Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

(Luận văn) các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty tnhh một thành viên nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 146 trang )

t
to
ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ep
do

--- oOo ---

w
n
lo
ad
y
th
ju

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

yi
pl
n

ua


al
n

va
ll

fu

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

oi

m

THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG

nh

at

TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHỎ VÀ VỪA DO CÁ

z

NHÂN LÀM CHỦ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

z

k


jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm

“LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ”

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020



t
to
ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi
ep

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

do

--- oOo ---

w
n
lo
ad

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

ju

y
th
yi

pl


CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

al

n

ua

THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG

n

va

TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHỎ VÀ VỪA DO CÁ

ll

fu

NHÂN LÀM CHỦ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

oi

m
nh

at


Chun ngành: Kế tốn (Hướng nghiên cứu)

z
z

Mã ngành: 8340301

jm

ht

vb
k

“LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ”

om

l.c

ai
gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG

n

a
Lu
n


va
y

te
re

th

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


t
to
ng

"LỜI CAM ĐOAN”

hi
ep
do

Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố tác động đến chất lượng

w

thông tin báo cáo tài chính của các cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

n

lo


nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên

ad

cứu của riêng tơi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Tùng.

ju

y
th
Các nội dung tham khảo từ các nguồn tài liệu khác đều được ghi rõ nguồn

yi

pl

trích dẫn. Kết quả nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình

n

ua

al

nghiên cứu nào từ trước tới nay.

n

va


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2020

ll

fu

Tác giả

oi

m
at

nh
z

z

Nguyễn Thị Ngọc Hà

k

jm

ht

vb
om


l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to
ng

“MỤC LỤC”

hi
ep

TRANG PHỤ BÌA


do

LỜI CAM ĐOAN

w

n

MỤC LỤC

lo

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ad

y
th

DANH MỤC CÁC BẢNG

ju

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

yi

DANH MỤC PHỤ LỤC

n


ua

al

ABSTRACT

pl

TÓM TẮT

va

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1

n

1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1

fu

ll

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3

m

oi

2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 3


nh

2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3

at

3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3

z

z

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4

ht

vb

4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4

jm

4.2 Đối tượng khảo sát .................................................................................... 4

k

4.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4

ai

gm

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 4

l.c

6. Đóng góp của luận văn ................................................................................ 5

om

7. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 5

a
Lu

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU......................... 6

n

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 20

th

1.3.2 Xác định khoảng trống nghiên cứu ....................................................... 18

y

1.3.1 Nhận xét các nghiên cứu trước ............................................................. 17

te

re

1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu ........ 17

n

1.2 Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 11

va

1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 6


t
to
ng

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................. 21

hi

2.1 Các khái niệm .......................................................................................... 21

ep
do

2.1.1 Thơng tin ............................................................................................ 28

w


2.1.2 Báo cáo tài chính................................................................................. 21

n
lo

2.1.3 Chất lượng thơng tin báo cáo tài chính ................................................ 22

ad

2.1.3.1 Theo quan điểm của hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) . 22

ju

y
th

2.1.3.2 Theo quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính Hoa Kỳ
(FASB) ........................................................................................................ 23

yi

2.1.3.3 Theo quan điểm của dự án hội tự của FASB và IASB (2010) ......... 23

pl

al

2.1.3.4 Theo luật kế tốn Việt Nam............................................................ 24

n


ua

2.1.4 Cơng ty TNHH Một thành viên ........................................................... 25

va

2.1.5 Công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ ........................................... 25

n

2.1.6 Doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................... 27

fu

ll

2.2 Các lý thuyết nền ..................................................................................... 27

m

oi

2.2.1 Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource Dependency Theory) ......... 27

nh

2.2.2 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory) ........................................ 28

at


2.2.3 Lý thuyết tín hiệu (Signalling Theory) ................................................ 28

z

z

2.3 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ tác
động đến CLTT BCTC của doanh nghiệp ............................................... 30

ht

vb

jm

2.3.1 Chủ sở hữu công ty ............................................................................. 30

k

2.3.2 Trách nhiệm tài sản ............................................................................. 30

ai
gm

2.3.3 Cơ chế huy động vốn .......................................................................... 31

om

l.c


2.4 Các nhân tố tác động đến chất lượng thơng tin báo cáo tài chính từ cơ
sở lý thuyết ................................................................................................. 32

a
Lu

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 33

n

th

3.3.1 “Tham khảo chuyên gia” ..................................................................... 37

y

3.3 “Phương pháp nghiên cứu định tính”..................................................... 37

te
re

3.2 “Xây dựng mơ hình nghiên cứu” ............................................................ 35

n

3.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 34

va


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 34


t
to
ng

3.3.2 “Xây dựng giả thuyết nghiên cứu” ...................................................... 38

hi

3.3.3 “Căn cứ xây dựng thang đo” ............................................................... 43

ep
do

3.3.4 “Mã hóa thang đo ................................................................................ 45

w
n

lo

3.4 “Phương pháp nghiên cứu định lượng” .................................................. 47

ad

3.4.1 “Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát” ...................................................... 47

y

th

3.4.2 Xác định kích thước mẫu” ................................................................... 47

ju

3.4.3 Thu thập kết quả phản hồi” ................................................................. 48

yi

pl

3.4.4 Thu thập, phân tích dữ liệu” ................................................................ 48

ua

al

3.4.4.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo” ....................................................... 48

n

3.4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA”................................................. 49

n

va

3.4.4.3 Phân tích hồi quy đa biến .............................................................. 50


ll

fu

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3” ………..……………………...……………………..52

m

oi

CHƯƠNG 4: “KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN”.......................... 53

nh

at

4.1 “Kết quả nghiên cứu định tính” .............................................................. 53

z

4.2 “Kết quả nghiên cứu định lượng” ........................................................... 57

z

4.2.1 “Thống kê mô tả mẫu khảo sát” ........................................................... 57

vb

jm


ht

4.2.1.1 “Thông tin các đối tượng khảo sát” ................................................ 57
4.2.1.2 “Thống kê mô tả biến quan sát” ……….…………………………..60

