Lu

theo ba tiêu chí đã phân loại ............................................................... 71

n

va

Bảng 4.4. Kết quả hồi quy mơ hình (1) trình bày mối quan hệ giữa

chế tài chính ........................................................................................ 72

ey

chế tài chính, được xem xét theo ba tiêu chí phân loại hạn

t
re

dịng tiền và chi đầu tư khi có sự xuất hiện của yếu tố hạn


Bảng 4.5. Kết quả hồi quy mơ hình (2a) và (3a) về ảnh hưởng của các

t
to

cổ đông lớn là các cơng ty phi tài chính đến hạn chế tài chính .......... 77

ng


Bảng 4.6. Kết quả hồi quy mơ hình (2b) và (3b) về ảnh hưởng của các

hi
ep

cổ đông lớn là các cơng ty tài chính đến hạn chế tài chính ................ 80

do

w

Bảng 5.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ............................................................. 87

n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va


ey

t
re


DANH MỤC HÌNH

t
to
ng

Hình 1.1. Lưu đồ quy trình nghiên cứu ................................................................5

hi
ep

Hình 3.1. Lưu đồ cách thức thực hiện kỹ thuật kinh tế lượng ............................ 64

do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

t
to
ng

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích ảnh hưởng của các cơng ty phi tài

hi
ep

chính với vai trị là cổ đơng lớn đến mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư, từ đó

do


làm giảm thiểu những bất lợi do tình trạng hạn chế tài chính gây ra tại Việt Nam. Sử

w

dụng dữ liệu bảng không cân bằng được xây dựng với quy mô mẫu từ 528 công ty

n

lo

niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HSX) và Sở giao dịch chứng

ad

y
th

khoán Hà Nội (HNX) trong giai đoạn 2012-2017, nghiên cứu đạt được 2.536 quan

ju

sát. Kết quả nghiên cứu có được với phương pháp hồi quy GMM hệ thống đã cho

yi

thấy những cơng ty bị hạn chế tài chính có mối quan hệ mạnh mẽ giữa dòng tiền và

pl

ua


al

chi đầu tư, hàm ý khi muốn tài trợ cho các cơ hội đầu tư sẽ ưu tiên sử dụng nguồn

n

vốn nội bộ sẵn có và phụ thuộc nhiều hơn vào lợi nhuận giữ lại được trích xuất từ

n

va

dịng tiền của cơng ty. Bên cạnh đó, sự hiện diện của các cơng ty phi tài chính với vai

ll

fu

trị là cổ đơng lớn có mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư yếu hơn, từ đó giảm

oi

m

thiểu những bất lợi do hạn chế tài chính gây ra. Các cổ đơng này có tác động làm

nh

giảm thiểu bất cân xứng thông tin, các xung đột đại diện, cải thiện khả năng giám sát


at

và quản lý, nâng cao năng lực tài chính và kinh nghiệm quản trị cơng ty. Trong khi

z

z

đó, sự hiện diện của nhóm cơng ty tài chính là cổ đơng lớn đã làm xuất hiện hiện

vb

jm

ht

tượng đầu tư dưới mức, từ đó bỏ qua các cơ hội đầu tư có giá trị. Tại Việt Nam, kết
quả này không chỉ giúp các nhà quản trị công ty đưa ra quyết định đầu tư và tài trợ

k

gm

hiệu quả mà còn là cơ sở cho cơ quan quản lý Nhà nước ban hành những chính sách

l.c
ai

để khuyến khích, thu hút các nhà đầu tư chiến lược trong và ngồi nước.


om

Từ khóa: Cơng ty phi tài chính; Cổ đơng lớn; Giảm thiểu hạn chế tài chính; Quyết

an
Lu

định đầu tư; Dịng tiền.

n

va

ey

t
re


ABSTRACT

t
to
ng

The aim of this study is to analyse the impacts of nonfinancial companies as large

hi
ep


shareholders on the relationship between cashflow and investment in order to reduce

do

the existing disadvantages caused by financial constraints in Vietnam. Using

w

unbalanced panel data of listed 528 firms on Ho Chi Minh City Stock Exchange

n

lo

(HSX) and Hanoi Stock Exchange (HNX) during 2012-2017, the paper obtains 2.536

ad

y
th

observations. Besides, the result from system GMM approach shows that: all

ju

investment decisions in financially constrained companies are highly impacted by the

yi


relationship between cashflow and investment. This means that, when desiring to

pl

ua

al

finance investment opportunities, they often prioritise to use their available capital

n

and be more dependent on retained imcomes earned by their cashflow. By contrast,

n

va

Impacts of that relationship are weaker thanks to the presence of nonfinancial firms

ll

fu

as large shareholders. As a result, it reduces the disadvantages caused by financial

oi

m


constraints. The impacts of these shareholders reduce information asymmetry,

nh

conflicts of representation, improve management and supervision capabilities,

at

financial capability and management experience. The presence of finance companies

z

z

as large shareholders leads to underinvestment. It therefore wastes many good

vb

jm

ht

investment opportunities. In Vietnam, this results does not only help managers make
better financial and investment decisions but also is the foundation for related

k

l.c
ai


international and national strategic investors.

gm

Authority Bodies to draft and issue effective policies as to encourage and attract more

om

Keywords: Nonfinancial companies; Large shareholders; Mitigation of financial

an
Lu

constraints; Investment decision; Cash flow.

n

va

ey

t
re


1

CHƯƠNG 1

t

to
ng

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

hi
ep
do

w

Trong chương này, tác giả sẽ trình bày các nội dung: (i) Lý do chọn đề tài; (ii) Mục

n

lo

tiêu và câu hỏi nghiên cứu; (iii) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; (iv) Quy trình

ad

nghiên cứu; (v) Phương pháp nghiên cứu; (vi) Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu; và (vii)

y
th

Kết cấu đề tài nghiên cứu.

