Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận văn) giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho sản phẩm xe máy của công ty yamaha motor việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 127 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng
hi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

ep

******

do
w
n
lo
ad
ju

y
th

NGUYỄN THỊ KIM THẢO

yi
pl
n

ua



al

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO SẢN PHẨM XE MÁY CỦA
CTY TNHH YAMAHA MOTOR VIỆT NAM
n

va

ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c

ai
gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th

Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2013


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


ng
hi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

ep

******

do
w
n
lo
ad
ju

y
th

NGUYỄN THỊ KIM THẢO

yi
pl
n

ua

al

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG

MARKETING CHO SẢN PHẨM XE MÁY CỦA
CTY YAMAHA MOTOR VIỆT NAM
n

va

ll

fu

oi

m
at

nh
z

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

z

Mã số: 60340102

k

jm

ht


vb
om

l.c

ai
gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n
n

va

PGS.TS HỒ TIẾN DŨNG

a
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

y

te
re

th

Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2013



LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực

hi
ep

sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát

do

tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của: PGS. TS Hồ Tiến Dũng.

w
n

Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các chương trình

lo

ad

Marketing đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được công bố


ju

y
th

dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “ Hội đồng đánh

yi

giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế”.

pl

Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.

n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


MỤC LỤC


t
to
ng

Trang phụ bìa

hi

Lời cam đoan

ep

Mục lục

do

w

Danh mục các chữ viết tắt

n

lo

Danh mục các bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ

ad
ju


y
th
yi

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1

pl

ua

al

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING..................................................4
Một số khái niệm về Marketing ........................................................................4

1.1.1

Khái niệm về Marketing ...................................................................................4

1.1.2

Quy trình Marketing trong doanh nghiệp .........................................................7

1.1.3

Nguyên tắc và mục tiêu Marketing ...................................................................9

1.2

Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu ...................................10


1.2.1

Các khái niệm thị trường ................................................................................11

1.2.2

Phân khúc thị trường người tiêu dùng ............................................................11

1.2.3

Xác định thị trường mục tiêu ..........................................................................12

1.3

Chiến lược Marketing .....................................................................................13

1.3.1

Sản phẩm và chiến lược sản phẩm ..................................................................13

1.3.1.1

Khái niệm sản phẩm .......................................................................................13

1.3.1.2

Chiến lược sản phẩm ......................................................................................13

1.3.2


Chiến lược giá .................................................................................................15

1.3.2.1

Phương pháp định giá .....................................................................................16

1.3.2.2

Các chiến lược định giá sản phẩm ..................................................................16

n

1.1

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu

n

va

ey

t

re


ng
hi
ep

1.3.2.4

Chiến lược thay đổi giá cả ..............................................................................19

1.3.3

Chiến lược phân phối ......................................................................................19

1.3.4

Chiến lược chiêu thị ........................................................................................20

1.3.4.1

Quảng cáo .......................................................................................................20

1.3.4.2

Khuyến mại .....................................................................................................22

1.3.4.3

Quan hệ công chúng .......................................................................................22


do

Chiến lược điều chỉnh giá ...............................................................................18

lo

t
to

1.3.2.3

w

n

ad

ju

y
th

Chào hàng trực tiếp.........................................................................................23

yi

1.3.4.4

pl


n

ua

al

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................24

n

va

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM XE

ll

fu

MÁY CỦA CÔNG TY YAMAHA MOTOR VIỆT NAM .......................................26

m

Giới thiệu chung về công ty ............................................................................26

2.1.1

Thông tin sơ lược về công ty ..........................................................................26

2.1.2


Mục tiêu, sứ mệnh và phương châm hoạt động ..............................................27

2.1.3

Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty .................................................27

2.2

Phân tích hiện trạng hoạt động Marketing sản phẩm xe máy của công ty

oi

2.1

at

nh

z

z

k

jm

ht

vb


l.c
ai

gm

Yamaha Motor Việt Nam ...............................................................................................31
Hiện trạng về thị trường ..................................................................................31

2.2.1.1

Tổng quan thị trường xe máy thế giới và xu hướng phát triển .......................31

2.2.1.2

Tổng quan thị trường xe gắn máy Việt Nam ..................................................32

2.2.1.3

Thị trường mục tiêu của công ty Yamaha Motor Việt Nam. ..........................36

2.2.2

Hoạt động nghiên cứu thị trường ....................................................................37

2.2.3

Hiện trạng các chiến lược Marketing..............................................................39

om


2.2.1

an
Lu

n

va

ey

t
re


t
to
ng
hi
ep

Chiến lược sản phẩm ......................................................................................39

2.2.3.2

Chiến lược giá .................................................................................................41

2.2.3.3


Chiến lược phân phối ......................................................................................43

2.2.3.4

Chiến lược chiêu thị ........................................................................................45

2.3

Đánh giá chung về hoạt động Marketing sản phẩm xe máy của công ty

do

2.2.3.1

w

n

lo

Yamaha Motor Việt Nam...............................................................................................46

ad

ju

Hạn chế ...........................................................................................................48

yi


2.3.2

Ưu điểm ..........................................................................................................46

y
th

2.3.1

pl

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................50

n

ua

al

n

va

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO

ll

fu

SẢN PHẨM XE MÁY CỦA CTY YAMAHA MOTOR VIỆT NAM .....................52

Định hướng, quan điểm và mục tiêu hoạt động của công ty ..........................52

3.1.1

Định hướng, quan điểm ..................................................................................52

3.1.2

Mục tiêu hoạt động Marketing của cơng ty ....................................................53

3.2

Giải pháp hồn thiện hoạt động Marketing cho sản phẩm xe máy của Cty

oi

m

3.1

at

nh

z

z
ht

vb


k

jm

Yamaha Motor Việt Nam...............................................................................................53
Giải pháp về nghiên cứu thị trường ................................................................53

3.2.2

Giải pháp về thị trường mục tiêu ....................................................................54

