Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn) một số giải pháp phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây không nung của việt nam đến năm 2020 , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 90 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----FG-----

ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad

PHAN VŨ DIỄM CHI

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN


NGÀNH CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU
XÂY KHÔNG NUNG CỦA VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
ht

vb
k

jm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2011  


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----FG-----


ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad

PHAN VŨ DIỄM CHI

ju

y
th
yi

pl

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG
CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020

n

ua

al

n


va

ll

fu
oi

m
at

nh

Chuyên ngành: Thương Mại
Mã số: 60.34.10

z
z

k

jm

ht

vb

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ai

gm

om

l.c

Người hướng dẫn khoa học: TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2011


t
to
ng
hi


LỜI CAM ĐOAN

ep
do
w
n

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết

lo

ad

quả nêu trong luận văn đều có nguồn gốc, trung thực và được phép cơng bố.

ju

y
th

Cơng trình nghiên cứu hồn chỉnh này chưa được ai công bố trước đây.

yi

Tác giả Luận văn

pl
n

ua


al
va
n

Phan Vũ Diễm Chi

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to

LỜI CẢM ƠN

ng
hi
ep
do

Luận văn này được viết trong thời gian từ tháng 06 năm 2010 đến tháng 06 năm

w


2011, sau khi đã được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và của Nhà trường.

n

lo

Tôi muốn cảm ơn những người đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình hồn thành

ad
y
th

luận văn này.

ju

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Ngơ Cơng Thành, các thầy cơ trong khoa

yi

vì những lời nhận xét, góp ý để xây dựng nên cấu trúc và hồn thiện luận văn. Nhờ có sự

pl

n

được hồn thành.

ua


al

hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy trong quá trình nghiên cứu bài luận văn này mới

n

va

Cảm ơn những người đã bỏ thời gian quý báu của mình để giúp tơi hồn thành bản

ll

fu

khảo sát thơng tin cho bài luận của mình.

oi

m

Tơi cũng xin gởi lời cảm ơn tới tất cả các Thầy, Cô giảng viên đã dạy tơi trong

nh

suốt khóa học này. Các Thầy, Cơ đã đem đến cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm hết

at

sức q báu cho hành trình của tơi trong thời gian tới.


z

z

Và cuối cùng, tơi cảm ơn gia đình tơi, những người đã động viên, chia sẻ và tạo

vb

k

jm

nghiệp này.

ht

những điều kiện thuận lợi nhất cho tơi để tơi hồn thành tốt khóa học và bài luận văn tốt

ai
gm

om

l.c

TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2011.

n

a

Lu
n

va

Phan Vũ Diễm Chi

y

te
re

th


t
to

MỤC LỤC

ng
hi

Trang

ep

Trang phụ bìa

do


Lời cam đoan...........................................................................................................i

w

n

Lời cảm ơn .............................................................................................................ii

lo

ad

Mục lục..................................................................................................................iii

y
th

Danh mục các bảng-hình-viết tắt .....................................................................vi-ix

ju

Tóm tắt ...................................................................................................................x

yi
pl

PHẦN MỞ ĐẦU

ua


al

1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài ------------------------------------------------------- 1

n

2. Mục đích nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 2

va

n

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------ 3

ll

fu

4. Phương pháp nghiên cứu------------------------------------------------------------------ 3

oi

m

5. Các nghiên cứu liên quan ----------------------------------------------------------------- 4

at

nh


6. Điểm mới của nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 4

z

7. Nội dung nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 4

z
vb

PHẦN NỘI DUNG

k

jm

ht

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ------------------------------------------------5

ai
gm

1.1 Giới thiệu ---------------------------------------------------------------------------------- 5
1.2 Phân tích các yếu tố tác động đến phát triển kinh doanh ngành-------------------- 5

l.c

om


1.2.1 Môi trường kinh doanh -------------------------------------------------------------- 5
1.3 Tổng quan về ngành công nghiệp Vật liệu xây không nung. ----------------------- 15

th

1.3.3 . Tác động của ngành tới môi trường kinh tế -xã hội. ---------------------------- 20

y

b. Công nghệ sản xuất gạch bê tông siêu nhẹ xốp --------------------------------- 19

te
re

a. Cơng nghệ sản xuất gạch khơng nung từ "đất hóa đá" và phế thải xây ------ 17

n

1.3.2 Công nghệ sản xuất -------------------------------------------------------------------- 16

va

1.3.1 Phân loại -------------------------------------------------------------------------------- 15

n

a
Lu

1.2.2 Lý thuyết cung cầu ------------------------------------------------------------------- 11



t
to

1.4 Ý nghĩa của việc phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây không nung trong sự phát

ng

triển nền kinh tế Việt Nam. ------------------------------------------------------------- 21

hi

ep

1.5 Kinh nghiệm các nước khác. ----------------------------------------------------------- 23

do

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT LIỆU

w

XÂY KHÔNG NUNG TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY. ---------------------------------- 26

n

lo

ad


2.1 Tổng quan về môi trường kinh doanh của ngành Vật liệu xây không nung ở Việt Nam

y
th

hiện nay. --------------------------------------------------------------------------------------- 26

ju

2.1.1 Ảnh hưởng của các yếu tố chính trị - pháp luật ------------------------------------ 26

yi

pl

2.1.1.1Chính sách phát triển ngành của nhà nước ---------------------------------------- 26

ua

al

2.1.1.2 Các chuẩn mực, các tiêu chí yêu cầu và đánh giá về các loại vật liệu xây hiện nay

n

--------------------------------------------------------------------------------- 27

va


n

2.1.2 Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh quốc tế ----------------------------------- 28

ll

fu

2.1.2.1 Sự phát triển hiện nay của ngành VLXKN trên thị trường quốc tế. ---------- 29

oi

m

2.1.2.2 Cơ hội phát triển và xuất khẩu qua các khu vực ------------------------------- 29

at

nh

2.1.3 Các yếu tố kinh tế ---------------------------------------------------------------------- 31
2.1.3.1 Sự tăng trưởng của nền kinh tế. --------------------------------------------------- 31

z
z

2.1.3.2 Các yếu tố về môi trường xã hội --------------------------------------------------- 31

vb


jm

ht

2.1.3.2.1 Các yếu tố văn hóa xã hội -------------------------------------------------------- 31
2.1.3.2.2 Tác động về môi trường xã hội. ------------------------------------------------- 32

k
ai
gm

2.2 Thực trạng về tình hình sản xuất Vật liệu xây khơng nung ------------------------ 33 

l.c

2.2.1 Nguồn nguyên vật liệu sản xuất ----------------------------------------------------- 34

om

2.2.2 Công nghệ sản xuất -------------------------------------------------------------------- 35
2.2.4 Nguồn nhân lực ------------------------------------------------------------------------ 38

Việt Nam.

