Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bai 3 mot so noi dung co ban cua dieu le dangcong san viet nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.51 KB, 28 trang )

BàI 3
Một số nội dung cơ bản
của Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam

Lớp bồi dỡng kết nạp đảng


I. Giới thiệu khái quát về Điều lệ Đảng

1. Điều lệ Đảng là gì?
ã Điều lệ Đảng là văn bản pháp lý cơ bản của Đảng
xác định tôn chỉ, mục đích, hệ t tởng, các nguyên tắc
về tổ chức và hoạt động, cơ cấu tổ chức, bộ máy của
Đảng, quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn
của đảng viên và của tổ chức đảng các cấp.
ã Mục đích của việc xây dựng Điều lệ Đảng là nhằm
thống nhất t tởng, tổ chức và hành động trong toàn
Đảng, thực hiện mục tiêu của cách mạng.
ã Điều lệ Đảng do Đại hội đại biểu toàn quốc của
Đảng thông qua và ban hành. Mọi tổ chức đảng và
đảng viên đều phải chấp hành §iỊu lƯ §¶ng


2. Đặc điểm của Điều lệ Đảng
ã Điều lệ Đảng là văn bản pháp lý cơ bản của Đảng, đợc viết
ngắn gọn, chặt chẽ, dễ hiểu, đợc chia thành các phần, chơng,
điều, điểm để chấp hành thống nhất.
Những vấn đề cụ thể đợc Bộ Chính trị, Ban Bí th quy định,
hoặc các cơ quan chức năng (nh Ban Tổ chức Trung ¬ng,
ban KiĨm tra Trung ¬ng...) híng dÉn thi hành, bảo đảm cho
Điều lệ Đảng đợc thi hành thống nhất, nghiêm minh.


ã Điều lệ Đảng có giá trị và hiệu lực thi hành trong toàn Đảng.
ã Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng duy nhất cầm quyền nên
Điều lệ Đảng cũng dành những chơng riêng (Chơng IX, ch
ơng X) để nêu rõ các quy định về sự lÃnh đạo của Đảng đối
với Nhà nớc và các đoàn thể chính trị xà hội, đặc biệt là
Đoàn Thanh niên Cộng s¶n Hå ChÝ Minh


ã Điều lệ Đảng có tính ổn định tơng đối, tính kế thừa
và đợc phát triển cùng với quá trình phát triển của
cách mạng và của Đảng. Mỗi nhiệm kỳ Đại hội đại
biểu toàn quốc của Đảng, Điều lệ Đảng đợc Đại hội
xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ mới của cách mạng. Từ Điều lệ đầu tiên
(Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam) đợc
thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng ngày 3-21930 đến nay, Điều lệ Đảng đà đợc bổ sung, sửa đổi
nhiều lần.
ã Điều lệ Đảng hiện hành đợc Đại hội đại biểu toàn
quốc thứ X của Đảng thông qua ngày 25-4-2006.


II. TểM TT Nội dung của Điều lệ Đảng
1. Nội dung phần mở đầu
ã Điều lệ ĐCS VN do Đại hội X thông qua có tiêu đề phần mở đầu là
Đảng và những vấn đề cơ bản về xây dựng Đảng, trình bày khái
quát về Đảng và những vấn đề cơ bản nhất về xây dựng Đảng.
ã Điều lệ nêu khái quát lịch sử Đảng: ĐCS VN do đồng chí Hồ Chí
Minh sáng lập và rèn luyện, đà lÃnh đạo nhân ND tiến hành CM
Tháng Tám thành công, lập nên nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà (nay
là Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam), đánh thắng các cuộc chiến

tranh xâm lợc, xoá bỏ chế độ thực dân phong kiến, hoàn thành sự
nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nớc, tiến hành công cuộc
đổi mới, xây dựng CNXH và bảo vệ vững chắc nền độc lập của Tổ
quốc.
ã Về bản chất của Đảng: ĐCS VN là đội tiên phong của GC CN, đồng
thời là đội tiên phong của ND lao động và của dân tộc Việt Nam; đại
biểu trung thành lợi ích của GC CN, của ND lao động và của dân tộc.


