Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Luận văn) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi dự định của người dân trong hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện bàu bàng, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 87 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

NGUYỄN THANH HIỆP

pl
n

ua

al
n


va

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI
DỰ ĐỊNH CỦA NGƯỜI DÂN TRONG HOẠT ĐỘNG
PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI HUYỆN BÀU BÀNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c


ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


ng

hi
ep
do
w
n
lo

NGUYỄN THANH HIỆP

ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI
DỰ ĐỊNH CỦA NGƯỜI DÂN TRONG HOẠT ĐỘNG
PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI HUYỆN BÀU BÀNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

n


va

ll

fu

oi

m
at

nh
z

Chuyên ngành : Quản lý công (Hệ điều hành cao cấp)

ht

vb

:8340403

z

Mã số

k

jm
om


l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n
n

va

TS. NGUYỄN VĂN GIÁP

a
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

y

te
re

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019


t

to

LỜI CAM ĐOAN

ng

Tôi xin cam đoan đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi dự

hi
ep

định của người dân trong hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện

do

Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương” là nghiên cứu do tôi tự thực hiện, dưới sự hướng dẫn

w

trực tiếp của TS Nguyễn Văn Giáp.

n

lo

Các tham khảo trong luận văn được trích dẫn rõ tên tác giả, tên cơng trình.

ad

y

th

Các số liệu do tơi thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu, có tính trung thực và độ

ju

chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.

yi

pl

Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.

ua

al
n

Học viên thực hiện

n

va
ll

fu
oi

m


Nguyễn Thanh Hiệp

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t

re


TĨM TẮT

t
to

Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi dự định

ng

của người dân trong hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt, đồng thời xác định

hi
ep

các yếu tố và đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hành vi dự định của người dân trong

do

hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Bàu Bàng.

w
n

Trên cơ sở lý thuyết về hành vi dự định (The Theory of Planned Behavior –

lo


TPB), và các nghiên cứu trước đây, đề tài xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến

ad

y
th

hành vi dự định của người dân trong việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt, đưa ra

ju

mơ hình nghiên cứu, điều chỉnh thang đo để thực hiện nghiên cứu. Nghiên cứu được

yi

pl

thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng với 198 phiếu khảo sát hợp lệ.

ua

al

Tác giả sử dụng phần mềm SPSS đánh giá độ tin cậy của các thang đo qua hệ

n

số Cronbach’s alpha; kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng phân tích nhân tố khám

va


n

phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) và phân tích hồi qui bội (Multiple

ll

fu

Regression Analysis). Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 yếu tố cơ bản tác động tích

oi

m

cực đến ý định phân loại chất thải rắn của người dân tại huyện Bàu Bàng: thái độ,

at

nh

chuẩn chủ quan, và nhận thức có tác động tích cực đến ý định và hành vi phân loại
chất thải rắn. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số kiến nghị chính sách thúc đẩy

z
z

hành vi phân loại chất thải rắn của người dân trên địa bàn nghiên cứu.

vb


thải rắn, tại huyện Bàu Bàng.

k

jm

ht

Từ khóa: Nhân tố ảnh hưởng, tham gia của người dân, hành vi phân loại chất

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


ABSTRACT


t
to

The dissertation systematizes the rationale for factors affecting the intended

ng

behavior of people in the classification of domestic solid waste, and at the same

hi
ep

time identifies factors and assesses the level of impact on behavior. The intention of

do

the people in the activities of sorting solid waste in Bau Bang district.

w
n

Based on the theory of intended theory (The Theory of Planned Behavior -

lo

ad

TPB), and previous studies, the topic identifies the factors that affect the intended


y
th

behavior of people in the classification of substances. domestic solid waste, research

ju

model, adjust the scale to conduct research. The study was conducted by

yi

pl

quantitative research method with 198 valid survey forms.

