Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường đại học sư phạm kỹ thuật tphcm , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.19 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

t
to

-----

-----

ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

NGUYỄN THỊ HỒNG ANH

pl
n

ua



al
n

va
ll

fu

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
m

oi

NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
at

nh

z

KỸ THUẬT TP.HCM
z
ht

vb
k

jm
om


l.c

ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

t
to


-----

-----

ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

NGUYỄN THỊ HỒNG ANH

pl
n

ua

al
n

va


HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
ll

fu

NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
oi

m
at

nh

KỸ THUẬT TP.HCM
z

z

Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán

ht

vb

Mã số: 60.34.30

k

jm

om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

a
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

n
n

va

PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC

y

te
re

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012



LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học Sư

hi

phạm Kỹ thuật TP.HCM” là do tôi nghiên cứu thực hiện. Các thông tin trong luận

ep

văn là những thông tin thu thập thực tế từ phía Nhà trường. Tơi xin chịu trách

do

w

nhiệm hồn tồn về lời cam đoan của mình.

n
lo

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2012

ad

Tác giả


ju

y
th
yi
pl
n

ua

al

Nguyễn Thị Hoàng Anh

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht


vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


LỜI CẢM ƠN

t
to

ng

Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm

hi

sốt nội bộ tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM”, tác giả hy vọng những

ep

ý kiến đóng góp của mình có thể giúp Nhà trường cải thiện và nâng cao hệ thống

do

w

kiểm soát nội bộ vận hành một cách hữu hiệu.

n

lo

Nhân đây, tác giả xin gởi lời cảm ơn đến thầy cô trường Đại học Kinh tế

ad

TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức quý báo trong thời gian tác giả học tập tại

y
th


ju

trường. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng chân thành sâu sắc tới thầy Phạm Văn

yi

Dược, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình làm luận văn

pl
al

tốt nghiệp này.

n

ua

Tác giả cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các anh chị, các bạn đồng nghiệp

n

va

đã hỗ trợ cho tác giả rất nhiều trong q trình hồn thành luận văn.

ll

fu


Trong q trình nghiên cứu, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất

at

Xin trân trọng cảm ơn.

nh

hơn nữa.

oi

m

mong Quý thầy cô và độc giả có thể đóng góp để luận văn có thể được hoàn thiện

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai


gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


MỤC LỤC

t
to
ng

LỜI CAM ĐOAN

hi
ep

LỜI CẢM ƠN

do


w

MỤC LỤC

n

lo

ad

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

y
th

ju

LỜI MỞ ĐẦU

yi
pl

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI

al

n

ua


BỘ Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CĨ THU .............. 3

va

n

1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ...............................3

ll

fu

1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ .................3

oi

m

1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1992 trở về trước ....................................................3

at

nh

1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1992 trở về sau .......................................................5

z

1.1.2. Khái niệm KSNB theo INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 ...................6


z

vb

1.1.2.1. Theo Hướng dẫn của INTOSAI năm 1992 ...........................................6

ht

1.1.2.2. Theo Hướng dẫn của INTOSAI 2004...................................................7

jm

k

1.1.2.3. So sánh INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 ..........................................8

gm

1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ .............................10

ai

l.c

1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt .........................................................................11

om

1.1.3.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................13


a
Lu

1.1.3.3. Hoạt động kiểm sốt ..........................................................................15

n

1.1.3.4. Thơng tin và truyền thơng ..................................................................18

CHÍNH SỰ NGHIỆP CĨ THU ...........................................................................20

y

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KSNB Ở ĐƠN VỊ HÀNH

te
re

1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................19

n

va

1.1.3.5. Giám sát .............................................................................................18


1.2.1. Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu ............................20

t

to

1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................20

ng

1.2.1.2. Phân loại ............................................................................................21

hi
ep

1.2.1.3. Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu ....................................21

do

1.2.2. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vị hành chính sự

w
n

nghiệp có thu .....................................................................................................22

lo

1.2.2.1. Đối với mục tiêu về hoạt động ...........................................................22

ad

y
th


1.2.2.2. Đối với mục tiêu về báo cáo ..............................................................23

ju

1.2.2.3. Đối với mục tiêu tuân thủ ...................................................................23

yi

pl

1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KSNB Ở CƠ SỞ GIÁO

ua

al

DỤC ĐẠI HỌC .....................................................................................................23

n

1.3.1. Đặc điểm của cơ sở giáo dục đại học ....................................................23

va

n

1.3.2. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở cơ sở giáo dục đại học...24

fu


ll

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................26

m

oi

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI

nh

at

BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

z

z

TP.HCM ......................................................................................... 27

vb

ht

2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

jm


k

TP.HCM................................................................................................................27

gm

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của trường ......................................27

ai

om

l.c

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường .........................................................27
2.1.3. Bộ máy tổ chức .......................................................................................28