Nội dung phần mở đầu
ã Về mục tiêu của Đảng, Điều lệ ghi: Mục đích của Đảng là xây
dựng nớc Việt Nam độc lập, dân chủ giầu mạnh, xà hội công
bằng, văn minh, không còn ngời bóc lột ngời, thực hiện thành
công CNXH và cuối cùng là CNCS
ã Về nền tảng t tởng của Đảng, Điều lệ khẳng định Đảng lấy CN
M-LN và TT HCM làm nền tảng t tởng, kim chỉ nam cho hành
động, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hoá của nhân loại, nắm vững quy luật khách quan và xu
thế thời đại và thực tiễn của đất nớc để đề ra Cơng lĩnh chính trị,
đờng lối cách mạng đúng đắn, phù hợp với nguyện vọng của
ND.
ã Về tổ chức và nguyên tắc cơ bản hoạt động của Đảng, Điều lệ
quy định Đảng là một tổ chức chặt chẽ, thống nhất ý chí và
hành động, lấy nguyên tắc tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ
chức cơ bản đồng thời thực hiện các nguyên tắc: tự phê và phê đồng thời thực hiện các nguyên tắc: tự phê và phê
bình, đoàn kết trên cơ sở cơng lĩnh chính trị và Điều lệ Đảng đồng thời thực hiện các nguyên tắc: tự phê và phê


ã Về vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị đồng thời thực hiện các nguyên tắc: tự phê và phê Đảng lÃnh
đạo HTCT, đồng thời là một bé phËn cđa hƯ thèng Êy… ®ång thêi thùc hiƯn các nguyên tắc: tự phê và phê

ã Về quan điểm quốc tế của Đảng Đảng kết hợp chủ nghĩa
yêu nớc chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng của
giai cấp công nhân, góp phần tích cực vào sự nghiệp HB,
ĐL, DC và tiến bộ xà hội của ND thế giới.
ã Về công tác xây dựng Đảng ĐCSVN đợc xây dựng vững
mạnh về CT, TT và tổ chức, thờng xuyên tự đổi mới, tự
chỉnh đốn, không ngừng nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ,
đảng viên, sức chiến đấu và năng lực lÃnh đạo cách mạng
của Đảng.
Những nội dung trên thể hiện một cách đúng đắn và sáng
tạo những nguyên lý cơ bản của CN M-LN và t tởng HCM
về tiêu chí một đảng kiểu mới của giai cấp công nhân đồng thời thực hiện các nguyên tắc: tự phê và phê


2. Các chơng của Điêu lệ Đảng
ChươngưI:ưĐảngưviên,ưcóư8ưđiềuư(1-8)ưVị trí, vai trò, tiêu chuẩn
của ngời đảng viên; điều kiện đợc xem xét để kết nạp Đảng;
nhiệm vụ và quyền của đảng viên; thủ tục kết nạp ngời vào
Đảng; phát triển và quản lý thẻ đảng viên, quản lý hồ sơ
đảng viên, điều kiện đợc giảm, miễn công tác và sinh hoạt
Đảng cũng nh xoá tên trong danh sách đảng viên...
ChươngưII:ưNguyênưtắcưtổưchứcưvàưcơưcấuưtổưchứcưcủaưĐảng,ưcóư
6ưđiềuư(9-14).
ã ĐCS VN tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ; những
nội dung cơ bản của nguyên tắc đó; hệ thống tổ chức của
Đảng đợc lập tơng ứng với hệ thống tổ chức hành chính của
Nhà nớc.
ã Chơng này chỉ rõ chức năng, nhiệm vụ của cấp uỷ các cấp
trong việc triệu tập đại hội từng cấp khi hết nhiệm kỳ; tiêu
chuẩn và số lợng cấp uỷ viên; phê chuẩn cấp uỷ và những cơ

quan tham mu giúp cấp uỷ mỗi cấp.


ChươngưIIIưvàưchươngưIV:ưCơưquanưlÃnhưđạoưcủaưĐảngưởưcấpưTrungưươngưvàư
ởưđịaưphương,ưcóư6ưđiềuư(15-20):ư
Bao gồm những quy định về đại hội Đảng các cấp, về bầu cử cơ quan
lÃnh đạo của tổ chức đảng các cấp và nhiệm vụ của các cơ quan đó.
ChươngưV:ưTổưchứcưcơưsởưđảng,ưcóư4ưđiềuư(21-24):ư
Khẳng định vị trí của tổ chức cơ sở đảng là nền tảng của Đảng, là hạt
nhân chính trị ở cơ sở.
ã Nêu rõ điều kiện thành lập và những nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
và của chi bộ; việc bầu đảng uỷ viên và chi uỷ viên.
ã Về nhiệm kỳ đại hội của tổ chức cơ sở đảng và chi bộ trực thuộc đảng
uỷ cơ sở.
Chươngư VI.ư Tổư chứcư cơư sởư đảngư trongư Quânư độiư nhânư dânư Việtư Namư vàư
CôngưanưnhânưdânưViệtưNam,ưcóư5ưđiềuư(25-29):ư
Xuất phát từ vai trò của các lực lợng vũ trang, nên từ trớc đến nay
Đảng ta rất coi trọng sự lÃnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối
với lực lợng vũ trang và để hẳn một chơng riêng.