ua

al

The author uses SPSS software to assess the reliability of scales through the

n

Cronbach’s alpha coefficient; testing research model by exploratory factor analysis

va

n

(Exploratory Factor Analysis - EFA) and Multiple Regression Analysis. The


fu

ll

research results show that there are 3 basic factors that positively affect the intention

m

oi

of classifying solid waste of Bau Bang district people: attitude, subjective standards,

at

nh

and awareness have a positive impact on the intention. and solid waste classification
behavior. On that basis, the author proposes a number of policy recommendations to

z
z

promote solid waste classification behavior of people in the study area.

vb

waste classification, in Bau Bang district.

k


jm

ht

Keywords: Factors influencing, participation of people, behavior of solid

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


MỤC LỤC

t
to


TRANG PHỤ BÌA

ng

LỜI CAM ĐOAN

hi
ep

TĨM TẮT - ABSTRACT

do

MỤC LỤC

w

n

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

lo

ad

DANH MỤC CÁC BẢNG

y
th


DANH MỤC CÁC HÌNH

ju

CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................1

yi

pl

1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1

ua

al

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3

n

1.2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................3

va

n

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................3

fu


ll

1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................3

oi

m

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4

at

nh

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................4

z
z

1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................4

vb

jm

ht

1.5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................7


k
l.c
ai

gm

2.1. Lý thuyết hành vi .................................................................................................7
2.1.1. Các lý thuyết liên quan .............................................................................7

om

2.1.2. Các mơ hình lý thuyết về hành vi dự định .............................................10

an
Lu

2.2. Các khái niệm liên quan .....................................................................................14
2.2.1. Khái niệm về sự tham gia .......................................................................14

2.2.5. Tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường và sức khỏe ...............18

ey

2.2.4. Hành vi và hành vi phân loại rác ............................................................18

t
re

2.2.3. Chất thải rắn ...........................................................................................16


n

va

2.2.2. Môi trường và rác thải ............................................................................15


2.2.6. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................................20

t
to

2.2.7. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại một số nước .....................................21

ng

2.3. Lược khảo nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................................23

hi
ep

2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài ...........................................................................23

do

2.3.2. Nghiên cứu trong nước ......................................................................... 25

w


n

2.4. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu .....................................................................29

lo

ad

2.4.1. Các biến nghiên cứu ...............................................................................29

y
th

2.4.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu .........................................................30

ju

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................32

yi

pl

3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................32

ua

al

3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................33


n

3.2.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................... ..33

va

n

3.2.2. Nghiên cứu định lượng ..................................................................... .....36

ll

fu

3.3. Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................................36

oi

m

3.3.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .............................................. .37

at

nh

3.3.2. Phương pháp phân tích nhân tố ..............................................................38
3.3.3. Phương pháp phân tích hồi quy ..............................................................39


z
z

3.3.4. Phương pháp phân tích phương sai ANOVA .........................................39

vb

jm

ht

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................41
4.1. Tổng quan tình hình mơi trường huyện Bàu Bàng, Bình Dương ......................41

k
gm

4.1.1. Giới thiệu về huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương ..................................41

l.c
ai

4.1.2. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn .................................43

om

4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ...............................................................................48

an
Lu


4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .......................................................................49

4.3.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo ..................................................................50

4.4.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ....................................................60

ey

4.4.1. Kiểm định mơ hình nghiên cứu .............................................................55

t
re

4.4. Phân tích tương quan và hồi quy .......................................................................55

n

va

4.3.2. Phân tích nhân tố ....................................................................................53


4.4.3. Thảo luận chung các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và hành vi phân loại

t
to

rác thải rắn. ...............................................................................................................61


ng

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................63

hi
ep

5.1. Kết luận .............................................................................................................63

do

5.2. Kiến nghị chính sách .........................................................................................63

w
n

5.2.1. Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho

lo

người dân ............................................................................................................... ...64

ad

y
th

5.2.2. Giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải rắn ....................................................65

ju


5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp của đề tài ....................................................67

yi

pl

TÀI LIỆU THAM KHẢO

n

ua

al

PHỤ LỤC

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z

z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

t
to

ng

Ý nghĩa

CTR

Chất thải rắn

hi

Chữ viết tắt

ep
do

w

Chất thải rắn sinh hoạt

n

CTRSH

lo

Hội đồng nhân dân

KTXH

Kinh tế xã hội


ad

HĐND

Môi trường đô thị
Theory of Planned Behavior - Thuyết hành vi dự định

n

ua

al

Theory of Reasoned Action - Thuyết hành động hợp lý.