a
Lu

2.1.4. Sứ mạng của trường ...............................................................................28

n

2.1.6. Những định hướng lớn phát triển trường giai đoạn 2011-2015 và tầm

HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ............................................................30

y


2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI

te
re

nhìn đến 2020 ....................................................................................................29

n

va

2.1.5. Thành tích của trường ...........................................................................28


2.2.1. Khái quát về quá trình khảo sát ...........................................................30

t
to

2.2.1.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................30

ng

2.2.1.2. Đối tượng khảo sát .............................................................................30

hi
ep

2.2.1.3. Phương pháp khảo sát .......................................................................30


do

2.2.2. Thực trạng hệ thống KSNB tại trường ĐH SPKT TP.HCM .............31

w
n

2.2.2.1. Mơi trường kiểm sốt .........................................................................31

lo

2.2.2.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................41

ad

y
th

2.2.2.3. Hoạt động kiểm soát ..........................................................................43

ju

2.2.2.4. Thông tin và truyền thông ..................................................................51

yi

pl

2.2.2.5. Giám sát .............................................................................................53


ua

al

2.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KSNB TẠI TRƯỜNG ĐHSPKT ......................55

n

2.3.1. Đánh giá chung .......................................................................................55

va

n

2.3.2. Đánh giá từng bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ ............56

fu

ll

2.3.2.1. Mơi trường kiểm sốt .........................................................................56

oi

m

2.3.2.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................57

at


nh

2.3.2.3. Hoạt động kiểm soát ..........................................................................58
2.3.2.4. Thông tin và truyền thông ..................................................................62

z
z

2.3.2.5. Giám sát .............................................................................................62

vb

ht

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................63

jm

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................64

k
gm

ai

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI

om


l.c

BỘ TẠI TRƯỜNG ĐH SPKT TP.HCM ..................................... 65

a
Lu

3.1. PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP ...............................65

n

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

3.2.1.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................70

y

3.2.1.1. Mơi trường kiểm soát .........................................................................65

te
re

3.2.1. Giải pháp liên quan đến các yếu tố của hệ thống KSNB ....................65

n

va

TRƯỜNG ĐHSPKT TP.HCM............................................................................65



3.2.1.3. Hoạt động kiểm sốt ..........................................................................74

t
to

3.2.1.4. Thơng tin và truyền thông ..................................................................77

ng

3.2.1.5. Hoạt động giám sát ............................................................................79

hi
ep

3.2.2. Giải pháp hỗ trợ .....................................................................................81

do

3.2.2.1. Từ phía Nhà trường ...........................................................................81

w
n

3.2.2.2. Từ phía cơ quan Nhà nước ................................................................82

lo

ad


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................82

y
th

KẾT LUẬN CHUNG .................................................................... 83

ju
yi

pl

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 84

al

n

ua

PHỤ LỤC 2.1 - SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ

n

va

PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM..................................................... 86

ll


fu

PHỤ LỤC 2.2 - QUY TRÌNH HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC VÀ

m

oi

PHÒNG NGỪA ............................................................................. 87

nh

at

PHỤ LỤC 3.1 - BẢNG ĐÁNH GIÁ THI ĐUA GIẢNG VIÊN

z
z

THEO KPI...................................................................................... 90

ht

vb

k

jm
om


l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

t
to
ng

* Tiếng Việt:

hi
ep


BGH

: Ban Giám hiệu

do

: Cán bộ, viên chức

w

CBVC

n
lo

: Cán bộ giảng dạy

ad

CBGD

y
th

CGCN

: Chuyển giao công nghệ

ju
yi


: Cơ học ứng dụng

pl

CHUD

al

: Công nghệ

CNMT

: Công nghệ môi trường

ĐH SPKT

: Đại học Sư phạm Kỹ thuật

HTQT

: Hợp tác quốc tế

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

NN

: Nhà nước


QLKH

: Quản lý khoa học

TB-VT

: Thiết bị - vật tư

TNCS

: Thanh niên cộng sản

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

: Tài sản cố định

TT

: Trung tâm

n

ua

CN


n

va

ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm

n

a
Lu
n

va

y

te
re


* Tiếng Anh:

t
to

: American Institute of Certified Public Accountants

CAP

: Committee on Auditing Procedure

ng

AICPA

hi

ep

do

CoBIT

: Control Objectives for Information and Related Technology

w
n
: Committee of Sponsoring Organization

lo

COSO

ad
: Enterprise Risk Management Framework

yi

INTOSAI

ju

y
th

ERM


: International Organization of Supreme Audit Institutions

pl
al

: Key performance indicators

SAP

: Statement on Auditing Procedure

SAS

: Statement on Auditing Standard

SEC

: Securities and Exchange Commission

n

ua

KPI

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n


va

y

te
re


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

t
to
ng
hi

* SƠ ĐỒ

ep

Sơ đồ 1.1 - Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ

do
w
n

lo

* BẢNG BIỂU


ad

Bảng 2.1 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Tính chính trực và giá trị đạo đức”