ChươngưVII:ưCôngưtácưkiểmưtra,ưgiámưsátưcủaưĐảngưvàưuỷưbanư
kiểmưtraưcácưcấp,ưcóư4ưđiềuư(30-33).
ChươngưVIII:ưKhenưthưởngưvàưkỷưluật,ưcóư7ưđiềuư(34-40).
ChươngưIXưvàưchươngưX:ư
Đảngư lÃnhưđạoư Nhàưnướcưvàư đoànư thểưchínhư trị-xÃư hộiưcóư3ư
điềuư(41-43),ưĐảngưlÃnhưđạoưĐoànưThanhưniênưCộngưsảnưHồư
ChíưMinhưcóư2ưđiềuư(44-45).
ChươngưXI:ưTàiưchínhưcủaưĐảng,ưcóư1ưđiềuư(46):ư
Tài chính của Đảng gồm đảng phí do đảng viên đóng từ

ngân sách nhà nớc và các khoản thu khác; thực hiện nguyên
tắc, chế độ thu chi, quản lý tài chính... theo những quy định
thống nhất của BCH TW.
ChươngưXII:ưChấpưhànhưĐiềuưlệưĐảng,ưcóư2ưđiềuư(47-48):ưMỗi
đảng viên và tổ chức của Đảng phải chấp hành nghiêm chỉnh
và kịp thời đấu tranh chống mọi biểu hiện vi phạm Điều lệ
Đảng. Chỉ Đại hội đại biểu toàn quốc mới có quyền sửa đổi
Điều lệ Đảng.


III. Một số nội dung cơ bản Điều lệ Đảng

1. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng
ã Có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong công tác xây
dựng Đảng, đợc quán triệt trong Điều lệ Đảng, chi
phối toàn bộ nội dung xây dựng Đảng về chính trị, t
tởng, tổ chức để thực hiện mục tiêu lý tởng cao cả
của mình, trớc giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và d©n téc.
GCCN
Việt Nam

Dân tộc
Việt Nam


1. Bản
chất
giai
cấp

công
nhân
của
Đảng

ã Xác định BC GC CN của Đảng, Đảng ta xuất phát từ
nhận thức khoa học về vai trò và sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân. Đó là giai cấp hình thành, phát
triển cùng với nền sản xuất đại công nghiệp, đại biểu
cho PTSX mới tiến bộ, có tinh thần cách mạng triệt để
và tính tổ chức cao. GC CN có hệ t tởng khoa học và
cách mạng, cơ sở lý luận tiên tiến hớng dẫn, đó là CN
M-LN. Là giai cấp bị giai cấp t sản bóc lột nặng nề
nên có điều kiện liên minh với nông dân và quần
chúng lao động để xoá bỏ chủ nghĩa t bản, xây dựng
xà hội mới, không có áp bức bóc lột. Đó là chủ nghĩa
xà hội và chủ nghÜa céng s¶n.

KHOA
HỌC
LỊCH SỬ

LÝ LUẬN
MÁC
LÊNIN


TƯỞNG
HỒ CHÍ
MINH



ã Ngày nay, giai cấp công nhân thế
giới đang có những biến đổi to
lớn. Song, bản chất cách mạng và
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân vẫn không thay ®æi.


Đại hội X đà thông qua cách diễn đạt về Đảng: Đảng Cộng
sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiền phong của nhân dân lao động và của
dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai
cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc.


Để giữ
vững và
tăng cờng
bản chất
GC CN
của Đảng
trong tình
hình mới,
mục tiêu,
nhiệm vụ
của mỗi
đảng viên
là:


ã Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xà hội.
ã Kiên định và vận dụng sáng tạo, góp phần
phát triển CN M-LN, TT HCM đồng thời thực hiện các nguyên tắc: tự phê và phê
ã Đấu tranh kiên quyết, kịp thời chống lại mọi
biểu hiện cơ hội, hữu khuynh, giáo điều, bảo
thủ đồng thời thực hiện các nguyên tắc: tự phê và phê
ã Luôn luôn phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá của thời
đại đồng thời thực hiện các nguyên tắc: tự phê và phê
ã Giữ nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ
chức và sinh hoạt đảng, tập thể lÃnh đạo, cá
nhân phụ trách. Thờng xuyên tự phê bình và
phê bình, giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong
Đảng.
ã Thờng xuyên giáo dục, båi dìng lËp trêng,
quan ®iĨm, ý thøc tỉ chøc cđa giai cấp công
nhân...