n

va

TRA

pl

TPB

Khoa học và Công nghệ

yi


MTĐT

ju

y
th

KH&CN

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC BẢNG

t
to
ng

Bảng 3.1. Kết quả các yếu tố.....................................................................................35

hi

Bảng 4.1. Thống kê dân số, diện tích tự nhiên năm 2018 ....................................... 41

ep

Bảng 4.2. Lượng thu gom rác trên địa bàn................................................................47


do

w

Bảng 4.3. Thống kê đối tượng điều tra theo giới tính và nguồn thu nhập ................48

n

lo

Bảng 4.4. Thang đo Cronbach Alpha ..................................................................... ..50

ad

Bảng 4.5. Kết quả kiểm định KMO nhân tố ý định phân loại ...................................53

y
th

ju

Bảng 4.6. Kết quả kiểm định KMO nhân tố hành vi phân loại ................................53

yi

Bảng 4.7. Kết quả kiểm định KMO nhân tố thái độ ................................................54

pl


al

Bảng 4.8. Kết quả kiểm định KMO nhân tố chuẩn chủ quan ..................................54

n

ua

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định KMO nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi ............. 54

n

va

Bảng 4.10. Kết quả kiểm định KMO các nhân tố độc lập .......................................55

ll

fu

Bảng 4.11. Kết quả phân tích nhân tố .................................................................... .55

oi

m

Bảng 4.12. Kết quả mơ hình 1.................................................................................56

nh


Bảng 4.13. Kết quả mơ hình 2.................................................................................56

at

Bảng 4.14. Kiểm định ANOVA ..............................................................................57

z

z

Bảng 4.15. Phân tích hồi quy tuyến tính bội với biến phụ thuộc YD .....................61

vb

Bảng 4.16. Phân tích hồi quy tuyến tính bội với biến phụ thuộc HV .....................61

k

jm

ht
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n


va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC HÌNH

t
to
ng

Hình 2.1. Tổng quan lý thuyết hành động xã hội ........................................................8

hi

Hình 2.2. Mơ hình thuyết hành động hợp lý .............................................................11

ep

Hình 2.3. Mơ hình thuyết hành vi dự định ................................................................12

do

w

Hình 2.4. Mơ hình nghiên cứu của Stanford, 2006 ...................................................13


n

lo

Hình 2.5. Mơ hình nghiên cứu của Han et al., 2010 .................................................14

ad

Hình 2.6. Mơ hình nghiên cứu đề xuất……………………………………………. 30

y
th

ju

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................32

yi

Hình 4.1. Cơ cấu kinh tế của huyện năm 2018 .........................................................42

pl

al

Hình 4.2. Biểu đồ của phần dư chuẩn hóa ................................................................58

n


ua

Hình 4.3. Kiểm định phân phối chuẩn ......................................................................59

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


1

CHƯƠNG 1

t
to

PHẦN MỞ ĐẦU

ng

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

hi
ep

Ơ nhiễm môi trường ngày càng trở nên trầm trọng, và đe dọa sự tồn tại và phát


do

triển của loài người. Trong đó, chất thải rắn là mối đe dọa trực tiếp đến đời sống và

w

sức khỏe của người dân ở các đô thị. Theo thống kê của Viện môi trường đơ thị và

n

lo

cơng nghiệp Việt Nam, bình qn mỗi năm cả nước phát sinh thêm khoảng 25.000

ad

y
th

tấn rác thải sinh hoạt, tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ các đơ thị có xu

ju

hướng tăng trung bình hàng năm từ 10% – 16%. Trong đó, tỉ lệ thu gom rác thải tại

yi

pl


các đơ thị bình qn trên cả nước chỉ đạt khoảng 70%- 85%.