3.2.2.1

Thị trường xe gắn máy ....................................................................................54

3.2.2.2

Thị trường sản phẩm hỗ trợ - linh kiện phụ tùng............................................57

3.2.3

Giải pháp về các chiến lược Marketing ..........................................................57

3.2.3.1

Chiến lược sản phẩm ......................................................................................57

3.2.3.2


Chiến lược giá .................................................................................................64

3.2.3.3

Chiến lược phân phối ......................................................................................69

om

l.c
ai

gm

3.2.1

an
Lu

n

va

ey

t
re


t
to


3.2.3.4

Chiến lược chiêu thị ........................................................................................72

3.2.4

Một số giải pháp hỗ trợ ...................................................................................75

ng
hi

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................78

ep
do

w

KẾT LUẬN ...................................................................................................................80

n

lo
ad
y
th

ju


Tài liệu tham khảo

yi

Danh mục phụ lục

pl
n

ua

al

Phụ lục

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k


jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi

ep
do

-

AFTA
WTO
FDI

: Asean Free Trade Area (Khu vực mậu dịch tự do Châu Á)
: Word Trade Organization (Tổ chức thương mại Thế Giới)
: Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va


ey

t
re


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

t
to
ng

Danh mục các bảng biểu

hi
ep

Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa marketing truyền thống và marketing hiện đại

do
w

Bảng 1.2: Chiến lược phối hợp giá cả và chất lượng

n

lo

Bảng 1.3: So sánh ưu điểm và hạn chế của các phương tiện truyền thông


ad

ju

y
th

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Yamaha

yi

Bảng 2.2: Nhu cầu xe máy toàn cầu dự kiến đến năm 201 6

pl

ua

al

Bảng 2.3: Số lượng xe đăng ký tại Việt Nam tính đến năm 2012

n

Bảng 2.4: Danh sách sản phẩm xe máy Yamaha tại thị trường Việt Nam

va

n


Bảng 3.1: Kế hoạch doanh số của Yamaha Motor Việt Nam năm 2014

ll

fu

oi

m

Bảng 3.2: Dự kiến ngân sách cho hoạt động Marketing năm 2014

at

nh
z
z

Danh mục các biểu đồ

vb

k

Biểu đồ 2.2: Thị phần xe máy Việt Nam năm 2012

jm

ht


Biểu đồ 2.1: Số lượng xe Yamaha tiêu thụ qua các năm

gm

l.c
ai

Biểu đồ 2.3: Số lượng xe máy sản xuất theo quốc gia năm 2012

om

Biểu đồ 2.4: Số lượng xe máy tiêu thụ tại Việt Nam tính đến năm 2012

ey

Biểu đồ 2.9: Cơ cấu sản phẩm Yamaha tiêu thụ năm 2012

t
re

Biểu đồ 2.8: Số lượng xe Yamaha tiêu thụ theo vùng, khu vực năm 2012

n

Biểu đồ 2.7: Hệ thống kênh phân phối xe máy của các doanh nghiệp FDI

va

Biểu đồ 2.6: Số lượng xe tiêu thụ của 5 doanh nghiệp FDI


an
Lu

Biểu đồ 2.5: Số lượng xe tiêu thụ của Trung Quốc và 5 doanh nghiệp FDI


t
to

Danh mục các sơ đồ

ng
hi

Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ và phụ tùng của Yamaha

ep
do

Sơ đồ 3.1: Hệ thống kênh phân phối đề nghị cho Yamaha

w
n
lo
ad

y
th

Danh mục các hình vẽ


ju

Hình 1.1: Các thành phần của sản phẩm

yi

pl

Hình 2.1: Giá cả sản phẩm Yamaha so với đối thủ cạnh tranh

al

n

ua

Hình 3.1: Phân khúc thị trường của Yamaha Việt Nam

va

n

Hình 3.2: Định vị các sản phẩm chủ lực của Yamaha trên thị trường

ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re



1

MỞ ĐẦU

t
to

1. Lý do chọn đề tài

ng
hi

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một vấn đề không thể tránh khỏi

ep

do

và cho dù doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh ở bất kỳ lĩnh vực nào, cạnh

w

tranh sẽ vẫn luôn tồn tại và song hành cùng với sự phát triển của doanh nghiệp đó.

n

lo

Vấn đề đặt ra hiện nay đối với mỗi doanh ng hiệp đó là phải làm gì và làm như thế


ad

y
th

nào để có thể phát huy và duy trì được lợi thế cạnh tranh của mình trong suốt quá

ju

trình sản xuất kinh doanh. Một trong các biện pháp cụ thể nhất mà mỗi doanh

yi

nghiệp đều áp dụng đó là xây dựng, tổ chức, hồn thiện các h oạt động Marketing

pl

al

sản phẩm của doanh nghiệp, nhất là trong thời điểm nền kinh tế đang gặp nhiều khó

n

ua

khăn, tốc độ tăng trưởng chậm như hiện nay. Doanh nghiệp nào tổ chức thực hiện

n


va

tốt hơn sẽ có nhiều cơ hội hơn để gặt hái được những thành công trong kinh doanh.