ju
yi

pl

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

al

n

ua

Bằng chứng thực nghiệm từ nhiều quốc gia đã cho thấy một trong những vấn đề

n

va

nghiêm trọng mà cơng ty phải đối mặt đó là tình trạng hạn chế tài chính (Hoshi và

ll

fu

cộng sự, 1991; Shin & Park, 1999; Schiantarelli & Sembenelli, 2000; Allen &

oi

m

Phillips, 2000; Goergen & Renneboog, 2001; George & cộng sự, 2011; Crisóstomo
& cộng sự, 2014). Hạn chế tài chính xảy ra khi cơng ty gặp khó khăn trong việc tiếp


nh

at

cận với các nguồn tài trợ bên ngoài và phải phụ thuộc nhiều hơn vào sự sẵn có của

z

dịng tiền mà công ty tạo ra nhằm tài trợ cho các cơ hội đầu tư, đây được xem là một

z

ht

vb

trong những dấu hiệu cho thấy công ty đang gặp phải hạn chế tài chính bên ngồi

jm

(Myers & Majluf, 1984; Greenwald & cộng sự, 1984; Berger & Udell, 1995; Arslan

k

& cộng sự, 2006). Những bất lợi do tình trạng hạn chế tài chính sẽ khiến công ty phải

gm

l.c

ai

từ bỏ các cơ hội đầu tư có giá trị, gánh chịu chi phí sử dụng vốn đối với nguồn tài trợ

om

bên ngoài cao hơn, đồng thời các bất lợi này có tác động quan trọng đến khả năng

an
Lu

tăng trưởng kinh tế của một quốc gia (Levin & Renelt, 1992; Galindo & Schiantarelli,
2002; Almeida & Campello, 2007; Galindo & cộng sự, 2007). Dù ở thị trường nào

các dự án đầu tư, tình hình tài chính của cơng ty cịn hạn chế (Stiglitz, 1989; Khanna
& Palepu, 1997, 2000; Kalatzis & cộng sự, 2008). Với những hậu quả nghiêm trọng

ey

đang chuyển đổi do cơ chế quản trị công ty chưa đủ đáp ứng và năng lực đánh giá

t
re

thấy những bất lợi do hạn chế tài chính gây ra cịn nghiêm trọng hơn ở các thị trường

n

va


thì hạn chế tài chính ln là vấn đề đáng quan tâm, các nghiên cứu trước đây đã cho


2

trên, việc xem xét các yếu tố có khả năng làm giảm thiểu những bất lợi do hạn chế

t
to

tài chính gây ra là cần thiết, khi đó cấu trúc lại hình thức sở hữu là giải pháp được

ng

nhiều học giả quan tâm.

hi
ep

Xuất phát từ nghiên cứu nền tảng của Fazzari và cộng sự (1988), một nhánh nghiên

do

cứu thu hút sự quan tâm của nhiều học giả là trong điều kiện cơng ty đối mặt với tình

w

n

trạng hạn chế tài chính thì liệu hình thức sở hữu có ảnh hưởng đến quyết định đầu tư,


lo

ad

quyết định tài trợ của công ty, từ đó làm giảm thiểu hạn chế tài chính hay khơng. Khi

ju

y
th

đó, sự xuất hiện của nhiều chủ thể khác nhau với vai trị là cổ đơng lớn trong cấu trúc

yi

sở hữu có dẫn đến sự khác biệt trong mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư1, liệu

pl

chủ thể nào sẽ làm giảm thiểu được những bất lợi do tình trạng hạn chế tài chính gây

al

ua

ra. Những nghiên cứu thực nghiệm trước đây cũng đã xem xét đến vai trò của các chủ

n


thể trong cấu trúc sở hữu có tác động như thế nào đến việc giảm thiểu những bất lợi

va

n

do tình trạng hạn chế tài chính bên ngoài gây ra, đặc biệt là nghiên cứu tại các nền

fu

ll

kinh tế đang chuyển đổi (Hoshi và cộng sự, 1991; Shin & Park, 1999; Schiantarelli

m

oi

& Sembenelli, 2000; Allen & Phillips, 2000; Goergen & Renneboog, 2001;

nh

Bandyopadhyay & Das, 2005; Khanna & Rivkin, 2006; Filatotchev & cộng sự, 2007;

at

z

Hennessy & cộng sự, 2007; George & cộng sự, 2011; Crisóstomo & cộng sự, 2014).


z

vb

Hầu hết các kết quả nghiên cứu đều cho rằng vai trị của hình thức sở hữu sẽ giúp

jm

ht

giảm thiểu tình trạng hạn chế tài chính mà cơng ty đang gặp phải, đặc biệt là với sự

k

xuất hiện của cổ đơng lớn là các cơng ty phi tài chính. Các cổ đơng lớn này có tác

gm

động giảm thiểu bất cân xứng thông tin, các xung đột đại diện, cải thiện khả năng

l.c
ai

giám sát và quản lý, nâng cao năng lực tài chính và kinh nghiệm quản trị. Trên cơ sở

om

đó, tác giả kỳ vọng tại một nền kinh tế đang chuyển đổi như Việt Nam, các cơng ty

an

Lu

có thể giảm thiểu những bất lợi do hạn chế tài chính gây ra thơng qua giải pháp cấu

n

va

trúc lại hình thức sở hữu, từ đó tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.

ey

Mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư hay còn gọi là độ nhạy cảm của dòng tiền đầu tư được
biết đến như một dấu hiệu của các bất lợi về hạn chế tài chính mà cơng ty phải đối mặt, khi đó việc
thay thế giữa nguồn vốn nội bộ và nguồn vốn bên ngoài là khác biệt, nghĩa là chi phí sử dụng vốn
cho nguồn vốn bên ngồi sẽ cao hơn so với việc sử dụng nguồn vốn nội bộ.

