Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 2 , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 141 trang )

t
to
ng

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

hi
ep

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỚ HỜ CHÍ MINH

do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
ua

al
n

NGUYỄN THỤY MINH TÂM

n


va

fu

ll

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
oi

m

at

nh

NỘI BỘ TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU
z

z

NI TRỒNG THỦY SẢN 2

om

l.c

ai
gm

Mã số: 60340301


k

jm

ht

vb

Chuyên ngành: Kế toán

n

a
Lu
n

va

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

y

te
re

th

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014



t
to
ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỚ HỜ CHÍ MINH

ep
do

***

w
n
lo
ad

ju

y
th

NGUYỄN THỤY MINH TÂM

yi
pl

ua

al
n

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
va

n

NỘI BỘ TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU
ll

fu

m

oi

NI TRỒNG THỦY SẢN 2
nh

at

Chuyên ngành: Kế toán

z

z
k


jm

ht

vb

Mã số: 60340301

om

l.c

ai
gm

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

n
n

va
y

te
re

TS. TRẦN VĂN THẢO

a

Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

th

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


t
to

MỤC LỤC

ng

Trang phụ bìa

hi
ep

Lời cam đoan

do

Mục lục

w

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt


n

lo

LỜI MỞ ĐẦU

ad

ju

y
th

Trang

yi

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ

pl

ua

al

1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................... 6

n


1.2 Kiểm sốt nội bộ ở khu vực cơng .......................................................................... 10

va

n

1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của INTOSAI ............................................... 10

fu

ll

1.2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI ................................................ 13

m

oi

1.2.3 Các bô phận cấu thành hệ thớng kiểm sốt nợi bợ theo INTOSAI 2004 ............ 15

nh

at

1.2.3.1 Mơi trường kiểm sốt ....................................................................................... 16

z

1.2.3.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 17


z

vb

ht

1.2.3.3 Hoạt động kiểm sốt ........................................................................................ 18

k

jm

1.2.3.4 Thơng tin và truyền thông ................................................................................ 21

ai
gm

1.2.3.5 Giám sát ........................................................................................................... 22

l.c

1.2.4 Sự thành công của INTOSAI .............................................................................. 22

om

1.3 Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................. 24

a
Lu


1.4 Đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu ......................................................................... 25

n

1.4.1 Khái niệm và phân loại đơn vị sự nghiệp có thu ................................................ 25

th

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................... 28

y

thu ................................................................................................................................ 27

te
re

1.4.3 Hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ ở đơn vị hành chính sự nghiệp có

n

va

1.4.2 Cơ chế quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu ................................... 26


t
to

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI VIỆN


ng

NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

hi
ep

2.1 Tổng quan về Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2. .................................... 29

do

2.1.1 Sơ lược sự hình thành và phát triển .................................................................... 29

w

n

2.1.2 Sơ đồ tổ chức Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2 .................................. 29

lo

ad

2.2 Thực trạng về kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2 .... 34

y
th

ju


2.2.1 Mơ tả q trình khảo sát ...................................................................................... 34

yi

2.2.1.1 Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 34

pl

ua

al

2.2.1.2 Đối tượng phỏng vấn khảo sát ......................................................................... 34

n

2.2.1.3 Nội dung khảo sát ............................................................................................ 34

va

n

2.2.1.4 Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 35

ll

fu

2.2.2 Kết quả khảo sát .................................................................................................. 35


m

oi

2.2.2.1 Thực trạng về mơi trường kiểm sốt ................................................................ 35

at

nh

2.2.2.2 Thực trạng về đánh giá rủi ro .......................................................................... 39

z

2.2.2.3 Thực trạng về các hoạt động kiểm soát .......................................................... 39

z

ht

vb

2.2.2.3.1 Thực trạng hoạt động kiểm soát tiền lương .................................................. 39

jm

2.2.2.3.2 Thực trạng hoạt động kiểm soát thực hiện và thanh toán đề tài dự án ......... 41

k


2.2.2.3.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. ............... 43

ai
gm

2.2.2.4 Thực trạng về thông tin và truyền thông .......................................................... 44

l.c

om

2.2.2.5 Thực trạng về giám sát ..................................................................................... 45

a
Lu

2.3 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy

n

Sản 2 ............................................................................................................................. 46

th

2.3.3.1. Hoạt động kiểm soát tiền lương ...................................................................... 51

y

2.3.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................................... 51


te
re

2.3.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................................... 50

n

va

2.3.1 Môi trường kiểm soát .......................................................................................... 46


t
to

2.3.3.2 Hoạt động kiểm soát thực hiện và thanh toán đề tài ........................................ 52

ng

2.3.3.3 Hoạt động kiểm soát sản xuất, kinh doanh và dịch vụ .................................... 54

hi
ep

2.3.4 Thông tin và truyền thông ................................................................................... 55

do

2.3.5 Giám sát .............................................................................................................. 56


w

n

2.4 Nguyên nhân của những nhược điểm .................................................................... 57

lo

ad

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................... 60

y
th

ju

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

yi

pl

TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN 2

al

ua


3.1 Quan điểm hoàn thiện ............................................................................................ 61

n

3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ Viện Nghiên Cứu Ni Trồng

va

n

Thủy 2 .......................................................................................................................... 61

fu

ll

3.2.1 Mơi trường kiểm sốt ......................................................................................... 61

m

oi

3.2.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................................... 68

nh

at

3.2.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................................... 68


z

3.2.3.1 Kiểm soát tiền lương ........................................................................................ 68

z

vb

ht

3.2.3.2 Hoạt động kiểm soát thực hiện và thanh toán đề tài ........................................ 72

k

jm

3.2.3.3 Kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ .................................... 86

ai
gm

3.2.4 Thông tin truyền thông........................................................................................ 88

l.c

3.2.5 Giám sát .............................................................................................................. 90