k

ai
gm

4.2.1.3 “Chất lượng thông tin BCTC của các Công ty TNHH MTV nhỏ và
vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM” ......................................................... 62

om

l.c

4.2.2 “Đánh giá độ tin cậy thang đo” ........................................................... 63
4.2.3 “Phân tích nhân tố khám phá EFA đánh giá giá trị thang đo” ............... 68

a
Lu

4.2.3.1 “Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập”......... 68

n

4.2.3.2 “Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc”.... 70

y


te
re

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ……………………………………………………….83

n

4.3 “Bàn luận về kết quả nghiên cứu” ........................................................... 79

va

4.2.4 “Phân tích hồi quy đa biến”................................................................... 72

th

“CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ” ................................................. 84


t
to
ng

5.1 Kết luận ................................................................................................... 84

hi

5.2 Một số kiến nghị ..................................................................................... 85

ep

do

5.2.1 Nâng cao nhận thức tuân thủ pháp luật của chủ DN ............................ 85

w

5.2.2 Nâng cao năng lực nhân viên kế tốn, ứng dụng cơng nghệ thơng tin

n
lo

hỗ trợ bộ phận kế toán ................................................................................. 86

ad

5.2.3 Tăng cường thanh tra, kiểm định chất lượng phần mềm kế toán ........ 86

y
th

5.2.4 Tăng cường sự tương tác giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý doanh

ju

yi

nghiệp…. …….. .......................................................................................... 86

pl


5.3 Đóng góp của nghiên cứu ....................................................................... 87

al

ua

5.4 Những hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo ............ 87

n

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................. 88

va

n

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 89

oi

m
at

nh

PHỤ LỤC

ll

fu

TÀI LIỆU THAM KHẢO

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th



t
to
ng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

hi
ep

Từ viết tắt

Nội dung

w
n

CNTT

“Công nghệ thơng tin”
“Chất lượng”

lo

“Báo cáo tài chính”

ad

do


BCTC

CL

y
th

“Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính Hoa Kỳ”

ua

al

“Hội đồng quản trị”

n

HĐQT

pl

FASB

“Doanh nghiệp”

yi

DN


“Chất lượng thơng tin”

ju

CLTT

va

“Kế tốn tài chính”

IASB

“Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính quốc tế”

MTV

“Một thành viên”

ll

fu

oi

m
at

Nghiên cứu

nh


NC

n

KTTC

z

“Nghiên cứu định tính”

NCĐL

“Nghiên cứu định lượng”

PMKT

“Phần mềm kế tốn”

QSH

“Quyền sở hữu”

QMNVV

“Quy mơ nhỏ và vừa”

SPSS

“Statistical Package for the Social Sciences”


TT

“Thông tin”

TNHH

“Trách nhiệm hữu hạn”

TP.HCM

“Thành phố Hồ Chí Minh”

z

NCĐT

k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to
ng

DANH MỤC CÁC BẢNG

hi
ep
do
w

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nhân tố tác động đến CLTT BCTC từ cơ sơ lý thuyết
.................................................................................................................... 32

n


lo

Bảng 3.1: Bảng mã hóa thang đo ......................................................................... 45

ad

Bảng 4.1: Bảng mức độ đồng ý với chất lượng thang đo ..................................... 60

y
th

Bảng 4.2: Bảng phân tích thực trạng CLTT BCTC .............................................. 62

ju

yi

Bảng 4.3: Bảng phương sai trích biến độc lập ..................................................... 62

pl

Bảng 4.4: Ma trận xoay ....................................................................................... 70

ua

al

Bảng 4.5: Bảng phương sai trích biến phụ thuộc ................................................. 71


n

Bảng 4.6: Bảng ma trận tương quan ................................................................... 72

va

Bảng 4.7: Bảng tóm tắt mơ hình ......................................................................... 73

n

ll

fu

Bảng 4.8: Bảng phân tích hồi quy ANOVA ........................................................ 74

oi

m

Bảng 4.9: Bảng trọng số hồi quy ........................................................................ 74

at

nh
z
z
k

jm


ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to
ng

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ


hi
ep
do

HÌNH VẼ

w

Hình 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn .......................................................... 34

n

lo

Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu tác giả đề xuất..................................................... 36

ad

Hình 3.3: Mơ hình nghiên cứu chính thức ........................................................... 42

ju

y
th
yi

BIỂU ĐỒ

pl


Biểu đồ 4.1: Biểu đồ về giới tính người khảo sát ................................................. 57

al

n

ua

Biểu đồ 4.2: Biểu đồ về trình độ của người khảo sát ............................................ 58

va

Biểu đồ 4.3: Biểu đồ về vị trí cơng tác tại đơn vị của người khảo sát ................... 58

n

Biểu đồ 4.4: Biểu đồ về lĩnh vực hoạt động của đơn vị ........................................ 59

fu

ll

Biểu đồ 4.5: Biểu đồ về vốn điều lệ của đơn vị .................................................... 59

m

oi

Biểu đồ 4.6: Biểu đồ về số lao động bình quân/năm tại các đơn vị khảo sát ......... 60


nh

at

Biểu đồ 4.7: Biểu đồ tần suất phần dư chuẩn hóa ................................................. 75

z

Biểu đồ 4.8: Biểu đồ tần suất P-P lot ................................................................... 76

z

k

jm

ht

vb

Biểu đồ 4.9: Biểu đồ phân tán giữa phần dư với giá trị dự đoán ........................... 76

om

l.c

ai
gm
n


a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to
ng

DANH MỤC PHỤ LỤC

hi
ep

Phụ lục 1: “Bảng tóm tắt các cơng trình nghiên cứu trước đây”

do

Phụ lục 2: “Danh sách chuyên gia”

w


n

Phụ lục 3: “Dàn bài phỏng vấn chuyên gia”

lo

ad

Phụ lục 4: “Danh sách các cá nhân và công ty được khảo sát”

y
th

Phụ lục 5: “Bảng câu hỏi khảo sát”

ju

Phụ lục 6: “Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu gốc xuất ra từ phần mềm SPSS”

yi
pl
n

ua

al
n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n


va
y

te
re

th


t
to
ng

TÓM TẮT

hi
ep

Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam những năm

do

gần đây có hàng chục ngàn DN quy mô nhỏ và vừa ngừng hoạt động rút lui khỏi thị

w

n

trường, một phần là do CLTT BCTC không đáng tin cậy nên không huy động được


lo

ad

vốn đầu tư và vốn vay. Vấn đề CLTT BCTC đã được tìm hiểu, nghiên cứu ở nhiều

y
th

bài báo, cơng trình nghiên cứu trước, nhưng chỉ tập trung ở các DN lớn, DN niêm

ju

yết, DN nhỏ và vừa, mà chưa được tiến hành nghiên cứu tại loại hình Cơng ty

yi

pl

TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ, là loại hình DN giải thể nhiều nhất

ua

al

rất cần được tìm hiểu và nghiên cứu.