fu

Những khó khăn của nền kinh tế tồn cầu đã ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế

ll

Việt Nam ở mọi lĩnh vực, trong đó có cả lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm xe

oi

m

nh

gắn máy. Thị trường xe máy Việt Nam hiện bị chi phối bởi hơn 50 nhà sản xuất địa

at

phương với cá c sản phẩm chất lượng thấp, giá rẻ được lắp ráp từ Trung Quốc, Hàn

z

Quốc, Đài Loan, Việt Nam và 05 nhà sản xuất đa quốc gia có vốn đầu tư trực tiếp,

z


ht

vb

hỗ trợ cho sự phát triển của ngành công nghiệp xe máy Việt Nam, bao gồm Honda,

jm

Yamaha, Suzuki, SYM và Piaggio. Nếu như trước đây, các nhà sản xuất xe máy này

k

rất lạc quan về thị trường xe máy Việt nam bởi kinh tế Việt Nam đang phát triển với

gm

l.c
ai

tốc độ cao, cuộc sống của con người ngày càng được cải thiện trong đó nhu cầu về

om

phương tiện giao thơng là một trong những nhu cầu cấp thiết tạo một thị trường xe

an
Lu

máy đầy tiềm năng thì nay họ đã phải đang nhìn nhận lại vấn đề. Theo thống kê,


hiện nay có hơn 30 triệu xe máy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Chỉ từ năm 2005

kinh tế Việt Nam khó khăn trong cả năm 2011, 2012 nhưng nhận thấy nhu cầu sử

ey

cơ sở để tin rằng Việt Nam vẫn là thị trường xe máy đầy tiềm năng. Nên mặc dù

t
re

người tiêu dùng có nhu cầu thay, đổi xe mới cho mình, các nhà Sản xuất xe máy có

n

va

đến nay số lượng xe đăng ký tăng hơn gấp đôi. Với chu kỳ bình quân sau 5-10 năm,


2

dụng xe gắn máy vẫn còn cao, các liên doanh sản xuất xe máy ở Việt Nam đã không

t
to

ngừng mở rộng nhà máy, nâng cao năng suất. Bên cạnh đó, với sự gia nhập WTO

ng


vào đầu năm 2007, Việt Nam sẽ tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh mới gia nhập thị

hi
ep

trường, mang lại năng lực sản xuất dư thừa: x e càng nhiều, sự cạnh tranh giữa các

do

thương hiệu ngày càng khốc liệt và nhất là trong bối cảnh kinh tế cịn nhiều khó

w

khăn, sức tiêu thụ thực tế vẫn còn thấp so với các năm trước. Đứng trước hàng loạt

n

lo

các thách thức và một đối thủ quá mạnh là Honda cùng những thương hiệu xe máy

ad

y
th

khác đang từng bước lấn chiếm thị trường tại Việt Nam, làm thế nào để Yamaha

ju


Motor Việt Nam có thể phát triển ổn định, đủ sức cạnh tranh để giữ vững và mở

yi

pl

rộng thị phần của mình? Hiệu quả hoạt động Market ing là yếu tố không thể thiếu

ua

al

đối với thành công của doanh nghiệp. Chính vì thế, tác giả quyết định thực hiện

n

luận văn này: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing sản phẩm xe máy

va

n

của công ty Yamaha Motor Việt Nam”

ll

fu

2. Mục tiêu nghiên cứu


m

oi

Luận văn chú trọng vào việc thực hiện 03 mục tiêu nghiên cứu sau đây:

nh

Hệ thống hóa lý thuyết về Marketing.

-

Phân tích thực trạng và đánh giá các hoạt động Marketing sản phẩm xe máy của

at

-

z

z

jm

ht

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho sản phẩm xe

k


-

vb

Công ty Yamaha Motor Việt Nam.

om

l.c
ai

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

gm

máy của Công ty Yamaha Motor Việt Nam.

Việt Nam tại thị trường Việt Nam từ năm 2008 đến nay.

thống kê, so sánh…

ey

phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích duy vật biện chứng, tổng hợp,

t
re

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính và định lượng, kết hợp


n

va

4. Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu

an
Lu

Luận văn nghiên cứu các hoạt động Marketing tại công ty Yamaha Motor


3

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn trực tiếp 200 người theo bảng

t
to

câu hỏi thiết kế sẵn the o qui tắc chọn mẫu có lựa chọn để tìm hiểu ý kiến của người

ng

tiêu dùng về các yếu tố tác động đến các hoạt động Marketing.

hi

Công cụ xử lý thông tin: Sử dụng phần mềm SPSS 16.0


ep
do

5. Ý nghĩa của đề tài

w
n

lo

Giúp nhà quản trị thấy rõ tình hình hoạt động Marketing sản phẩ m xe máy

ad

của Công ty Yamaha Motor Việt Nam, khả năng ứng phó của Cơng ty Yamaha

y
th

ju

Motor Việt Nam với các yếu tố bên ngoài, vị thế cạnh tranh của công ty so với các

yi

đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra, các giải pháp về sản phẩm, giá cả, phân

pl

phối và chiêu thị của sản phẩm xe máy được đề ra trong tương lai đều là những giải


al

n

ua

pháp mang tính khả thi và có thể đem lại hiệu quả cho hoạt động sản xuất và kinh

va

doanh xe máy của Công ty Yamaha Motor Việt Nam.

n

Bên cạnh đó, việc tìm hiểu các yếu tố Marketing ảnh hưởng đến quyết định

fu

ll

mua xe máy của người tiêu dùng như thế nào; đánh giá lại vị thế của cơng ty trong

m

oi

tâm trí người tiêu dùng thơng qua việc đo lường mức độ nhận biết thương hiệu…

nh


z
jm

ht

vb

6. Kết cấu của luận văn

z

nhà quản trị.

at

cũng sẽ cung cấp những thông tin hết sức hữu ích cho vấn đề ra quyết định c ủa các

k

Ngoài phần mở đầu và kết thúc, bố cục luận văn bao gồm ba chương chính như sau:

gm

Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing

-

Chương 2: Hiện trạng hoạt động Marketing sản phẩm xe máy của công ty
Yamaha Motor Việt Nam.


an
Lu

-

om

l.c
ai

-

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing cho sản phẩm xe máy

n

va

của Cty Yamaha Motor Việt Nam.

