Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường đại học thể dục thể thao thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng

--------oo0oo--------

hi
ep
do
w
n
lo
ad

NGUYỄN NGỌC HÙNG

ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
va

n

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

fu

ll

TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

oi

m

at

nh

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

z
z
k

jm

ht


vb
om

l.c
ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng

--------oo0oo--------

hi
ep
do
w
n
lo

NGUYỄN NGỌC HÙNG

ad
ju

y
th
yi
pl

ua

al

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

n


TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

va

n

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ll

fu
oi

m
nh

Chuyên ngành: Kế toán

at

Mã số: 8340301

z
z
jm

ht

vb

k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

l.c
ai

gm
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

om

PGS.TS Nguyễn Xuân Hƣng

an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN


t
to
ng

Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu “ Hồn thiện hệ thống

hi

kiểm sốt nội bộ tại Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ

ep
do

Chí Minh” là của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn

w

n

Xuân Hưng. Nội dung và số liệu nêu trong đề tài này là hồn tồn do

lo

ad

chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Luận văn này chưa được ai công bố

ju

y

th

dưới bất kỳ hình thức nào.

yi

TP.HCM, Ngày 19 tháng 09 năm 2018

pl
n

ua

al

Tác giả luận văn

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh


Nguyễn Ngọc Hùng

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re



MỤC LỤC

t
to

TRANG PHỤ BÌA

ng
hi

LỜI CAM ĐOAN

ep

MỤC LỤC

do

w

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

n

lo

PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1

ad


1.Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1

y
th

ju

2.Mục tiêu nghiên cứu. .............................................................................................. 2

yi

2.1 Mục tiêu chung: ........................................................................................ 2

pl

ua

al

2.2 Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................... 3

n

3.Câu hỏi nghiên cứu. ................................................................................................ 3

va

n


4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ......................................................................... 3

ll

fu

5. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 3

m

oi

6. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 4

at

nh

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG

z

KHU VỰC CƠNG ................................................................................................... 5

z

ht

vb


1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước có liên quan ................................... 5

jm

1.1.1 Nghiên cứu nước ngoài: ......................................................................... 5

k

1.1.2 Nghiên cứu trong nước:.......................................................................... 6

gm

l.c

ai

1.2 Tổng quan về hệ thống KSNB trong khu vực công ............................................ 9

om

1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết kiểm soát nội bộ ................... 9

a
Lu

1.2.2 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống KSNB trong khu vực công . 14

n

1.2.3 Khái niệm, định nghĩa có liên quan đến kiểm sốt nội bộ ................... 16


1.3 Đặc điểm hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các đơn vị hành chính sự

y

1.2.6 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .................... 36

te
re

1.2.5 Các bộ phận hợp thành kiểm soát nội bộ ............................................. 23

n

va

1.2.4 Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ đối với khu vực cơng .......................... 22


nghiệp có thu ........................................................................................................... 38
1.3.1 Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu ................................................. 38

t
to

1.3.2 Đặc điểm hoạt động của KSNB trong đơn vị sự nghiệp có thu ........... 39

ng
hi


1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 40

ep

1.4.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40

do

w

1.4.2 Thu thập dữ liệu nghiên cứu................................................................. 41

n

lo

1.4.3 Thiết kế bản câu hỏi và đề xuất mơ hình nghiên cứu .......................... 42

ad

1.5 Kết luận chương 1.

y
th

ju

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC

yi


THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................... 45

pl

ua

al

2.1 Tổng quan về Trường Đại học Thể dục thể thao Tp Hồ Chí Minh. ......... 45

n

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................... 45

va

n

2.1.2 Sứ mạng, tầm nhìn: .............................................................................. 48

fu

ll

2.1.3 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn Trường Đại học Thể dục thể thao

m

oi


Thành phố Hồ Chí Minh. .............................................................................. 49

nh

2.1.4 Đặc điểm hoạt động tài chính. .............................................................. 52

at

z

2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học Thể dục thể thao

z

ht

vb

Thành phố Hồ Chí Minh. ........................................................................................ 54

jm

2.2.1 Những vấn đề chung của việc khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát

k

nội bộ tại Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. ....... 54

gm


l.c

ai

2.2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thể dục thể

om

thao Thành phố Hồ Chí Minh. ...................................................................... 55

a
Lu

2.3 Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thể dục thể thao

n

Thành phố Hồ Chí Minh.......................................................................................... 76

2.3.4 Thông tin và truyền thông .................................................................... 84
2.3.5 Giám sát ................................................................................................ 85

y

2.3.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 80

te
re


2.3.2 Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 79

n

va

2.3.1 Mơi trường kiểm sốt ........................................................................... 76


2.4 Nguyên nhân của những hạn chế. ..................................................................... 86
2.5 Đánh giá chung về việc vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại

t
to

học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. ...................................................... 87

ng
hi

2.6 Kết luận chương 2. ............................................................................................ 88

ep

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG

do

w


KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

n

lo

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ........................................................................... 89

ad

3.1 Các quan điểm hoàn thiện. ................................................................................ 89

y
th

ju

3.1.1 Quan điểm tuân thủ quy định pháp luật. .............................................. 89

yi

3.1.2 Quan điểm phát triển tương xứng......................................................... 90

pl

ua

al

3.1.3 Quan điểm phù hợp. ............................................................................. 90


n

3.1.4 Quan điểm tính kế thừa. ....................................................................... 90

va

n

3.2 Phương hướng hồn thiện. ................................................................................ 91

fu

ll

3.2.1 Phương hướng hoàn thiện trong ngắn hạn. .......................................... 91

m

oi

3.2.2 Phương hướng hoàn thiện trong dài hạn. ............................................. 91

nh

3.3 Các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt tại Trường Đại học Thể dục thể

at

z


thao Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................. 91

z

ht

vb

3.3.1Mơi trường kiểm sốt. ........................................................................... 92

jm

3.3.2 Đánh giá rủi ro...................................................................................... 95