n

Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường và xác định mức độ tác động của các nhân tố đến


n

va

CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại

oi

m

của các DN này.

ll

fu

TP.HCM. Từ đó, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm góp phần nâng cao CLTT BCTC
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để

nh

at

xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC. Phương pháp nghiên cứu định

z

lượng được sử dụng để đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT


z
ht

vb

BCTC.

jm

Kết quả nghiên cứu: Kết quả phân tích hồi quy với 245 mẫu khảo sát từ các công

k

ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM chỉ ra rằng: Hành vi

ai
gm

quản trị lợi nhuận của chủ DN, hỗ trợ từ phía chủ DN, năng lực nhân viên kế toán,

om

tác động đến CLTT BCTC.

l.c

chất lượng phần mềm kế toán, thời gian hoạt động của DN, tất cả 5 nhân tố đều có

a
Lu


Hàm ý: Bổ sung thêm lý thuyết mơ hình về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC,

n

trong bối cảnh các Công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ. Đồng

th

ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ, thành phố Hồ Chí Minh.

y

Từ khóa: Chất lượng thơng tin báo cáo tài chính, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công

te
re

kinh tế.

n

thu hút vốn đầu tư và vốn vay để tiếp tục kinh doanh, tránh bị đào thải khỏi nền

va

thời giúp chủ DN có định hướng nâng cao CLTT BCTC tại DN, nhằm mục đích


t

to
ng

ABSTRACT

hi
ep

Reason for writing: In the context of economic circumstances over recent years,

do

tens of thousands of small and medium-sized enterprises are giving up and leaving

w

n

the economy every year. One of the reasons is the quality of financial statement

lo

ad

information is not accurate. Previous studies have been done for quality of financial

y
th

statements information. However, most of studies has focused on large companies,


ju

listed companies, small and medium-sized enterprises rather than single-member

yi

pl

limited liability company.

ua

al

Research objectives: Measure and determine the impact of factors that affect to

n

quality of financial statement information in small and medium-sized single-

n

va

member limited liability company in Ho Chi Minh city. Since then, it can help to

oi

m


information in those companies.

ll

fu

propose methods of management in order to improve quality of financial statement

nh

Research methods: Qualitative research methodologies was used to identify all

at

factors that impact on quality of financial statement information. Quantitative

z

research methodologies was used to measure the impact of the factors that affect

z

ht

vb

the quality of financial statement information.

jm


Research result: The returned analysis data from 245 surveys from small and

k

medium-sized single-member limited liability company in Ho Chi Minh city

ai
gm

showed that: earnings manangements of business owners, support from business
quality of financial statement information.

om

l.c

owners, accountants competencies, accounting softwares, firm age all influence the

a
Lu

Conclusion and Implications: This study contributes to model theory about

n

quality of financial statements information in the context of small and medium-

th


enterprises, single-member limited liability company, Ho Chi Minh city.

y

Keywords: Quality of financial statements information, small and medium-sized

te
re

raising more financial capital and prevent business failure.

n

business owners to prepare and improve their financial statements to attracting and

va

sized single-member limited liability company. Beside that, this study also help


1

t
to
ng

PHẦN MỞ ĐẦU

hi
ep


1. “Lý do chọn đề tài nghiên cứu”

do

Hội nghị Trung ương lần thứ năm khóa XII, Ban chấp hành trung ương Đảng

w

n

đã ban hành Nghị quyết 10-NQ/TW 2017 về việc phát triển kinh tế tư nhân trở

lo

ad

thành nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Nền kinh tế thị trường với nhiều cơ

y
th

hội kinh doanh, cũng phát sinh nhiều rủi ro đối với các DN. Sự khó khăn của tình

ju

trạng thành lập hàng trăm ngàn DN mỗi năm, và sự cạnh tranh không ngừng của

yi


pl

hàng triệu DN lớn và lâu năm, thì các DN tư nhân, nhỏ lẻ với số vốn hoạt động ít ỏi,

ua

al

lại càng phải có những hoạt động, đối sách nhằm tạo lòng tin và nâng cao giá trị của

n

DN mình trên thương trường.

n

va

Theo số liệu thống kê của Cục quản lý đăng ký kinh doanh trên trang Web

ll

fu

Cổng thông tin quốc gia về đăng ký DN, trong năm 2018, cả nước có 131.275 DN

oi

m


thành lập mới, DN ngừng hoạt động rút khỏi thị trường là 88.865 DN. Năm 2019 cả

nh

nước có 138.139 DN thành lập mới, DN ngừng hoạt động rút khỏi thị trường là

at

89.282 DN. Trong đó, loại hình Cơng ty TNHH MTV là loại hình DN được thành

z

lập nhiều nhất, ln giữ vị trí đứng đầu trong tổng số lượng các loại hình DN được

z

ht

vb

thành lập, trung bình mỗi tuần trong cả nước có trên 1.000 DN là Cơng ty TNHH

jm

MTV được thành lập. Tuy nhiên loại hình Cơng ty TNHH MTV này cũng là loại

k

hình DN giải thể nhiều nhất. Tại TP. Hồ Chí Minh, nơi ln giữ vững vị trí đầu tàu


ai
gm

nền kinh tế cả nước, số liệu thống kê trong tháng 10 năm 2018: TP.HCM là tỉnh

om

l.c

thành dẫn đầu trong cả nước về số DN hoàn thành thủ tục giải thể với 3.382 DN.
Về DN ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể, TP.HCM có đến 14.918