om

3.3 Một số kiến nghị .................................................................................................... 91


a
Lu

3.3.1 Kiến nghị cơ quan Nhà nước .............................................................................. 91

n

3.3.2 Kiến nghị đối Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 2 ..................................... 91

y

te
re

KẾT LUẬN ................................................................................................................. 93

n

va

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................... 92

th


t
to

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


ng
hi

Tiếng Anh

ep
do

AAA

American Accounting Association

w
n

American Institute of Certified Public Accountants:

lo

AICPA

ad

Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa kỳ

ju

Control Objectives for Information and Related Technology


yi

Committee of Sponsoring Organization

pl

COSO

y
th

CoBIT

al

Quản trị rủi ro doanh nghiệp

FEI

Financial Executives Institute

GOV

government

IFAC

International Federation of Accountants: Liên đồn kế tốn quốc

n


ua

ERM

n

va

ll

fu
oi

m
at

nh

tế

z

Institute of Internal Auditors: Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ

IMA

Institute of Management Accountants

INCOSAI


International Congress of Supreme Audit Institutions

INTOSAI

International Organization of Supreme Audit Institutions

IPU

Institute of Public Utilities: Hiệp hội lợi ích cơng

ISSAIs

International Standards of Supreme Audit Institutions

ISA

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế

z

IIA

k

jm

ht

vb

om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


Organization for Economic Co- operation and Development: Tổ

t
to

OECD

ng


chức hợp tác và Phát triển kinh tế

hi
ep

Statement on Auditing Standard: Chuẩn mực kiểm toán

do

SAS

w

Securities and Exchange Commission: Ủy ban chứng khoán Hoa

n
lo

SEC

ad

Kỳ

ju

y
th
pl


Bảo tàng

ua

al

BT

yi

Tiếng Việt

Công nghệ sau thu hoạch

KH - TC

Kế hoạch - Tài chính

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

NC TS

Nghiên Cứu Thủy Sản

n

CNSTH


n

va
ll

fu

oi

m
at

nh
z
z

TN

Thí nghiệm

TN SHPT

Thí nghiệm sinh học phân tử

TN TATN

Thí nghiệm thức ăn tự nhiên

TN VS và LM


Thí nghiệm vi sinh và lên men

TT CN

Trung tâm Cơng nghệ

k

Tổ chức - Hành chính

jm

TC - HC

ht

vb

NL & KT TS NĐ Nguồn lợi và khai thác thủy sản nội địa

om

l.c

ai
gm
n

a
Lu

n

va
y

te
re

th


t
to
ng
hi
ep

Trung tâm Quốc gia giống Hải sản

TT QG GTS NN

Trung tâm Quốc gia giống Thủy sản Nước ngọt

TT Quan Trắc

Trung tâm Quan trắc cảnh báo mơi trường và phịng ngừa dịch

CBMT & PNDB

bệnh


do

TT QG GHS

w

n
lo
ad

Vi sinh và di truyền phân tử

VS và DT PT

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re

th


t
to

DANH MỤC BẢNG

ng

Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau của INTOSAI 2004 và INTOSAI 2007

hi
ep

Bảng 2.1: Thống kê trình độ thạc sỹ, tiến sỹ của Viện 2

do

Bảng 3.1: Kiểm soát bộ chứng từ viết chuyên đề

w

n


Bảng 3.2: Kiểm soát bộ chứng từ cơng tác phí

lo

ad

Bảng 3.3: Kiểm sốt bộ chứng từ nguyên vật liệu

y
th

ju

Bảng 3.4: Kiểm soát bộ chứng từ phân tích mẫu

yi

Bảng 3.5: Thành phần hồ sơ

pl

ua

al

Bảng 3.6: Sổ nhật ký theo dõi nguyên vật liệu trong nuôi tôm, cá

n

DANH MỤC CÁC HÌNH


va

n

Hình 1.1: Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm sốt nội bộ

fu

ll

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2

m

oi

Hình 2.2: Thống kê trình độ nhân sự của Viện 2

z

Lưu đồ 3.1: Lưu đồ tiền lương

at

nh

DANH MỤC LƯU ĐỒ

z


ht

vb

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

jm

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát về hệ thống kiểm soát nội bộ của Viện 2

k

Phụ lục 2: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về mơi trường kiểm sốt.

ai
gm

Phụ lục 3: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về đánh giá rủi ro

om

l.c

Phụ lục 4: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về hoạt động kiểm soát
Phụ lục 5: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về thơng tin và truyền

th

Phụ lục 10: Quy trình tiếp nhận hồ sơ thanh toán và hướng dẫn thủ tục thanh toán..


y

Phụ lục 9: Danh sách những người được khảo sát

te
re

Phụ lục 8: Mẫu biểu

n

Phụ lục 7: Các văn bản pháp luật

va

Phụ lục 6: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về giám sát

n

a
Lu

thông.