al

Quản lý rác thải sinh hoạt, đặc biệt rác thải rắn, là hoạt động mang tính hệ


ua

n

thống bao gồm: phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế và tái sử dụng rác

va

n

thải. Hệ thống quản lý rác thải bao gồm các tiểu hệ thống có mối liên hệ tương tác

ll

fu

và ảnh hưởng lẫn nhau. Hoạt động quản lý rác thải tại các quốc gia đang phát triển

oi

m

gặp nhiều khó khăn do yếu kém về thể chế và thực thi chính sách, thiếu sự tham gia


at

nh

của người dân, và thiếu sự hợp tác giữa các bên liên quan trong quản lý rác thải.
Ngoài ra, trang thiết bị và cơng nghệ lạc hậu, thiếu tài chính cũng là những nguyên

z
z

nhân dẫn đến hoạt động quản lý rác thải kém hiệu quả.

vb

jm

ht

Các giải pháp từ cộng đồng nhấn mạnh vai trò và sự tham gia của các hộ gia
đình trong việc thu gom, phân loại, và tái chế rác thải. Mức độ tham gia của hộ gia

k
gm

đình phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của các tổ chức cộng đồng trong việc vận

l.c
ai


động người dân tham gia, tổ chức giám sát và kết nối với các bên liên quan tại khu

om

dân cư. Bên cạnh đó, vai trị của chính quyền địa phương cũng quan trọng trong

an
Lu

việc thi hành các chính sách, tổ chức giáo dục, và vận động cộng đồng tham gia. Sự
tham gia của người dân trong hoạt động quản lý rác thải chịu ảnh hưởng của nhiều

ey

trong hoạt động quản lý rác thải.

t
re

tố xã hội (thói quen cộng đồng, chính sách, thể chế), và các yếu tố về sự tham gia

n

va

yếu tố khác nhau, như: yếu tố cá nhân (giới tính, trình độ học vấn, tâm lý), các yếu


2


Bình Dương là tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, và phát triển mạnh khu

t
to

vực công nghiệp, hiện có 28 khu cơng nghiệp, và 20 cụm cơng nghiệp. Phát triển

ng

cơng nghiệp ở Bình Dương góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần người

hi
ep

dân trong tỉnh. Khi kinh tế và đời sống người dân cải thiện, lượng rác thải ở Bình

do

Dương ngày càng nhiều hơn. Hiện nay, khối lượng rác thải sinh tại Bình Dương là

w

khoảng 1.600 tấn/ngày, và rác thải công nghiệp là khoảng 1.400 tấn/ngày (Sở Tài

n

lo

ngun và Mơi trường tỉnh Bình Dương, 2018).


ad

y
th

Tại Bình Dương nói chung và huyện Bàu Bàng nói riêng, sự tham gia của

ju

người dân vào công tác phân loại rác thải sinh hoạt còn rất hạn chế. Huyện Bàu

yi

pl

Bàng, là một huyện mới thành lập, có diện tích tự nhiên 34.020 ha, dân số hết năm

ua

al

2018 là 93.226 người. Huyện Bàu Bàng, đang chuyển đổi từ địa phương chuyên

n

nông nghiệp, sang thành đia phương chủ đạo về công nghiệp, dịch vụ, thương mại,

va

n


và có nhiều tiến bộ về kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống người dân. Cùng với

ll

fu

chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao thì lượng rác thải sinh hoạt ở

oi

m

Bàu Bàng ngày càng gia tăng. Hiện nay, mỗi ngày huyện Bàu Bàng thải ra khoảng

at

nh

60 tấn rác thải sinh hoạt, và 30 tấn rác thải rắn công nghiệp. Trên địa bàn huyện,
người dân chưa thực hiện phân loại rác tại nguồn. Cơng tác thu gom rác sinh hoạt