y
th

ju

Bảng 2.2 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Ban Giám hiệu”

yi

Bảng 2.3 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Đội ngũ CBVC”

pl

ua

al

Bảng 2.4 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Cơ cấu tổ chức”
Bảng 2.5 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Chính sách nhân sự”

n
n

va

Bảng 2.6 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Đánh giá rủi ro”


oi

m

toán tiền”

ll

fu

Bảng 2.7 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Hoạt động kiểm sốt cơng tác kế

nh

Bảng 2.8 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Thông tin và truyền thông”

at

Bảng 2.9 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Giám sát”

z
z
ht
k

jm

Lưu trình 2.1 - Lưu trình mua sắm vật tư-thiết bị


vb

* LƯU TRÌNH

om

l.c

ai

gm

Lưu trình 2.2 - Lưu trình lập kế hoạch và thực hiện cơng tác giảng dạy

n

a
Lu
n

va

y

te
re


1


LỜI MỞ ĐẦU

t
to
ng

Sự cần thiết của đề tài

hi

Hệ thống kiểm soát nội bộ là các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm,

ep

nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ

do

w

chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý. Nói cách

n

lo

khác, hệ thống kiểm sốt nội bộ với vai trị quan trọng của nó đã và đang là một

ad


cơng cụ hỗ trợ đắc lực trong việc giảm thiểu và kiểm soát những rủi ro có thể xảy ra

y
th

ju

đối với hoạt động của đơn vị. Việc thiết lập được một hệ thống kiểm soát nội bộ

yi

hữu hiệu sẽ hạn chế đến mức thấp nhất việc thất thoát tài sản của tổ chức.

pl

al

Ở Việt Nam, ngày càng nhiều doanh nghiệp quan tâm đến việc đưa hệ thống

n

ua

kiểm soát nội bộ vào vận hành. Tuy nhiên, ở khu vực cơng, khái niệm này cịn khá

n

va

mới mẻ. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ ở đơn vị


ll

fu

hành chính sự nghiệp, qua đó đưa ra những kiến nghị nhằm hồn thiện hệ thống

at

Mục tiêu nghiên cứu

nh

học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM”

oi

m

này, người viết chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ ở trường Đại

z

z

Qua việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ở trường đại học Sư phạm Kỹ

vb

thuật TP.HCM, người viết đánh giá các ưu điểm và các tồn tại của hệ thống này, từ


ht

gm

Phương pháp nghiên cứu

k

jm

đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.

om

cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ.

l.c

ai

- Luận văn nghiên cứu dựa trên phương pháp luận khoa học để hệ thống hóa

a
Lu

- Sử dụng Bảng câu hỏi về Hệ thống kiểm soát nội bộ để khảo sát thực trạng

n


của hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. Bảng câu hỏi sẽ được gửi cho các phòng

y

thập được;

te
re

- Sử dụng phương pháp quy nạp từ kết quả phỏng vấn để xử lý thông tin thu

n

va

ban và các khoa của trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM;


2

- So sánh giữa lý thuyết và thực tế, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn

t
to

thiện hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với yêu cầu thực tế.

ng

Phạm vi nghiên cứu


hi
ep

Phạm vi của đề tài là nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại

do

học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.

w
n

Kết cấu của luận văn

lo

Lời mở đầu

ad

y
th

Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ

ju

Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ của trường Đại học Sư


yi

pl

phạm Kỹ thuật TP.HCM

phạm Kỹ thuật TP.HCM

n

ua

al

Chương 3: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của trường Đại học Sư

ll

fu
oi

m

Phụ lục.

n

Tài liệu tham khảo.

va


Kết luận.

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y


te
re


3

Chương 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

t
to

Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CĨ THU

ng
hi
ep

1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

do

1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ

w
n

Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB về cơ bản có thể chia làm 2 giai đoạn:

lo


1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1992 trở về trước

ad

y
th

Từ những năm đầu của thế kỷ 20, các kiểm toán viên đã dần quan tâm đến

ju

kiểm soát nội bộ khi họ nhận thức được rằng không cần thiết phải kiểm tra tất cả

yi

pl

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa vào hệ thống

ua

al

kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán. Tuy nhiên, vào thời điểm này, khái

n

niệm kiểm soát nội bộ chỉ được nhắc đến như là một công cụ bảo vệ tiền khỏi sự


n

va

biển thủ của nhân viên.

ll

fu

Năm 1936, trong một công bố của Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa

oi

m

Kỳ (AICPA-American Institute of Certified Public Accountants), khái niệm này đã

nh

được mở rộng: Kiểm soát nội bộ là “…các biện pháp và cách thức được chấp nhận

at

và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như

z
z

kiểm tra sự chính xác trong ghi chép sổ sách”


vb

ht

Những năm sau đó, việc nghiên cứu và đánh giá về kiểm soát nội bộ ngày

jm

càng được chú trọng với nhiều cơng trình nghiên cứu. Chẳng hạn như:

k
gm

+ Năm 1949, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) cơng bố

l.c

ai

cơng trình nghiên cứu với nhan đề “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm

om

quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”.