1

t
to

ng

PHẦN MỞ ĐẦU

hi

1. Sự cần thiết của đề tài.

ep
do

Kiểm soát nội bộ hữu hiệu là nhu cầu tất yếu khách quan khơng chỉ ở các Doanh

w

n

nghiệp mà cịn ở trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu. Kiểm sốt nội bộ vững

lo

ad

mạnh sẽ đem lại nhiều lợi ích cho tổ chức như là phát hiện, ngăn ngừa các sai sót, gian

y
th

lận xảy ra, giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quản lý tài chính, trong sản xuất kinh


ju

doanh. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ các nội quy, quy chế của đơn vị đặt ra. Mặc

yi

pl

khác, kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hiệu quả sẽ giúp cho đơn vị sự nghiệp có thu thực

al

n

ua

hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

va

Như vậy, nhiệm vụ của các Thủ trưởng đơn vị không chỉ dừng lại làm tốt nhiệm

n

vụ chun mơn mà cịn phải làm tốt cơng tác quản lý tài chính, biên chế. Làm thế nào để

fu

ll


quản lý tốt nguồn thu từ việc đấu thầu trúng các đề tài, dự án; nguồn thu từ hoạt động

m

oi

dịch vụ, chuyển giao công nghệ, tư vấn và sản xuất và quản lý nguồn chi ra sao để mang

nh

at

lại hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Đó là lý do tơi chọn đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm

z

sốt nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Ni Trồng Thủy Sản 2”

z

vb

jm

ht

2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây liên quan đến luận văn

k


Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Phương Trâm (năm 2009) với tên đề tài

ai
gm

“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng sư phạm Trung ương

l.c

TP.HCM” đề tài phân tích hệ thống kiểm soát nội thuộc lĩnh vực giáo dục, hệ thống hóa

om

lý thuyết kiểm sốt nội bộ trong lĩnh vực công và hướng tiếp cận của đề tài là các quy

a
Lu

trình của trường. Từ đó, luận văn đưa ra các giải pháp giải pháp hoàn thiện. Ưu điểm của

n

đề tài là Tác giả mơ tả quy trình tiền lương; quy trình mua sắm trực tiếp và sửa chữa tài

va
n

sản; quy trình thanh tốn; quy trình xây dựng chương trình đào tạo; hoạt động quản lý

th


pháp khắc phục những hạn chế và vẽ lưu đồ chứng từ quy trình tiền lương; lưu đồ chứng

y

chế của quy trình làm cơ sở cho giải pháp. Trong phần giải pháp, Tác giả đưa ra giải

te
re

chất lượng giảng dạy; hoạt động quản lý tài sản. Từ đó, Tác giả đưa ra ưu điểm và hạn


2

t
to
ng

từ quy trình mua sắm trực tiếp và sửa chữa tài sản. Mặt hạn chế của đề tài là Tác giả

hi
ep

chưa tiến hành khảo sát để lấy ý kiến đánh giá về các quy trình. Do đó, kết quả đánh giá

do

cịn mang tính chủ quan. Tác giả chưa vẽ lưu đồ của quy trình thanh tốn; quy trình xây


w

n

dựng chương trình đào tạo; hoạt động quản lý chất lượng giảng dạy và hoạt động quản lý

lo
ad

tài sản.

y
th

Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Hồng Thái (năm 2011) với tên đề tài “Một số

ju

yi

giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành y tế tỉnh Long An” đề tài phân

pl

tích hệ thống kiểm sốt nội bộ theo lĩnh vực y tế. Đề tài tiếp cận năm bộ phận cấu thành

al

n


ua

của báo cáo COSO 1992, không tiếp cận theo chu trình nghiệp vụ. Cho nên việc đánh giá

va

hệ thống kiểm sốt nội bộ ngành y tế của tồn tỉnh Long An và đưa ra giải pháp hoàn

n

thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ dưới góc nhìn chung nhất. Luận văn chưa đưa ra tổng

fu

ll

quan những nghiên cứu trước đây và ngành y tế là một đơn vị sự nghiệp nhưng luận văn

m

oi

khơng sử dụng lý thuyết kiểm sốt nội bộ trong lĩnh vực công.

nh

at

Luận văn thạc sỹ của tác giả Bùi Thanh Huyền (năm 2011) với tên đề tài “ Hồn


z

z

thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Kho bạc nhà nước quận 10 TP.HCM – Thực trạng và

vb

ht

giải pháp hoàn thiện”. Tác giả tiến hành đánh giá rủi ro tại Kho bạc theo lý thuyết kiểm

k

jm

soát nội bộ cho các doanh nghiệp (COSO 2004). Ưu điểm của đề tài này là Tác giả tiến

ai
gm

hành khảo sát và quan sát công việc hiện tại ở Kho bạc rất chi tiết từng hoạt động của
đơn vị và mô tả tần suất xảy ra rủi ro với ba mức độ (cao, trung bình và thấp). Nhược

l.c

om

điểm của đề tài là: Tác giả chưa nêu lịch sử hình thành của hệ thống kiểm soát nội bộ.


a
Lu

Kho bạc Nhà nước quận 10 là đơn vị sự nghiệp nhưng Tác giả không sử dụng lý thuyết

n

quản lý rủi ro trong lĩnh vực công (INTOSAI GOV 9130) để phân tích rủi ro tại đơn vị.

n

va

Kết quả khảo sát về mơi trường kiểm sốt; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm sốt; thơng

y

người được khảo sát là bao nhiêu người. Cơ sở để Tác giả đánh giá mức độ rủi ro ở tần

te
re

tin và truyền thông; giám sát, Tác giả chưa cho biết Tác giả đã khảo sát như thế nào và số

th


3

t

to
ng

suất cao, trung bình và thấp khơng được nêu trong luận văn. Tác giả không cân đối giữa

hi
ep

ba chương (chương 1: 19 trang; chương 2: 57 trang; chương 3: 9 trang).

do
w

Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Hoàng Anh (năm 2012) với tên đề tài

n

“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học sư phạm Kỹ thuật TP.HCM”

lo

ad

đề tài tiến hành khảo sát và phân tích hệ thống kiểm sốt nội bộ của trường học. Ngồi

y
th

ra, Tác giả cịn đưa ra quy trình kiểm sốt trong hoạt động mua sắm vật tư – thiết bị và


ju

yi

lưu trình lập kế hoạch và thực hiện cơng tác giảng dạy của nhà trường. Nhược điểm của

pl

đề tài là chưa nêu được tổng quan những nghiên cứu trước đây; những thành công của Tổ

al

n

va

triển của INTOSAI.