ey

t
re


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING


t
to

1.1 Một số khái niệm về Marketing

ng

1.1.1 Khái niệm về Marketing

hi
ep

Marketing bắt nguồn từ một thuật ngữ tiếng Anh, nghĩa đen là “làm thị

do

trường” đã xuất hiện từ năm 1950 ở Nhật dưới hình thức sơ khai, một thương gia

w

người Nhật họ Mitsui đã ghi chép lại ý kiến của khách hàng để cải tiến việc bán

n

lo

ad

hàng của mình cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Đến năm 1902, thuật


y
th

ngữ Marketing lần đầu được sử dụng trên giảng đường trường đại học tổng hợp

ju

Michigan ở Mỹ. Cho đến ngày nay, môn học Marketing đã không ngừng được bổ sung

yi

pl

về nội dung thông qua nhận thức ngày càng đầy đủ về vai trò của Marketing trong sản

ua

al

xuất kinh doanh.

n

Từ khi ra đời và trong suốt một thời gian dài, Marketing chỉ giới hạn trong

va

n


lĩnh vực lưu thông mà cụ thể là khâu thương mại. Tồn bộ hoạt động Marketing chỉ

ll

fu

bó hẹp trong các hoạt động tìm thị trường để tiêu th ụ nhanh chóng những hàng hóa và

oi

m

dịch vụ đã sản xuất ra với mục đích bán được nhiều hàng và thu về lợi nhuận tối

z

thụ động).

at

nh

đa. Người ta gọi Marketing trong giai đoạn này là Marketing truyền thống (Marketing

z

Marketing chỉ thực sự phát triển s au chiến tranh thế giới lần thứ II, đặc biệt là

vb


jm

ht

từ năm 1950 trở đi, tình hình kinh tế của thế giới cũng như của từng nước có nhiều

k

thay đổi. Những hoạt động Marketingtruyền thống đã khơng cịn đủ sức giải quyết

l.c
ai

gm

những mâu thuẫn trong nền sản xuất hiện đại. C hính vì vậy, Marketing hiện đại hay
Marketing năng động đã ra đời, Marketing hiện đại bắt đầu từ nhu cầu trên thị trường,

om

nó bao gồm tất cả các hoạt động như nghiên cứu thị trường, dự đoán sự phát triển

an
Lu

của thị trường trong tương lai để định ra các chiến lược về sản xuất, tiêu thụ và

kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu

ey


viện Marketing Anh: Marketing là quá trình tổ chức và quản lý tồn bộ hoạt động

t
re

Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về Marketing, theo định nghĩa của

n

hóa sản xuất ra đều được tiêu thụ hết trên thị trường.

va

những dịch vụ hậu mãi cho sản phẩm mà thị trường yêu cầu sao cho khối lượng hàng


5

thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá đến người tiêu dùng

t
to

cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến . Theo của Ủy

ng

ban các hiệp hội Marketing Mỹ thì: Marketing là việc tiến hành các hoạt động có


hi
ep

liên quan trực tiếp đến dịng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến

do

người tiêu dùng . Theo Philip Kotler: Marketing là một quá trình quản lý mang tính

w

xã hội, nhờ vào đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong

n

lo

muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với

ad

y
th

những người khác . Và tại Việt Nam, khái niệm Marketing của các doanh nghiệp

ju

trong cơ chế thị trường được định nghĩa như sau : Marketing là một dạng hoạt động


yi

pl

của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu, mong muốn của họ thông qua trao

ua

al

đổi về một loại sản phẩm – dịch vụ nào đó trên thị trường.

n

Sự khác nhau giữa Marketing truyền thống và Marketing hiện đại được thể

n

va

hiện ở Bảng 1.1 như sau:

fu

ll

Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa Marketing truyền thống và Marketing hiện đại

Thu được lợi nhuận


at

Bán hàng và quảng cáo

thơng số lượng hàng

z

z

Sản phẩm

Kết quả

nh

hóa bán ra

ht

vb

truyền thống

Phương tiện

oi

Marketing


m

Mục đích

mãn nhu cầu khách

om

hàng

l.c
ai

lược, cơng cụ Marketing

thơng qua việc thỏa

gm

khách hàng

Vận dụng tổng hợp chiến

k

hiện đại

nhu cầu

Thu được lợi nhuận


jm

Marketing

Thỏa mãn

an
Lu

Tóm lại, trong q trình hình thành quan điểm Marketing, từ trước đến nay

có tất cả 5 quan điểm cơ bản để các tổ chức tiến hành các hoạt động Marketing như

n

va

sau:

hàng sẽ có cảm tình đối với những hàng hóa được bán rộng rãi và giá cả phải chăng.

ey

Quan điểm chỉ đạo người bán lâu đời nhất, quan điểm này cho rằng khách

t
re

 Quan điểm sản xuất



6

Do đó, hoạt động quản trị cần tập trung nỗ lực vào việc hoàn thiện hoạt động sản

t
to

xuất và phân phối có hiệu quả. Quan điểm này đúng trong tình huống khi nhu cầu

ng

có khả năng thanh tốn về sản phẩm vượt quá lượng cung hoặc giá thành sản phẩm

hi
ep

cao cần hạ xuống bằng cách nâng cao năng lực sản xuất để mở rộng thị trường.

do

 Quan điểm sản phẩm

w
n

lo

Quan điểmcho rằng khách hàng thích dùng những sản phẩm có chất lượng cao


ad

nhất, có tính năng sử dụng cao nhất hoặc có tính năng mới. Do đó, doanh nghiệp th eo

y
th

ju

quan điểm này phải thường xuyên cải tiến sản phẩm cũng như tạo ra những sản phẩm

yi

thượng hạng. Quan điểm này có thể dẫn đến căn bệnh “thiển cận trong Marketing”,

pl

doanh nghiệp chỉ chú trọng đến sản phẩm mà không chú trọng đến nhu cầu của khách

al

n

ua

hàng cũng như sự thay đổi của thị trường, họ tin tưởng tuyệt đối vào đội ngũ kỹ sư,

n


va

những người làm công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

ll

fu

 Quan điểm bán hàng hay quan điểm tiêu thụ

oi

m

Cho rằng khách hàng sẽ không mua nhiều sản phẩm của doanh nghiệp nếu

at

nh

như doanh nghiệp không thường xuyên tiến hành các nỗ lực về chiêu thị và tiêu thụ

z

để kích thích mua hàng nhiều hơn. Quan điểm này được vận dụng trong lĩnh vực phi

z

lợi nhuận như quyên góp, chiêu sinh… cũng như tại các doanh nghiệp dư công suất,


vb

jm

ht

các doanh nghiệp này ra sức quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, chào hàng

k

trực tiếp… tấn cơng dồn dập khách hàng thậm chí nài ép khách hàng mua sản phẩm

gm

của họ. Quan điểm này chứa đựng nhiều rủi ro khi khách hàng bị thuyết phục mua

an
Lu

 Quan điểm Marketing

om

xấu về sản phẩm đó cho những người xung quanh.