a
Lu

Trong báo cáo này, AICPA đã định nghĩa kiểm soát nội bộ là “...cơ cấu tổ chức và


n

các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức

Procedure) trực thuộc AICPA ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAP-

y

+ Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm tốn (CAP-Committee on Auditing

te
re

hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của người quản lý.”

n

va

để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy


4

Statement on Auditing Procedure) về “Phạm vi xem xét kiểm sốt nội bộ của kiểm

t
to


tốn viên độc lập”, trong đó lần đầu tiên phân biệt kiểm soát nội bộ về quản lý và

ng

kiểm soát nội bộ về kế toán;

hi
ep

+ Năm 1962, CAP tiếp tục ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm toán 33 (SAP

do

33) nhằm làm rõ khái niệm về kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý;

w
n

+ Năm 1972, CAP tiếp tục ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm tốn 54 (SAP

lo

54) “Tìm hiểu và đánh giá kiểm sốt nội bộ”, trong đó đưa ra bốn thủ tục kiểm sốt

ad

y
th

kế tốn, đó là đảm bảo nghiệp vụ chỉ được thực hiện khi đã được phê chuẩn, ghi


ju

nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp cận tài sản và kiểm kê.

yi

pl

+ Năm 1973, AICPA ban hành chuẩn mực kiểm toán 1 (SAS-Statement on

ua

al

Auditing Standard) duyệt xét lại SAP 54 và đưa ra các định nghĩa về kiểm soát quản

n

lý và kiểm soát kế toán. Các định nghĩa phần nào đã khẳng định sự quan tâm của

va

n

nghề nghiệp kiểm toán đối với các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ.

ll

fu


Đặc biệt vào năm 1977, khái niệm kiểm soát nội bộ xuất hiện trong một văn

oi

m

bản luật-Luật về chống hối lộ nước ngồi - trong đó nhấn mạnh vai trị của kiểm

at

nh

sốt nội bộ nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp. Luật này ra đời
xuất phát từ việc ngày càng có nhiều vụ gian lận gây tổn thất cho nền kinh tế, đáng

z
z

kể là vụ tai tiếng chính trị Watergate. Theo đó, Ủy ban chứng khốn Hoa Kỳ (SEC)

vb

ht

đưa ra bắt buộc địi hỏi các cơng ty phải báo cáo về kiểm sốt nội bộ đối với cơng

jm

tác kế tốn ở đơn vị mình cho cơng chúng. u cầu này gây ra làn sóng phản đối


k

gm

địi hỏi phải có các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ. Vì thế,

l.c

ai

Ủy ban COSO thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên báo cáo tài

om

chính được thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của năm tổ chức nghề nghiệp:

liệu đầu tiên trên thế giới đã đưa ra Khuôn mẫu lý thuyết về kiểm soát nội bộ một

y

Năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo. Báo cáo COSO năm 1992 là tài

te
re

+ Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA-Institute of Management Accountants)

n


va

+ Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI-Financial Executies Institute)

n

+ Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA-American Accounting Association)

a
Lu

+ Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA)


5

cách đầy đủ và có hệ thống. COSO đã định nghĩa đầy đủ về kiểm soát nội bộ và

t
to

dùng từ Kiểm sốt nội bộ thay vì Kiểm sốt nội bộ kế toán. Báo cáo COSO năm

ng

1992 đưa ra năm bộ phận của kiểm sốt nội bộ bao gồm: Mơi trường kiểm sốt;

hi
ep


Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm sốt; Thơng tin và truyền thông; Giám sát.

do

Báo cáo COSO năm 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được cơ

w

n

sở lý thuyết rất cơ bản về kiểm soát nội bộ.

lo

1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1992 trở về sau

ad

y
th

Sau báo cáo COSO 1992, hàng loạt các nghiên cứu phát triển về kiểm soát

ju

nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời:

yi

pl


Phát triển theo hướng công nghệ thông tin

ua

al

- Năm 1996, Hiệp hội về kiểm soát và kiểm tốn hệ thống thơng tin ban hành

n

Bản tiêu chuẩn “Các mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực

va

n

liên quan” (CoBIT - Control Objectives for Information and Related Technology)

ll

fu

nhấn mạnh đến việc kiểm sốt trong mơi trường tin học.

m

oi

Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể


at

nh

- Năm 1998, Báo cáo Basel của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã đưa
ra cơng bố về khn khổ kiểm sốt nội bộ trong ngân hàng (Framework for Internal

z
ht

vb

Phát triển về phía quản trị

z

Control System in Banking Organisations).