t
re

1


3

Trở về bối cảnh tại Việt Nam, quá trình cổ phần hóa, thối vốn, tái cấu trúc các cơng

t
to


ty Nhà nước là một trong những chủ trương trọng tâm mà Chính phủ đã và đang thực

ng

hiện với mục tiêu hiện đại hóa nền kinh tế, q trình này đã bắt đầu từ những năm

hi
ep

1990 nhằm tái cơ cấu lại các công ty Nhà nước để nâng cao hiệu quả hoạt động, thu

do

hút nguồn vốn và kinh nghiệm quản trị từ các nhà đầu tư, phát huy quyền tự chủ kinh

w

n

doanh, nâng cao sức cạnh tranh của công ty, v.v. Bên cạnh đó, q trình này sẽ dẫn

lo

ad

đến việc giảm đáng kể sự hiện diện của Nhà nước trong cấu trúc sở hữu và đa dạng

y
th


hóa các chủ thể sở hữu mới, đặc biệt là sự gia tăng của các công ty phi tài chính với

ju

vai trị là cổ đơng lớn. Tuy nhiên, tiến độ thực hiện vẫn còn chậm do gặp phải các vấn

yi

pl

đề về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong q

ua

al

trình cổ phần hóa, thối vốn vẫn chưa được hồn thiện kịp thời. Đồng thời, việc chậm

n

trễ còn do sự chưa chủ động, nghiêm túc, quyết liệt của một số Bộ, Ngành, Địa

va

n

phương, Công ty trong cách thức triển khai, thực hiện. Tính đến thời điểm thực hiện

ll


fu

nghiên cứu này, tại Việt Nam, đã có những nghiên cứu đề cập đến mối quan hệ giữa

oi

m

dòng tiền và chi đầu tư, các thước đo nhận diện công ty bị hạn chế tài chính (Dương

at

nh

Nguyễn Thanh Tâm, 2013; Lê Hà Diễm Chi, 2015), cũng như xem xét ảnh hưởng

z

của dòng tiền đến độ nhạy cảm tiền mặt nắm giữ trong điều kiện cơng ty bị hạn chế

z

tài chính (Nguyễn Thị Un Un & Từ Thị Kim Thoa, 2017). Gần đây nhất, nghiên

vb

jm

ht


cứu của Lương Thị Thảo và cộng sự (2018) đã tập trung vào vai trị của hình thức sở
hữu đến quyết định đầu tư và hiệu quả phân bổ vốn đầu tư của công ty, tuy nhiên nghiên

k
gm

cứu này chỉ mới xem xét vai trị từ sự can thiệp của Chính phủ. Như vậy, số lượng

l.c
ai

nghiên cứu về tác động của hình thức sở hữu đến mối quan hệ giữa dịng tiền và chi

om

đầu tư trong điều kiện bị hạn chế tài chính vẫn cịn rất khiêm tốn tại Việt Nam, đặc

an
Lu

biệt là nghiên cứu về sự hiện diện của cổ đơng lớn là các cơng ty phi tài chính liệu có
thể làm giảm thiểu hạn chế tài chính hay khơng vẫn là chủ đề chưa được khai thác.

cứu. Kết quả có được từ nghiên cứu kỳ vọng sẽ góp phần củng cố lý thuyết, cung cấp

ey

trong tình trạng hạn chế tài chính: Trường hợp tại Việt Nam” làm vấn đề nghiên

t

re

lớn là các cơng ty phi tài chính đến mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư

n

va

Nhận thấy các khoảng trống nghiên cứu, tác giả lựa chọn “Ảnh hưởng của cổ đông


4

bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam và giúp các nhà quản trị công ty hoạch định

t
to

được chiến lược tài chính hiệu quả, đồng thời đưa ra những quyết định tài trợ và quyết

ng

định đầu tư hợp lý nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam.

hi
ep

do

1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


w

n

Mục tiêu của nghiên cứu này là cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của

lo

ad

các cơng ty phi tài chính với vai trị là cổ đơng lớn đến mối quan hệ giữa dịng tiền

y
th

và chi đầu tư, từ đó làm giảm thiểu những bất lợi do tình trạng hạn chế tài chính gây

ju

ra cho các cơng ty niêm yết ở Việt Nam.

yi
pl

Mục tiêu trên sẽ đạt được thông qua việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu:

al

Một là, trong điều kiện hạn chế tài chính có hay khơng mối quan hệ mạnh mẽ giữa


n

ua

-

n

va

dòng tiền và chi đầu tư, nghĩa là công ty ưu tiên sử dụng nguồn vốn nội bộ sẵn có

ll

fu

và phụ thuộc nhiều hơn vào lợi nhuận giữ lại được trích xuất từ dịng tiền để tài
Hai là, liệu sự hiện diện của các công ty phi tài chính với vai trị là cổ đơng lớn có

nh

-

oi

m

trợ cho các cơ hội đầu tư tại Việt Nam?


at

làm mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư yếu hơn, từ đó tác động tích cực

z

trong việc giảm thiểu những bất lợi của hạn chế tài chính mà các cơng ty tại Việt

z

ht

Ba là, khi có sự hiện diện của cổ đơng lớn là các cơng ty tài chính thì có hay khơng

jm

-

vb

Nam phải đối mặt?

k

sự khác biệt về mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư trong việc giảm thiểu

gm

1.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU


om

l.c
ai

những bất lợi của hạn chế tài chính so với các cơng ty phi tài chính tại Việt Nam?

an
Lu

Quy trình nghiên cứu bắt đầu từ vấn đề nghiên cứu đặt ra và sau đó là tiến trình các

đạt được bước này địi hỏi tác giả phải xác định rõ mục tiêu nghiên cứu cũng như
lược khảo các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm có liên quan.