k

3.3.3 Hoạt động kiểm sốt. ............................................................................ 97

gm

l.c

ai

3.3.4 Thơng tin và truyền thông. ................................................................. 102

om

3.3.5 Giám sát. ............................................................................................. 103


a
Lu

3.4 Một số kiến nghị. ............................................................................................. 103

n

3.5 Hạn chế của đề tài............................................................................................ 105

PHỤ LỤC

y

TÀI LIỆU THAM KHẢO

te
re

KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 106

n

va

3.6 Kết luận chương 3. .......................................................................................... 105


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


t
to
ng

Kiểm soát nội bộ

TDTT

Thể dục thể thao

HCSN

Hành chính sự nghiệp

hi

KSNB

ep

Ban giám hiệu

w

Kiểm tốn nội bộ

n

do


KTNB

lo

BGH

ad

Kế tốn thanh tốn

ju

KTTT

Ngân sách nhà nước

y
th

NSNN

yi

Báo cáo tài chính

TpHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

AICPA


Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ

CPA

Ủy ban thủ tục kiểm toán

AAA

Hiệp hội kế toán hoa kỳ

FEI

Hiệp hội quản trị các nhà tài chính

IIA

Hiệp hội kiểm tốn viên nội bộ

IMA

Hiệp hội kế toán viên quản trị

ISACA

Hiệp hội kiểm sốt và kiểm tốn hệ thống thơng tin

ISA

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế


INTOSAI

Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao

GAO

Cơ quan kiểm toán Nhà nước Hoa Kì

pl

BCTC

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m


at

nh

z
z
ht

vb
k

jm

om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y


te
re


1

PHẦN MỞ ĐẦU

t
to

1. Lý do chọn đề tài

ng

Trong công cuộc cách mạng tồn cầu hóa như hiện nay, mọi tổ chức

hi
ep

đều mong muốn hoạt động của đơn vị mình hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài

do

chính đáng tin cậy, tuân thủ pháp luật và các quy định. Tuy nhiên, một thực

w

n


trạng khá phổ biến hiện nay trong các đơn vị sự nghiệp công lập là phương

lo

ad

pháp quản lý vẫn còn lỏng lẻo, thiếu sự kiểm tra, giám sát và thường là dựa

y
th

ju

vào kinh nghiệm quản lý cá nhân, chủ yếu là theo tính tự phát, cảm tính, phân

yi

quyền điều hành cho cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra. Từ đó dẫn đến những sai

pl

ua

al

phạm gây ảnh hưởng lớn đến đơn vị. Điển hình như sai phạm của Trường Cao

n


đẳng Cộng đồng Sóc Trăng, trong đợt thanh tra hồi tháng 04 năm 2017, theo

n

va

nguồn tin của Báo Nhân dân đăng ngày 20/06/2017 thì đơn vị này có tổng số

ll

fu

tiền sai phạm lên đến 8,5 tỷ đồng. Trong đó chủ yếu là chi vượt mức cơng tác

oi

m

phí, thanh tốn chứng từ khơng hóa đơn, sai phạm trong lĩnh vực xây dựng cơ

at

nh

bản… Hoặc là một số sai phạm của Trường Đại học Lao động và Xã hội như

z

vi phạm quy chế trong tuyển sinh, về bằng cấp … đã được Thanh tra Bộ giáo


z

ht

vb

dục và Đào tạo kết luận từ năm 2015, nhưng đến nay vẫn chưa chịu khắc phục

k

cuộc thanh tra.

jm

và hiện nay thì đang bị Thanh tra Bộ Lao động thương binh và xã hội vào

gm

l.c

ai

Bên cạnh đó, trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay thì việc nâng

om

cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác là điều tất yếu, đồng thời cũng

a
Lu


chịu sự tác động của quy luật cung cầu trong thị trường. Tự chủ trong các

n

trường đại học công lập cũng đang là xu thế, hoạt động trong mơi trường mới,

nguồn thu. Do đó cần quan tâm công tác cải cách quản lý, quan tâm đến

y

biết đón đầu cơ hội, thực hiện quản lý hiệu quả, thu hút sinh viên và nâng cao

te
re

nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính, vì vậy các trường cần phải

n

va

cơ chế mới buộc phải thích nghi với việc tự chịu trách nhiệm trong thực hiện


2

KSNB (Kiểm sốt nội bộ). Nhưng hiện nay cơng tác kiểm soát nội bộ tại các
Trường hầu như chưa được chú trọng, thậm chí chỉ mang tính chất hình thức,


t
to

gây tốn kém, lãng phí. Tất cả những vấn đề trên cho thấy cần phải có một hệ

ng
hi

thống kiểm sốt nội bộ hiệu quả, nhằm chủ động đánh giá rủi ro và phát hiện

ep

do

được các sai phạm trong các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực tài chính và lĩnh

w

vực chuyên môn. Cụ thể hơn khi thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ một cách

n

lo

khoa học và vận hành nghiêm túc sẽ mang lại những hiệu quả nhất định như

ad

y
th


sau: Giảm thiểu nguy cơ phạm phải sai lầm trong các lĩnh vực đào tạo, tuyển

ju

sinh, cấp văn bằng, bảo vệ tài sản, tài chính, đảm bảo tính chính xác của số

yi

pl

liệu kế tốn, thực hiện đúng chính sách về tài chính theo quy định của nhà

n

ua

al

nước.

va

Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn

n

vị cơng nói chung và của Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí

fu


ll

Minh nói riêng nên tác giả xin chọn đề tài “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát

oi

m

nh

nội bộ tại Trƣờng Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh” để

at

làm tốt nghiệp khóa luận cao học với mong muốn là khắc phục những hạn chế

z

z

và vấn đề tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ của Trường Đại học Thể dục

vb

ht

thể thao TpHCM, giữ vững, phát huy những ưu điểm hiện có, giúp đơn vị

jm


k

ngày càng nâng cao trong công tác quản lý, đạt được mục tiêu chung của tổ

n

a
Lu

2.1 Mục tiêu chung:

om

2. Mục tiêu nghiên cứu.

l.c

dục thể thao nói riêng.