--------------------------------------------------------------------------------- 41

th

2.4.1 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ VLXKN tại thị trường


y

nung trên thị trường hiện nay---------------------------------------------------------------- 41

te
re

2.4 Phân tích các yếu tố khác ảnh hưởng đển mối quan hệ cung cầu Vật liệu xây không

n

va

2.3 Thị trường và nhu cầu tiêu thụ loại Vật liệu xây không nung ---------------------- 39

n

a
Lu

2.2.3 Nguồn vốn đầu tư phát triển ngành ------------------------------------------------- 37


t
to

2.4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng  ‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐44 

ng


2.4.2.1 Giá cả ---------------------------------------------------------------------------------- 44

hi

ep

2.4.2.2 Marketing ----------------------------------------------------------------------------- 46

do

2.4.2.3 Hệ thống phân phối sản phẩm. ---------------------------------------------------- 47

w

n

2.5 Phân tích, đánh giá khả năng và cơ hội phát triển ngành đến 2020 (Phân tích ma trận

lo

ad

SWOT). ---------------------------------------------------------------------------------------- 48

y
th

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU

ju


XÂY KHÔNG NUNG CỦA VIỆT NAM ĐẾN 2020.------------------------------------------- 53

yi

pl

3.1 Dự báo Xu hướng phát triển và nhu cầu tiêu thụ của thị trường vật liệu xây không

ua

al

nung đến 2020. ------------------------------------------------------------------------------- 53

n

3.2 Một số giải pháp phát triển ngành------------------------------------------------------ 54

va

n

3.2.1 Giải pháp Nghiên cứu đầu tư và đổi mới công nghệ sản xuất. ------------------ 54

ll

fu

3.2.2 Giải pháp huy động vốn cho việc đầu tư phát triển ngành ----------------------- 55


oi

m

3.2.3 Chiến lược marketing – mix --------------------------------------------------------- 55

at

nh

3.2.3.1 Chiến lược Giá thành sản phẩm. -------------------------------------------------- 56
3.2.3.2 Chiến lược Marketing sản phẩm, quảng bá thương hiệu ----------------------- 56

z
z

3.2.3.3 Xây dựng hệ thống phân phối hiện đại ------------------------------------------ 57

vb

jm

ht

3.3 Một số kiến nghị về chính sách và cơ chế quản lý của nhà nước. ---------------- 58
3.3.1 Xây dựng chiến lược dài hạn về nghiên cứu và phát triển. --------------------- 58

k
ai

gm

3.3.2 Phân bổ, sử dụng nguồn lực hợp lý. ------------------------------------------------ 58

l.c

3.3.3 Từng bước xóa bỏ hồn tồn các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lị thủ cơng.

om

--------------------------------------------------------------------------------------------------- 59
3.3.5 Một số kiến nghị khác. ---------------------------------------------------------------- 61

y

te
re

th

TÀI LIỆU THAM KHẢO

n

PHỤ LỤC

va

PHẦN KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------ 63


n

a
Lu

3.3.4 Tạo ra một đường hướng rõ ràng để phát triển ngành VLXKN. ---------------- 60


t
to

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ng
hi
ep

: Vật liệu xây dựng

VLXKN

: Vật liệu xây không nung

do

VLXD

w

n


: Giáo sư, Tiến sĩ.

lo

GS.TS

ad

: Thế mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức

: Tiêu chuẩn Việt Nam

yi

TCVN

: vật liệu thân thiện với môi trường

ju

SWOT

y
th

VLTTMT

pl


: Tiêu chuẩn xây dựng

TCXDVN

: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

AAC

: Gạch bê-tơng khí chưng áp (Autoclaved Aerated Concrete)

LTKĐ

: Liên tục kiểu đứng

GDP

: Tổng sản phẩm trong nước

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp

ASEAN

: Hiệp hội các nước Đông Nam Á.


NCKH

: Nghiên cứu khoa học

VAT

: Thuế giá trị gia tăng

n

ua

al

TCXD

n

va

ll

fu
oi

m

at

nh

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th



t
to

TÓM TẮT

ng
hi

 

ep

Để phát triển kinh tế và nâng cao mức sống, loài người đã nghiên cứu, sáng tạo ra nhiều

do

w

chủng loại vật tư, vật liệu. Tuy nhiên, tất cả các sản phẩm đều có những chu kỳ sống của

n

lo

nó. Sản phẩm mới ra đời sau ln có nhiều ưu điểm hơn các sản phẩm ra đời trước. Tuy

ad

nhiên, để một sản phẩm mới được chấp nhận trên thị trường, có rất nhiều vấn đề cần phải


y
th

ju

thực hiện thì sản phẩm mới đứng vững và phát triển được. Sản phẩm vật liệu xây dựng

yi

cũng không ngoại lệ.

pl

al

Việc thiết lập các cơ sở và căn cứ để phát triển một ngành nghề cũng cần tìm hiểu những

n

ua

vấn đề của các mơi trường liên quan đến nó để đề ra những chiến lược phát triển đúng

ll

fu

cho từng thời điểm cụ thể.

n


va

đắn. Cần phải tìm hiểu kỹ cả về lý thuyết lẫn thực tiễn thì mới có những sách lược hợp lý

oi

m

Việt Nam đang trong thời kỳ phát triển mạnh mẽ về tốc độ đơ thị hố, do vậy mật độ về

nh

xây dựng cũng phát triển với tốc độ tương ứng. Gây nên nhiều hệ quả về yếu tố môi

at

trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chính vì vậy vấn đề về phát triển mơi trường xây

z

dựng “xanh”, phát triển về vật liệu thân thiện với môi trường đang là vấn đề bức thiết của

z

ht

vb

nền kinh tế nước nhà.


jm

Bài luận văn đề cập đến thực trạng của ngành trong thời điểm hiện nay. Trên cơ sở nền

k

tảng lý thuyết về chiến lược kinh doanh, bài luận văn đưa ra các phương pháp để phân

ai
gm

tích tình hình thực tế, định vị ngành và hoạch định chiến lược kinh doanh cho ngành vật

l.c

om

liệu xây không nung của nước ta hiện nay. Trên cơ sở đó, cũng với định hướng của nhà

a
Lu

nước, đề xuất những chiến lược và giải pháp khả thi để phát triển ngành. Đồng thời cũng

n

đưa ra những kiến nghị về cơ chế chính sách của nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả của

n


va

các nhóm giải pháp đã đề ra.

y

te
re

th


1

t
to

PHẦN MỞ ĐẦU

ng
hi
ep

1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài

do
w
n


Hiện nay, cùng với sự phát triển tốc độ của cơ sở hạ tầng đô thị tại các thành phố

lo

ad

lớn trong cả nước, Nhu cầu vật liệu xây ở Việt Nam cũng đang trên đà tăng trưởng rất

y
th

nhanh, năm 1990 mới đạt 3,5 tỉ viên gạch quy tiêu chuẩn, đến năm 2009 đã lên đến 24

ju

tỉ viên, tăng gần 7 lần. Theo quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, đến

yi

pl

năm 2020 nhu cầu vật liệu xây khoảng 42 đến 44 tỉ viên.