jm

- Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh

k
ai

gm

nghiệp (ERM-Enterprise Risk Management Framework) trên cơ sở Báo cáo COSO


l.c

1992.

om

- Năm 2004, ERM chính thức được ban hành bổ sung thêm ba yếu tố của

a
Lu

kiểm sốt nội bộ, theo đó, ERM được định nghĩa gồm tám yếu tố: Môi trường nội

n

bộ; Thiết lập mục tiêu; Nhận diện sự kiện; Đánh giá rủi ro; Đối phó rủi ro; Hoạt

đối với báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho các cơng ty đại chúng quy mô nhỏ” (gọi

y

- Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm soát nội bộ

te
re

Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ

n


va

động kiểm sốt; Thơng tin truyền thơng; Giám sát.


6

tắt là COSO Guidance 2006). Hướng dẫn này vẫn dựa trên nền tảng của báo cáo

t
to

COSO năm 1992 và giải thích về cách thức áp dụng kiểm sốt nội bộ trong các

ng

công ty đại chúng quy mô nhỏ.

hi
ep

Phát triển về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ

do

- Năm 2008, COSO cũng đã đưa ra Dự thảo Hướng dẫn về giám sát hệ thống

w

n


kiểm soát nội bộ (Exposure Draft, COSO 2008) dựa trên khuôn mẫu COSO 1992

lo

ad

nhằm giúp các tổ chức tự giám sát chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ. Hướng

y
th

dẫn này (COSO Guidance 2008) gồm 3 phần: Hướng dẫn, Ứng dụng và Thí dụ.

ju

Năm 2009, phần 1 – Hướng dẫn đã chính thức được ban hành.

yi

pl

Ở khu vực cơng, kiểm sốt nội bộ cũng rất được quan tâm với một số các

ua

al

nghiên cứu như: Hướng dẫn về Kiểm soát nội bộ của Tổ chức Quốc tế các cơ quan


n

kiểm toán tối cao (International Organization of Supreme Audit Institutions-

va

n

INTOSAI) ban hành năm 1992, Chuẩn mực về kiểm sốt nội bộ trong chính quyền

fu

ll

liên bang của Cơ quan Kiểm toán Nhà nước Hoa Kỳ (Government Accountability

oi

m

Office-GAO) được ban hành năm 1999 nhằm đưa ra các quan điểm và hướng dẫn

at

nh

về kiểm soát nội bộ trong các đơn vị thuộc khu vực công.
Trong phạm vi đề tài, người viết nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại

z

z

trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM dựa trên Hướng dẫn về kiểm soát nội

vb

ht

bộ của Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI). Hướng dẫn về

jm

kiểm sốt nội bộ của INTOSAI là tài liệu tích hợp các lý luận chung về kiểm soát

k

l.c

và cập nhật năm 2001, công bố năm 2004 (INTOSAI 2004).

ai

gm

nội bộ của Báo cáo COSO. Nó ban hành đầu tiên vào năm 1992 (INTOSAI 1992)

om

1.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004


a
Lu

1.1.2.1. Theo Hướng dẫn của INTOSAI năm 1992

n

Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI 1992 khái niệm kiểm soát nội bộ

y

đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức.”

te
re

nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo

n

va

được định nghĩa như sau: “Kiểm soát nội bộ là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm


7

Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm:

t

to

- Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính hữu

ng

hiệu và hiệu quả nhằm cung cấp các dịch vụ có chất lượng phù hợp với nhiệm vụ

hi
ep

của đơn vị;

do

- Bảo vệ và quản lý nguồn tài ngun tránh thất thốt, lãng phí, tham ơ và sử

w

n

dụng sai mục đích;

lo

ad

- Tơn trọng pháp luật và các quy định có liên quan;

y

th

- Thiết lập và báo cáo các thông tin quản lý và thông tin tài chính đáng tin

ju

cậy và đảm bảo tính kịp thời.

yi
pl

1.1.2.2. Theo Hướng dẫn của INTOSAI 2004

al

ua

Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2004 như sau: “Kiểm soát

n

nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị,

va

n

nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý

fu


ll

nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức.”

m

oi

Ở định nghĩa trên, có năm khái niệm quan trọng cần làm rõ, đó là:

nh

Kiểm sốt nội bộ là một q trình. Kiểm sốt nội bộ khơng phải là từng

at

z

hoạt động riêng rẽ mà nó là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ

z

vb

phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Chính q

ht

trình này là phương tiện giúp đơn vị đạt được mục tiêu của mình.


jm

k

Kiểm sốt nội bộ chịu sự chi phối của con người. Kiểm soát nội bộ được

gm

thiết kế và vận hành bởi con người, từ cấp lãnh đạo cao nhất đến tất cả các cán bộ,

ai

om

l.c

cơng chức, viên chức. Chính họ sẽ định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát và
vận hành chúng. Tuy vậy, muốn hệ thống kiểm sốt nội bộ thực sự hữu hiệu thì

n

Kiểm sốt nội bộ được thiết lập để đối phó với rủi ro. Việc thực hiện sứ

y

chức nhận diện và đối phó với rủi ro để tối đa hóa khả năng đạt được mục tiêu.