ai

gm

chức và phát triển bền vững trong lĩnh vực đào tạo nói chung và ngành thể

y

te
re


thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.

n

va

- Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của Trường Đại học Thể dục


3

2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường

t
to
ng

Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó nêu rõ những hạn

hi
ep

chế trong cơng tác kiểm soát nội bộ tại đơn vị.

do

- Đưa ra những giải pháp cụ thể , phù hợp và thiết thực nhằm hồn


w

n

thiện và nâng cao tính hiệu quả của hệ thống KSNB tại Trường Đại học Thể

lo

ad

dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.

y
th

ju

3. Câu hỏi nghiên cứu.

yi

pl

Để đạt được mục tiêu trên, tác giả đã đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như

al
n

ua


sau:

n

va

- Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thể dục thể

ll

fu

thao TpHCM đang hoạt động như thế nào?

m

oi

- Những hạn chế tồn tại xuất phát từ nguyên nhân gì và những giải pháp

z

TpHCM ?

at

nh

nào nhằm nâng cao hiệu quả KSNB tại Trường Đại học Thể dục thể thao


z
ht

vb

4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu.

jm

4.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ của Trường Đại

k
ai

gm

học Thể dục thể thao TpHCM.

TpHCM.

om

l.c

4.2 Phạm vi nghiên cứu: Tại Trường Đại học Thể dục thể thao

y

thao Thành phố Hồ Chí Minh.


te
re

Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Thể dục thể

n

va

5. Đóng góp mới của đề tài.

n

a
Lu

4.3 Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03/2018 đến tháng 09/2018.


4

Đề xuất và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hệ thống
kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí

t
to

Minh.

ng

hi
ep

6.Cấu trúc của luận văn.

do

Ngoài phần mở đầu, cấu trúc luận văn được chia thành 3 chương như sau:

w
n

lo

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công:

ad

Chương này tác giả giới thiệu các bài báo, nghiên cứu của ngồi nước, đề tài,

y
th

ju

luận văn trong nước có liên quan đến kiểm soát nội bộ, đồng thời tác giả cũng

yi

trình bày các lý thuyết của hệ thống KSNB và phương pháp nghiên cứu để đạt


pl

ua

al

được mục tiêu của đề tài.

n

Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB tại Trường Đại học Thể dục thể

va

n

thao TpHCM: Chương này trình bày thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của

fu

ll

Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó nêu lên

oi

m

những mặt hạn chế.


nh

at

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt hệ thống nội

z

z

bộ Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh: Căn cứ vào kết

vb

ht

quả khảo sát và nội dung chương 2, tác giả đề xuất kiến nghị một số giải pháp

jm

nhằm giải quyết một số hạn chế tồn tại của hệ thống KSNB nhằm nâng cao

k
om

l.c

ai


gm

hiệu quả của hệ thống.

n

a
Lu
n

va

y

te
re


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

t
to

TRONG KHU VỰC CƠNG

ng

1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trƣớc có liên quan.


hi
ep

1.1.1 Nghiên cứu nƣớc ngồi:

do
w

Sephen J.Gauthier – Government Finace Review, 2006 – gfoa.org.

n

lo

Hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ . Bài nghiên cứu này cũng chỉ ra cho

ad

y
th

mỗi nhà quản lý trong khu vực công và thành viên hội đồng nên biết về hệ

ju

thống kiểm soát nội bộ. Đồng thời cũng phản ánh được trách nhiệm của

yi


pl

những nhà quản lý trong hệ thống kiểm sốt nội bộ, họ nên làm những gì và

ua

al

như thế nào để có thể hồn thành trách nhiệm của mình trong hệ thống, kiểm

n

soát bao nhiêu là đủ. Đồng thời cũng nhấn mạnh rằng một hệ thống kiểm soát

va

n

nội bộ tồn diện là phải có đầy đủ năm yếu tố thành phần như trong khuôn

ll

fu

khổ báo cáo COSO.

oi

m
nh


Kanyomon Wittayapoom, Sumalee Limsuwan, 2012. How does

at

internal control effectiveness creat reliability of financial reporting ?– Hiệu

z

z

quả của kiểm soát nội bộ tạo ra sự tin cậy của báo cáo tài chính. Nghiên cứu

vb

ht

này tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kết hợp phân tích hồi quy

jm

OLS để xem xét tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tạo ra độ tin cậy

k
ai

gm

của báo cáo tài chính như thế nào. Trong mơ hình nghiên cứu, tác giả sử dụng


om

l.c

bốn yếu tố: hiệu quả quản lý rủi ro, chất lượng của việc tuân thủ, tiềm năng
của truyền thông nội bộ, giám sát đầy đủ liên tục. Kết quả cho thấy những yếu

a
Lu

tố trên ảnh hưởng tích cực đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ,

n

Sector: Qualitative Approach, 2017. Kiểm tốn nội bộ trong khu vực cơng của

y

Kudus, Norhidayu, Mustapha – Internal Audit in Malaysian Public

te
re

càng cao.

n

va

hệ thống kiểm sốt nội bộ càng hữu hiệu thì độ tin cậy của báo cáo tài chính



6

Malaysia: Tiếp cận định tính. Bài viết này kiểm tra sự nhận thức của cơ quan
nhà nước về công việc được thực hiện bởi các phịng kiểm tốn nội bộ. Nhận

t
to

thức về cơng tác kiểm tốn và hiệu quả hoạt động sau kiểm tốn. Đây là một

ng
hi

nghiên cứu định tính, nơi ba mươi cơng chức từ mười cơ quan chính phủ

ep

do

được phỏng vấn. Tất cả người phỏng vấn đều đồng ý rằng các phịng kiểm

w

tốn nội bộ của họ đã góp phần cải thiện hệ thống KSNB.