a
Lu

DN, chiếm 27,66% trong tổng số 53.937 DN trong cả nước. Trong cả năm 2019,

n

TP.HCM thuộc khu vực Đông Nam Bộ có số lượng giải thể nhiều nhất nước với

th

của các cá nhân chủ DN còn kém, thiếu cơ chế quản lý; (2) Các DN nhỏ vốn ít, việc

y

muốn tự mở DN tự kinh doanh và tự quản lý, tuy nhiên năng lực quản lý, điều hành

te

re

DN thuộc loại hình Cơng ty TNHH MTV giải thể, đó là: (1) Các cá nhân có vốn

n

Theo các chuyên gia kinh tế, có hai ngun nhân giải thích cho việc có nhiều

va

6.385 DN, chiếm 37,9% cả nước.


2

t
to
ng

tiếp cận nguồn vốn vay gặp khó khăn, thơng tin DN cung cấp thơng qua BCTC

hi

chưa tạo được uy tín và sự tin tưởng của các đơn vị cho vay, nhà đầu tư, nên việc

ep
do

huy động nguồn vốn cho kinh doanh gặp khó khăn. Theo Viện trưởng viện nghiên


w

cứu quản lý kinh tế Trung ương Trần Thị Hồng Minh trong một bài tổng kết tháng

n

lo

11 năm 2018 nhận định: “Doanh nghiệp thiếu minh bạch về tài chính làm giảm mức

ad

độ tín nhiệm”.

y
th

Nhìn chung ngun nhân các chun gia kinh tế trong nước đưa ra là do thông

ju

yi

tin DN cung cấp thơng qua BCTC cịn thấp, một trong những giải pháp giúp loại

pl

hình cơng ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ có thể tồn tại, duy trì và

al


n

ua

phát triển đó chính là nâng cao năng lực quản lý và tiếp cận được các nguồn vốn

va

đầu tư. Tự bản thân các DN này phải giới thiệu, quảng cáo bản thân DN tới các đối

n

tác, nhà đầu tư, hoặc những người quan tâm muốn tiếp cận DN, đó chính là thông

fu

ll

qua BCTC của DN. Thông tin trên BCTC giúp mọi người có nhu cầu hiểu rõ hơn về

m

oi

lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính, tình hình thu chi của DN như thế nào, để từ

at

nh


có rút ra những quyết định hữu ích phục vụ nhu cầu đầu tư của họ. Để được tin

z

tưởng, CLTT trên BCTC của DN phải được đảm bảo. Theo Arrow (1972), thông tin

z

trên BCTC là phương tiện hữu ích giúp DN đưa tín hiệu, quảng bá hình ảnh của

vb

jm

ht

mình tới các nhà đầu tư. Redman (1992) cho rằng thơng tin chưa thể hiện tính chính
xác và đầy đủ thì có thể gây ra sự bất lợi trong vị thế cạnh tranh của tổ chức và dẫn

k

ai
gm

đến việc ra quyết định sai. Wang và cộng sự năm 1998 đề cập: “Thơng tin có chất
lượng là một trong những nhân tố quan trọng góp phần vào thành công của tổ chức,

l.c


om

các thông tin tốt sẽ giúp DN phát triển tốt và ngược lại”. Theo Joseph & ctg (2002)

a
Lu

nhận định rằng khả năng cạnh tranh của tổ chức bị đe dọa khi TT kế toán cung cấp

nghèo nàn, ít ỏi. Trong thời đại chi phối bởi thơng tin, CLTT là mối quan tâm hàng

n

th

và vừa, chưa có nghiên cứu nào tìm hiểu về CLTT BCTC tại DN thuộc loại hình

y

BCTC tại các DN, tuy nhiên các nghiên cứu trước chỉ dừng lại ở phạm vi DN nhỏ

te
re

Trước đây, đã có nhiều nghiên cứu trong và ngồi nước tìm hiểu về CLTT

n

tin kế tốn được sử dụng để giúp người dùng đưa ra những quyết định có ích.


va

đầu của phần lớn các tổ chức (Mouzhi Ge, 2009), Gelimas (2012) nhận định thông


3

t
to
ng

công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ, một loại hình thành lập nhiều

hi

nhất và cũng giải thể nhiều nhất trong những năm gần đây. Vì thế, nghiên cứu được

ep
do

thực hiện nhằm bổ sung thêm bằng chứng về CLTT BCTC trong bối cảnh các công

w

ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ. Đồng thời nhằm tìm hiểu sâu hơn

n

lo


về CLTT BCTC, làm rõ hơn về thực trạng CLTT BCTC tại các DN thuộc loại hình

ad

cơng ty TNHH MTV chỉ do duy nhất một cá nhân làm chủ, kết quả BCTC dễ dàng

y
th

bị chi phối theo ý định cá nhân chủ DN, góp phần tìm ra giải pháp khắc phục nhằm

ju

yi

nâng cao CLTT BCTC, giúp DN huy động được nguồn vốn, góp một phần giảm

pl

thiểu tình trạng nhiều DN thuộc loại hình Cơng ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ

al

n

ua

đóng cửa, giải thể hàng loạt, tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố tác động đến chất

va


lượng thơng tin báo cáo tài chính của các công ty trách nhiệm hữu hạn một

n

thành viên nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại thành phố Hồ Chí Minh”.

ll

fu
nh

2.1 “Mục tiêu tổng quát”

oi

m

2. “Mục tiêu nghiên cứu”

at

Đo lường và xác định mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC của

z

z

các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. Từ đó, đề


jm

2.2 “Mục tiêu cụ thể”

ht

vb

xuất các khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao CLTT BCTC của các công ty này.

k

- Xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV

ai
gm

nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM.
TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM.

n

a
Lu

3. “Câu hỏi nghiên cứu”

om

l.c


- Xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến CLTT BCTC của các công ty

y

th

nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM như thế nào?

te
re

- Mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV

n

vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM?

va

- Các nhân tố nào tác động đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và