ey

Bước 01: Tác giả bắt đầu xây dựng giả thuyết và thiết lập mơ hình nghiên cứu, để

t
re

-

n

hóa quy trình bằng lưu đồ được thể hiện trong hình 1.1, cụ thể:

va


bước mà tác giả thực hiện cho đến khi đạt được kết quả nghiên cứu, tác giả cụ thể


5

-

Bước 02: Tác giả lập luận và đề xuất cách thức đo lường các biến số trong mơ

t
to

hình nghiên cứu, đây là cơ sở để thiết lập mẫu nghiên cứu và cách trích xuất các

ng

nguồn dữ liệu để xử lý, tính tốn các biến số.
để cung cấp bằng chứng thống kê về kết quả nghiên cứu, là cơ sở để phân tích và

ep

Bước 03: Tác giả sử dụng kỹ thuật và phương pháp kinh tế lượng được áp dụng

do

hi

-

w


n

đưa ra các khuyến nghị có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

lo
ad

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

XÁC ĐỊNH MẪU NGHIÊN CỨU & THU THẬP DỮ LIỆU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

y
th

A

Vấn đề nghiên cứu

A

B

ju
yi

Xác định
biến số trong mơ hình

& cách thức đo lường

pl

Xác định
mục tiêu nghiên cứu

Thực hiện thống kê &
phân tích tương quan các
biến số nghiên cứu

Xác định
mẫu nghiên cứu

ua

al
Xác định dữ liệu, nguồn
thu thập dữ liệu & cách
trích xuất nguồn dữ liệu

Xác định hiện tượng nội
sinh tiềm ẩn trong mơ
hình nghiên cứu

n

Lược khảo lý thuyết &
nghiên cứu thực nghiệm


n

va

Thực hiện thu thập
dữ liệu nghiên cứu

Xây dựng mơ hình
nghiên cứu

Xử lý & tính tốn biến số
nghiên cứu

Chọn phương pháp ước
lượng hồi quy phù hợp

ll

fu

Thiết lập giả thuyết
nghiên cứu

oi

m
at

nh


Phân tích & thảo luận
kết quả nghiên cứu

Bộ dữ liệu nghiên cứu

A

B

Kết quả nghiên cứu

z

Mơ hình nghiên cứu

z
jm

ht

vb

Giả thuyết 02

Giả thuyết 03

Xác định các công ty hạn chế
tài chính trong mẫu nghiên cứu

Xác định cơng ty phi tài chính

là cổ đơng lớn của các cơng ty
thuộc mẫu nghiên cứu

Xây dựng mơ hình nghiên cứu
về mối quan hệ giữa dòng tiền
và chi đầu tư khi bị HCTC

Xây dựng mơ hình nghiên cứu
về vai trị của cơng ty phi tài
chính trong giảm thiểu HCTC

Xây dựng mơ hình nghiên cứu
về sự khác biệt giữa 2 nhóm
cơng ty trong giảm thiểu HCTC

Mơ hình nghiên cứu 1

Mơ hình nghiên cứu 2

Mơ hình nghiên cứu 3

k

Giả thuyết 01

gm

om

l.c

ai

Xác định cơng ty tài chính là cổ
đông lớn của các công ty thuộc
mẫu nghiên cứu

an
Lu

ey

t
re

Nguồn: Thiết kế của tác giả

n

va

Hình 1.2. Lưu đồ quy trình nghiên cứu


6

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

t
to
ng


Trong nghiên cứu này, tác giả tiếp cận theo hướng nghiên cứu định lượng cùng với

hi
ep

sự hỗ trợ của phần mềm Stata 13.0 để cung cấp bằng chứng thực nghiệm về việc các

do

công ty phi tài chính với vai trị là một cổ đơng lớn có tác động đến mối quan hệ giữa

w

dòng tiền và chi đầu tư, từ đó sẽ làm giảm thiểu những bất lợi do tình trạng hạn chế

n
lo

tài chính gây ra với các công ty niêm yết tại Việt Nam.

ad

y
th

Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng không cân bằng được xây dựng với quy mô mẫu từ

ju


528 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HSX) và Sở giao dịch

yi

pl

chứng khoán Hà Nội (HNX) trong giai đoạn 2012-2017, khi đó nghiên cứu đạt được

ua

al

2.536 quan sát. Tuy nhiên, với đặc thù của dạng dữ liệu bảng động (Dynamic Panel

n

Data - DPD) mà nghiên cứu sử dụng, sự xuất hiện biến giải thích là biến trễ của biến

va

n

phụ thuộc được xem là một trong những nguyên nhân trọng tâm dẫn đến hiện tượng

fu

ll

nội sinh và mơ hình bị tương quan với bậc tương ứng. Khi đó, biến trọng tâm của các


m

oi

mơ hình nghiên cứu sẽ được kiểm tra liệu có bị nội sinh hay không bằng phương pháp

at

nh

hồi quy tăng cường thông qua kiểm định Durbin-Wu-Hausman (DWH). Để khắc

z

phục hiện tượng nội sinh tiềm ẩn, tác giả sử dụng phương pháp ước lượng GMM hệ

z

thống do Arellano và Bover (1995), Blundell và Bond (1998) đề xuất nhằm giải quyết

vb

jm

ht

mục tiêu nghiên cứu đưa ra2. Song song đó, các kiểm định Sargan/Hansen nhằm kiểm

k


định sự ngoại sinh của biến công cụ, kiểm định Arellano-Bond nhằm kiểm định sự tự

l.c
ai

gm

tương quan trong phần dư của ước lượng, kiểm định Wald nhằm kiểm định sự khác
biệt giữa hai hệ số góc được áp dụng để tăng độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.

om
an
Lu

1.5. ĐIỂM MỚI VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

bỏ các cơ hội đầu tư có giá trị và gánh chịu chi phí sử dụng vốn đối với nguồn tài trợ