n
lo


ad

1.1.2 Nghiên cứu trong nƣớc:

y
th

Qua khảo sát, tìm hiểu về các trường đại học và các công bố về luận

ju

yi

văn, luận án trên các website cũng có khá nhiều các bài viết về vấn đề hồn

pl

al

thiên hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các đơn vị họ công tác và các đề tài nghiên

n

va

khảo:

n

ua


cứu khoa học, tác giả xin trình bày một số đề tài, luận văn mà tác giả tham

ll

fu

+ Đề tài khoa học “Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ với việc tăng

m

oi

cường quản lý tài chính tại Tổng cơng ty Bưu chính viễn thơng Việt Nam” do

at

nh

PGS.TS Ngơ Trí Tuệ và các cộng sự thực hiện năm 2004. Đề tài đã trình bày

z

vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ như khái niệm, đặc điểm, mục tiêu

z

ht

vb


và các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ, đồng thời cũng chỉ ra các ưu

jm

nhược điểm của hệ thống kiểm sốt nội bộ Tại Tập đồn Bưu chính Viễn

k

thông Việt Nam đối với công tác quản lý tài chính. Từ đó đề ra các giải pháp

l.c

ai

gm

hồn thiện để thiết kế và vận hành một cách hiệu quả hơn.

om

+ Đề tài khoa học “ Khảo sát hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các đơn vị

a
Lu

hành chính” của các tác giả Lê Đoàn Minh Đức, Hà Hữu Phước, Nguyễn Cao

n


Ngọc Thảo, 08/2016 được cơng bố trên Tạp chí tài chính kỳ I. Trong đề tài

đưa ra những nhận định chung về hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị

y

phiếu câu hỏi khảo sát và tham khảo các tài liệu có liên quan. Kết quả là đề tài

te
re

hệ thống về hệ thống KSNB trong các đơn vị HCSN, cụ thể bằng việc gửi

n

va

các tác giá đã sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu để xem xét một cách có


7

hành chính, từ đó kiến nghị những ý kiến mang tính định hướng giúp cho các
cơ quan hành chính có sự hoạt động phối hợp hơn, hữu hiệu và hiệu quả.

t
to
ng

+ Luận văn Nguyễn Thị Hoàng Anh, 2012 “Hoàn thiện hệ thống kiểm


hi
ep

soát nội bộ tại Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh” .

do

Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

w

Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ ở khu vực cơng và

n

lo

ad

hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các đơn vị sự nghiệp có thu và ở

ju

y
th

các đơn vị giáo dục đại học. Hình thành định hướng và đưa ra một số giải

yi


pháp cụ thể như: xây dựng bộ quy tắc ứng xử, xây dựng tiêu chí đánh giá theo

pl

KPI, xây dựng quy trình đối phó rủi ro, thành lập Ban Thanh tra chuyên trách.

al

n

ua

Tuy nhiên tác giả chưa xây dựng lưu trình mơ tả các hoạt động chủ yếu của

n

va

đơn vị, đồng thời chưa xây dựng được báo cáo cho các bộ phận.

ll

fu

+ Luận văn Hồ Thanh Ngọc, 2012 “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt

oi

m


động kiểm soát nội bộ tài trường Cao đẳng Xây dựng số 2”. Luận văn thạc sĩ.

at

nh

Trường Đại học Kinh tế TpHCM. Luận văn đã vận dụng về lý thuyết kiểm

z

soát nội bộ của báo cáo COSO 1992 để tìm hiểu, phân tích hệ thống kiểm sốt

z

nội bộ tại Trường Cao đẳng Xây dựng số 2. Đồng thời đề tài tập trung đưa ra

vb

ht

các giải pháp và các kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống

k

jm

kiểm soát tại Trường Cao đẳng Xây dựng số 2.

gm


l.c

ai

+ Phạm Thị Hồng (2013), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại

om

Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Tp.HCM”, luận văn thạc sĩ Trường

a
Lu

Đại học Kinh tế Tp.HCM. luận văn đã khái quát được lý luận kiểm soát nội

n

bộ theo INTOSAI. Tác giả nghiên cứu dựa trên phương pháp định tính, thơng

tiết, rõ ràng. Bên cạnh đó, luận văn đã thiết lập lại các quy trình kiểm sốt cịn

y

thống kiểm soát nội bộ tại trường. Các giải pháp được xây dựng một cách chi

te
re

được những nhận xét, đánh giá, giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ


n

va

qua khảosát, thống kê dữ liệu thực tế tại trường kết hợp lý thuyết đã đưa ra


8

nhiều thiếu sót, đồng thời thiết lập các quy trình kiểm soát mới phù hợp với
yêu cầu quản lý của nhà trường.

t
to
ng

+ Luận văn Nguyện Thị Thu Hậu, 2014 “ Hồn thiện hệ thống kiểm sốt

hi
ep

nội bộ tại Trường Đại học Bạc Liêu”. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường Đại

do

học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã nêu được cơ sở lý luận về

w


HTKSNB ở đơn vị công, đã cập nhật INTOSAI, đưa ra được bài học kinh

n

lo

ad

nghiệm từ các sự kiện có liên quan đến HTKSNB trong nước ở đơn vị công;

ju

y
th

tác giả sử dụng phương pháp khảo sát, quan sát kết hợp phỏng vấn để đánh

yi

giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học Bạc Liêu với

pl

những mặt chưa làm được, tìm ra ngun nhân tồn tại; từ đó đưa ra được giải

al

n

va


cho nhà trường.

n

ua

pháp đề nghị giải quyết, xây dựng biểu mẫu, tiêu chí cụ thể để ứng dụng ngay

ll

fu

+ Luận văn Trịnh Thanh Trúc, 2015 “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội

oi

m

bộ tại Trường Cao đẳng nghể Đồng Nai”. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường

at

nh

Đại học Lạc Hồng. Luận Văn đã nêu lên được những ưu điểm của hệ thống

z

kiểm soát nội bộ tại Trường và đã giúp đơn vị ngăn chặn được phần nào các


z

sai sót, gian lận. Tuy nhiên vẫn có những kẽ hở mà Nhà trường nên quan tâm

vb

ht

và hoàn thiện hơn để hệ thống kiểm sốt vận hành tốt nhất có thể, cụ thể hệ

jm

k

thống KSNB của Trường đã được thiết lập cơ bản, đã có văn bản, quy trình,

gm

hướng dẫn cụ thể nhưng vẫn còn nhiều chỗ chỉ trên lý thuyết mà chưa được

ai

chính – tài sản.