4

t
to
ng

4. “Đối tượng và phạm vi nghiên cứu”


hi

4.1 “Đối tượng nghiên cứu”

ep
do

CLTT BCTC và các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các công ty TNHH

w

MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM.

n

lo

4.2 “Đối tượng khảo sát”

ad

Các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kế toán, BCTC, các lãnh đạo, kế tốn, kiểm

y
th

tốn tại cơng ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM.

ju


yi

4.3 “Phạm vi nghiên cứu”

pl

Nghiên cứu tại các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại

n

ua

al

TP.HCM.

va

5. “Phương pháp nghiên cứu”

n

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, bao gồm nghiên cứu định

ll

fu

tính và nghiên cứu định lượng.


m

oi

- Nghiên cứu định tính (NCĐT): Tham khảo từ các NC trước có liên quan đến

at

nh

các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC, từ đó hệ thống hóa các lý thuyết nền liên

z

quan để đề xuất mơ hình cho nghiên cứu. Sau đó tác giả thảo luận với các chun

z

gia, những người có chun mơn, kinh nghiệm liên quan đến đề tài nhằm xác định

vb

jm

ht

các nhân tố tác động đến CLTT BCTC tại các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do
cá nhân làm chủ tại TP.HCM, tiến hành xây dựng mơ hình NC chính thức. Từ đó


k

ai
gm

giúp trả lời câu hỏi nghiên cứu đầu tiên là “Các nhân tố nào tác động đến CLTT
BCTC của các công ty TNHH MVT nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM?”.

l.c

om

Sau khi tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, điều chỉnh các giả thuyết cho phù hợp,

a
Lu

tham khảo thang đo từ những NC trước, tiến hành lập bảng câu hỏi khảo sát trực

tiếp, gửi email, thư tín cho các chủ sở hữu, giám đốc, kế tốn tại các cơng ty TNHH

n

th

của thang đo, đánh giá giá trị của thang đo nhằm kiểm định các nhân tố tác

y

tảng để tác giả tiến hành NCĐL. Phương pháp NCĐL nhằm đánh giá độ tin cậy


te
re

- Nghiên cứu định lượng (NCĐL): Kết quả thu được từ NCĐT làm cơ sở nền

n

phục vụ cho bước NCĐL.

va

MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp để


5

t
to
ng

động đến CLTT BCTC tại các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ

hi

tại TP.HCM. Đồng thời phân tích hồi quy nhằm đo lường mức độ tác động của

ep
do


từng nhân tố đến CLTT BCTC ở mức độ nào thơng qua phần mềm SPSS 22.0. Từ

w

đó giúp trả lời được câu hỏi nghiên cứu thứ hai là “Mức tác động của các nhân tố

n

lo

đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại

ad

TP.HCM như thế nào?”.

y
th

ju

6. Đóng góp của luận văn

yi

pl

- Đóng góp về mặt lý thuyết: Bổ sung thêm lý thuyết mơ hình về các nhân tố tác

ua


al

động đến CLTT BCTC, trong bối cảnh nghiên cứu tại các công ty TNHH MTV nhỏ

n

và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM.

va

n

- Đóng góp về mặt thực tiễn: Nghiên cứu xác định được các nhân tố có tác động

fu

ll

đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại

m

oi

TP.HCM. Từ đó biết được nhân tố nào giúp tăng CLTT BCTC, nhân tố nào tác

nh

at


động làm giảm CLTT BCTC nhằm đưa ra các khuyến nghị giúp chủ cơng ty có

z

định hướng cho việc nâng cao CLTT BCTC của đơn vị, qua đó góp phần đáp ứng

z

vb

nhu cầu sử dụng TT trên BCTC của nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Mặt khác,

l.c

ai
gm

7. “Kết cấu của luận văn”

k

trong cùng lĩnh vực.

jm

ht

kết quả của NC là bản tài liệu có giá trị cho những cá nhân, tổ chức có quan tâm


và các Phụ lục, nội dụng chính của luận văn được kết cấu bởi 5 chương:

y

te
re

th

- “Chương 5: Kết luận và kiến nghị”

n

- “Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận”

va

- “Chương 3: Phương pháp nghiên cứu”

n

- “Chương 2: Cơ sở lý thuyết”

a
Lu

- “Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu”

om


Kết cấu của luận văn, ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo


6

t
to
ng

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

hi
ep

1.1 Các nghiên cứu nước ngoài

do

Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC

w

n

[1]. Hongjiang Xu và cộng sự năm 2003: “Key issues of accounting information

lo

ad


quality management: Australian case studies”.

y
th

Nghiên cứu về các vấn đề quản lý CLTT kế toán ở các DN tại Australia. Xem

ju

xét các tình huống với các nhóm đối tượng gồm: Đối tượng sản xuất TT kế toán, đối

yi

pl

tượng quản lý hệ thống, đối tượng dùng TT, quản lý cấp cao.

ua

al

Phương pháp NCĐL với mẫu khảo sát được lấy tại 4 DN ở Australia. Kết quả:

n

“Nhân tố con người, nhân tố về hệ thống, nhân tố về tổ chức, nhân tố bên ngoài

n

va


(thay đổi cơng nghệ, chính sách) thực sự có tác động đến CLTT BCTC.

ll

fu

Nghiên cứu còn tồn tại hạn chế do chưa xây dựng được thang đo cũng chưa

oi

m

kiểm định được kết quả nghiên cứu. ”

nh

[2]. Nesrine Klai và Abdelwahed Omri năm 2011: “Corporate Governance and

at

z

Financial Reporting Quality: The Case of Tunisian Firm”.

z

jm

ht


Tunisia. Tác giả cho rằng:

vb

Nghiên cứu bàn về vấn đề quản trị công ty và CLTT BCTC tại các cơng ty ở
“Tỷ lệ sở hữu của người nước ngồi, yếu tố gia đình trị, tỷ lệ sở hữu của cổ

k
l.c

động tới CLTT BCTC”.”