Vấn đề này sẽ được lý giải cụ thể trong chương 3.

ey

2

t
re

bên ngồi cao hơn. Khi đó, các nghiên cứu về phương pháp cấu trúc lại hình thức sở

n


va

Những hậu quả nghiêm trọng từ tình trạng hạn chế tài chính sẽ khiến cơng ty phải từ


7

hữu nhằm giảm thiểu những bất lợi do hạn chế tài chính gây ra sẽ giúp các nhà quản

t
to

trị cơng ty hoạch định được chiến lược tài chính hiệu quả, đồng thời đưa ra những

ng

quyết định tài trợ và quyết định đầu tư hợp lý. Chủ đề này càng cần thiết khi nghiên

hi
ep

cứu ở nền kinh tế đang chuyển đổi như Việt Nam, khi mà số lượng nghiên cứu vẫn

do

còn rất hạn chế. Tại Việt Nam, đã có một số nghiên cứu đề cập đến mối quan hệ giữa

w


n

dòng tiền và chi đầu tư, các thước đo nhận diện công ty bị hạn chế tài chính (Dương

lo

ad

Nguyễn Thanh Tâm, 2013; Lê Hà Diễm Chi, 2015), cũng như xem xét ảnh hưởng của

y
th

dòng tiền đến độ nhạy cảm tiền mặt nắm giữ trong điều kiện cơng ty bị hạn chế tài

ju

chính (Nguyễn Thị Uyên Uyên & Từ Thị Kim Thoa, 2017). Nghiên cứu gần đây của

yi

pl

Lương Thị Thảo và cộng sự (2018) đã tập trung vào vai trị của hình thức sở hữu đến

ua

al

quyết định đầu tư và hiệu quả phân bổ vốn đầu tư của công ty nhưng chỉ mới xem xét


n

vai trị từ sự can thiệp của Chính phủ. Như vậy, số lượng nghiên cứu về tác động của

va

n

hình thức sở hữu, đặc biệt là sự hiện diện của cổ đơng lớn là các cơng ty phi tài chính

ll

fu

đến mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư trong điều kiện bị hạn chế tài chính vẫn

oi

m

cịn rất khiêm tốn tại Việt Nam.

nh

Nhận thấy các khoảng trống đó, việc tác giả thực hiện nghiên cứu về chủ đề trên tại

at

z


Việt Nam là điểm khác biệt so với các nghiên cứu trước đây. Bên cạnh đó, tác giả sử

z

vb

dụng tiêu chí về tỷ lệ chi trả cổ tức kết hợp với yếu tố có hay khơng việc phát hành

jm

ht

cổ phần mới để làm dấu hiệu nhận diện công ty bị hạn chế tài chính được xem là một

k

điểm mới ở Việt Nam. Đối với mơ hình nghiên cứu, tác giả sẽ trình bày các yếu điểm

gm

từ mơ hình đầu tư Tobin’s Q và đưa ra các lập luận để sử dụng mơ hình đầu tư động

l.c
ai

Euler do Bond và Meghir (1994), một mơ hình chưa được sử dụng nhiều ở các nghiên

om


cứu đã công bố trước đây tại Việt Nam.

an
Lu

Song song đó, trên cơ sở các mục tiêu nghiên cứu đã đưa ra, đề tài kỳ vọng mang lại

n

va

những ý nghĩa khoa học và thực tiễn như sau:

Một là, kết quả kỳ vọng từ nghiên cứu này sẽ trưng ra bằng chứng về hậu quả của
trợ nội bộ với nguồn tài trợ bên ngồi, các cơng ty bị hạn chế tài chính phải gánh

ey

tình trạng hạn chế tài chính đã dẫn đến sự thay thế khơng hồn hảo giữa nguồn tài

t
re

-


8

chịu chi phí sử dụng vốn từ nguồn tài trợ bên ngoài cao hơn và phải phụ thuộc


t
to

nhiều hơn vào sự sẵn có của dịng tiền mà cơng ty tạo ra nhằm tài trợ cho các cơ

ng

hội đầu tư, nói cách khác là xuất hiện mối quan hệ mạnh mẽ giữa dòng tiền và chi

hi
ep

đầu tư. Giải pháp đặt ra địi hỏi các cơng ty tại Việt Nam nên cố gắng giảm thiểu

do

bất cân xứng thông tin và áp dụng các biện pháp quản trị doanh nghiệp một cách

w

n

tốt hơn, đây cũng là điểm lưu ý cho các nhà quản trị công ty để đưa ra các chiến

lo

Hai là, sự hiện diện của cổ đông lớn là các công ty phi tài chính trong cấu trúc sở

y
th


-

ad

lược đúng đắn.

ju

hữu ở các công ty tại Việt Nam được kỳ vọng là một nhân tố có thể giảm vấn đề

yi

pl

bất cân xứng thơng tin, từ đó giảm thiểu các bất lợi do tình trạng hạn chế tài chính

ua

al

gây ra, nghĩa là mối quan hệ giữa dòng tiền và chi đầu tư yếu hơn. Hàm ý từ kỳ

n

vọng này có thể giúp các nhà quản trị thấy việc công ty dễ dàng tiếp cận với nguồn

va

n


tài trợ bên ngoài là rất quan trọng, vì khi đó sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh

ll

fu

tế, đặc biệt là tại các nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam. Đây cũng là cơ sở để

oi

m

cơ quan quản lý Nhà nước khuyến khích, thu hút các nhà đầu tư chiến lược là

at

nh

những công ty phi tài chính tham gia mua cổ phần, góp vốn vào cơng ty Nhà nước

z

khi tiến hành cổ phần hóa, thối vốn nhằm đảm bảo một cơ chế vận hành tự chủ,

z

cạnh tranh, cơng khai, minh bạch, hiệu quả và góp phần thúc đẩy phát triển kinh

vb


jm

ht

tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Từ đó, đáp ứng đúng mục tiêu xây dựng
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều đặc điểm của nền

k
l.c
ai

gm

kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập nhưng phải độc lập, tự chủ.
Như vậy, kết quả kỳ vọng có được từ nghiên cứu sẽ góp phần cung cấp thêm một

om

bằng chứng thực nghiệm nữa trên thế giới và đặc biệt là tại Việt Nam, đây cũng là cơ

an
Lu

sở để các nhà quản trị công ty đưa ra những quyết định tài trợ và quyết định đầu tư

giúp các công ty hiểu rõ hơn về những bất lợi do tình trạng hạn chế tài chính gây ra,

ey


trong cấu trúc sở hữu.