ua

al

Từ lâu đời, vật liệu xây chủ yếu vẫn là gạch đất sét nung, là một vật liệu truyền

n


thống, nhưng việc sản xuất và sử dụng gạch đất sét nung tiềm ẩn nhiều yếu tố bất lợi:

ll

fu

gây ơ nhiễm mơi trường, v.v…

n

va

lãng phí tài ngun đất nơng nghiệp, tiêu tốn nhiều nhiên liệu, phát thải khí nhà kính,

oi

m

Đã từ lâu trên thế giới, khái niệm “vật liệu thân thiện với mơi trường” khơng cịn

nh

là câu chuyện lạ. Thậm chí hệ thống quy phạm pháp luật và các thể chế của những

at

nước đó đều tạo điều kiện khuyến khích tối đa cho lĩnh vực này có cơ hội tốt nhất để

z


phát triển. Nhưng đáng tiếc ở nước ta, phát triển vật liệu thân thiện với môi trường

z

ht

vb

(VLTTMT) vẫn là câu chuyện “cũ người mới ta”

jm

Việc trong nhiều năm không lưu tâm phát triển vật liệu thân thiện với môi trường

k

một cách thoả đáng đang dẫn đến những hậu quả mà ngay hơm nay đã có thể nhìn thấy

ai
gm

rất rõ, và chắc cũng chẳng bao lâu nữa, nếu khơng được khắc phục, thì chúng ta sẽ

om

l.c

phải gánh chịu những hậu quả nặng nề. Ví dụ, nếu tốc độ phát triển đô thị của Hà Nội
đang lớn từng ngày, các toà nhà cao tầng sử dụng vật liệu nặng liên tục mọc lên cũng


a
Lu

đồng nghĩa với kết cấu nền đất và nguồn nước ngầm của Thủ đô sẽ biến động một

n

cách sâu sắc; lịng sơng Hồng, hồ Tây, hồ Hồn Kiếm sẽ nâng lên là chuyện tất yếu vì

khoẻ con người, vật liệu chống cháy, vật liệu tiết kiệm năng lượng…

th

cách âm, cách nhiệt, các loại tấm tường, vách ngăn nhẹ, các loại vật liệu có lợi cho sức

y

ngày càng đòi hỏi những vật liệu mới đa dạng đáp ứng yêu cầu cuộc sống như vật liệu

te
re

là một yêu cầu tất yếu đặt ra với q trình đơ thị hoá. Chưa kể, cuộc sống hiện đại

n

vậy phát triển các loại vật liệu nhẹ như bê tông nhẹ, gạch không nung trọng lượng nhẹ

va


“rừng” cọc bê tông liên tục bị ép xuống lịng đất hàng chục, thậm chí cả trăm mét. Như


2

t
to

Trong xu thế đổi mới tư duy, công nghệ trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng

ng

(VLXD) nhằm cho ra đời những sản phẩm thân thiện với môi trường, bảo vệ nguồn tài

hi
ep

nguyên thiên nhiên thì giải pháp phát triển vật liệu xây không nung (VLXKN) không

do

chỉ hạn chế những tác động bất lợi tiêu tốn đất nông nghiệp, than đá, đồng thời còn tái

w

n

chế đáng kể lượng phế thải cơng nghiệp, biến phế thải thành vật liệu có ích.


lo

ad

Do vậy, việc phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây không nung là một xu

y
th

hướng tất yếu của nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay.

ju

Tuy nhiên, có một thực tế mà ai cũng nhận thấy, vật liệu xây dựng đang là một

yi

trong những vướng mắc mang tính “nút thắt” trong việc nhân rộng mơ hình kiến trúc

pl

ua

al

xanh bởi giá thành ban đầu cao vì phải đáp ứng được một số yêu cầu đặc biệt theo

n

những tiêu chí khắt khe - Đòi hỏi dường như quá tầm với của các doanh nghiệp Việt


fu

thống.

n

va

Nam vốn quen với phương pháp sản xuất truyền thống cho ra đời các sản phẩm truyền

ll

Trước thực tế đó, với mong muốn đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng cao và

m

oi

các chính sách phát triển quan trọng của nhà nước, đặc biệt, sau khi hàng loạt sự kiện

nh

at

về vi phạm môi trường vừa qua, nền kinh tế thị trường Việt Nam rất cần những cải

z

tiến mang tính đột phá, vừa đảm bảo được phát triển công nghiệp nước nhà mang tầm


z

vb

quốc tế, vừa đảm bảo được vấn đề vệ sinh môi trường, mọi cơ hội thách thức đang chờ

jm

ht

đón các doanh nghiệp của chúng ta. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu phương hướng

k

phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây không nung của Việt Nam đến 2020”

ai
gm

được nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn góp phần nhỏ bé để tạo

n

a
Lu

1.2. Mục đích nghiên cứu

om


l.c

nên một góc nhìn đúng hướng cho ngành công nghiệp vật liệu xây Việt Nam.

phát triển ngành.

th

- Phân tích và tổng hợp trên các cơ sở khoa học để đề ra các giải pháp cho việc

y

chung tồn diện hơn về ngành cơng nghiệp này.

te
re

- Tìm hiểu và khám phá xu hướng phát triển của thị trường nhằm có một cái nhìn

n

Việt Nam hiện nay nói chung và vật liệu xây khơng nung nói riêng.

va

- Xác định Thực trạng về thị trường sản xuất và tiêu thụ các loại vật liệu xây ở


3


t
to

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ng
hi
ep

- Đối tượng nghiên cứu:

do

+ Những vấn đề thực tiễn của ngành công nghiệp vật liệu xây không nung tại

w

n

Việt Nam, nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng phát triển nhu cầu thị

lo

ad

trường, đầu tư sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

y
th


+ Xu hướng phát triển thị trường và quan điểm sử dụng của người tiêu dùng: Chủ

ju

đầu tư, nhà thầu xây dựng và tư vấn thiết kế.

yi

- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chính trong phạm vi ngành

pl

ua

al

vật liệu xây khơng nung mà chủ yếu là Gạch xây không nung của Việt Nam với

n

khoảng thời gian phát triển từ năm 2000 đến nay.

n

va
ll

fu


1.4. Phương pháp nghiên cứu

m

oi

Nghiên cứu định tính: Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn tình hình sản xuất và tiêu

nh

at

thụ sản phẩm của ngành vật liệu xây của Việt Nam giai đoạn từ 2000~2010 thông qua

z

các số liệu thống kê, báo cáo của các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp… dựa vào

z

vb

các kiến thức cơ bản về thị trường và phát triển thương mại, chiến lược đầu tư để phát

jm

ht

triển lợi thế cạnh tranh. Căn cứ vào các chủ trương, chính sách của nhà nước về các


k

định hướng quy hoạch phát triển ngành để xác định phương hướng…

ai
gm

Nghiên cứu định lượng: nhằm đánh giá và xác định mức độ tin cậy trong việc xác

l.c

định xu hướng phát triển của ngành công nghiệp vật liệu xây và vật liệu xây không

a
Lu

việc tiêu dùng sản phẩm của thị trường.

om

nung. Đồng thời, đánh giá mức quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến

n

Phương pháp phân tích định lượng áp dụng bao gồm: thống kê phân tích. Phần

quan.

th


Hiệp hội xây dựng Việt Nam cùng các số liệu trên sách báo, trên các website có liên

y

Nguồn dữ liệu thứ cấp: số liệu thống kê của Tổng cục thống kê, Sở Xây dựng,

te
re

Nguồn dữ liệu sơ cấp: số liệu điều tra xu hướng thực tế qua bảng câu hỏi.

n

Nguồn dữ liệu gồm có:

va

mềm chuyên dùng: Excel (thống kê).