ai
gm

đơng lớn, việc kiểm sốt của các tổ chức tài chính và nhà nước có liên quan tác

om

Mơ hình hồi quy được dùng để kiểm định bốn giả thuyết. Kết quả NC cho

a
Lu

thấy: Phần lớn các công ty ở Tunisia thiếu tính độc lập của ban giám đốc, quyền sở

n

hữu tập trung vào một cá nhân, tổ chức ở mức độ rất cao. Có mối quan hệ giữa ban


th

hữu của các công ty đã được niêm yết ở Tunisia từ 1997 - 2007. Nghiên cứu đề xuất

y

Nghiên cứu còn nhiều hạn chế, chỉ tập trung vào khảo sát HĐQT và cơ cấu sở

te
re

gia đình trị nước ngồi tại các công ty ở Tunisia làm giảm CLTT BCTC.”

n

mang lại CL tốt hơn cho BCTC. Ngược lại sự kiểm sốt của các cổ đơng lớn, các

va

quản trị và CLTT BCTC. Sự kiểm soát của nhà nước vào các tổ chức tài chính


7

t
to
ng

cần được mở rộng khảo sát nhiều công ty ở Tunisia như các ngân hàng để có thêm


hi

biến khảo sát hoặc thước đo khác về CLTT, đồng thời đề nghị điều tra liên kết quản

ep
do

trị công ty với CLTT kế toán ở các thị trường mới nổi khác.

w

n

[3]. Al-Hiyari và công sự năm 2013: “Factors that Affect Accounting Information

lo

ad

System Implementation and Accounting Information Quality: A Survey in University

y
th

Utara Malaysia”.

ju

Mục đích của NC là đánh giá CLTT kế toán tại đại học Utara Malaysia. Nhân


yi

pl

tố:“Nguồn lực con người, sự cam kết từ phía các nhà quản lý, vận hành hệ thống TT

ua

al

kế toán và CL dữ liệu được tác giả phân tích. CLTT kế tốn được tác giả xác định

n

qua: tính chính xác, tính kịp thời, tính đầy đủ và tính nhất quán.”

va

Dữ liệu thu từ 119 học viên đang học tại trường Đại học Utara Malaysia. Các

n

ll

fu

học viên này đang cơng tác và có kinh nghiệm làm việc: từ 1 tới 5 năm chiếm

oi


m

72,2%; từ 5 tới 10 năm chiếm 17,4%, từ trên 10 năm chiếm 10,4% tại các DN. Mơ

nh

hình của Al-Hiyari và cộng sự năm 2013 gồm 3 biến độc lập,1 biến phụ thuộc, 1

at

biến trung gian. Kết quả của phân tích hồi quy cho thấy có mối quan hệ có ý nghĩa

z

z

giữa nhân tố nguồn lực con người, CL hệ thống TT kế toán với CLTT kế toán.

ht

vb

Hạn chế của NC là chỉ khảo sát giới hạn tại đại học Utara Malaysia, kiến nghị

jm

tương lai các NC khác mở rộng thêm các yếu tố được đề xuất, sử dụng các bằng

k


chứng định tính nhằm cải thiện phương pháp NCĐL trong bối cảnh thực tế.

ai
gm

[4]. Jouini Fathi năm 2013: “The Determinants of the Quality of Financial

om

l.c

Information Disclosed by French Listed Companies”.

Tác giả NC các nhân tố có tác động đến CLTT BCTC được công bố của các

a
Lu

công ty niêm yết tại Pháp. Để kiểm tra mối quan hệ giữa cơ chế quản trị và CLTT,

n

th

cùng chiều với CLTT tài chính.”

y

HĐQT, loại hình cơng ty kiểm tốn, tình trạng niêm yết là các nhân tố có tác động


te
re

“Quy mơ hội đồng quản trị, tỷ lệ tham gia của các thành viên tại các cuộc họp

n

Thống kê mô tả, hồi quy tuyến tính bội được dùng trong NC. Kết quả cho thấy:

va

mẫu NC là 101 công ty niêm yết ở Pháp từ năm 2004 đến năm 2008.


8

t
to
ng

Hạn chế của nghiên cứu là việc sử dụng chỉ số công bố như là thước đo CLTT

hi

công bố. Tác giả đề xuất các NC trong tương lai nên tổng hợp thông tin NC từ các

ep
do


phương tiện truyền thông hoặc internet. Sử dụng báo cáo hàng năm có thể giới hạn

w

phần nào phạm vi cơng bố TT tài chính của DN.

n
lo

ad

[5] Olowokure, Tanko, Nyor năm 2015: “Firm Structural Characteristics and

y
th

Financial Reporting Quality of Listed Deposit Money Banks in Nigeria”

ju

Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp được khảo sát từ 13 ngân hàng ở Nigeria

yi

pl

trong khoảng thời gian từ 2005 đến 2014. Mục đích của NC muốn xác định các

ua


al

nhân tố tác động đến CL BCTC tại các ngân hàng.

n

Phương pháp NC tương quan được sử dụng, với kết quả từ phân tích hồi qui

va

bội NC kết luận rằng: Quy mơ DN, địn bẩy vốn khơng phải là yếu tố quan trọng

n

ll

fu

quyết định CL BCTC. Nhân tố tuổi của DN có ý nghĩa tích cực đến CL BCTC ở

oi

m

mức ý nghĩa 10%, khơng phải là 5% nên khơng có tác động đáng kể.

at

cho tổng thể mẫu trong cả nước.


nh

Hạn chế của NC là số lượng mẫu nhỏ, kết quả nghiên cứu chưa đại diện được

z
z

vb

[6]. Hoglund và cộng sự năm 2016: “Financial reporting quality and outsourcing

jm

ht

of accounting tasks: Evidence from small private firms”.