n

ua

chức quốc tế các cơ quan kiểm tốn tối cao (INTOSAI); q trình hình thành và phát

ll

fu

Luận văn thạc sỹ của tác giả Phan Nam Anh (năm 2013) với tên đề tài “Hoàn


oi

m

thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Trường Trung học Cơng nghệ Lương thực Thực

nh

phẩm” đề tài nêu được tổng quan nghiên cứu trước đây; hệ thống hóa cơ sở lý luận; tiến

at

hành khảo sát kết hợp với việc quan sát thực tế để phân tích hoạt động kiểm sốt nội bộ

z

z

của đơn vị theo INTOSAI và đưa ra giải pháp hoàn thiện. Nhược điểm của đề tài là Tác

vb

ht

giả chưa nêu những thay đổi của kiểm soát nội bộ trong báo cáo COSO 2013 so với

k

jm


COSO 1992 trong phần lịch sữ hình thành và phát triển của hệ thống KSNB; những

ai
gm

thành công của hệ thống KSNB trong lĩnh vực công trên thế giới.

l.c

Trong các đề tài nói trên, chưa có đề tài nào đề cập đến lĩnh vực nuôi trồng thủy

om

sản và các nguồn thu của đơn vị. Luận văn của tác giả nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội

n
y

te
re

Hệ thống hóa lý luận về kiểm sốt nội bộ theo INTOSAI.

va

3. Mục tiêu nghiên cứu.

n

hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; nguồn thu từ các đề tài dự án.)


a
Lu

bộ của tồn Viện 2, trong đó luận văn đề cập các nguồn thu của Viện II (nguồn thu từ

th


4

t
to
ng

Khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Ni Trồng

hi
ep

Thủy Sản 2. Từ đó tìm ra những mặt tồn tại, thiếu sót của hệ thống và nguyên nhân gây

do

ra sự thiếu sót đó.

w
n

Đưa ra các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ.


lo

ad

Để giải quyết các vấn đề này, tác giả đưa các câu hỏi nghiên cứu sau:

y
th

a) Hệ thống KSNB ở khu vực công trên thế giới đang áp dụng là gì?

ju

b) Những thành tựu của hệ thống KSNB ở khu vực cơng là gì?

yi

pl

c) Thực trạng hệ thống KSNB tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2

ua

al

như thế nào?

n


d) Những ưu điểm, nhược điểm của hệ thống KSNB của Viện 2 là những

n

va

điểm gì?

fu

ll

e) Nguyên nhân của những nhược điểm của hệ thống KSNB của Viện 2

m

oi

f) Cách giải quyết những nhược điểm của hệ thống KSNB của Viện ra sao?

at

nh

4. Đối tượng nghiên cứu

z

Đề tài thực hiện nghiên cứu tại Trụ sở chính của Viện Nghiên Cứu Ni Trồng


z

ht

vb

Thủy Sản 2 và 05 đơn vị trực thuộc của Viện.

k
ai
gm

5. Phương pháp nghiên cứu.

jm

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm sốt nội bộ của tồn Viện.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu để giải quyết vấn

om

l.c

đề nghiên cứu. Các phương pháp cụ thể bao gồm: sử dụng công cụ nghiên cứu là bảng
câu hỏi khảo sát về thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên cứu Nuôi

a
Lu

trồng Thủy sản 2; quan sát công việc kiểm sốt hằng ngày tại trụ sở chính; phân tích,


n

va

th

trao đổi thông tin với đồng nghiệp.

y

Thông tin sơ cấp: Thu thập thông tin qua câu hỏi khảo sát, phỏng vấn và

te
re

Thu thập thông tin:

n

thống kê và mô tả và quy nạp.


5

t
to
ng

Thông tin thứ cấp: Thông tin từ các quy định, quy chế, quy trình của Viện


hi
ep

có liên quan đến hệ thống kiểm sốt nội bộ.

do

w

6. Những đóng góp của đề tài

n

lo

Qua kết quả khảo sát và quan sát thực tế tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản

ad

y
th

2. Tác giả đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm tăng

ju

thêm nguồn thu của Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2.

yi


pl

7. Bố cục luận văn

al

n
va

gồm 3 chương.

ua

- Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn

n

- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ

fu

ll

- Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Nuôi

oi

m


Trồng Thủy Sản 2.

z

Nuôi Trồng Thủy Sản 2.

at

nh

- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu

z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu

n

va
y

te
re

th


6

t
to
ng

CHƯƠNG 1

hi
ep
do

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

w

1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ

n


lo

ad

Cuối thế kỷ 19, hoạt động kinh tế phát triển cho nên các doanh nghiệp cần có một

y
th

báo cáo tài chính trung thực và hợp lý để vay tiền ngân hàng, từ đó các cơng ty kiểm toán

ju

độc lập ra đời. Kiểm toán viên bắt đầu quan tâm đến hệ thống kiểm soát nội bộ. Cho nên,

yi

pl

thuật ngữ kiểm soát nội bộ xuất hiện từ giai đoạn này và hình thức ban đầu của kiểm sốt

ua

al

nội bộ là kiểm sốt tiền. Từ đó cho đến năm 1936, trong một cơng bố của Hiệp hội kế

n


tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ, thuật ngữ kiểm sốt nội bộ không chỉ là công cụ để bảo

va

n

vệ tiền mà cịn bảo vệ tài sản khác. Kiểm sốt nội bộ là “… các biện pháp và cách thức

fu

ll

được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác,

m

oi

cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép sổ sách.” Đặc biệt, sau vụ phá sản của

at

nh

công ty Mc Kesson & Robins vào năm 1937 thì vai trị của kiểm sốt nội bộ càng được

z

chú trọng. Sau vụ bê bối trên, vào năm 1949, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ


z

(AICPA) đã định nghĩa kiểm soát nội bộ là “… cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách

vb

jm

ht

thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra

k

sự chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến

ai
gm

khích sự tn thủ các chính sách của người quản lý.”