om

l.c

áp dụng vào thực tế, khơng phát huy được vai trị, nhất là trong mảng tài


a
Lu

n

+ Luận văn Trịnh Thị Nhinh, 2017 “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội

lượng để giải quyết mục tiêu của đề tài. Trong phương pháp định tính, tác giả

y

sử dụng cả hai phương pháp là phương pháp định tính và phương pháp định

te
re

Văn thạc sĩ. Trường Đại học công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã

n

va

bộ tại Trường Đại học Công nghệ thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận


9

dùng phương pháp này để nghiên cứu sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn
vị như phỏng vấn một số người trong các phòng ban, khoa, trung tâm để xác


t
to

định khả năng có thể hiểu được của mỗi câu hỏi để bổ sung và điều chỉnh

ng
hi

thang đo cho các yếu tố nghiên cứu. Trong phương pháp định lượng, tác giả

ep

do

sẽ sử dụng dữ liệu thu thập được và xử lý bằng phần mềm SPSS 20, Excel

w

2010. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả kiến nghị những giải pháp hợp lý và khả

n
lo

thi.

ad

ju


y
th

1.2 Tổng quan về hệ thống kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng.

yi

1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết kiểm soát nội bộ.

pl

ua

al

Hoạt động kiểm sốt ln là một trọng tâm trong lý thuyết quản lý và

n

được nhà quản trị luôn chú trọng để nhằm đạt được những mục tiêu của đơn

va

n

vị. Hoạt động kiểm sốt ngày nay ln được gắn liền với hệ thống KSNB.

ll

fu


Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống kiểm sốt nội bộ có thể được tóm tắt

at

nh

+ Giai đoạn sơ khai:

oi

m

qua các giai đoạn sau:

z

z

Như chúng ta cũng biết là mọi hoạt động trong xã hội đều cần có nguồn

vb

ht

lực, hay nói cụ thể hơn là nguồn vốn, mà chủ yếu các nguồn vốn đều do thơng

jm

qua ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng cung cấp. Tuy nhiên, để có thể đáp


k
ai

gm

ứng vốn thì ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng cần phải biết rõ được tình

om

l.c

hình hoạt động và tình hình tài chính của các đối tượng thơng qua một báo
cáo tài chính đáng tin cậy. Chính vì vậy mà các cơng ty kiểm tốn ra đời với

a
Lu

mục đích kiểm tra báo cáo tài chính để tăng thêm độ tin cậy. Trong quá trình

n

Hình thức ban đầu của kiểm sốt nội bộ là kiểm soát tiền để tránh sự

y

thống kiểm soát nội bộ để đánh giá.

te
re


hoạt động nên chỉ có thể kiểm tra chọn mẫu và dựa vào độ tin tưởng của hệ

n

va

kiểm tra báo cáo tài chính thì kiểm tốn viên khơng thể kiểm tra tất cả các


10

biển thủ của nhân viên và bắt đầu từ cuộc cách mạng cơng nghiệp thì thuật
ngữ kiểm sốt nội bộ cũng xuất hiện từ đó.

t
to
ng

Năm 1929, thuật ngữ kiểm sốt nội bộ chính thức được cơng nhận

hi
ep

trong cơng bố của Cục Dự trữ liên bang Hoa Kỳ ( Federal Reserve Bulletin).

do

Qua đó khái niệm kiểm sốt nội bộ và vai trị của nó trong các cơng ty được


w

chính thức cơng nhận như một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm

n

lo

ad

của kiểm tốn viên.

y
th

Năm 1936, cơng bố của Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ

ju

yi

(AICPA) đẽ định nghĩa về kiểm soát nội bộ là: “... các biện pháp và thách

pl

al

thức được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản,

n


ua

cũng như việc kiểm tra và ghi chép chính xác số liệu”. Vào thời điểm này thì

n

va

việc nghiên cứu KSNB ngày càng được chú trọng.

ll

fu

+ Giai đoạn hình thành:

m

oi

Năm 1949, một báo cáo đặc biệt của Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng

nh

at

Mỹ ( AICPA) định nghĩa kiểm sốt nội bộ là: “ KSNB là cơ cấu tổ chức và

z


các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ

z

ht

vb

chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế

k

jm

tốn, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính

gm

sách của người quản lý”. Sau đó Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ đã

om

niệm và khía cạnh khác nhau của kiểm soát nội bộ như:

l.c

ai

soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập đến những khái


a
Lu

Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP – Committee on Auditing

n

Năm 1962, CAP tiếp tục ban hành SAP 33 làm rõ hơn về KSNB.

y

của kiểm toán viên độc lập.

te
re

– Statement on Auditing Procedure) về “ Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ

n

va

Procedure) trực thuộc AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAP


11

Năm 1972, CAP tiếp tục ban hành SAP 54 “ Tìm hiểu và đánh giá kiểm
sốt nội bộ”, trong đó đưa ra bốn thủ tục kiểm soát kế toán.


t
to
ng

Như vậy trong suốt thời kỳ trên thì khái niệm HTKSNB đã liên tục

hi
ep

được phát triển và mở rộng. Tuy nhiên, ở giai đoạn này thì hệ thống kiểm sốt

do

nội bộ mục đích chính vẫn là một phương tiện và cách thức kiểm tra để phục

w

n

vụ cho kiểm toán viên để kiểm toán BCTC.