4

t
to

1.5. Các nghiên cứu liên quan

ng

1) Nghiên cứu công nghệ “Đất hóa đá” để sản xuất gạch khơng nung từ đất.


hi
ep

Viện nghiên cứu hỗ trợ phát triển nông thôn

do

Công ty Cổ Phần CNTM Huệ Quang

w
n

2) Nghiên cứu tổng quan về sự phát triển của ngành Công nghiệp Vật liệu xây

lo

ad

dựng Việt Nam - TS.Trần Văn Huynh, Chủ tịch Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam.

y
th

ju

1.6. Điểm mới của đề tài

yi


VLXKN hiện nay đang là một đề tài được nhắc đến nhiều trong một số nghiên

pl

ua

al

cứu và cũng đang là vấn đề được đặt trọng tâm của Bộ Xây Dựng để thực hiện được

n

chủ trương của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào phân

n

va

tích một cách tổng quát những điểm mạnh, điểm yếu của việc phát triển ngành trong

ll
m

triển ngành.

fu

tình hình hiện nay để đưa ra những biện pháp có tính thuyết phục cao cho việc phát

oi


Những phân tích trong đề tài này sẽ là một trong những nền tảng cơ sở khoa học

nh

z

đất nước.

at

cho Doanh nghiệp nắm bắt cơ hội đầu tư sản phẩm mới,..trên bước đường phát triển

z

vb

Đề tài mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần giúp cho ngành

jm

ht

VLXKN phát triển theo đúng định hướng của nhà nước, đưa ra những giảp pháp

k

marketing hợp lý hơn giúp cho thị trường có thể phát triển một cách bền vững.

l.c


ai
gm

1.7. Nội dung đề tài

a
Lu

nghiệp vật liệu xây không nung của Việt Nam.

om

Chương 1: Cơ sở lý luận: Nghiên cứu về nền kinh tế thị trường và ngành công

n

Chuơng 2: Nghiên cứu thực trạng họat động sản xuất kinh doanh của ngành vật

y

te
re

Nam đến 2020 và đề xuất những giải pháp, kiến nghị.

n

Chương 3: Phương hướng phát triển của ngành vật liệu xây không nung của Việt


va

liệu xây không nung của Việt Nam hiện nay.

th


5

t
to

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

ng
hi

1.1 Giới thiệu

ep

Với yêu cầu quy hoạch đơ thị hóa ngày càng cao, kinh tế phát triển yêu cầu đáp

do

ứng ngày càng cao của cơ sở hạ tầng, bến bãi, nhu cầu về nhà ở trong các tầng lớp dân

w

n


cư ngày càng tăng, nhu cầu về việc phát triển các mặt hàng vật liệu xây dựng trong nền

lo

ad

kinh tế cũng tăng nhanh chóng. Đặc biệt, ngành công nghiệp vật liệu xây càng cần

y
th

được phát triển đúng hướng ngay từ giai đoạn này để đáp ứng được các yêu cầu về xây

ju

dựng cơ sở hạ tầng cơ bản. Nhưng hiện nay, ngành công nghiệp vật liệu xây của nước

yi

pl

ta nói chung đang có nhiều thách thức to lớn và đang mang nhiều bất cập so với xu

ua

al

hướng phát triển ngành trên toàn thế giới trong quá trình phát triển bền vững nền kinh


n

tế nước nhà, mang lại nhiều hậu quả xấu cho nền kinh tế.

n

va

Vì vậy, việc xây dựng chiến lược, xác định được hướng đi đúng cho ngành là việc làm

ll

fu

cấp thiết hiện nay. Để có được cái nhìn tồn diện và để xác định được những định

oi

m

hướng đúng, chúng ta cần đi từ những cơ sở lý luận về kinh doanh đến thực tiễn.

nh

at

1.2 Phân tích các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển kinh doanh.

z
z

ht

vb

Trong phần này sẽ đi sâu vào phân tích yếu tố tác động lớn nhất đên xu hướng

jm

phát triển kinh doanh của ngành. Đó là ảnh hưởng của Môi trường kinh doanh.

k

Việc hiểu rõ môi trường kinh doanh của mình giúp doanh nghiệp xác định dược

ai
gm

hướng đi đúng và đưa ra các chiến lược phát triển phù hợp và những giải pháp
triển.

n

a
Lu

1.2.1 Môi trường kinh doanh.

om

l.c


marketing hợp lý để phát triển cơng việc kinh doanh của mình ở từng giai đoạn phát

i. Phân tích mơi trường vĩ mơ.

th

phân tích mơi trường kinh doanh là để tìm cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp:

y

thuộc môi trường kinh doanh nội bộ (hay vi mô) của doanh nghiệp. Mục đích của việc

te
re

các yếu tố thuộc về mơi trường vĩ mô, môi trường kinh doanh tác nghiệp và các yếu tố

n

ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm

va

Bản thân môi trường kinh doanh là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngồi có


6

t

to

Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố nằm bên ngồi doanh nghiệp, tổ chức, định

ng

hình và có ảnh hưởng đến các môi trường tác nghiệp và môi trường nội bộ doanh

hi
ep

nghiệp. Đồng thời, môi trường vĩ mô cũng tạo ra các cơ hội và nguy cơ đối với các

do

doanh nghiệp.

w
n

Cần đi sâu nghiên cứu, phân tích các yếu tố sau :

lo

ad

- Các yếu tố kinh tế: Các chiến lược phát triển kinh tế quốc gia, các chính sách

y
th


kinh tế đối với ngành sản phẩm và khu vực địa lý, lãi suất ngân hàng, giai đoạn của

ju

chu kỳ kinh tế, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính tiền tệ.

yi

- Yếu tố Chính phủ và chính trị: có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ đe doạ hoạt

pl

n

Chính phủ.

ua

al

động kinh doanh của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của

n

va

- Các yếu tố về xã hội: Khi một hay nhiều yếu tố xã hội thay đổi, chúng tác động

fu


đến sự hoạt động của doanh nghiệp, như xu hướng xã hội, sở thích các cá nhân, chuẩn

ll

mực đạo đức và quan điểm về mức sống, cộng đồng kinh doanh..

m

oi

- Yếu tố tự nhiên như các vấn đề ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng, lãng phí

at

nh

tài ngun thiên nhiên.