• Cđng cè mèi quan hƯ g¾n bã
mËt thiÕt víi nhân dân, tăng c
ờng khối đại đoàn kết toàn
dân...

ã Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nớc chân chính với chủ
nghĩa quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân. Kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, tạo nên sức
mạnh tổng hợp của cách mạng.



2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
a) Nhiệm vụ
ã 1. Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tởng cách mạng của Đảng,
chấp hành nghiêm chỉnh cơng lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết,
chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nớc; hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc
giao; phục tùng tuyệt đối, đối sự phân công và điều động của Đảng.
ã 2. Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng
lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành
mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu,
tham nhũng, lÃng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
ã 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ
của ND; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi
chính đáng của ND; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác
xà hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và ND
thực hiện đờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nớc.
ã 4. Tham gia xây dựng, bảo vệ đờng lối, chính sách và tổ chức của
Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn ĐK thống nhất trong Đảng; thờng
xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát
triển đảng viên; sinh hoạt Đảng và đóng đảng phí đúng quy định.


Thực hiện những nhiệm vụ trên cần nắm vững:
Một là, kiên định những vẫn đề về quan điểm có tính
nguyên tắc của Đảng:
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là mục tiêu, lý tởng
của Đảng ta, dân tộc ta.
+ CN M-LN và TT HCM là nền tảng t tởng và kim chỉ nam
cho mọi hành động của Đảng.
+ ĐCS VN là lực lợng lÃnh đạo cách mạng Việt Nam; không

chấp nhận đa nguyên, đa đảng.
+ Nhà nớc Việt Nam là nhà nớc của dân, do dân và vì dân,
thể hiện khối đại đoàn kết toàn dân trên nền tảng liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức,
dới sự lÃnh đạo của Đảng.
+ Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, sinh
hoạt và hoạt động của Đảng.
+ Kết hợp chủ nghĩa yêu nớc chân chính với chủ nghĩa quốc
tế trong sáng của giai cấp công nhân.


ã Hai là, mọi đảng viên phải hiểu rõ cơ hội lớn để đất nớc phát
triển nhanh, từ đó vận dụng vào nhiệm vụ của mình. Đồng
thời phải nhận thức sâu sắc thách thức lớn về các nguy cơ
đang đe doạ sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta để tự giác
góp phần đẩy lùi, từng bớc khắc phục. Mỗi đảng viên phải ra
sức rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng, lÃng phí, quan liêu; cảnh giác và
kiên quyết chống mọi âm mu và thủ đoạn diễn biến hoà
bình, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch, trớc hết là
trong phạm vi chức trách nhiệm vụ cụ thể của mỗi ngời.
ã Ba là, trớc yêu cầu mới, học tập là nghĩa vụ bắt buộc đối với
mọi đảng viên. Học tập để nâng cao trình độ lý luận chính
trị, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, cần xây dựng
kế hoạch học tập cụ thể đạt hiệu quả, thiết thực.


ã Bốn là, xây dựng và củng cố mối quan hệ gắn bó máu thịt
giữa Đảng và ND. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
ND. ND lao động cần có Đảng, Đảng cần đợc ND ủng hộ,

tích cực thực hiện đờng lối chính sách của Đảng. Mỗi đảng
viên phải thờng xuyên liên hệ mật thiết với quần chúng, tôn
trọng và phát huy quyền làm chủ của ND, tích cực vận động
ND và gia đình thực hiện đờng lối của Đảng, pháp luật của
Nhà nớc.
ã Năm là, mỗi đảng viên phải tích cực tham gia xây dựng và
bảo vệ Đảng, bảo vệ đờng lối, chủ trơng, chính sách, nghị
quyết của Đảng và Nhà nớc, chống lại sự phá hoại của kẻ
thù. Thực hiện nghiêm túc tự phê bình và phê bình trong
sinh hoạt Đảng, bảo đảm sự ĐK thống nhất trong nội bộ làm
cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh, tích cực làm công tác
phát triển đảng viên mới.



×