te
re


mạng của tổ chức sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro. Kiểm sốt nội bộ có thể giúp tổ

n

va

hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.

a
Lu

từng thành viên trong tổ chức phải hiểu được trách nhiệm, quyền hạn của mình và


8

Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Kiểm sốt nội bộ chỉ

t
to

có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục

ng

tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Bởi hệ thống kiểm soát nội bộ dù

hi
ep


chặt chẽ đến đâu cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng, đó là sự thơng đồng của các

do

cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý…, kiểm sốt nội bộ có thể ngăn chặn và

w

phát hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra.

n

lo

ad

Các mục tiêu của kiểm sốt nội bộ. Hoạt động của một tổ chức ln

y
th

hướng về các mục tiêu đã đề ra. Các mục tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn

ju

tại và phát triển của tổ chức. Ở khu vực công, mục tiêu của một tổ chức thường liên

yi


pl

quan đến các dịch vụ cơng cộng và lợi ích cộng đồng. Bao gồm các mục tiêu:

ua

al

- Mục tiêu hoạt động: mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả

n

trong hoạt động của đơn vị.

va

n

- Mục tiêu về báo cáo: liên quan đến việc cung cấp và báo cáo các thông tin

ll

fu

tài chính và phi tài chính phù hợp, kịp thời cho các đối tượng bên trong, bên ngoài

oi

m


đơn vị.
tế và các quy định có liên quan.

at

nh

- Mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ pháp luật, các điều ước quốc

z
z

- Mục tiêu về quản lý nguồn lực: Mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu

vb

ht

về hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn

jm

nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh

k
om

* Giống nhau:

l.c


1.1.2.3. So sánh INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004

ai

gm

lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.

a
Lu

INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 đều có những điểm chung như:

n

- Xác định kiểm sốt nội bộ là một q trình khơng thể thiếu của tổ chức

y

te
re

◦ Tôn trọng pháp luật và các quy định có liên quan;

n

◦ Tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động trong đơn vị;

va


nhằm đạt được các mục tiêu về:


9

◦ Thiết lập và báo cáo các thông tin quản lý và thơng tin tài chính

t
to

đáng tin cậy và đảm bảo tính kịp thời.

ng

◦ Bảo vệ nguồn lực khơng thất thốt, hư hỏng, sử dụng sai mục đích;

hi
ep

- Xác định kiểm sốt nội bộ gồm 5 yếu tố:

do

◦ Mơi trường kiểm soát

w

◦ Đánh giá rủi ro


n
lo
ad

◦ Hoạt động kiểm soát

y
th

◦ Thông tin và truyền thông

ju

◦ Giám sát

yi

pl

* Khác nhau:

ua

al

- Đối với mục tiêu hoạt động: So với INTOSAI 1992, INTOSAI 2004 đã

n

thêm yếu tố đạo đức khi thực hiện các hoạt động của đơn vị. INTOSAI 2004 cho


va

n

rằng đạo đức là khi các cán bộ, công chức, viên chức làm việc một cách công tâm,

ll

fu

đúng pháp luật, phù hợp với sứ mạng của tổ chức, đồng thời, Intosai cũng nhấn

oi

m

mạnh vai trò của giá trị đạo đức trong việc phòng chống, phát hiện các gian lận,

at

nh

tham nhũng trong khu vực cơng nhằm củng cố lịng tin của cơng chúng.
- Đối với mục tiêu báo cáo: Ngoài việc báo cáo các thơng tin quản lý và tài

z
z

chính như INTOSAI 1992, INTOSAI 2004 còn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc


ht

vb

báo cáo các thơng tin phi tài chính.

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re



10

1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ

t
to

Dựa trên nền tảng báo cáo COSO, Hướng dẫn về kiểm soát nội bộ của INTOSAI

ng

cũng đưa ra năm bộ phận của hệ thống kiểm sốt nội bộ:

hi
ep

Tính chính trực và giá trị đạo đức

do

Triết lý quản lý và phong cách điều hành

w
n

Mơi trường
kiểm sốt

Năng lực đội ngũ nhân viên


lo
ad

Cơ cấu tổ chức

y
th

Chính sách nhân sự

ju

CÁC BỘ

yi
pl

Nhận diện rủi ro

al

PHẬN

ua

Đánh giá
rủi ro

Đánh giá rủi ro


n

va

HỢP

Đối phó rủi ro

n
ll

fu
Phân quyền và phê duyệt

oi

m

THÀNH

Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và
nghiệp vụ

z

z

Hoạt động
kiểm soát


at

nh

HỆ

Phân chia trách nhiệm

vb

THỐNG

ht

Kiểm soát vật chất

jm

Kiểm tra độc lập

k
gm

KIỂM

Phân tích rà sốt

Thơng tin


n

a
Lu

Truyền thơng

om

NỘI BỘ

Thơng tin
và truyền
thơng

l.c

ai

SỐT

n

va

y

te
re


Giám sát

Sơ đồ 1.1 - Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ


11

1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt

t
to

Mơi trường kiểm sốt phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý

ng

thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận

hi
ep

khác của kiểm sốt nội bộ.