k

Nghiên cứu điều tra xem liệu CL BCTC ở các DN nhỏ có sự khác nhau hay

ai
gm

khơng giữa việc th kế tốn bên ngồi và việc DN thực hiện kế tốn nội bộ. Sử

l.c

dụng cơ sở dồn tích làm thước đo cho CL BCTC và mẫu khảo sát được gửi email


om

tới 8.414 công ty TNHH nhỏ tại Phần Lan vào tháng 2 năm 2015. Bảng câu hỏi tác

a
Lu

giả thiết kế để khảo sát gồm tiếng Phần Lan, tiếng Thụy Điển và tiếng Anh. Trong

n

đó có 1.253 địa chỉ khơng hợp lệ, cỡ mẫu cịn lại 7.010 mẫu. Kết quả NC cho thấy

th

dịch vụ kế tốn có chun mơn trong ngành kế toán hơn dẫn đến CL của BCTC cao

y

hiểu biết pháp luật hiện hành hơn kế toán nội bộ trong cơng ty. Hơn nữa các cơng ty

te
re

trình BCTC của cơng ty và do đó giảm được hành vi cơ hội. Kế tốn th ngồi có

n

tốn nội bộ. Kế tốn bên ngồi hoạt động như là một người giám sát bên ngồi quy


va

rằng:“CL BCTC khi th kế tốn bên ngồi có CL cao hơn với việc thực hiện kế


9

t
to
ng

hơn. Trình độ kế tốn, thời gian th dịch vụ kế tốn, quy mơ cơng ty dịch vụ kế

hi

tốn cũng có ảnh hưởng đến CL của BCTC.”

ep
do

Q trình thu thập dữ liệu và phân tích kết quả nghiên cứu cịn nhiều hạn chế:

w

“(1) Việc đo lường CL của BCTC gặp phải một số chỉ trích, (2) Việc đo lường chỉ

n

lo


tập trung trên cấp độ tổng hợp của chất lượng BCTC, (3) Chỉ phân tích dữ liệu trong

ad

một phạm vi quyền hạn, (4) Chỉ tập trung vào lập bản đồ CL BCTC tổng thể trong

y
th

các cơng ty th ngồi và khơng th ngồi dịch vụ kế tốn.”

ju
yi

pl

[7]. Nelsi Wisna năm 2018:“Factors Affecting The Quality Of Accounting

ua

al

Information”.

n

Đối tượng khảo sát trong NC này là các trưởng phịng, đội ngũ kế tốn, tài

va


n

chính tại tối thiểu 59 DN nhà nước ở Bandung, Indonesia, có sử dụng hệ thống TT

ll

fu

kế tốn để xử lý việc kế toán trong DN. Dữ liệu được thu thập bằng cách gửi email

oi

m

đến các đối tượng được khảo sát.

nh

Kết quả NCĐL với mơ hình NC gồm có 5 biến, trong đó có ba biến độc lập là:

at

“Phong các lãnh đạo, quản trị tri thức, đào tạo nhân lực, 1 biến phụ thuộc: CLTT kế

z

z

toán và 1 biến trung gian: Hệ thống thơng tin kế tốn.”


vb

Nghiên cứu mới chỉ xây dựng được mơ hình NC, giả thuyết NC và phương

ht

k

cho các NC về sau.

jm

pháp phân tích. Chưa đưa ra được kết quả NC, những đóng góp cũng như hạn chế

l.c

ai
gm

Nghiên cứu về các đặc tính chất lượng của Báo cáo tài chính

a
Lu

Financial Reporting”.

om

[1]. Gregory J. Jonas và Jeannot Blanchet năm 2000: “Assessing Quality of


n

Gregory J. Jonas và Jeannot Blanchet tiến hành NC nhằm mục đích phát triển

y

th

Nghiên cứu xây dựng thang đo gồm nhiều biến quan sát đo về các đặc điểm:

te
re

điểm của BCTC được phát triển từ FASB, các ủy ban và tổ chức trước đó.

n

kiểm tốn đánh giá về CL BCTC. Khung NC gồm nhiều tiêu chí đánh giá các đặc

va

một mơ hình hồn chỉnh hơn hỗ trợ kiểm toán viên và các thành viên trong ủy ban


10

t
to
ng


“Thích hợp (12 biến), đáng tin cậy (14 biến), có thể so sánh (2 biến), nhất quán (2

hi

biến), rõ ràng dễ hiểu (5 biến).”

ep
do

Hạn chế của NC là tác giả mới xây dựng thang đo nhưng chưa tiến hành kiểm

w

định thang đo, khảo sát lấy số liệu.

n
lo

ad

[2]. Beest và công sự năm 2009: “Quality of Financial Reporting: measuring

y
th

qualitative characteristics”.

ju

Nghiên cứu đã dựng lên công cụ đo lường để đánh giá toàn diện về CL BCTC.


yi

pl

Dùng 231 báo cáo hằng năm từ các công ty đã được niêm yết trên thị trường chứng

ua

al

khoán Hoa Kỳ, Anh, Hà Lan từ những năm 2005 đến 2007.

n

Thang đo tác giả xây dựng dùng 21 biến quan sát, dựa trên các tiêu chí về CL

va

BCTC được công bố bởi FASB và IASB năm 2008. Đo lường đặc tính của BCTC

n

ll

fu

như:“Thích hợp (được đo bởi 4 biến quán sát), trình bày trung thực (được đo bởi 5

oi


m

biến quan sát), có thể hiểu được (được đo bởi 5 biến quan sát), có thể so sánh (được

nh

đo bởi 6 biến quan sát), kịp thời (được đo bởi 1 biến quan sát).”

at

Hạn chế NC là số lượng mẫu tương đối nhỏ, nghiên cứu thực hiện trong tương

z

z

lai nên sử dụng mẫu lớn hơn để có thể cung cấp bổ sung thêm cho NC những hiểu

jm

ht

vb

biết sâu sắc hơn về đánh giá CL BCTC.

k

[3] Geert Braam và Ferdy van Beest năm 2013: “Conceptually-Based Financial


ai
gm

Reporting Quality Assessment. An Empirical Analysis on Quality Differences

om

l.c

Beetween UK Annual Reports and US 10-K Reports”.