z

- Yếu tố kỹ thuật và cơng nghệ : công nghệ tiên tiến liên tục ra đời tạo ra những

z

vb

cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả các ngành và doanh nghiệp. Đồng thời, công

k


cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

jm

ht

nghệ tiên tiến, hiện đại cũng có thể làm cho sản phẩm của doanh nghiệp bị lạc hậu một

ai
gm

Ngồi ra, cịn phải phân tích các yếu tố mơi trường quốc tế khi đề ra chiến lược

om

ngồi.

l.c

hoạt động trên thị trường quốc tế hoặc khi có quan hệ với các nhà cung cấp nước

a
Lu

Các yếu tố của mơi trường vĩ mơ có sự tương tác lẫn nhau, gây ảnh hưởng đến

n

các doanh nghiệp. Do vậy, việc phân tích và nắm vững xu hướng vận động của các


nghiệp, nó quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành mà doanh nghiệp

th

lược kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh

y

Môi trường tác nghiệp tác động đến tồn bộ q trình soạn thảo và thực thi chiến

te
re

- Phân tích mơi trường kinh doanh tác nghiệp:

n

các nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

va

yếu tố vĩ mơ sẽ cho phép doanh nghiệp có thể tận dụng được các cơ hội và tránh được


7

t
to


hoạt động. Việc phân tích mơi trường tác nghiệp cho phép doanh nghiệp nhận diện

ng

được mình đang đứng ở đâu trong ngành đó và có nên tiếp tục tham gia vào q trình

hi
ep

cạnh tranh nữa hay khơng. Hệ thống phân tích mơi trường tác nghiệp của doanh

do

nghiệp bao gồm : phân tích mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh, phân tích cạnh tranh

w

n

ngành kinh tế :

lo

ad

a. Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter : Môi trường tác nghiệp

y
th


có 5 yếu tố cơ bản có quan hệ hữu cơ với nhau :

ju

- Các đối thủ cạnh tranh : Việc phân tích đối thủ cạnh tranh cần tập trung vào các

yi

vấn đề như : mục đích tương lai của đối thủ cạnh tranh là gì; nhận định về đối thủ;

pl

ua

al

chiến lược hiện thời và các tiềm năng của đối thủ cạnh tranh, chiến lược hiện tại của

n

doanh nghiệp đang cạnh tranh; phân tích tiềm năng của đối thủ cạnh tranh về công

n

va

nghệ, nhân lực, vốn, marketing, quản trị.... nhằm đưa ra các biện pháp phản ứng và

fu


hành động cho hiện tại hay trong tương lai.

ll

- Khách hàng : Quyết định trực tiếp đến sự thành công của doanh nghiệp. Các

m

oi

doanh nghiệp cần lập bảng phân loại các khách hàng hiện tại và tương lai. Những

nh

at

thông tin thu được từ bảng phân loại này là cơ sở định hướng quan trọng cho việc

z

hoạch định kế hoạch, nhất là các kế hoạch liên quan trực tiếp đến marketing.

z

vb

- Nhà cung cấp các yếu tố đầu vào cho danh nghiệp: các doanh nghiệp cần phải

jm


ht

quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng khác nhau như hàng hoá, lao động,

k

tài chính cũng như các dịch vụ nghiên cứu thị trường, vận chuyển, bảo hiểm, quảng

ai
gm

cáo… để nắm chắc được các thông tin từ các nguồn cung ứng, tránh được các nguy cơ

l.c

từ yếu tố này.

om

- Đối thủ tiềm ẩn : các đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể là yếu

a
Lu

tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp khi họ đưa vào khai thác các năng lực kinh

n

doanh mới, với mong muốn giành được thị phần. Để bảo vệ vị thế cạnh tranh của


thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Muốn đạt được thành công, các

th

nhuận của doanh nghiệp do mức giá cao nhất bị khống chế. Phần lớn các sản phẩm

y

- Sản phẩm thay thế : sức ép do sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi

te
re

thụ bền vững và ưu thế về giá thành mà các đối thủ không thể tạo ra được.

n

như : lợi thế tiêu thụ hàng hố với quy mơ lớn, khả năng xâm nhập vào các kênh tiêu

va

mình, doanh nghiệp cần duy trì hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài


8

t
to

doanh nghiệp cần chú ý dành nguồn lực để phát triển và tận dụng công nghệ mới vào


ng

chiến lược kinh doanh của mình.

hi
ep

Phân tích cạnh tranh trong ngành kinh tế :

do

Mặc dù với phân tích 5 lực lượng cạnh tranh, song môi trường liên quan là rất

w

n

rộng. Cấu trúc ngành kinh tế ảnh hưởng lớn tới việc xác định những luật chơi trong

lo

ad

ngành đồng thời xác định những vấn đề chiến lược đối với doanh nghiệp. Xuất phát từ

y
th

sự khác biệt về đặc trưng kinh tế của từng sản phẩm, tình hình cạnh tranh và các triển


ju

vọng tương lai, sự biến động về công nghệ, yêu cầu về quy mô vốn, giới hạn thị

yi

trường (trong nước hoặc quốc tế), tính chất sản phẩm là tiêu chuẩn hay khác biệt hoá,

pl

ua

al

lực lượng cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh có thể tập trung vào giá cả, chất lượng,

n

va

giảm.

n

dịch vụ sau bán hay những khác biệt sẽ làm nhu cầu đối với sản phẩm có thể tăng hoặc

fu

Phân tích cạnh tranh trong ngành kinh tế cần sử dụng một hệ thống các công cụ,


ll

nội dung và kỹ thuật để đưa ra được bức tranh tổng hợp và rõ ràng những biến động

m

oi

của các điều kiện nội tại và ngoại tại đối với sản phẩm, về đặc trưng và cường độ của

nh

z

theo đuổi hay khơng.

at

các lực lượng cạnh tranh trong ngành đó để phân tích đưa ra kết luận có nên tiếp tục

z

chiến lược

ai
gm

môi trường ngành kinh tế :


4. Vị thế cạnh tranh của các tập đoàn

k

1. Các đặc trưng kinh tế chủ yếu của

jm

ht

vb

Một cách tổng quát, việc phân tích này chủ yếu như sau:

Vị thế ưu đãi—lý do?

- Phạm vi địa lý

Vị thế không ưu đãi—lý do?