t
re

cũng như tầm quan trọng về sự hiện diện của các cơng ty phi tài chính là cổ đơng lớn

n

va

hợp lý nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Những phát hiện của nghiên cứu còn


9

1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

t
to

Bố cục của đề tài nghiên cứu được chia thành năm chương, cụ thể:

ng
hi

Chương 1. Giới thiệu đề tài nghiên cứu

ep


do

Chương 1 sẽ tập trung trình bày lý do vì sao cần một nghiên cứu thực nghiệm về vai

w

trị của cổ đơng lớn là các cơng ty phi tài chính đến mối quan hệ giữa dịng tiền và

n

lo

chi đầu tư, từ đó giảm thiểu hạn chế tài chính ở các cơng ty niêm yết tại Việt Nam,

ad

y
th

đồng thời tác giả trình bày mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

ju

được sử dụng để giải quyết mục tiêu đó. Tác giả sẽ trình bày ý tưởng thực hiện đề tài

yi

thơng qua quy trình nghiên cứu và được trình bày bằng ngơn ngữ của quy trình dưới

pl


ua

al

dạng lưu đồ. Kết thúc chương 1, đề tài sẽ ghi nhận được những nội dung tổng quan

n

nhất về đề tài nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn, bố cục trình bày các chương

n

va

tiếp theo.

ll

fu

Chương 2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây

m

oi

Nội dung Chương 2 tập trung tổng quan các nghiên cứu về quan điểm và nguyên

at


nh

nhân gây ra hạn chế tài chính, đồng thời hệ thống các tiêu chí nhận diện cơng ty bị

z

hạn chế tài chính. Song song đó, tác giả sẽ trình bày các nghiên cứu thực nghiệm về

z

vb

vai trị của các cơng ty phi tài chính là cổ đơng lớn trong việc giảm thiểu các bất lợi

jm

ht

của hạn chế tài chính, thơng qua mối quan hệ giữa dịng tiền và chi đầu tư. Kết quả

k

có được từ việc lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm sẽ cung cấp một bức tranh

gm

tổng quan đối với các nghiên cứu đã thực hiện ở nhiều thị trường khác nhau, cũng

l.c

ai

như những tranh luận giữa các học giả xoay quanh chủ đề nghiên cứu này. Nội dung

om

chương này là cơ sở để tác giả xây dựng giả thuyết và mơ hình nghiên cứu ở Chương

thực nghiệm đã trình bày ở chương 2, tác giả sẽ trình bày các giả thuyết nghiên cứu

ey

trình tính tốn và trích xuất dữ liệu. Kế đến, trên nền tảng các lý thuyết và nghiên cứu

t
re

Chương này tập trung trình bày về cách thức xác định mẫu nghiên cứu, cũng như quá

n

va

Chương 3. Phương pháp nghiên cứu

an
Lu

3 nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu đã đưa ra.



10

và xây dựng mơ hình nghiên cứu cho từng giả thuyết đó nhằm giải quyết các mục

t
to

tiêu nghiên cứu đã đưa ra, đồng thời đưa ra cách tính tốn cho từng biến số. Cuối

ng

cùng, tác giả trình bày phương pháp ước lượng được sử dụng.

hi
ep

Chương 4. Kết quả và Thảo luận kết quả nghiên cứu

do

w

Chương này tác giả tiến hành thống kê mơ tả các biến nghiên cứu cho tồn bộ mẫu

n

để có góc nhìn sơ khởi về bộ dữ liệu được thu thập. Tiếp đến, phân tích tương quan

lo


ad

các biến được thực hiện nhằm xem xét mối quan hệ theo cặp giữa các biến số, giúp

y
th

tác giả đánh giá khả năng tồn tại của hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình. Sau

ju

yi

đó, nghiên cứu trình bày kết quả hồi quy cho từng mơ hình nghiên cứu đã đề xuất.

pl

Cuối cùng, tác giả thảo luận kết quả nghiên cứu và đối chiếu với các nghiên cứu thực

n

ua

al

nghiệm trước đây.

n


va

Chương 5. Kết luận và Khuyến nghị

ll

fu

Chương này tác giả đưa ra kết luận chung về kết quả nghiên cứu của đề tài, đồng thời

oi

m

trình bày các khuyến nghị có được từ kết quả nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả chỉ rõ

nh

các hạn chế trong quá trình thực hiện đề tài cũng như gợi ý các hướng nghiên cứu

at

tiếp theo có thể triển khai từ các hạn chế và kết quả nghiên đã đạt được.

z
z
k

jm


ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


11

CHƯƠNG 2

t
to
ng

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY


hi
ep
do

w

Trong chương này, tác giả sẽ trình bày các nội dung: (i) Các quan điểm và tiêu chí

n

lo

nhận diện hạn chế tài chính; và (ii) Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trên thế

ad

giới và tại Việt Nam về ảnh hưởng của cổ đơng lớn các cơng ty phi tài chính đến mối

y
th

ju

quan hệ giữa dịng tiền và chi đầu tư, từ đó giảm thiểu những bất lợi do hạn chế tài

yi

chính gây ra. Nội dung Chương 2 là cơ sở để tác giả xây dựng giả thuyết và mơ hình


pl

n

ua

al

nghiên cứu ở Chương 3.