z
z

chủ yếu do Xí nghiệp Cơng trình cơng cộng Bàu Bàng phụ trách ở các khu dân cư

vb

jm


ht

tập trung và các tuyến đường chính trên địa bàn của 07 xã, thị trấn. Tỷ lệ thu gom
rác sinh hoạt trên toàn huyện đạt 85%, phần cịn lại, người dân tự chơn lấp, đốt hoặc

k
gm

bỏ tại các khu đất trống chưa có người dân sinh sống. Có nhiều ngun nhân khiến

l.c
ai

chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn chưa triển khai được: (i) Hoạt động

om

phân loại chất thải rắn tại nguồn mới bắt đầu ở quy mơ địa phương và thí điểm riêng

an
Lu

lẻ ở một vài xã, thị trấn; (ii) Thiếu sự chỉ đạo đồng bộ từ tỉnh, huyện xuống các địa

phương. Thiếu hệ thống văn bản pháp quy, chính sách và cơ chế tài chính hỗ trợ;

giúp đánh giá sát tình hình thực tế, xác định đúng vai trị của người dân trong cơng

ey


trong công tác quản lý CTRSH ở huyện Bàu Bàng là việc làm cần thiết. Qua đó,

t
re

trợ và nhân lực thực hiện. Chính vì thế, việc nghiên cứu hành vi của người dân

n

va

(iii) Các địa phương chưa có kinh nghiệm và thiếu cơ sở vật chất, thiếu tài chính hỗ


3

tác này, đồng thời chỉ ra những yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự tham gia của người

t
to

dân, đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình, hồn thiện chính sách của chính

ng

quyền.

hi
ep


Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi dự định của

do

người dân trong hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Bàu

w

Bàng, tỉnh Bình Dương” là cấp thiết, góp phần xác định và đánh giá mức độ ảnh

n

lo

hưởng của các nhân tố đến hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Bàu

ad

y
th

Bàng. Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp cải thiện hoạt động phân loại rác thải

ju

rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu Bàng.

yi


pl

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

ua

al

1.2.1. Mục tiêu chung

n

Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi

va

n

dự định của người dân trong hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện

ll
oi

m

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

fu

Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương


at

nh

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi dự định của người dân trong hoạt
động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Bàu Bàng

z
z

- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi dự định của người

vb

jm

ht

dân trong hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Bàu Bàng
- Đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại

k
l.c
ai

1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu

gm


huyện Bàu Bàng

an
Lu

động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Bàu Bàng?

om

- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi dự định của người dân trong hoạt
- Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố (nhân tố) đến hành vi phân loại rác thải

ey

sinh hoạt của người dân tại huyện Bàu Bàng?

t
re

- Hàm ý chính sách nào cần thiết để tác động đến hành vi phân loại rác thải

n

va

sinh hoạt của người dân tại huyện Bàu Bàng ra sao?


4


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

t
to

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

ng

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi dự

hi
ep

định của người dân trong hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt

do

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

w
n

- Về không gian: Nghiên cứu tập trung tại huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương.

lo

- Về thời gian: Nghiên cứu tập trung phân tích, đánh giá số liệu thứ cấp trong

ad


y
th

giai đoạn 2016- 2018, số liệu sơ cấp thu thập trong thời gian 03 tháng, từ tháng 3

ju

đến tháng 5 năm 2019.

yi

pl

1.4. Phương pháp nghiên cứu

ua

al

- Phương pháp nghiên cứu định tính

n

Phương pháp định tính được tiến hành để đánh giá khách quan thực trạng thu

va

n


gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương.

ll

fu

Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong hoạt động

oi

m

quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu Bàng. Tác giả thu thập các nghiên
và các nghiên cứu trước đây.