Nghiên cứu được thực hiện nhằm cho thấy sự khác biệt giữa CLTT BCTC theo

a
Lu

khuân mẫu FASB và IASB. Dữ liệu khảo sát được lấy từ báo cáo thường niên của

n

70 DN ở Anh và 70 DN ở Mỹ năm 2010, được phân tích dựa trên 33 chỉ số đo

y

te
re

th


nhiên BCTC được trình bày theo FASB lại có khả năng so sánh cao hơn IASB.

n

ISAB ở Anh tốt hơn, có tính thích hợp, trung thực, dễ hiểu hơn FASB ở Mỹ. Tuy

va

lường chất lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng tổng thể BCTC theo


11

t
to
ng

Nghiên cứu còn hạn chế ở hai điểm, một là tính chính xác và độ tin cậy của 33

hi

chỉ số đo lường chưa thực sự cao. Hai là sử dụng dữ liệu chéo làm giảm tính khái

ep
do

quát của kết quả nghiên cứu.

w


n

1.2 Các nghiên cứu trong nước

lo

ad

Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC

y
th

[1]. Nguyễn Bích Liên năm 2012: “Xác định và kiểm sốt các nhân tố ảnh hưởng

ju

CLTT kế tốn trong mơi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực DN (ERP)

yi

pl

tại các DN Việt Nam”.

ua

al

Để tiến hành nghiên cứu, tác giả khảo sát 18 DN Việt Nam có sử dụng hệ thống


n

ERP. Tác giả xây dựng mơ hình NC các nhân tố tác động đến CLTT kế tốn gồm

va

có:(1) Chính sách nhân sự và quản lý thông tin cá nhân, (2) Kinh nghiệm, phương

n

ll

fu

pháp tư vấn triển khai và chất lượng dữ liệu, (3) Thử nghiệm hệ thống ERP và huấn

oi

m

luyện nhân viên, (4) Năng lực, cam kết của ban quản lý và kiến thức của nhà tư vấn

nh

triển khai, (5) Kiểm soát đảm bảo hệ thống ERP tin cậy, (6) CL phần mềm ERP.”

at

Phương pháp so sánh, suy diễn và định lượng được tác giả sử dụng cho NC.


z

z

Kết quả phân tích cho thấy tất cả 6 nhân tố NC đưa ra ban đầu đều ảnh hưởng

ht

vb

CLTT kế toán trong môi trường ERP tại các DN Việt Nam.

k

nhiều ở TP.HCM.

jm

Hạn chế của NC là các mẫu khảo sát có một số ít ở Hà Nội, cịn lại tập trung

ai
gm

[2]. Võ Văn Nhị & Trần Thị Thanh Hải năm 2013: “Một số ý kiến về chất lượng

om

l.c


Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”.

Bài báo của tác giả cho thấy có hai nhóm nhân tố tác động đến chất lượng

a
Lu

BCTC tại các DN nhỏ và vừa. Nhóm nhân tố bên trong DN gồm: Cơng tác tổ chức

n

quản lý, người làm cơng tác kế tốn. Nhân tố bên ngồi DN gồm: Khung pháp lý về

y

th

vai trị quản trị DN trong kiểm soát và đánh giá chất lượng BCTC.

te
re

vừa như: Hoàn thiện các quy định pháp lý về lập và trình bày BCTC, tăng cường

n

kết, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng BCTC tại các DN nhỏ và

va


kế toán cho DN nhỏ và vừa, đối tượng sử dụng thông tin và nhu cầu thông tin. Tổng


12

t
to
ng

[3]. Cao Nguyễn Lệ Thư năm 2014: “Đánh giá các nhân tố bến trong DN tác động

hi

đến CLTT kế toán trên DMCT của các DN niêm yết ở sở giao giao dịch chứng

ep
do

khoán TP.HCM”.

w

Nghiên cứu khảo sát 119 DN niêm yết trên sàn giao dịch tại TP.HCM. Mơ hình

n

lo

xây dựng 11 nhân tố bên trong DN có tác động đến CLTT kế tốn trên BCTC gồm:


ad

“Quy mơ DN, thời gian hoạt động của DN, kết cấu vốn của nhà nước, tách biệt chức

y
th

danh chủ tịch HĐQT với giám đốc, tỷ lệ thành viên HĐQT không điều hành DN,

ju

yi

quy mô HĐQT của DN, khả năng sinh lời, sự tồn tại của ban kiểm sốt, địn bẩy tài

pl

chính, khả năng thanh tốn hiện hành, tài sản cố định.”

al

n

ua

Phương pháp NCĐT và NCĐL được dùng trong NC, từ kết quả mơ hình hồi quy

va

tuyết tính bội, NC cho thấy CLTT kế tốn trên BCTC của các DN niêm yết trên sàn


n

giao dịch chứng khoán ở TP.HCM bị ảnh hưởng bởi 3 nhân tố bên trong DN, đó là:

fu

ll

“Quy mơ DN, tỷ lệ thành viên HĐQT không tham gia điều hành DN, kết cấu vốn

oi

m

của nhà nước”.

at

nh

Nghiên cứu cũng giống như nhiều NC trước đây, vẫn tồn tại các hạn chế đó là:

z

“(1) Sử dụng chỉ số công bố TT làm thước đo CLTT kế tốn cơng bố, (2) Số lượng

z

mẫu tương đối nhỏ, thời gian nghiên cứu ngắn chưa bao hàm hết nhân tố ảnh


vb

jm

ht

hưởng, (3) Thiếu nhân tố kiểm soát nội bộ chưa đưa vào mơ hình.”

k

[4]. Phan Minh Nguyệt năm 2014: “Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của

ai
gm

các nhân tố đến CLTT kế tốn trình bày trên BCTC của các công ty niêm yết ở Việt

om

l.c

Nam”.

Với kết quả khảo sát từ 145 công ty niêm yết ở Việt Nam, tác giả tiến hành xây

a
Lu

dựng mơ hình nghiên cứu gồm 7 nhân tố có khả năng tác động đến CLTT BCTC,


n

đó là:“Nhà quản trị cơng ty, việc lập và trình bày BCTC, chi phí và lợi ích khi lập

y

th

CLTT:“Nhà quản trị cơng ty, việc lập và trình bày BCTC, chi phí và lợi ích khi lập

te
re

Kết quả NCĐT và kết quả NCĐL cho thấy chỉ còn 5 nhân tố có ảnh hưởng đến

n

tốn BCTC của cơng ty kiểm tốn đối với cơng ty niêm yết.”

va

BCTC, trình độ nhân viên kế tốn; mục đích lập BCTC, thuế, rủi ro trong việc kiểm


×