om

l.c

Sau vụ tai tiếng chính trị Watergate, luật chống hối lộ nước ngồi ra đời năm
1977. Sau đó, Ủy ban chứng khốn Hoa Kỳ (SEC) đưa ra bắt buộc các công ty phải báo

a
Lu


cáo về kiểm sốt nội bộ đối với cơng tác kế tốn ở đơn vị mình (1976). u cầu về báo

n

cáo kiểm sốt nội bộ của cơng ty cho cơng chúng là một chủ đề gây nhiều tranh luận.

va
n

Cuối cùng đã đưa đến việc thành lập Ủy ban COSO (1985) dưới sự bảo trợ của năm tổ

th

Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA – American Accounting Association).

y

Hiệp hội Kế toán viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA).

te
re

chức nghề nghiệp đó là:


7

t
to

ng

Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI – Financial Executives Institute).

hi
ep

Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA – Institute of Management Accountants).

do
w

Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA - Institute of Internal Auditors).

n

lo

Năm 1992, COSO đã phát hành Báo Cáo. Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên

ad

thế giới đã đưa ra Khuôn mẫu lý thuyết về kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ

y
th

ju

thống. Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo được cơ sở lý


yi

thuyết rất cơ bản phát triển về kiểm soát nội bộ. Sau đó, hàng loạt nghiên cứu về kiểm

pl

ua

al

sốt nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời.

n

• Phát triển về phía quản trị: Năm 2001, COSO nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro

n

va

doanh nghiệp (ERM) trên cơ sở báo cáo COSO 1992, dự thảo được công bố vào

ll

fu

tháng 7 năm 2003. Năm 2004, ERM đã chính thức ban hành.

oi


m

• Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ: Năm 2006, COSO ban hành “Kiểm soát nội bộ

at

nh

đối với báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho các cơng ty đại chúng quy mơ nhỏ”.

z

• Phát triển theo hướng cơng nghệ thơng tin: Năm 1996, Hiệp hội về kiểm sốt và

z

kiểm tốn thơng tin ban hành Bản tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm sốt trong

vb

k

Information and Related Technology).

jm

ht

cơng nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan” (CoBIT – Control Objectives for


ai
gm

• Phát triển theo hướng kiểm tốn độc lập: Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ
nội bộ.

om

l.c

chuyển sang sử dụng báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm sốt

a
Lu

• Phát triển theo hướng kiểm tốn nội bộ: Các chuẩn mực của IIA khơng đi sâu vào

n
n

va

nghiên cứu các thành phần của kiểm soát nội bộ.

y

(1998) của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng.

te

re

• Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể: Báo cáo Basel

th


8

t
to
ng

• Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm sốt nội bộ: Năm 2008, COSO cũng đưa ra

hi
ep

Dự thảo Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ (Exposure Draft,

do

COSO 2008) dựa trên khn mẫu COSO 1992.

w

n

• Những thay đổi của kiểm soát nội bộ trong báo cáo COSO 2013


lo

ad

Những thay đổi được thực hiện để cập nhật Cơ cấu tổ chức năm 1992 là một bước

y
th

ju

tiến hoá, chứ không phải một cuộc cách mạng. Khuôn mẫu báo cáo COSO 2013 giữ lại

yi

định nghĩa của kiểm soát nội bộ và 5 thành phần của kiểm soát nội bộ: Kiểm sốt mơi

pl

trường, đánh giá rủi ro, kiểm sốt các hoạt động, thông tin và truyền thông, theo dõi các

n

ua

al

hoạt động.

n


va

Sự thay đổi có ý nghĩa nhất được thực hiện trong COSO 2013 chính là sự hệ

oi

m

 Mơi trường kiểm soát

ll

fu

thống hoá 17 nguyên tắc để hổ trợ cho 5 thành phần:

nh

1. Các tổ chức phải thực hiện cam kết về tính trung thực và giá trị đạo đức.

at

2. Ban giám đốc thể hiện sự độc lập từ việc quản lý và thực hiện giám sát sự phát

z

z
vb


triển và hoạt động của kiểm soát nội bộ.

jm

ht

3. Nhà quản lý cùng với sự giám sát của Hội đồng thiết lập cơ cấu, các báo cáo, chức
năng và quyền hạn trong việc theo đuổi các mục tiêu.

k

l.c

năng lực trong sự liên kết với các mục tiêu.

ai
gm

4. Các tổ chức thể hiện một cam kết để thu hút, phát triển và duy trì các cá nhân có

n

 Đánh giá rủ ro

a
Lu

sốt nội bộ nhằm theo đuổi các mục tiêu.

om


5. Tổ chức yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm về trách nhiệm của họ trong kiểm

va
n

6. Tổ chức xác định mục tiêu cụ thể, rõ ràng, đầy đủ để giúp xác định và đánh giá rủi

y

te
re

ro liên quan đến các mục tiêu.

th


9

t
to
ng

7. Tổ chức xác định các rủi ro đối với việc đạt được các mục tiêu của đơn vị và phân

hi
ep

tích rủi ro như là một cơ sở để xác định những rủi ro cần được quản lý như thế


do

nào.

w

n

8. Tổ chức xem xét khả năng gian lận trong đánh giá rủi ro để đạt được các mục tiêu.

lo

ad

9. Tổ chức xác định và đánh giá những thay đổi có thể tác động đáng kể đến hệ

y
th

thống kiểm soát nội bộ.