lo
ad

+ Giai đoạn phát triển:

y
th


ju

Trong hơn 40 năm sau đó, AICPA đã ban hành nhiều chuẩn mực liên

yi

pl

quan đến khái niệm của KSNB điển hình như:

al

n

ua

Năm 1973, AICPA đã ban hành chuẩn mực kiểm toán số 01 (SAS 01)

va

duyệt xét lại SAP 54 và đưa ra các định nghĩa về kiểm soát quản lý và kiểm

n

soát kế toán. Các định nghĩa đã khẳng định sự quan tâm của nghề nghiệp

fu

ll


kiểm toán đối với các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ.

oi

m

at

nh

Năm 1988, AICPA đã ban hành chuẩn mực kiểm toán số 55 (SAS 55)

z

Xem xét KSNB trong kiểm tốn Báo cáo tài chính, đã đưa ra ba yếu tố của

z

KSNB là mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm toán.

ht

vb

jm

Vào thập niên 1970 – 1980, ở Hoa kỳ đã xảy ra nhiều vụ gian lận kể cả

k


số lượng lẫn quy mô. Năm 1977, sau vụ bê bối của Watergate, chính phủ Hoa

gm

l.c

ai

Kỳ đã ban hành luật chống hối lộ ở các nước. Điều luật này nhằm nhấn mạnh

om

đến vai trò của KSNB trong việc ngăn ngừa những thanh toán, nghiệp vụ bất

n

động.

a
Lu

hợp pháp và dẫn đến nhu cầu ghi chép đầy đủ, công khai hơn trong mọi hoạt

một Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập Báo

y

ban COSO (Committee of Sponsoring Organizations) được thành lập. Đây là

te

re

các nhà ban hành luật càng quan tâm hơn đến Kiểm soát nội bộ. Từ đây, Ủy

n

va

Năm 1985, với sự sụp đổ của các cơng ty cổ phần có niêm yết làm cho


12

cáo tài chính ( thường gọi tắt là Ủy ban Treedway). Ủy ban này được sự bảo
trợ của 5 tổ chức nghề nghiệp: Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ ( AICPA), Hội

t
to

kế toán hoa kỳ ( AAA), Hiệp hội quản trị các nhà tài chính (FEI), Hiệp hội

ng
hi

kiểm tốn viên nội bộ ( IIA) và Hiệp hội kế toán viên quản trị ( IMA) đã đưa

ep

do


ra khuôn mẫu lý thuyết chuẩn cho kiểm soát nội bộ.

w
n

Năm 1992, COSO phát hành báo cáo. Báo cáo COSO năm 1992 là tài

lo

ad

liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy

ju

y
th

đủ và hệ thống.

yi

+ Giai đoạn hiện đại:

pl

ua

al


Trong thời kỳ hiện đại từ sau năm 1992 đến nay, sau báo cáo COSO

n

năm 1992, đã có hàng loạt nghiên cứu phát triển, mở rộng các ứng dụng của

va

n

báo cáo COSO trong nhiều lĩnh vực khác nhau, có thể kể đến một số lĩnh vực

ll

fu

như: Ứng dụng trong quản trị rủi ro doanh nghiệp; Ứng dụng trong lĩnh vực

m

oi

ngân hàng; Ứng dụng trong kiểm toán độc lập. Ở Hoa Kỳ các định nghĩa và

at

nh

nhân tố của Kiểm soát nội bộ trong báo cáo COSO năm 1992 đã được đưa


z

vào chuẩn mực kiểm toán SAS 78 – Xem xét kiểm sốt nội bộ trong Báo cáo

z
ht

vb

tài chính.

k

jm

Báo cáo COSO tuy chưa hoàn chỉnh nhưng cũng là một nền tảng cơ sở

om

l.c

Phát triển về phía quản trị

ai

hướng, cụ thể như sau:

gm

lý thuyết cơ bản của kiểm soát nội bộ, và cũng từ đây đã phát triển theo nhiều


a
Lu

Trên cơ sở báo cáo COSO 1992, năm 2001 COSO tiếp tục nghiên cứu

n
diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phỏ rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng

y

được định nghĩa gồm 8 bộ phận: Môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận

te
re

(ERM). Tháng 7/2003, bản dự thảo nghiên cứ trên đã được ban hành, ERM

n

va

và triển khai những nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro trong doanh nghiệp


13

tin truyền thông và giám sát. Đến 2004, ERM đã được chính thức ban hành,
theo đó ERM khơng nhằm thay thế cho báo cáo COSO 1992 mà chỉ được


t
to

xem là cánh tay nối dài của báo cáo này.

ng
hi

Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ

ep
do

Năm 2006, COSO nghiên cứu và công bố hướng dẫn “Kiểm soát nội bộ

w

n

đối với báo cáo tài chính – hướng dẫn cho các cơng ty đại chúng quy mô nhỏ”

lo

ad

(Gọi tắt là COSO Guidance 2006). COSO hướng dẫn cho đơn vị nhỏ này vẫn

y
th


dựa trên nền tảng của báo cáo COSO 1992 và giải thích chi tiết về cách thức

ju

yi

áp dụng KSNB trong các công ty này (smaller publicly traded companies).

pl

ua

al

Phát triển theo hƣớng kiểm toán độc lập.

n

Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng Báo

va

n

cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm:

fu

ll


- SAS 78 (1995): Xem xét kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài

oi

m

nh

chính (điều chỉnh SAS 55). Các định nghĩa, nhân tố của kiểm soát nội bộ

at

trong báo cáo COSO (1992) đã được đưa vào chuẩn mực này.

z
z

- SAS 94 (2001): Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét

vb

ht

kiểm soát nội bộ trong việc kiểm toán báo cáo tài chính.