n

va

2.1. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ TIÊU CHÍ NHẬN DIỆN HẠN CHẾ TÀI CHÍNH

ll

fu

Quan điểm về hạn chế tài chính là vấn đề gây nhiều tranh luận trong giới học

oi

m

thuật nhằm đưa ra một định nghĩa chính xác nhất, khi mà tình trạng hạn chế tài

nh


chính khơng thể trực tiếp quan sát và không phải là một hiện tượng rõ ràng (La

at

Cava & cộng sự, 2005). Tính đến thời điểm nghiên cứu, đã có nhiều học giả đưa

z

z

ra nhiều quan điểm khác nhau về tình trạng hạn chế tài chính.

jm

ht

vb

§ Các quan điểm về hạn chế tài chính

k

Khi xét trong thị trường hoàn hảo, hai quyết định quan trọng trong tài chính là

gm

quyết định đầu tư và quyết định tài trợ cho thấy tồn tại độc lập với nhau, nghĩa

l.c
ai


là đứng trước các cơ hội đầu tư thì cơng ty có thể sử dụng nguồn tài trợ nội bộ

om

hoặc/và nguồn tài trợ bên ngồi với cùng mức chi phí sử dụng vốn (Miller &

an
Lu

Modigliani, 1958). Lập luận này hàm ý tồn tại sự thay thế hoàn hảo giữa nguồn
đầu tư trong điều kiện thị trường hoàn hảo. Khi xét trong điều kiện thị trường

động được nguồn vốn bên ngoài để tài trợ cho các cơ hội đầu tư tại mức chi phí

ey

và các hạn chế tín dụng từ bên cho vay, khi đó, các cơng ty có thể sẽ khơng huy

t
re

khơng hồn hảo, với ngun nhân xuất phát từ tình trạng bất cân xứng thơng tin

n

va

tài trợ bên ngồi và nguồn tài trợ bên trong khi công ty đứng trước các cơ hội



12

sử dụng vốn hợp lý. Đây là một tín hiệu cho thấy các cơng ty này đã bị rơi vào

t
to

tình trạng hạn chế tài chính bên ngồi (Fazzari & cộng sự, 1988).

ng

Các nghiên cứu trước đây cũng đã đồng thuận về việc hạn chế tài chính là hậu

hi
ep

quả của tình trạng bất cân xứng thông tin, việc này sẽ làm tăng chi phí sử dụng

do

vốn của nguồn tài trợ bên ngồi, dẫn đến cơng ty khó khăn trong việc tiếp cận

w
n

nguồn vốn này và có xu hướng ưu tiên sử dụng nguồn tài trợ nội bộ để thực hiện

lo


ad

các quyết định đầu tư (Myers & Majluf, 1984; Greenwald & cộng sự, 1984;

ju

y
th

Berger & Udell, 1995; Arslan & cộng sự, 2006; Crisóstomo & cộng sự, 2014).

yi

Khi tồn tại bất cân xứng thơng tin, đứng ở góc độ bên cho vay sẽ áp dụng mức

pl

chi phí sử dụng nợ vay cao hơn do xuất hiện bất cân xứng thông tin giữa bên đi

al

ua

vay và bên cho vay, khi đó hoạt động quản trị rủi ro tín dụng địi hỏi chặt chẽ

n

hơn. Bên cho vay có thể đối mặt với các khó khăn trong khả năng thu hồi vốn,

va


n

bên đi vay không sử dụng đúng mục đích vay vốn hoặc sự bất ổn về mặt tài

fu

ll

chính đã gây khó khăn cho việc bên đi vay hồn trả khoản vay. Bên cạnh đó,

m

oi

khi xảy ra bất cân xứng thông tin, các nhà quản lý cơng ty sẽ hành động vì lợi

nh

ích của các cổ đơng hiện hữu hơn là vì lợi ích của các cổ đơng tiềm năng. Chính

at

z

vì vậy, các cổ đơng tiềm năng có thể nghi ngờ các nhà quản lý đã cung cấp thơng

z

vb


tin sai lệch về tình hình của cơng ty nhằm đạt được lợi ích cho các cổ đơng hiện

jm

ht

hữu, do đó các cổ đơng tiềm năng địi hỏi một phần bù rủi ro khi mua cổ phần

k

mới từ cơng ty. Song song đó, tình trạng bất cân xứng thơng tin có thể nghiêm

gm

trọng hơn ở các nước kém phát triển vì các cơng ty hoạt động trong các nước

l.c
ai

này thường có quy mơ nhỏ, làm hạn chế khả năng thu thập đầy đủ thông tin và

om

đánh giá chất lượng thơng tin (Stiglitz, 1989). Từ đó dẫn đến tình trạng hạn chế

an
Lu

tài chính càng nghiêm trọng hơn cho các công ty ở những quốc gia này.


nguồn tài trợ bên trong, đồng nghĩa là công ty đang chịu mức chi phí sử dụng
vốn từ nguồn tài trợ bên ngồi cao hơn nguồn tài trợ bên trong. Quan điểm này

ey

chịu một phần bù chi phí sử dụng vốn của nguồn tài trợ bên ngồi so với với

t
re

đưa ra, một cơng ty được cho là bị hạn chế tài chính khi cơng ty đó phải gánh

n

va

Một quan điểm khác về hạn chế tài chính đã được Kaplan và Zingales (1997)