- Cơ cấu ngành kinh tế

5. Phân tích đối thủ cạnh tranh

- Nền kinh tế quy mô

Sự tiếp cận chiến lược/ các dịch chuyển

om


l.c

- Sự tăng trưởng của thị trường

n

a
Lu

Ai là người quan sát tình hình đối thủ

th

2. Các lực lượng dẫn đầu đối với ngành cạnh tranh
kinh tế
3. Phân tích cạnh tranh

6. Các nhân tố thành cơng chính
Nhân lực

y

- Nhu cầu về vốn

chủ lực.

te
re

nghiệm


n

va

- Hiệu quả của đường cong kinh dự báo trước của các đối thủ cạnh tranh

- Quản lý


9

t
to

Uy tín

- Cạnh tranh giữa những người bán Đe

- Vốn

ng

7. Triển vọng và tính hấp dẫn của ngành

doạ của những đối thủ tiềm ẩn (các rào

hi

kinh tế


ep

cản gia nhập)

do
w
n

- Cạnh tranh từ các đối thủ thay thế

Các nhân tố tạo ra tính hấp dẫn

- Sức mạnh của các nhà cung cấp

Các nhân tố gây nên sự không hấp dẫn

lo

Các vấn đề đặc biệt của ngành

ad

- Sức mạnh của khách hàng.

ju

y
th


Lợi ích tổng thể (ưu đãi/ không ưu đãi)

yi

pl

ii. Phân tích thế mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp (phân tích các yếu tố vi mô

ua

al

bên trong doanh nghiệp - SW).

n

Phân tích thế mạnh và điểm yếu là phân tích quan trọng nhất trong xây dựng

n

va

chiến lược kinh doanh, chiến lược của một doanh nghiệp không thể khả thi mặc dù đã

ll

fu

nắm bắt được các yếu tố môi trường mà không chỉ rõ được những thế mạnh, điểm bất


m

lợi của mình trong mơi trương đó để có thể phát huy những điểm mạnh và hạn chế

oi

những bất cập trong quá trình triển khai chiến lược.

nh

at

Vì vậy, phân tích SWOT (Thế mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức) không

z

chỉ liệt kê ra bốn danh sách về các điểm mạnh, yếu, các cơ hội và thách thức. mà quan

z

ht

vb

trọng là phải đánh giá được từng điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức để đưa ra được

jm

kết luận về tính hấp dẫn, về vị thế của doanh nghiệp và hành động chiến lược cần thiết.


k

Xác định cơ hội và thách thức (O&T) : Cơ hội thị trường là nhân tố lớn nhất

ai
gm

trong xác định chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp. Cần xác định những cơ

l.c

hội dành cho ngành và cơ hội dành cho doanh nghiệp. Để chiến lược kinh doanh phù

om

hợp với tình hình của doanh nghiệp, chiến lược phải nhằm vào các cơ hội nào thích

n

các đe doạ từ bên ngoài.

a
Lu

hợp với khả năng theo đuổi của doanh nghiệp đồng thời tạo nên sức tự vệ chống lại

đứng vững và phát triển lâu dài.

th


doanh nghiệp. Nếu khơng tạo cho mình lợi thế cạnh tranh thì doanh nghiệp khơng thể

y

Mục tiêu của việc phân tích thế mạnh là để xác định và tạo lợi thế cạnh tranh cho

te
re

suy giảm tiềm lực của doanh nghiệp.

n

tiềm năng của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Điểm yếu là những yếu tố làm

va

Xác định S&W ( Thế mạnh và điểm yếu ) : Thế mạnh là những yếu tố thuộc về


10

t
to

Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh về chi phí và lợi thế cạnh tranh về tạo sự khác

ng

biệt. Lợi thế cạnh tranh về chi phí là khả năng cung cấp sản phẩm có chi phí thấp hơn


hi
ep

so với các đối thủ. Lợi thế cạnh tranh về sự khác biệt là khả năng cung cấp sản phẩm

do

có giá trị độc đáo và cao cấp về chất lượng về đặc điểm chuyên biệt hoặc các dịch vụ

w

n

trong và sau bán hàng.

lo

ad

Vì vậy, chiến lược cạnh tranh là chiến lược nhằm định vị sức mạnh của doanh

y
th

nghiệp so với đối thủ cạnh tranh và đem lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh tối đa

ju

trên mỗi đoạn thị trường trọng điểm chiến lược.


yi

Điểm yếu là những yếu tố hay hoạt động có thể làm cho doanh nghiệp bị tổn

pl

ua

al

thương về cạnh tranh, nó phụ thuộc vào số lượng các vấn đề trên thương trường, ví dụ

n

như vấn đề nhân lực, quản trị, vốn, quy mơ kinh doanh, vị trí địa lý,...

n

va

Để phân tích thế mạnh và điểm yếu, xác định lợi thế cạnh tranh và chiến lược

fu

cạnh tranh, doanh nghiệp cần tiến hành qua các phân tích sau :

ll

+ Xác định mặt hàng kinh doanh, cơ cấu mặt hàng và lĩnh vực kinh doanh của


oi

m

doanh nghiệp.

nh

at

+ Hệ thống phân phối sản phẩm và chiến lược marketing hỗn hợp.

z

+ Tổ chức hoạt động marketing của doanh nghiệp : bao gồm hệ thống phân tích,

z

vb

lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra thực hiện kế hoạch marketing của doanh nghiệp,.

n

- Nền nếp văn hoá của doanh nghiệp.

a
Lu


- Các yếu tố về tài chính và kế tốn

om

- Hệ thống thơng tin của doanh nghiệp

l.c

- Quản trị nhân lực

ai
gm

- Nghiên cứu và phát triển (R&D)

k

- Quản lý các nguồn cung ứng

jm

ht

Đối với doanh nghiệp đó là hệ thống marketing mix với các thành phần chủ yếu sau :

th

trên thì sẽ làm cơ sở lý luận cho việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến ngành. Từ

y


Như vậy, từ những lý thuyết về phân tích mơi trường kinh doanh cho doanh nghiệp ở

te
re

dọa đến sự phát triển ngành.

n

nhất nhờ vào tận dụng các điểm mạnh và cơ hội, khắc phục điểm yếu và các mối đe

va

Trên cơ sở các điểm mạnh và yếu đã xác định, để ra các chiến lược thực thi tốt


11

t
to

đó, đề ra những chiến lược, giải pháp và đề xuất hợp lý cho việc phát triển ngành công

ng

nghiệp vật liệu xây không nung.

hi
ep

do

1.2.2 Lý thuyết cung cầu:

w

n

1.2.2.1 Khái niệm:

lo

Cầu thị trường là tổng số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua sẵn sàng

ad

-

y
th

mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất

ju

định với điều kiện các yếu tố khác không đổi. Cầu thị trường là tổng hợp các

yi

cầu cá nhân ứng với từng mức giá.


pl

Cung (S) là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người bán sẵn sàng bán và có

ua

al

-

n

khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định với điều

n

va

kiện các yếu tố khác không đổi.

fu

1.2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cung cầu của thị trường:

ll

1.2.2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu thị trường :

oi


m

nh

• Luật cầu

at

Số lượng hàng hóa hay dịch vụ được cầu trong khoảng thời gian đã cho tăng lên

z
z

khi giá của hàng hóa giảm xuống và ngược lại .

vb

Giá cả của hàng hóa đang xét (Px ) : khi giá cả hàng hóa đang xét tăng thì

k

jm

-

ht

• Các yếu tố xác định cầu và hàm số cầu


-

Thu nhập ( I ) :

l.c

ai
gm

lượng cầu đối với hàng hóa giảm và ngược lại (tuân theo luật cầu).

om

™ Khi thu nhập tăng, cầu về hàng hóa tăng thì hàng hóa đó gọi là hàng hóa
thơng thường. Nếu cầu thay đổi nhiều thì đó là hàng hóa xa xỉ. Nếu cầu

n

a
Lu

thay đổi nhiều thì đó là hàng hóa thiết yếu.