do

Các nhân tố chính thuộc về mơi trường kiểm soát bao gồm:

w

◦ Sự trung thực và các giá trị đạo đức;


n
lo
ad

◦ Tư duy quản lý, phong cách điều hành của cấp lãnh đạo;

y
th

◦ Năng lực của đội ngũ nhân viên trong tổ chức;

ju

◦ Cơ cấu tổ chức và quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận trong cơ

yi

pl

cấu đó.

ua

al

◦ Chính sách nguồn nhân lực;

n


Tính chính trực và giá trị đạo đức của cấp lãnh đạo và nhân viên

va

n

Tính chính trực và các giá trị đạo đức là nhân tố quan trọng của mơi trường

ll

fu

kiểm sốt, tác động đến việc thiết kế, thực hiện và giám sát các nhân tố khác của

oi

m

kiểm sốt nội bộ. Nó chính là văn hóa của tổ chức, là những quy tắc ứng xử, những

at

nh

chuẩn mực đạo đức mà các cấp quản lý mong muốn xây dựng nhằm hạn chế những
hành vi gian lận, thiếu đạo đức…ảnh hưởng xấu đến tổ chức. Để đạt được điều này,

z
z


cấp quản lý trước tiên phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các điều lệ, các

vb

ht

quy định về cách ứng xử của CBVC và cần phải phổ biến những quy định này đến

k

jm

mọi thành viên bằng các thể thức thích hợp.

gm

Ngồi ra, các đơn vị thuộc khu vực cơng cịn phải cho cơng chúng thấy được
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của cấp lãnh đạo

om

l.c

ai

tinh thần nhân văn và giá trị đạo đức trong nhiệm vụ và sứ mạng của mình.

a
Lu


Triết lý quản lý và phong cách điều hành thể hiện thông qua thái độ, quan

n

điểm của cấp quản lý đối với hoạt động của đơn vị. Sự khác biệt về triết lý quản lý

viên cịn lại có thể cảm nhận được điều đó thơng qua hành động, thái độ của nhà

y

của đơn vị ý thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm sốt nội bộ thì các thành

te
re

kiểm sốt và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Nếu cấp quản lý

n

va

và phong cách điều hành của các cấp quản lý có thể ảnh hưởng lớn đến môi trường


12

quản lý và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ; ngược lại,

t
to


nếu các thành viên trong đơn vị cảm thấy rằng kiểm soát nội bộ không phải là mối

ng

quan tâm hàng đầu của nhà quản lý thì điều đó đồng nghĩa với việc mục tiêu kiểm

hi
ep

sốt của đơn vị có thể sẽ khơng đạt được một cách hữu hiệu.

do

Năng lực đội ngũ nhân viên

w
n

Đảm bảo về năng lực là đảm bảo cho các thành viên trong tổ chức có được

lo

những kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ. Muốn vậy, cấp quản

ad

y
th


lý cần xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một công việc nhất định và cụ thể hóa

ju

nó thành các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng để cá nhân có thể được bố trí cơng

yi

pl

việc thích hợp. Ngồi ra, cấp quản lý cần nâng cao nhận thức cho các cá nhân giúp

ua

al

họ hiểu được mức đóng góp của mình trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức,

n

hiểu được tầm quan trọng của mình trong việc vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ

va

n

hoạt động hữu hiệu, từ đó, có kế hoạch phát triển các kỹ năng đủ để xử lý các tình

ll
oi


m

Cơ cấu tổ chức

fu

huống gặp phải.

at

nh

Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận
trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Một cơ cấu phù

z
z

hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động.

vb

ht

Ngược lại, khi thiết kế khơng đúng, cơ cấu tổ chức có thể làm cho các thủ tục kiểm

k

jm


soát mất tác dụng.

gm

Để thiết kế một cơ cấu tổ chức hiệu quả phải tuân thủ các ngun tắc sau:
bỏ sót lĩnh vực nào đồng thời khơng có sự chồng chéo giữa các bộ phận.

om

l.c

ai

◦ Thiết lập sự điều hành và kiểm sốt trên tồn bộ hoạt động; khơng

y

xác định được các vị trí then chốt với quyền hạn, trách nhiệm và các thể thức báo

te
re

Cơ cấu tổ chức thường được mô tả thông qua sơ đồ tổ chức, trong đó phải

n

va

◦ Bảo đảm sự độc lập tương đối giữa các bộ phận.