ju

 Các hoạt động kiểm soát

yi

pl


10. Tổ chức lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm sốt để góp phần vào việc

ua

al

giảm thiểu rủi ro nhằm đạt được các mục tiêu đến mức chấp nhận được.

n

11. Tổ chức lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát chung về công nghệ

va

n

nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu.

fu

ll

12. Tổ chức triển khai các hoạt động kiểm sốt thơng qua các chính sách mà thiết lập

m

oi

những gì được mong đợi trong các thủ tục để biến chính sách thành hành động.


at

nh

 Thông tin và truyền thông

z

13. Tổ chức thu thập hay tạo ra và sử dụng các thơng tin thích hợp, chất lượng để hỗ

z

vb

trợ các chức năng của các thành phần khác của kiểm soát nội bộ.

jm

ht

14. Tổ chức truyền thông trong nội bộ, bao gồm mục tiêu và trách nhiệm về kiểm soát

k

nội bộ, những thông tin cần thiết nhằm hỗ trợ chức năng của các thành phần khác

ai
gm

của kiểm soát nội bộ.


a
Lu

 Hoạt động giám sát

om

đến chức năng của các thành phần khác của kiểm sốt nội bộ.

l.c

15. Tổ chức phải truyền thơng cho các đối tượng bên ngoài về các vấn đề ảnh hưởng

n

16. Tổ chức lựa chọn, triển khai và thực hiện đánh giá liên tục hoặc riêng biệt để xác

n

va

định rằng các thành phần của kiểm soát nội bộ là hiện hữu và đang vận hành tốt.

th

và Hội đồng quản trị khi cần thiết.

y


các đối tượng có trách nhiệm để có hành động khắc phục, kể cả quản lý cấp cao

te
re

17. Tổ chức đánh giá và thông báo những điểm yếu của kiểm soát nội bộ kịp thời cho


10

t
to
ng

Cơ cấu tổ chức COSO được thiết kế cho các tổ chức sử dụng nhằm đánh giá tính

hi
ep

hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ để đạt được các mục tiêu mà ban quản lý đã đề

do

ra. Cơ cấu tổ chức năm 2013 liệt kê ba phạm trù của các mục tiêu tương tự như cơ cấu tổ

w

n

chức năm 1992 nhưng nội dung bên trong được mở rộng ra.


lo

ad

• Mục tiêu hoạt động – liên quan đến tính hiệu quả và hiệu suất hoạt động của tổ

ju

y
th

chức, bao gồm các mục tiêu vận hành và mục tiêu tài chính, bảo vệ tài sản chống

yi

thất thoát. Trong cơ cấu tổ chức năm 1992, mục tiêu hoạt động bị giới hạn để “sử

pl

dụng tài nguyên của một tổ chức có hiệu quả và hiệu suất.”

al

n

ua

• Mục tiêu báo cáo – liên quan đến báo cáo tài chính và phi tài chính trong nội bộ


va

và bên ngồi cho các cổ đơng, bao gồm độ tin cậy, tính kịp thời, minh bạch hoặc

n

những khoản khác như được thành lập bởi nhà quản lý, người thiết lập tiêu chuẩn,

fu

ll

hoặc các chính sách của tổ chức. Trong cơ cấu tổ chức năm 1992, mục tiêu báo

m

oi

cáo được gọi là mục tiêu báo cáo tài chính và nó được mơ tả như là có “mối liên

nh

at

hệ đến sự chuẩn bị cho các phát ngơn tài chính đáng tin cậy.”

z

z


• Mục tiêu tuân thủ - liên quan đến việc tôn trọng pháp luật và các quy định mà tổ

vb

ht

chức phải tuân theo. Trong cơ cấu tổ chức năm 1992, mục tiêu tuân thủ được mô

k

jm

tả “liên quan đến sự tuân thủ của tổ chức đối với những luật và quy định thích

ai
gm

hợp.” Cơ cấu tổ chức năm 2013 xem xét những nhu cầu đã tăng trưởng và những
phức tạp trong pháp luật, quy định và chuẩn mực kế tốn đã xảy kể từ năm 1992.

om
n

a
Lu

1.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển của INTOSAI

l.c


1.2 Kiểm sốt nội bộ ở khu vực công

va

Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI: International

n

Organization of Supreme Audit Institutions) được thành lập vào năm 1953 tại Havana,

y

th

Nam.

te
re

Cuba với 34 thành viên ban đầu và đến năm 2013 có 192 thành viên trong đó có Việt


11

t
to
ng

Năm 1992 hướng dẫn INTOSAI cho các tiêu chuẩn hệ thống kiểm sốt nội bộ đã


hi
ep

được hình thành nhằm phản ánh tầm nhìn rằng các tiêu chuẩn cần được thúc đẩy cho việc

do

thiết kế, thực hiện và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.

w
n

lo

Trong năm 2001, INTOSAI ban hành tài liệu INTOSAI GOV 9120, tài liệu này

ad

hướng dẫn, cung cấp, giới thiệu về kiểm soát nội bộ cho cán bộ quản lý trong các tổ chức

ju

y
th

chính phủ.

yi

Và cũng trong năm 2001, INCOSAI quyết định cập nhật bản hướng dẫn của


pl

INTOSAI 1992. Bản cập nhật này là kết quả của sự nổ lực của các thành viên của Ủy

al

n

ua

ban Tiêu chuẩn kiểm soát nội bộ INTOSAI (the INTOSAI Internal Control Standards

va

Committee) và đã được điều phối bởi một lực lượng đặc nhiệm được thành lập giữa các

n

thành viên ủy ban với đại diện của SAIs của Bolivia, Pháp , Hungary, Lithuania , Hà

fu

ll

Lan, Romania , Vương quốc Anh, Hoa Kỳ và Bỉ. Bản cập nhật đã được thảo luận và

m

oi


thông qua tại Đại hội XVIIIth INTOSAI, Budapest 2004.