Giá cả của hàng hóa liên quan (Py ):

™ Nếu Py tăng , cầu của hàng hóa nghiên cứu X giảm thì X và Y là hàng
hóa bổ sung.

th


thay thế.

y

™ Nếu Py tăng , cầu của hàng hóa nghiên cứu X tăng thì X và Y là hàng hóa

te
re

-

n

thứ cấp.(hàng hóa thứ cấp khơng phải là hàng hóa chất lượng kém)

va

™ Khi thu nhập tăng , cầu về hàng hóa giảm thì hàng hóa đó gọi là hàng hóa


12

t
to

™ Nếu Py thay đổi , cầu của hàng hóa nghiên cứu X khơng đổi thì X và Y là

ng

hàng hóa độc lập.


hi
ep

-

Thị hiếu (T) : là sở thích hoặc sự ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng

do

hóa và dịch vụ. Nếu đối với hàng hóa người tiêu dùng thích thì cầu đối với hàng hóa

w

n

đó tăng và ngược lại.

lo

Dân số (N) : Nếu dân số càng lớn và các yếu tố khác quyết định thì cầu sẽ

ad

-

Kì vọng (E) : Kì vọng của người tiêu dùng là sự mong đợi của người tiêu

ju


-

y
th

tăng lên và ngược lại.

yi

dùng về sự thay đổi trong giá cả hoặc trong các chính sách của chính phủ đối với một

pl

ua

al

loại hàng hóa. Người tiêu dùng hi vọng rằng giá cả của hàng hóa nào đó sẽ giảm trong

n

tương lai thì cầu đối với hàng hóa đó sẽ giảm và ngược lại.

ll

fu

• Luật cung

n


va

1.2.2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cung thị trường.

oi

m

Số lượng hàng hóa hay dịch vụ được cung trong khoảng thời gian đã cho tăng lên

nh

khi giá của hàng hóa tăng lên và ngược lại .

at

• Các yếu tố xác định cung và hàm số cung

z

Giá cả của hàng hóa đang xét (Px ) : khi giá cả hàng hóa đang xét tăng thì

z

-

vb

Cơng nghệ (CN) : là các yếu tố góp phần nâng cao năng suất, giảm chi phí


k

jm

-

ht

lượng cung đối với hàng hóa tăng và ngược lại (tuân theo luật cung).

-

ai
gm

trong quá trình chế tạo sản phẩm, sự cải tiến công nghệ làm tăng khả năng cung.
Giá của các yếu tố đầu vào (mua nguyên liệu, thuê công nhân, nhà xưởng,

l.c

om

vốn v.v…)(Pi ) : Nếu Pi tăng thì chi phí sản xuất tăng, cung giảm và ngược lại.

Chính sách thuế (T) : Khi thuế tăng thì lợi nhuận giảm nên cung giảm.

-

Kì vọng của người sản xuất (E) : là sự mong đợi về sự thay đổi giá cả của


n

a
Lu

-

Số lượng người sản xuất (Ns) : khi Ns tăng thì cầu tăng.

th

• Trạng thái cân bằng cung-cầu

y

1.2.2.2.3 Cân bằng cung – cầu

te
re

-

n

thuận lợi cho sản xuất thì cung sẽ được mở rộng và ngược lại.

va

hàng hóa, của các yếu tố sản xuất, chính sách thuế v.v…Nếu sự mong đợi, dự đốn có



13

t
to

Trạng thái cân bằng cung cầu đối với một hàng hóa nào đó khi số lượng hàng hóa

ng

hay dịch vụ mà người mua sẵn sàng mua và có khả năng mua đúng bằng số lượng

hi
ep

hàng hóa hay dịch vụ mà người bán sẵn sàng bán và có khả năng bán trong một thời kì

do

nhất định. Tại trạng thái này ta có giá cân bằng ( PE ) , sản lượng cân bằng (QE ).

w
n

P

lo
ad


S

ju

y
th
E

yi

PE

pl
ua

al

D
QE

n

0

Q

va

n


• Trạng thái dư thừa và thiếu hụt của thị trường

fu

ll

a.Trạng thái dư thừa của thị trường

oi

m

Trạng thái dư thừa của thị trường là kết quả của việc cung lớn hơn cầu ở mức giá

nh

nào đó. Nói một cách khác đó là thặng dư của cung .

at

Khi giá PAB > PE , lượng cầu (QDA) nhỏ hơn lượng cung (QSB) là một lượng là

z

z

AB = OQSB - O QDA , AB là lượng dư thừa hàng hóa trên thị trường. Lúc này người

vb


k
ai
gm

b.Trạng thái thiếu hụt của thị trường

jm

Khi đó thị trường đạt được trạng thái cân bằng.

ht

bán phải giảm giá PAB xuống PE làm cho lượng cung giảm, lượng cầu tăng đến QE.

Trạng thái thiếu hụt của thị trường là kết quả của việc cầu lớn hơn cung ở mức

l.c

a
Lu

trường nhỏ hơn mức giá cân bằng.

om

giá nào đó. Nói một cách khác đó là thặng dư của cầu xuất hiện khi mức giá trên thị
Khi giá PCH < PE , lượng cầu (QDH) lớn hơn lượng cung (QSC) là một lượng là

n
y


te
re

đó thị trường đạt được trạng thái cân bằng.

n

bán phải tăng giá PCD lên PE làm cho lượng cung tăng, lượng cầu giảm đến QE . Khi

va

CD = OQDH - O QSC , CD là lượng thiếu hụt hàng hóa trên thị trường. Lúc này người

th


14

t
to
ng
hi

P

ep

S


do
w

Lượng dư thừa

A

PAB

B

n
lo
ad
ju

y
th
E

yi

PE
PCH

pl

D

Lượng thiếu hụt


n

ua

al
0

H

C
QA

QC

QE

QH

QB

Q

n

va
fu

1.2.2.2.4 Ảnh hưởng của Yếu tố marketing


ll

Các thành phần trong marketing mix (sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị) có

m

oi

ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng bằng nhiều cách khác nhau.

nh

at

Sản phẩm: nhiều thành phần của sản phẩm như nhãn hiệu, chất lượng, mới lạ, độ

z

bền… có thể ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng. Hình thức kiểu dáng bao bì, thơng tin

z

vb

nhãn hiệu, cách đóng gói cũng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

jm

ht


Giá cả: giá cả sản phẩm hay dịch vụ thường ảnh hưởng đến quyết định mua hàng

k

của người tiêu dùng ngay khi có quan tâm đến giá cả hay khơng. Thỉnh thỏang người

ai
gm

tiêu dùng tin rằng giá cả tỷ lệ thuận với chất lượng sản phẩm.

l.c

Phân phối: phân phối sản phẩm ảnh hưởng đến người tiêu dùng qua nhiều cách,

om

việc tăng thêm các điểm phân phối sản phẩm sẽ tạo thêm cơ hội cho khách hàng tìm và

n

nhận là chất lượng cao.