n

sách, bảo quản tài sản.

a
Lu

◦ Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: Xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ


13

cáo cho phù hợp. Ngoài ra, cơ cấu cần phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động

t
to

của đơn vị.

ng

Phân chia trách nhiệm và quyền hạn được xem là phần mở rộng của cơ cấu

hi
ep

tổ chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các

do


hoạt động của đơn vị, giúp cho mỗi thành viên hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì

w

và từng hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người khác trong việc hoàn

n

lo

thành mục tiêu. Do đó, khi mơ tả cơng việc, đơn vị cần phải thể chế hóa bằng văn

ad

với nhau.

ju

y
th

bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng thành viên và quan hệ giữa họ

yi

pl

Chính sách nhân sự


ua

al

Chính sách nhân sự là toàn bộ các phương pháp quản lý và chế độ của đơn vị

n

liên quan đến đội ngũ nhân viên như:

va

n

◦ Chính sách tuyển dụng

ll

fu

◦ Chính sách đào tạo

at

nh

◦ Chính sách bổ nhiệm

oi


◦ Chính sách tiền lương

m

◦ Chính sách đánh giá

z
ht

vb

◦ Chính sách kỷ luật

z

◦ Chính sách khen thưởng, phúc lợi

jm

Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường

k

om

l.c

1.1.3.2. Đánh giá rủi ro

ai


như đảm bảo về năng lực, tính chính trực và giá trị đạo đức…

gm

kiểm sốt thơng qua việc tác động đến các nhân tố khác trong mơi trường kiểm sốt

a
Lu

Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những sự kiện tạo nên rủi

n

ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị, qua đó, xác định các biện pháp

n

y

te
re

Q trình này có thể bao gồm các bước:

va

thích hợp để đối phó rủi ro.



14

Nhận dạng rủi ro

t
to

Hoạt động của một đơn vị có thể gặp rủi ro do sự xuất hiện những nhân tố

ng

bên trong và bên ngoài. Các yếu tố bên trong như là sự quản lý thiếu minh bạch,

hi
ep

không coi trọng đạo đức nghề nghiệp, năng lực CBVC thấp, thiếu sự giám sát của

do

các cấp lãnh đạo…Các yếu tố bên ngoài như là sự thay đổi về chính sách, pháp luật,

w

sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật, sự thay đổi về thị hiếu của người học…Nhận diện

n

lo


rủi ro là việc nhận thức về thời điểm, mức độ một sự kiện hay hoạt động sẽ xảy ra

ad

y
th

gây ảnh hưởng tiêu cực đến đơn vị. Một khi đơn vị nhận diện được các yếu tố rủi ro

ju

trong hoạt động của mình thì nguy cơ không đạt được mục tiêu giảm đi đáng kể. Do

yi

pl

đó, nhận dạng rủi ro phải được thực hiện liên tục, lặp đi lặp lại để tránh bị thiệt hại
Đánh giá rủi ro

n

ua

al

do những tác động từ các yếu tố bên trong lẫn bên ngoài.

va


n

Đánh giá rủi ro là việc xác định những ảnh hưởng có thể có của một sự kiện

ll

fu

hay một hoạt động đối với hoạt động của đơn vị. Trên thực tế không thể loại bỏ hết

oi

m

tất cả rủi ro mà chỉ giới hạn rủi ro xảy ra ở mức độ chấp nhận được. Để làm được

- Khả năng rủi ro có thể xảy ra;

at

nh

điều này, cấp quản lý trước hết cần đánh giá:

z
z

- Mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến mục tiêu của đơn vị.

vb


ht

Nếu rủi ro ảnh hưởng không đáng kể đến đơn vị và ít có khả năng xảy ra thì

jm

khơng cần phải quan tâm nhiều. Ngược lại, một rủi ro có ảnh hưởng trọng yếu với

k

gm

khả năng xảy ra cao thì đơn vị cần tập trung chú ý. Những tình huống nằm giữa hai

l.c

ai

thái cực này thường gây khó khăn cho việc đánh giá, do vậy, đơn vị cần phân tích

n

Đối phó rủi ro

a
Lu

kết hợp cả hai để đánh giá mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra.


om

hợp lý và cẩn thận. Đơn vị có thể sử dụng phương pháp định tính, định lượng hoặc

để giảm rủi ro. Thơng thường, có bốn biện pháp đối phó với rủi ro, đó là: tránh né

y

xem xét những giả định về rủi ro và sự phân tích hợp lý về những chi phí phải bỏ ra

te
re

cần đưa ra các biện pháp thích hợp để đối phó với rủi ro, điều này bao gồm việc

n

va

Một khi đã đánh giá tầm quan trọng và khả năng xảy ra rủi ro, cấp quản lý


×