13

vẫn còn gây nhiều tranh luận giữa các học giả, tuy nhiên chính quan điểm này

t
to

đã mở ra một hướng đi mới nhằm phân biệt mức độ hạn chế tài chính mà các

ng


cơng ty đang gặp phải. Cụ thể, một cơng ty rơi vào tình trạng hạn chế tài chính

hi
ep

nghiêm trọng khi tồn tại phần bù của chi phí sử dụng vốn từ nguồn tài trợ bên

do

ngoài so với chi phí sử dụng vốn từ nguồn tài trợ bên trong càng cao. Yan và

w
n

Lei (2008) đã tiếp tục củng cố thêm quan điểm do Kaplan và Zingales (1997)

lo

ad

đề xuất khi cho rằng với một thị trường bất hoàn hảo, hạn chế tài chính mà cơng

y
th

ty gặp phải khơng chỉ dừng lại ở việc tồn tại mức chi phí sử dụng vốn cao ở các

ju


nguồn tài trợ bên ngoài so với nguồn tài trợ nội bộ mà còn xuất phát từ sự thiếu

yi

pl

hụt của các nguồn vốn có cùng mức chi phí sử dụng vốn ngang bằng với lúc ban

ua

al

đầu để có thể tài trợ cho các cơ hội đầu tư của cơng ty. Một góc nhìn khác về

n

hạn chế tài chính được Carreira và Silva (2010) đề cập lại cho rằng hạn chế tài

va

n

chính xảy ra khi cơng ty khơng có khả năng gia tăng nguồn tài trợ cần thiết,

ll

fu

nguyên nhân xuất phát từ sự thiếu hụt các nguồn tài trợ bên ngoài nhằm tài trợ


oi

m

cho những cơ hội đầu tư.

nh

Tóm lại, nhận định chung của hầu hết các học giả đều cho rằng hạn chế tài chính

at

z

xảy ra khi cơng ty gặp khó khăn trong việc tiếp cận với các nguồn tài trợ bên

z

vb

ngoài nhằm tài trợ cho các cơ hội đầu tư, đồng thời chi phí sử dụng vốn cho

jm

ht

nguồn tài trợ này cao hơn. Khi đó, cơng ty bị hạn chế tài chính khơng thể huy

k


động được nguồn tài trợ bên ngoài do sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn từ

gm

các nguồn tài trợ bên ngoài so với nguồn tài trợ bên trong và các công ty này

l.c
ai

phải phụ thuộc nhiều hơn vào sự sẵn có của dịng tiền mà cơng ty tạo ra để tài

om

trợ cho các cơ hội đầu tư.

an
Lu

Ở một góc nhìn đa dạng hơn, vấn đề đại diện cũng có thể là nguyên nhân làm

Stulz, 1990; Hart & Moore, 1995). Lập luận từ vấn đề đại diện cho rằng tồn tại
sự khác biệt trong mục tiêu của các nhà quản lý và các cổ đơng, do đó khi dịng

ey

chế tài chính (Jensen & Meckling, 1976; Grossman & Hart, 1982; Jensen, 1986;

t
re


sử dụng vốn của nguồn tài trợ nội bộ, việc này đã dẫn đến các cơng ty bị hạn

n

va

cho chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ bên ngoài cao hơn so với chi phí


14

tiền nội bộ được tạo ra từ công ty vượt quá mức nhu cầu chi tiêu cần thiết và

t
to

mức tài trợ cho các cơ hội đầu tư thì sẽ là động cơ để các nhà quản lý chi tiêu

ng

lãng phí hơn. Các nhà đầu tư bên ngoài nghi ngờ các nhà quản lý cơng ty có xu

hi
ep

hướng đầu tư vào những dự án mà lợi ích gắn với cá nhân nhà quản lý chứ khơng

do

phải vì lợi ích của các cổ đơng. Do đó, các nhà đầu tư bên ngồi địi hỏi chi phí


w
n

sử dụng của các nguồn vốn bên ngoài phải bao gồm phần bù cho những rủi ro

lo

ad

tăng thêm này (Kadapakkam và cộng sự, 1998). Đứng ở góc độ vĩ mơ, cơng ty

y
th

sẽ có thể rơi vào tình trạng hạn chế tài chính khi nền kinh tế có dấu hiệu suy

ju

thối, các nhà đầu tư bên ngồi sẽ trở nên thận trọng hơn trong việc tài trợ nguồn

yi

pl

vốn cho các cơ hội đầu tư, điều này đã bổ trợ cho lập luận về chu kỳ kinh tế có

n

cộng sự, 2003).


ua

al

ảnh hưởng đến mức độ hạn chế tài chính mà công ty đang đối mặt (Gomes &

va

n

Các quan điểm hạn chế tài chính mà tác giả đã trình bày ở trên hầu hết xuất phát

fu

ll

từ nguyên nhân thị trường vốn bất hồn hảo, đặc biệt tình trạng bất cân xứng

m

oi

thông tin và vấn đề đại diện. Khi đối mặt với tình trạng hạn chế tài chính, cơng

nh

ty gặp khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn bên ngoài để tài trợ cho các

at


z

cơ hội đầu tư, đây được xem là đặc trưng của hạn chế tài chính bên ngồi. Tuy

z

vb

nhiên, hạn chế tài chính khơng chỉ có hạn chế tài chính bên ngồi mà cịn có cả

jm

ht

hạn chế tài chính bên trong, đó là khi cơng ty khơng thể hoặc thiếu hụt nguồn

k

lực để tự tài trợ cho các cơ hội đầu tư. Như vậy, việc công ty bị hạn chế tài chính

gm

sẽ dẫn đến thiếu hụt nguồn tài trợ cho các cơ cơ hội đầu tư, đồng thời quyết định

l.c
ai

đầu tư của công ty sẽ phải phụ thuộc nhiều hơn vào dòng tiền phát sinh nội bộ


om

(Fazzari & cộng sự, 1988; Bond & Meghir, 1994; Kaplan & Zingales, 1997;

an
Lu

Hubbard, 1997; Carpenter & Petersen, 2002; Frank & Goyal, 2008; Guariglia,

n

va

2008; Carreira & Silva, 2010).

ey

t
re


×