nh

at

Báo cáo COSO 2004 mở rộng hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản lý rủi

z

ro doanh nghiệp là tiền đề cơ bản để suy nghĩ về quản lý rủi ro trong lĩnh vực công. Và

z

ht

vb

năm 2007, thông qua tại Đại hội XIX của INTOSAI, Mexico 2007. INTOSAI ban hành

l.c

• Sự khác nhau giữa INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004

ai
gm

So sánh INTOSAI


k

jm

INTOSAI GOV 9130, yếu tố quản lý rủi ro được đưa thêm vào.

om

Đối với mục tiêu hoạt động: So với INTOSAI 1992 thì khía cạnh đạo đức được

a
Lu

thêm vào khi thực hiện các hoạt động của đơn vị. Việc đưa yếu tố đạo đức vào trong các

n

mục tiêu kiểm soát nội bộ là hợp lý vì tầm quan trọng của hành vi đạo đức cũng như

va
n

phòng ngừa và phát hiện hành vi gian lận và tham nhũng trong khu vực công. Đạo đức

y

th

một nền tảng quản trị tốt.


te
re

trong lĩnh vực công là một điều kiện tiên quyết để củng cố niềm tin của công chúng và là


12

t
to
ng

Đối với mục tiêu báo cáo: kiểm soát nội bộ khơng chỉ giới hạn quan điểm truyền

hi
ep

thống kiểm sốt hành chính và tài chính có liên quan mà cịn nhấn mạnh tầm quan trọng

do

của việc báo cáo các thông tin phi tài chính.

w

n

• Sự khác nhau giữa INTOSAI 2004 và INTOSAI 2007

lo


ad

INTOSAI 2004

y
th

for

ju

Guidelines

INTOSAI 2007

Internal

Guidelines

for

Internal

Control

yi

Control Standards for the Standards for the Public Sector –


gọi

Public Sector

pl

Tên

ua

al

Further Information on Entity Risk

n

Management

va

n

Kiểm soát nội bộ là một quá Quản lý rủi ro đơn vị là một q trình

fu

ll

trình khơng thể tách rời thực hiện bởi hội đồng quản trị, giám


m

oi

được thực hiện bởi nhà quản đốc, quản lý và nhân viên của đơn vị,
chức, quá trình này được lược của đơn vị, được thiết kế để xác

z

Định

at

nh

lý và các nhân viên trong tổ được áp dụng trong việc thiết lập chiến

z

vb

nghĩa thiết kế để phát hiện các rủi định các sự kiện tiềm năng có thể ảnh

jm

ht

ro và cung cấp sự đảm bảo hưởng đến đơn vị và quản lý rủi ro trong

k


hợp lý trong việc theo đuổi phạm vi chấp nhận rủi ro của nó, để

ai
gm

sứ mệnh của tở chức nhằm cung cấp đảm bảo hợp lý cho việc đạt
được các mục tiêu sau:

om

l.c

đạt được các mục tiêu sau:

hoạt động một cách có kỷ với nhiệm vụ và hỗ trợ các đơn vị

kinh tế, hiệu quả và thích đức, kinh tế, hiệu quả và hiệu quả có trật
tự và bảo vệ tài nguyên chống mất mát,

th

- Hoạt động: Bảo vệ nguồn sử dụng sai và thiệt hại

y

hợp.

te
re


tiêu

n

cương, có đạo đức, có tính - Hoạt động: Thực hiện, hoạt động đạo

va

Mục

n

a
Lu

- Chiến lược: Thực hiện các - Chiến lược: Mục tiêu cao cấp, phù hợp


13

t
to
ng

lực khơng bị thất thoát, lãng • Báo cáo: Độ tin cậy của báo cáo bao

hi
ep


phí và sử dụng đúng mục gồm thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm

do

đích.

w

• Tuân thủ: Tuân thủ pháp luật và quy

n

lo

- Báo cáo: Thực hiện đầy đủ định hiện hành và có thể hành động phù

ad

nghĩa vụ và trách nhiệm giải hợp với chính sách của Chính phủ

y
th

trình

ju

yi

- Tn thủ: Tn thủ pháp


pl

ḷt và các quy định hiện

n

ua

al

hành

1. Môi trường nội bộ

n

va

1. Môi trường kiểm soát

ll

fu

2. Thiết lập mục tiêu

m

3. Nhận dạng sự kiện

2. Đánh giá rủi ro

4. Đánh giá rủi ro

at

z

tố

nh

nhân

oi

Các

z

5. Phản ứng rủi ro

6. Các hoạt động kiểm soát

jm

ht

thành 3. Các hoạt động kiểm soát


vb

cấu

7. Thông tin và truyền thông

5. Giám sát

8. Giám sát

k

4. Thông tin và truyền thông

n

a
Lu

1.2.2 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI

om

l.c

ai
gm

Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau của INTOSAI 2004 và INTOSAI 2007


n

va

Theo INTOSAI GOV 9100 định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau: “Kiểm sốt nội

th

hợp lý trong việc theo đ̉i sứ mệnh của tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:

y

trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp sự đảm bảo

te
re

bộ là một quá trình không thể tách rời được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên


14

t
to
ng

Thực hiện các hoạt động một cách có kỷ cương, có đạo đức, có tính kinh tế, hiệu

hi
ep


quả và thích hợp.

do

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm giải trình

w
n

lo

Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành

ad

Bảo vệ nguồn lực không bị thất thoát, lãng phí và sử dụng đúng mục đích.”