l.c
ai

sản phẩm nhưng khơng hài lịng với sản p hẩm sau khi mua, họ có thể truyền tiếng


đối với đối thủ cạnh tranh. Quan điểm này dựa trên 4 trụ cột chính là thị trường mục
tiêu, nhu cầu khách hàng, Marketing phối hợp và khả năng sinh lợi.

ey

trường mục tiêu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tối đa, hiệu quả hơn

t
re

để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp là phải xác định được nhu cầu của thị

n

va

Quan điểm Marketing thách thức những quan điểm trước, cho rằng chìa khóa


7

 Quan điểm Marketing xã hội

t
to

Cho rằng hoạt động của doanh nghiệp là nhằm xác định nhu cầu, ước muốn

ng


cũng như sở thích của thị trường mục tiêu và tiến hành đáp ứng các nhu cầu của

hi
ep

khách hàng một cách hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh theo cách thức duy trì và phát

do

triển lợi ích c ủa người tiêu dùng và xã hội, đó cũng chính là chìa khóa để hoàn thành

w

n

những mục tiêu và trách nhiệm của tổ chức.

lo

ad

Ngày nay, đa số các doanh nghiệp đã nhận thức được sự thay đổi về quan

y
th

ju

niệm Marketing này, kể cả những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, họ cũng đã có


yi

những tư tưởng, hoặc mạnh mẽ, hoặc manh mún, áp dụng quan điểm Marketing

pl

hiện đại trong kinh doanh, cố gắng tìm hiểu, lắng nghe nhu cầu của khách hàng để

al

n

ua

có sự điều chỉnh cho sản phẩm bán ra của mình. Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát

va

triển một cách mạnh mẽ, lâu dài và vững chắc, các doanh nghiệp cần phải ứng dụng

n

quan điểm Marketing xã hội trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, lưu ý

fu

ll

đến những hoạt động hỗ trợ, giúp duy trì và phát triển lợi ích của người tiêu dùng và


m

oi

xã hội. Chẳng hạn, doanh nghiệp có thể nghiên cứu những cơng nghệ tạo ra sản

nh

at

phẩm tốt cho sức khỏe của người sử dụng, cam kết khơng sử dụng những linh kiện,

z

hóa chất và cơng nghệ gây hại cho mơi trường sống, có những hoạt động bảo vệ và

z

k

jm

1.1.2 Quy trình Marketing trong doanh nghiệp

ht

vb

xây dựng môi trường sạch và xanh…


gm

Marketing lấy khách hàng làm trung tâm, bản chất của Marketing là thỏa

MM (Marketing – Mix): Xây dựng chiến lược Marketing hỗn hợp.

ey

mục tiêu, định vị.

t
re

STP (Segmentation, targeting, positioning): Phân khúc, thị trường

n

R (Research): Nghiên cứu thơng tin Marketing.

va

Trong đó:

an
Lu

R  STP  MM  I  C

om


trong doanh nghiệp phải thực hiện năm bước cơ bản sau đây:

l.c
ai

mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, muốn thực hiện điều này quá trình Marketing


8

I (Implementation): Triển khai thực hiện chiến lược Marketing.

t
to

C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược Marketing.

ng

Hoạt động nghiên cứu thị trường (R) : Sau khi nắm rõ các mục tiêu kinh

hi
ep

doanh, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và phân tích thơng tin thị trường để nắm

do

được những yếu tố vĩ mơ, vi mơ có tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh


w

n

nghiệp, biết được cơ cấu vận hành của thị trường và các bên th am gia vào chuỗi giá trị,

lo

ad

biết được đâu là nhu cầu và mong muốn của khách hàng, đâu là những đối thủ cạnh

y
th

tranh và điều gì giúp họ tạo được chỗ đứng trên thị trường. Ngoài người mua, người

ju

bán sản phẩm cùng chủng loại, doanh nghiệp cũng cần biết đâu là những đối tượng tác

yi

pl

động, đâu là sản ph ẩm có khả năng thay thế. Từ những thông tin trên doanh nghiệp cần

al

ua


phân tích để biết được đâu là những thuận lợi và cơ hội, đâu là những khó khăn, thách

n

thức, đâu là những ưu điểm, điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh, từ đó xác định thị

va

n

hiếu người tiêu dùng và cơ hội thị trường.

fu

ll

Phân khúc, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị (STP) : Từ những kết quả

m

oi

phân tích tình hình và những am hiểu về thị trường, doanh nghiệp sẽ tính tốn xem nên

nh

at

nhìn thị trường như thế nào, hay nói một cách khác là nên phân chia thị trường như thế


z

nào cho hợp lý. Phân khúc thị trường giúp nhận ra những cơ hội kinh doanh mà các đối

z

ht

vb

thủ khác chưa nhận ra. Việc chọn thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung

jm

nguồn lực vốn rất hạn chế của mình để phục vụ những khách hàng phù hợp nhất,

k

những khách hàng mà những điểm mạnh của doanh nghiệp cũng chính là những gì

gm

l.c
ai

họ cần nhất. Ngồi ra, doanh nghiệp cịn phải định vị sản phẩm của mình để khách

an
Lu


nghiệp cung cấp.