jm

k

- Hệ thống chuẩn mực kiểm tốn quốc tế (ISA – International Standard


gm

om

kiểm soát nội bộ trong kiểm tốn báo cáo tài chính, cụ thể là:

l.c

ai

on Auditing) cũng sử dụng báo cáo của COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống

a
Lu

- ISA 315 dựa trên báo cáo COSO 1992 đã định nghĩa: “Hệ thống kiểm

n

soát nội bộ là một quá trình do bộ máy quản lý, Ban giám đốc và các nhân

soát nội bộ được thiết kế và thực hiện nhằm giảm thiểu những rủi ro kinh

y

các quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả. Hệ thống kiểm

te
re


lý nhằm thực hiện ba mục tiêu của báo cáo tài chính đáng tin cậy, pháp luật và

n

va

viên của đơn vị chi phối, được thiết lập nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp


14

doanh có khả năng đe dọa đến việc đạt được những mục tiêu trên”.
- ISA 265 yêu cầu kiểm toán viên độc lập thông báo về các khiếm

t
to
ng

khuyết của kiểm soát nội bộ do kiểm toán viên phát hiện được cho những

hi
ep

người có trách nhiệm trong đơn vị.

do

Phát triển theo hƣớng kiểm toán nội bộ


w
n

lo

Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) định nghĩa các mục tiêu của kiểm

ad

y
th

soát nội bộ bao gồm:

ju

- Tính trung thực và độ tin cậy của thông tin.

yi

pl

ua

al

- Bảo vệ tài sản.

n


- Chấp hành và tuân thủ các kế hoạch, chính sách, thủ tục, luật pháp và

n

va

quy định.

fu

ll

- Sử dụng hiệu quả và hữu hiệu các nguồn lực.

oi

m
nh

- Hồn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chương

at

trình.

z
z

Các chuẩn mực của IIA không đi sâu vào nghiên cứu các thành phần


vb

ht

của kiểm sốt nội bộ, vì IIA là một thành viên của COSO nên về các ngun

jm

k

tắc khơng có sự khác biệt giữa định nghĩa của IIA và COSO.

gm

om

trong khu vực công.

l.c

ai

1.2.2 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm sốt nội bộ

a
Lu

Trong lĩnh vực cơng, KSNB đang dần được nâng cao tầm quan trọng,

n


KSNB là một đối tượng được quan tâm của kiểm toán viên nhà nước. Các

có đề cập đến vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp.

y

Nhà nước Hoa Kỳ (GAO – United States General Accounting Office) (1999)

te
re

dụng cho các cơ quan Nhà nước. Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng Kế tốn

n

va

nước như Mỹ hoặc Canada đã có những nhận xét và đưa ra những kết luận áp


15

GAO đưa ra năm yếu tố về KSNB bao gồm các quy định về mơi trường kiểm
sốt, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám

t
to

sát.


ng
hi

Hệ thống chuẩn mực kiểm tốn Nhà nước do Tổ chức Quốc tế các cơ

ep

do

quan kiểm toán tối cao (INTOSAI – International Organization of Supreme

w

Audit Institutions) ban hành. Tổ chức này được thành lập vào năm 1953 tại

n

lo

ad

Havana, Cuba và tính cho đến tháng 03 năm 2013 thì tổ chức này đã có 191

ju

y
th

nước là thành viên và 4 thành viên dự bị. Đây là một cơ quan được lập nên


yi

nhằm để trao đổi kinh nghiệm, ý tưởng giữa các Cơ quan kiểm toán tối cao

pl

(Supreme Audit Institutions – SAIs) trong việc kiểm tốn chính phủ. Những

al

n

ua

cơ quan tham gia vào tổ chức này được thành lập do luật pháp của quốc gia

va

đó để thực thi pháp luật nhằm đảm bảo các chức năng cao nhất của kiểm toán

n

các đơn vị công. Tổ chức INTOSAI đã thiết lập nên những uỷ ban, các nhóm

fu

ll

làm việc và các đội thực hiện nhiệm vụ nhằm nghiên cứu các vấn đề về


oi

m

nh

chuyên mơn đối với các thành viên SAIs và từ đó phát triển các kết quả thành

at

những văn bản chuyên nghiệp của nghề nghiệp kiểm toán, cụ thể là các chuẩn

z
z

mực hoặc các bản hướng dẫn.

vb

ht

Qua quá trình phát triển của INTOSAI, có thể nhận ra rằng vai trị của

jm

k

tổ chức này là thúc đẩy sự trao đổi các kiến thức, nhận định và kinh nghiệm


gm

trong lĩnh vực kiểm toán các đơn vị chính phủ giữa các thành viên SAIs với

ai

om

l.c

nhau, đồng thời các ủy ban và nhóm làm việc sẽ đóng vai trị như một diễn
đàn nhằm hợp tác về các vấn đề chun mơn, từ đó đưa ra những hướng dẫn

a
Lu

cần thiết cho từng trường hợp cụ thể. Bên cạnh chức năng này, INTOSAI còn

n
riêng và kinh tế vĩ mơ trên thế giới nói chung. Hệ thống chuẩn mực kiểm tốn

y

INTOSAI giữ một vị trí quan trọng trong hệ thống kế tốn, kiểm tốn nói

te
re

hành Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế. Như vậy, có thể thấy rằng hiện nay,


n

va

tham gia phối hợp cơng tác với Liên đồn Kế tốn Quốc tế trong việc ban


16

do INTOSAI ban hành bao gồm các quy tắc đạo đức nghề nghiệp và chuẩn
mực kiểm toán.

t
to
ng

Năm 1992, bản hướng dẫn về Kiểm soát nội bộ của INTOSAI

hi
ep

(INTOSAI 1992) đã hình thành một tài liệu đề cập đến việc phát triển các

do

chuẩm mực KSNB, giúp cho việc thực hiện và đánh giá KSNB tốt hơn.

w
n


Năm 1999, cơ quan Kiểm toán Nhà nước Hoa Kỳ (GAO – Government

lo

ad

accountability Office) ban hành chuẩn mực về Kiểm sốt nội bộ trong chính

y
th

quyền liên bang .