y
th

ju

Trong định nghĩa trên có năm khái niệm quan trọng cần lưu ý, đó là:

yi

• Kiểm sốt nội bộ là một q trình khơng thể tách rời: Kiểm sốt nội bộ khơng

pl


ua

al

phải là một sự kiện hay một tình huống mà là một chuỗi các hành động xảy ra liên

n

tục trong suốt các hoạt động của tổ chức. Hệ thống kiểm soát nội bộ đan xen với

n

va

các hoạt động của một tổ chức và kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi nó là một bộ phận

oi

m

chức.

ll

fu

khơng tách rời chứ không phải là chức năng bổ sung cho các hoạt động của tổ

at


nh

• Kiểm sốt nội bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên trong tổ

z

chức (con người): Kiểm soát nội bộ được thực hiện bởi suy nghĩ và hành động

z

của con người trong tổ chức. Chính họ là người vạch ra mục tiêu, đưa ra biện

vb

jm

ht

pháp kiểm soát và vận hành chúng. Do đó, kiểm sốt nội bộ là một cơng cụ được

k

nhà quản lý sử dụng. Để hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì mỗi thành viên

om

l.c

giới hạn ở một mức độ nhất định.


ai
gm

trong tổ chức phải hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình, và chúng được
• Kiểm soát nội bộ được thiết kế để phát hiện rủi ro: Bất cứ nhiệm vụ nào có thể

a
Lu

đạt được thành tích đều phải đối mặt với tất cả các loại rủi ro. Kiểm sốt nội bộ có

n

thể giúp giải quyết rủi ro, tuy nhiên nó chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý về

n

va

việc đạt được nhiệm vụ và mục tiêu chung.

th

bảo hợp lý cho các nhà quản lý vì những sai lầm của con người khi đưa ra các

y

bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu chung, mà chỉ cung cấp sự đảm


te
re

• Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý: Kiểm sốt nội bộ khơng thể đảm


15

t
to
ng

quyết định, sự thông đồng của các cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý.

hi
ep

Thêm vào đó, một nguyên tắc cơ bản trong quản lý là chi phí của kiểm sốt nội bộ

do

khơng được vượt q lợi ích thu được. Vậy, trong mọi tổ chức, dù có đầu tư rất

w
n

nhiều trong việc thiết kế vận hành nhưng vẫn khơng thể có một hệ thống kiểm

lo


ad

sốt nội bộ hồn hảo.

ju

y
th

• Kiểm sốt nội bộ để đạt được các mục tiêu: Kiểm soát nội bộ hướng tới việc đạt

yi

được các mục tiêu của đơn vị. Đó có thể là mục tiêu chung. Những mục tiêu

pl

chung được thực hiện thông qua nhiều mục tiêu cụ thể cho từng chức năng, quy

al

n

ua

trình và các hoạt động.

n

va


1.2.2 Các bộ phận cấu thành hệ thớng kiểm soát nợi bợ theo INTOSAI 2004

ll

fu
oi

m

Mơi
trường
kiểm
sốt

at

nh
z
z
vb

ht

Đánh
giá
rủi ro

k
om

n

a
Lu

Hoạt
động
kiểm
sốt

l.c

ai
gm
n

va

Thơng
tin và
truyền
thơng

jm

Hệ
thống
KSNB

Giám

sát

y

te
re

th

Hình 1.1: Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ


16

t
to
ng

1.2.3.1 Môi trường kiểm soát

hi
ep

Môi trường kiểm soát tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh hưởng đến

do

ý thức kiểm soát của nhân viên. Nó là nền tảng cho tất cả các thành phần khác của kiểm

w


n

soát nội bộ, cung cấp kỹ luật, kỹ cương và cơ cấu của tổ chức. Các nhân tố của môi

lo

ad

trường kiểm soát là:

y
th

ju

• Tính chính trực và giá trị đạo đức

yi

Tính chính trực và giá trị đạo đức là những hành vi của nhà quản lý và các nhân

pl

al

viên phải tuân theo các điều lệ, quy định, nội quy và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ

n


ua

công chức, viên chức nhà nước. Ví dụ như công khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm bên

ll

fu

• Cam kết năng lực

n

va

ngoài, quà tặng và các báo cáo về xung đột về lợi ích.

oi

m

Cam kết năng lực bao gồm kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm bảo thực hiện

nh

có kỷ cương, trật tự, tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu cũng như sự hiểu biết tốt về trách

at

nhiệm của cá nhân liên quan đến hệ thớng kiểm sốt nội bộ. Ví dụ, có thể nâng cao nhận


z

z

thức của cán bợ, cơng chức đới với các mục tiêu kiểm sốt nội bộ và đặc biệt là mục tiêu

vb

jm

ht

của hoạt động đạo đức và giúp họ phát triển kỹ năng xử lý các tình h́ng khó xử về đạo
đức.

k
ai
gm

• Triết lý quản lý và phong cách điều hành

om

l.c

Triết lý quản lý và phong cách điều hành thể hiện đạo đức, thái độ và quy tắc ứng
xử của nhà quản lý. Nếu nhà quản lý cho rằng kiểm soát nội bộ là rất quan trọng thì nhân

a
Lu


viên trong tổ chức sẽ cảm nhận được điều đó và sẽ phản ứng bằng cách tận tâm quan sát

n

và xây dựng hệ thớng kiểm sốt nội bộ. Mặt khác, nếu các thành viên trong tổ chức cảm

va
n

thấy rằng kiểm sốt nội bộ khơng quan trọng đới với việc quản lý và kiểm soát. Điều đó

y

th

được hiệu quả như mong ḿn.

te
re

có nghĩa là gần như chắc chắn rằng mục tiêu kiểm sốt nội bộ của tở chức không thể đạt


×