om

hàng có thể nhận thức được trong tâm trí của họ về sản phẩm và dịch vụ mà doanh

Xây dựng chiến lược Marketing hỗ n hợp (MM): trên thị trường mục tiêu đã

ey

t
re

và phục vụ thị trường mục tiêu đó.

n

va

lựa chọn, doanh nghiệp sẽ thiết kế một chiến lược M arketing hỗn hợp để định hướng


9

Triển khai thực hiện (I): sau khi các chiến lược và kế hoạch đã đ ược tính tốn

t
to


và hoạch định hồn chỉnh, doanh nghiệp cần có một kế hoạch Marketing triển khai

ng

thực hiện cụ thể, chi tiết ra ngoài thị trường.

hi
ep

Kiểm tra và đánh giá (C): khơng bao giờ có một kế hoạch hoàn chỉnh một cách

do

tuyệt đối, nhu cầu của khách hàng cũng thay đổi theo thời gian và đối thủ cạnh tranh

w

n

cũng khơng chịu ngồi n nhìn các đối thủ của họ thao túng thị trường. Vì vậy, bước

lo

ad

cuối cùng của qui trình Marketing, doanh nghiệp cần phải thu thập thông tin phản hồi

y
th


từ thị trường, đánh giá, đo lường kết quả hoạt động Ma rketing có đạt được mục tiêu

ju

hay khơng để từ đó học hỏi, rút kinh nghiệm cho các hoạt động Marketing tiếp theo.

yi

pl

1.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu Marketing

ua

al

n

 Nguyên tắc của Marketing

va

n

Marketing có rất nhiều nguyên tắc, Capond & Hulbert đã đề nghị các nguyên

ll

fu


tắc cơ bản nhất của Marketing như sau:

m

oi

 Nguyên tắc 1: nguyên tắc chọn lọc (principle of selectivity) là ngun tắc

nh

at

mang tính chất chủ đạo trong Marketing. Theo đó, doanh nghiệp cần xác

z

định thị trường mục tiêu doanh nghiệp cần hướng vào.

z

ht

vb

 Nguyên tắc 2 : nguyên tắc tập tr ung (principle of concentration), nguyên

k

mục tiêu.


jm

tắc này hướng doanh nghiệp tập trung mọi n ỗ lực để đáp ứng thị trường

gm

l.c
ai

 Nguyên tắc 3: nguyên tắc giá trị khách hàng (principle of consume
value), thể hiện sự thành công của doanh nghiệp trong thị trường mục

om

tiêu khi thỏa mãn nhu cầu khách hàng về chức năng cũng như cảm xúc.

an
Lu

 Nguyên tắc 4: nguyên tắc lợi thế khác biệt (principle of differential

 Nguyên tắc 5: nguyên tắc phối hợp (principle of intergration), Marketing
không phải là công việc riêng của bộ phận Marketing mà là công việc

ey

của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh.

t
re


của Marketing làm cho khách hàng có ấn tượng và chú ý vào sản phẩm

n

va

advantage), nguyên tắc cơ bản và nền móng của Marketing, sự khác biệt


10

của tất cả thành viên trong tổ chức, cùng nhau tạo ra những sản phẩm và

t
to

dịch vụ hoàn hảo nhất cho khách hàng.

ng

 Nguyên tắc 6 : nguyên tắc quá trình (principle of process), sự thay đổi

hi
ep

nhanh chóng của mơi trường Marketing và khách hàng mục tiêu sẽ làm

do


cho những lợi thế của doan h nghiệp khơng được duy trì bền vững. Vì

w

vậy, Marketing cần được xác định là một q trình chứ khơng phải là

n
lo
ad

một biến cố hay sự kiện.

ju

y
th

 Mục tiêu của Marketing

yi

Tối đa hóa tiêu thụ: tạo điều kiện dễ dàng kích thích khách hàng, tối đa hóa

pl

việc tiêu dùng, điều này dẫn đến gia tăng số lượng giúp doanh nghiệp phát triển sản

al

n


ua

xuất và xã hội có nhiều hàng hóa dịch vụ.

n

va

Tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng: đây là mục tiêu quan trọng của

oi

m

hàng đối với nhà sản xuất.

ll

fu

Marketing. Sự thỏa mãn này là tiền đề cho việc mua lập lại và sự trung thành của khách

at

nh

Tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng: là cung cấp cho khách hàng sự đa

z


dạng, phong phú về chủng loại, về chất lượng, giá trị của sả n phẩm hay dịch vụ phù

z

hợp với những nhu cầu cá biệt, thường xuyên thay đổi của khách hàng, nhờ vậy mà

jm

ht

vb

họ có thể thỏa mãn nhu cầu của mình.

k

Tối đa hóa chất lượng cuộc sống : thơng qua việc cung cấp cho xã hội

gm

l.c
ai

những sản phẩm/ dịch vụ có giá trị, giúp người tiêu dùng và xã hội thỏa mãn ngày
càng đầy đủ hơn, cao cấp hơn, và hướng tới mục tiêu cuối c ùng là tối đa hóa chất

an
Lu


1.2 Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu

om

lượng cuộc sống.

ra, doanh nghiệp cần phải chọn cho mình một thị trường phù hợp để cạnh tranh.

ey

và mục tiêu. Chính vì vậy, để đảm bảo hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đề

t
re

thù riêng về những điểm thuận lợi, những điểm bất lợi, cũng như sứ mệnh, tầm nhìn

n

va

Cùng hoạt động trong một thị trường nhưng mỗi doanh nghiệp có những đặc


11

Việc lựa chọn đúng thị trường sẽ giúp d oanh nghiệp tránh được những cuộc đối đầu

t
to


không cân sức và có được lợi thế cạnh tranhđể có thể phát triển lâu dài.