ju

yi

Năm 2001, bản Hướng dẫn của INTOSAI 1992 (INTOSAI 1992) đã

pl

ua

al

cập nhật thêm về các chuẩn mực KSNB để phù hợp với tất cả các đối tượng

n

và phù hợp với sự phát triển gần đây trong KSNB và được công bố năm 2004


va

n

(INTOSAI 2004). Hướng dẫn về KSNB của INTOSAI là tài liệu tích hợp các

ll

fu

lý luận chung về KSNB của Báo cáo COSO. Bên cạnh việc cải thiện định

m

oi

nghĩa KSNB và xây dựng một sự hiểu biết thông thường về KSNB, tài liệu

at

nh

của INTOSAI trình bày những vấn đề đặc thù về khu vực cơng.

z

Năm 1996, Kiểm tốn Nhà nước Việt Nam là thành viên chính thức của tổ

z


ht

vb

chức INTOSAI. Đến năm 1997, Việt Nam tham gia Tổ chức các cơ quan kiểm

k

jm

toán tối cao Châu Á (ASOSAI).ASOSAI thành lập năm 1979, hiện nay có 45

om

l.c

ai

nhiệm kỳ 2009 – 2012.

gm

thành viên. Từ tháng 10/2009, Việt Nam là thành viên Ban điều hành tổ chức này

1.2.3 Khái niệm, định nghĩa có liên quan đến Kiểm sốt nội bộ.

n

a

Lu

Kiểm sốt trong quản lý

tiếp cận khác nhau. Có thể nêu ra một số cách tiếp cận sau:

y

nhiều cơng trình nghiên cứu về lý thuyết và thực hành quản lý với nhiều cách

te
re

sự phát triển kinh tế - xã hội, từ những năm 1950 trở lại đây đã xuất hiện rất

n

va

Lý thuyết về quản lý: Do vai trò đặc biệt quan trọng của quản lý đối với


17

+ Tiếp cận theo kiểu kinh nghiệm: “ Cách tiếp cận này phân tích quản lý
bằng cách nghiên cứu kinh nghiệm, mà thông thường là thông qua các trường

t
to


hợp cụ thể. Những người nghiên cứu theo cách tiếp cận này thì họ nghiên cứu

ng
hi

những sai phạm hoặc là các thành cơng của các nhà lãnh đạo để tìm hiểu rõ

ep

do

hơn ngun nhân nhằm mục đích cải thiện cho cơng tác tương tự”.

w
n

+ Tiếp cận theo lý thuyết quyết định: “Cách tiếp cận theo lý thuyết quyết

lo

ad

định trong quản lý dựa trên quan điểm cho rằng, người quản lý là người đưa

ju

y
th

ra các quyết định, vì vậy cần phải tập trung vào việc ra quyết định. Sau đó là


yi

việc xây dựng lý luận xung quanh việc ra quyết định của người quản lý.”

pl

al

+ Tiếp cận theo các vai trò quản lý: “Cách tiếp cận theo vai trò quản lý

n

ua

là một cách tiếp cận mới đối với lý thuyết quản lý thu hút được sự chú ý của

n

va

cả các nhà nghiên cứu lý luận và các nhà thực hành.”

ll

fu

Từ những cách tiếp cận trên chúng ta có thể thấy lý thuyết về quản lý

m


oi

vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan

z

một số khái niệm như sau:

at

nh

niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái về quản lý học đã đưa ra

z
ht

vb

+ Theo Hard Koont “Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt

k

jm

giúp con người hồn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”.

ai


gm

+ Theo Fayel “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức đều có, nó gồm

om

l.c

5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều hành và kiểm soát.
Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm

n

a
Lu

sốt”.

dụng chính của kiểm sốt là nhằm đảm bảo quá trình quản lý đạt được các

y

kế hoạch, tổ chức và kiểm soát để đạt được các mục tiêu. Bản chất và tác

te
re

chúng ta có thể thấy được là trong quản lý không thể thiếu các chức năng lập

n


va

Theo những cách tiếp cận và một số khái niệm về quản lý như trên thì


18

mục tiêu.
Khái niệm kiểm soát theo lý thuyết quản trị học: Kiểm sốt là q trình

t
to
ng

đo lường kết quả thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn, phát hiện sai lệch và

hi
ep

nguyên nhân, tiến hành các điều chỉnh nhằm làm cho kết quả cuối cùng phù

do

hợp với mục tiêu đã xác định.

w
n

Các loại kiểm sốt


lo
ad

Có các loại kiểm sốt được phân chia theo tiêu thức sau đây:

y
th

ju

+ Theo lĩnh vực kiểm sốt có kiểm sốt tổ chức và kiểm sốt kế toán.

yi

pl

+ Theo sự hiện diện của chủ thể hoạt động có kiểm sốt trực tiếp và

n

ua

al

kiểm sốt gián tiếp.

n

va


+ Theo mối quan hệ với chủ thể và khách thể kiểm sốt có kiểm sốt từ

ll

fu

bên ngồi và kiểm sốt nội bộ.

m

oi

+ Theo đối tượng cụ thể của kiểm soát có kiểm sốt đầu ra và kiểm sốt

at

nh

hành vi.

z

+ Theo quan hệ với mục đích kiểm sốt có kiểm sốt ngăn ngừa, kiểm

z

ht

vb


soát phát hiện và kiểm soát điều chỉnh.

jm
k

Định nghĩa về kiểm soát theo COSO và INTOSAI

gm

Theo quan điểm của COSO 1992 (Committee of Sponsoring

ai

om

l.c

Organizations) nhìn nhận kiểm sốt nội bộ khá toàn diện, đây cũng là khái
niệm được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới nhất “Kiểm sốt nội bộ là

a
Lu

q trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi

n
Theo hướng dẫn của INTOSAI 1992 “ Kiểm soát nội bộ là cơ cấu của

y


của các quy định và luật lệ; Đảm bảo các hoạt động thực hiện hiệu quả”

te
re

các mục tiêu: Đảm bảo sự tin cậy của báo cao tài chính; đảm bảo sự tn thủ

n

va

phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện


×