a
Lu

mua nó. Sản phẩm được bày bán ở các nơi sang trọng sẽ được người tiêu dùng cảm

y


th

thích mua hàng, tạo hình và cảm nhận sản phẩm đến người tiêu dùng.

te
re

vai trò quan trọng nhằm giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đến người tiêu dùng nhằm kích

n

hành vi tiêu dùng đến các sản phẩm đặc biệt. Những công cụ truyền thơng này đóng

va

Chiêu thị: quảng cáo, khuyến mại, đội ngũ bán hàng, quảng bá có ảnh hưởng đến


15

t
to

1.3 Tổng quan về ngành công nghiệp Vật liệu xây không nung.

ng

Gạch không nung: là loại gạch xây sau khi được tạo hình thì tự đóng rắn đạt các chỉ

hi

ep

số về cơ học: Cường độ nén, uốn, độ hút nước ... mà khơng cần qua nhiệt độ.

do

1.3.1 Phân loại

w

n

Có nhiều loại gạch không nung hiện nay đang sử dụng như:

lo

Gạch papanh- Gạch không nung được sản xuất từ phế thải công nghiệp như

ad

-

y
th

Xỉ than, vôi bột được sử dụng lâu đời ở nước ta, gạch có cường độ thấp từ 30-

ju

50kg/cm2 chủ yếu dùng cho các loại tường ít chịu lực;


yi

-

Gạch Block- hay còn gọi là Gạch xi măng cốt liệu. Loại gạch được hình thành

pl

ua

al

từ đá vụn, cát, xi măng có cường độ chịu lực cao có thể xây nhà cao tầng,

n

nhược điểm của loại gạch này là nặng, to, khó xây, chưa được thị trường chấp

n

va

nhận rộng rãi; Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền máy móc thiết bị hiện

fu

đại, độ rung ép lớn nên viên gạch có cường độ chịu lực cao, độ hút nước thấp.
Gạch xi măng - cát: Gạch được tạo thành từ cát và xi măng;


-

Gạch không nung tự nhiên: Từ các biến thể và sản phẩm phong hóa của đá

ll

-

oi

m

nh

at

bân, loại gạch này chủ yếu sử dụng ở các vùng có nguồn puzolan tự nhiên,

z

hình thức sản xuất tự phát, mang tính chất địa phương, quy mô nhỏ ...

z

Và một số loại gạch khác: đá chẻ, gạch đá ong, Vật liệu xây không nung từ

vb

-


n

gạch glốc (block) được tạo thành từ xi măng và một

a
Lu

Gạch không nung xi măng - cốt liệu còn được gọi là

om

Gạch xi măng-cốt liệu

l.c

mẻ và chưa phổ biến.

ai
gm

giới nhưng ở Việt Nam gạch khơng nung vẫn cịn mới

k

Mặc dù gạch không nung được dùng phổ biến trên thế

jm

ht


đất đồi và phế thải xây dựng, phế thải công nghiệp, gạch silicat,…

khối lượng thể tích nhỏ hơn (dưới 1800kg/m3).

th

80kg/cm2), tỉ trọng lớn (thường trên 1900kg/m3) nhưng những loại kết cấu lỗ thì có

y

chiếm tỉ trọng lớn nhất. Loại gạch này thường có cường độ chịu lực tốt (trên

te
re

trong các loại gạch khơng nung. Trong các cơng trình thì loại gạch không nung này

n

điện, phế thải công nghiệp, đất,... Loại gạch này được sản xuất và sử dụng nhiều nhất

va

trong các hoặc nhiều trong các cốt liệu sau đây: mạt đá, cát vàng, cát đen, xỉ nhiệt


16

t
to


Gạch bê tơng nhẹ:

ng

Gạch bê tơng nhẹ có hai loại cơ bản là gạch bê

hi
ep

tông nhẹ bọt và gạch bê tơng nhẹ khí chưng áp.

do

Sản suất bằng cơng nghệ tạo bọt, khí trong kết

w

n

cấu nên tỷ trọng viên gạch giảm đi nhiều và nó trở

lo

ad

thành đặc điểm ưu việt nhất của loại gạch này.

y
th


Thành phành cơ bản: Xi măng, tro bay nhiệt điện, cát mịn, phụ gia tạo bọt hoặc khí,

ju

vơi,.... Sản phẩm đã được kiểm định chất lượng vượt TCXDVN: 2004 về cường độ

yi

chịu nén đối với tỷ trọng D800. Gạch bê-tơng khí chưng áp: Tên tiếng Anh là

pl

ua

al

Autoclaved Aerated Concrete – gọi tắt là AAC được rất nhiều nước trên thế giới ứng

n

dụng rộng rãi với rất nhiều ưu điểm như thân thiện với môi trường, siêu nhẹ, bền, tiết

n

va

kiệm năng lượng hóa thạch do khơng phải nung đốt truyền thống, bảo ôn, chống cháy,

fu


cách âm, cách nhiệt, chống thấm rất tốt so với vật liệu đất sét nung. Nó cịn được gọi là

ll

gạch bê-tơng siêu nhẹ vì tỷ trọng chỉ bằng 1/2 hoặc thậm chí là chỉ bằng 1/3 so với

m

oi

gạch đất nung thơng thường. Cơng trình xây dựng sẽ giảm tải, giảm chi phí xử lý nền

nh

at

móng và hệ thống kết cấu, góp phần giảm mức đầu tư xây dựng cơng trình từ 7- 10%,

z

đẩy nhanh tiến độ thi cơng và hồn thiện phần bao che của cơng trình lên 2 - 5 lần.

z

vb

Ngồi ra, khả năng cách âm và cách nhiệt của bê tông nhẹ rất cao, làm cho nhà ấm về

jm


ht

mùa đông, mát về mùa hè, tiết kiệm điện năng sưởi hoặc điều hòa nhiệt độ... Kích

k

thước thành phẩm lớn và chính xác (100mm x 200mm x 600mm) giúp rút ngắn thời

ai
gm

gian thi công và kể cả thời gian hoàn thiện. Với thành phần cấu tạo là vật liệu trơ và

l.c

các chất vô cơ, gạch bê-tơng siêu nhẹ này hồn tồn khơng độc hại, có độ bền rất cao

om

và khơng bắt lửa. Ngồi ra, với cấu trúc thơng thống, nó cịn có thể tự khuếch tán hơi

a
Lu

nước, giải phóng độ ẩm và loại trừ các vấn đề liên quan đến nấm mốc – đặc biệt là

n

trong điều kiện thời tiết nắng nóng của khí hậu vùng nhiệt đới, vùng biển và vùng có


th

gian đến ngày nay. Ngày nay, các nhà khoa học đã nghiên cứu tổng hợp và hệ thống

y

Kim Tự Tháp Ai Cập nổi tiếng thế giới, một cơng trình tuyệt tác trường tồn với thời

te
re

Cách đây khoảng 5000 năm Công nghệ Polymer đã được ứng dụng để xây dựng

n

1.3.2 Công nghệ sản xuất

va

độ ẩm cao như ở khu vực miền Bắc Việt Nam.


×