ng

1.2.1 Các khái niệm thị trường

hi
ep

Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu

do

w

hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu

n

hay mong muốn nào đó.

lo

ad

y
th

Phân khúc thị trường là một hoạt động xác định những đặc điểm chung của


ju

một nhóm đối tượng khách hàng trong thị trường tổng thể. Những đặc điểm này có

yi

thể được nhận biết theo thu nhập, tuổi tác, các mối quan tâm cá nhân, văn hóa

pl

ua

al

chủng tộc, các nhu cầu đặc biệt.

n

Thị trường mục tiêu là một hoặc một vài đoạn thị trường được doanh nghiệp

va

n

lựa chọn và tập trung nỗ lực nhằm thỏa mãn nhu cầu, ước muốn của khách hàng

ll

fu


trên đoạn thị trường đó, có khả năng cạnh tranh và đạt được mục tiêu chiến lược của

oi

m

doanh nghiệp.

nh

at

1.2.2 Phân khúc thị trường người tiêu dùng

z

Phân khúc thị trường gồm 3 lĩnh vực: phân khúc thị trường người tiêu dùng,

z

ht

vb

phân khúc thị trường doanh nghiệp và phân khúc thị trường quốc tế. Trong đó, đối

k
gm


khúc như sau:

jm

với phân khúc thị trường người tiêu dùng, doanh nghiệp có thể phân thành các phân

l.c
ai

Phân khúc theokhu vực địa lý : đòi hỏi phải chia thị trường thành những đơn

om

vị địa lý khác nhau như quốc gia, bang, vùng, tỉnh, thành phố hay thị xã. Doanh

an
Lu

nghiệp có thể quyết định hoạt động trong một hay một vài vùng địa lý hay hoạt

động trong tất cả các vùng nhưng phải chú ý đến những sự khác biệt về các nhu cầu

nghành nghề, học lực, tôn giáo, chủng tộc và quốc tịch. Dân số học là cơ sở thông

ey

biến như tuổi tác, giới tính, nhân khẩu gia đình, chu kỳ sống gia đình, lợi tức,

t
re


Phân khúc theo dân số: phân chia thị trường thành các nhóm dựa vào những

n

va

và sở thích của từng vùng địa lý khác nhau.


12

dụng nhất để phân biệt nhóm khách hàng vì có ước muốn, sở thích, mức sử dụng

t
to

tương đối đồng bộ.

ng

Phân khúc thị trường theo tâm lý : người mua được chia thành những nhóm

hi
ep

khác nhau căn cứ vào tầng lớp xã hội, lối sống hay cá tính. Những người trong cùng

do


một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý rất khác nhau.

w
n

lo

Phân khúc thị trường theo cách ứng xử : khách hàng được chia thành nhiều

ad

nhóm căn cứ vào trình độ hiểu biết, thái độ, cách sử dụng và phản ứ ng đối với sản

y
th

ju

phẩm. Nhiều người làm Marketing tin chắc rằng các biến hành vi là điểm xuất phát

yi

tốt nhất để tạo dựng các khúc thị trường.

pl

ua

al


1.2.3 Xác định thị trường mục tiêu

n

Đánh giá các khúc thị trường: doanh nghiệp cần phải xem xét ba yếu tố cụ

va

n

thể là : quy mô và mức tăng trưởng của khúc thị trường ; mức độ hấp dẫn về cơ cấu

ll

fu

của khúc thị trường; những mục tiêu và nguồn tài nguyên của doanh nghiệp.

m

oi

Phương án xem xét và lựa chọn thị trường mục tiêu: Sau khi đã đánh giá

nh

at

khúc thị trường khác nhau, doanh nghiệp phải quyết định nên phục vụ bao nhiêu và


z

những khúc thị trường nào. Có năm cách giúp doanh nghiệp xem xét và lựa chọn thị

z

vb

trường mục tiêu gồm: tập trung vào một đoạn thị trường, chun mơn hóa chọn lọc,

k

phủ thị trường.

jm

ht

chun mơn hóa theo đặc tính thị truờng, chun mơn hóa theo sản phẩm và bao

gm

l.c
ai

Định vị thị trường: Theo Philip Kotler: “Định vị là thiết kế cho sản phẩm và

om

doanh nghiệp hình ảnh làm thế nào để nó chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá


an
Lu

trị trong tâm trí của khách hàng mục tiêu. Việc định vị còn đòi hỏi phải khuyếch
trương những điểm khác biệt đó cho khách hàng mục tiêu ”. Khi triển khai một

ey

ảnh riêng biệt trong tâm trí khách hàng.

t
re

doanh nghiệp một vị trí nhất định trên thị trường mục tiêu sao cho nó có một hình

n

va

chiến lược định vị thị trường doanh nghiệp cần phải xác định cho sản phẩm và


13

1.3 Chiến lược Marketing

t
to


1.3.1 Sản phẩm và chiến lược sản phẩm

ng
hi

1.3.1.1 Khái niệm sản phẩm

ep
do

Theo quan điểm Marketing: Sản phẩm là bất cứ những gì có thể đưa vào thị

w

trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng, tiêu thụ, nhằm thỏa mãn một yêu cầu hay

n

lo

ước muốn. Nó có thể là những vật thể, dịch vụ, những con người, địa điểm, những tổ

ad

y
th

chức, ý tưởng…

ju


Các thành phần của sản phẩm: Phần sản phẩm cốt lõi (lợi ích nhất định của sản

yi

pl

phẩm mà khách hàng tìm kiếm); phần sản phẩm hiện thực (bao gồm: đặc điểm, nhãn

ua

al

hiệu, bao bì, chất lượng, kiểu dáng của sản phẩm…với những chỉ tiêu nhất định

n

và một số điểm khác biệt); phần sản phẩm mở rộng (vật trang bị thêm, nơi phục vụ,

va

n

dịch vụ sau bán, bảo hành, giao hàng và cho hưởng tín dụng nhằm tăng thêm nhận

ll

fu

thức của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ).


oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
kinh doanh, đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải có đầu óc sáng tạo và quan sát tinh

ey

Chiến lược sản phẩm là nền tảng, là bước khởi đầu trong quá trình sản xuất


t
re

1.3.1.2 Chiến lược sản phẩm

n

va

Hình 1.1: Các thành phần của sản phẩm


14

vi, khơng những ở thị trường hiện tại mà cịn dự đốn ở thị trường tương lai, từ đó

t
to

tung ra thị trường những sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu phong phú và liên tục biến

ng

đổi của khách hàng. Một số chiến lược sản phẩm:

hi
ep

Chiến lược chủng loại: Trong điều kiện thị trường luôn luôn thay đổi theo


do

thời gian, không gian, giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, thu nhập… thì một doanh

w

n

nghiệp khơng thể an tâm về vị trí của mình nếu chỉ kinh doanh duy nhất một loại sản

lo

ad

phẩm vì sẽ rất khó tránh được rủi ro , vì vậy, doanh nghiệp p hải có một chiến lược

ju

y
th

chủng loại hợp lý, bao gồm:

yi

 Chiến lược tái định vị nhãn hiệu sản phẩm: Dù một sản phẩm đã được

pl

định vị tốt thế nào trong thị trường thì qua một thời gian cũng phải thực


al

n

ua

hiện tái định vị. Có hai lý do để tiến hành tái định vị: những đối thủ cạnh

va

tranh có thể đã tung ra sản phẩm gần giống và lấn vào thị phần của cơng

n

ty hoặc sở thích của khách hàng đã thay đổi, sản phẩm khơng cịn hợp

fu

ll

với thị hiếu ng ười tiêu dùng . Việc tái định vị có thể địi hỏi sự thay đổi cả

m

oi

sản phẩm lẫn hình ảnh của sản phẩm hoặc có thể tái định vị bằng cách

nh


at

chỉ thay đổi hình ảnh của sản phẩm.

z

 Chiến lược mở rộng hoặc cắt tỉa chủng loại sản phẩm: Chiến lược mở

z

ht

vb

rộng nhãn hiệu là những nỗ lực nhằm sử dụng một tên hiệu đã thành

jm

công để tung ra những sản phẩm mới hay những sản phẩm cải tiến. Việc

k

mở rộng nhãn hiệu tiết kiệm cho nhà sản xuất khoản chi phí tốn kém khi

gm

l.c
ai


phải quảng cáo cho một tên hiệu mới, đồng thời sản phẩm mới đó vẫn

om

được thị trường nhanh chóng chấp nhận. Ngược lại, trong q trình kinh

an
Lu

doanh, những thơng tin phản hồi từ thị trường giúp cho doanh nghiệp nhận

biết được sản phẩm nào được người tiêu dùng ưa chuộng, sản phẩm nào

ey

tập trung phát triển số sản phẩm có hiệu quả cao.

t
re

kinh doanh khơng có hiệu quả hoặc hiệu quả thấp, để dành nguồn tài lực

n

va

bị thải hồi. Từ đó có thể quyết định cắt tỉa bớt những chủng loại sản phẩm


15


 Chiến lược biến đổi chủng loại: Sự biến đổi chủng loại khơng nhất thiết

t
to

địi hỏi nhà sản xuất phải có những sản phẩm hồn tồn mới. Doanh

ng

nghiệp có thể tạo ra một sản phẩm mới trên cơ sở “làm khác đi” ít nhiều

hi
ep

so với những sản phẩm đã có. Chiến lược biến đổi chủng loại còn bao

do

hàm cả việc cải tiến về hình dáng, vật liệu, cách trang trí, bao bì…

w
n

Chiến lược về chất lượng sản phẩm : Có 3 loại chiến lược

lo

ad


 Chiến lược hoàn thiện và cải tiến chất lượng sản phẩm: Hoàn thiện về

y
th

ju

cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm; Nâng cao các thông số về độ bền, độ an

yi

toàn, khả năng giảm tuổi thọ của sản phẩm; Thay đổi kiểu dáng, kích cỡ;

pl

al

Quan tâm đặc biệt đến màu sắc, mùi vị của sản phẩm; Thay đổi các vật

n

ua

liệu chế tạo; Hạn chế hoặc vứt bỏ những chi tiết hay hỏng, ít phù hợp với

n
fu

hàng…


va

cơng chúng, thay vào đó những bộ phận, chi tiết phù hợp với khách

ll

 Chiến lược duy trì chất lượng sản phẩm: nhiều cơng ty vẫn duy trì chất

m

oi

lượng ban đầu khơng đổi trừ khi xảy ra những sai lầm hiển n hiên hoặc

at

nh

thị hiếu mới buộc phải thay đổi

z

 Chiến lược giảm dần chất lượng: ban đầu giới thiệu sản phẩm mới có chất

z

ht

vb


lượng rất tốt, sau khi gây được tiếng vang và chiếm được thị phần đáng

k
gm

khách mua sẽ không nhận ra sự khác biệt .

jm

kể thì bắt đầu giảm chất lượng để bù vào chi phí tăng cao với hi vọng

l.c
ai

Chiến lược đa dạng hóa mặt hàng hoặc đổi mới sản phẩm: hướng vào

om

việc phát triển một số sản phẩm mới cho thị trường hiện tại hay phát triển một số sản
của người tiêu dùng, hạn chế sự suy thoái nhanh của sản phẩm.

dùng. Việc định giá sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp, ảnh

ey

trị quyết định trong việc mua hàng hóa này hay hàng hóa khác đối với người tiêu

t
re


Giá là một trong bốn biến số quan trọng của Marketing hỗn hợp. Giá đóng vai

n

va

1.3.2 Chiến lược giá

an
Lu

phẩm mới cho thị trường mới nhằm mở rộng khả năng thỏa mãn nhu c ầu khác nhau


×