at

nh

cứu và báo cáo của Sở Tài nguyên – Môi trường, báo cáo UBND huyện Bàu Bàng

z
z
vb

- Phương pháp định lượng

jm

ht


Phương pháp định lượng, sử dụng các phương pháp thống kê mơ tả, phân tích
hồi quy Binary Logistic thông qua cấu trúc của bảng hỏi bao gồm: thông tin cá nhân

k

các biến nghiên cứu.

om

- Mẫu nghiên cứu

l.c
ai

gm

(giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, nhân khẩu, thu nhập) và các câu hỏi liên quan đến

an
Lu

Phương pháp chọn mẫu là phương pháp chọn mẫu thuận tiện, vì hạn chế về

thời gian và kinh phí. Tổng quan sát trong đề tài dự kiến là 260 phiếu điều tra. Tiêu

ey

t
re


phát phiếu điều tra thu thập dữ liệu từ tháng 03/2019 đến tháng 5/2019

n

va

chuẩn lấy mẫu là các hộ dân trên địa bàn 6 xã và 01 thị trấn của huyện. Thời gian


5

- Tiến hành thu thập dữ liệu

t
to

Bước 1: Sau khi hình thành khung phân tích, tác giả tiến hành thiết kế bảng

ng

câu hỏi và in ấn các bảng câu hỏi.

hi
ep

Bước 2: Thông qua UBND các xã, thị trấn của huyện Bàu Bàng, tác giả gửi

do


bảng câu hỏi cho các hộ dân thông qua cán bộ phụ trách môi trường và có giải thích

w

n

cách trả lời câu hỏi trong bảng câu hỏi gửi kèm.

lo

Bước 3: Tiến hành nhận lại bảng câu hỏi đã được trả lời của các hộ dân; đối

ad

thông tin.

ju

y
th

với những trường hợp chưa rõ sẽ loại trừ hoặc gặp trực tiếp người dân để trao đổi

yi

pl

- Phương pháp phân tích dữ liệu

ua


al

Phân tích độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: Sử dụng hệ số tin

n

cậy Cronbach’s Alpha làm cơ sở cho việc kiểm định mức độ tương quan của các

va

n

câu hỏi. Theo Nunnally và Burnstein (1994): “Khi Cronbach’sAlpha từ 0,8 lên đến

ll

fu

gần 1 thì thang đo lường tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được và từ 0,6 trở lên có thể

oi

m

sử dụng được trong trường hợp khái niệm đo lường là mới với người trả lời”. Đồng

at

nh


thời, hệ số tương quan giữa biến và Cronbach’s Alpha tổng phải lớn hơn 0,3, nếu
nhỏ hơn 0,3 thì biến khơng phù hợp và bị loại bỏ. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang

z
z

đo Cronbach’s Alpha của các nhân tố chất lượng dịch vụ và đo lường mức sẵn lòng

vb

jm

ht

tham gia của người dân đối với việc quản lý thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, đáp ứng các điều kiện trên sẽ được

k
an
Lu

Chương 1. Phần mở đầu

om

Luận văn gồm 5 chương

l.c
ai


1.5. Kết cấu luận văn

gm

sử dụng trong phân tích hồi quy.

Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối

ey

t
re

nghiên cứu.

n

va

tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và đóng góp của


6

Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu

t
to


Trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan đến các khái niệm nghiên cứu bao

ng

gồm: Khái niệm sự tham gia, môi trường, rác thải, chất thải rắn, phế liệu, lưu giữ

hi
ep

chất thải rắn, xử lý chất thải rắn. Cùng với đó, chương này trình bày cơ sở lý thuyết

do

về hành vi con người, hành động xã hội, lối sống, kiểm soát xã hội, thuyết hành vi

w

dự định và các yếu tố liên quan, tổng quan các nghiên cứu trước đây của các tác giả

n

lo

trong nước và nước ngoài có liên quan đến các nội dung nghiên cứu của đề tài, sau

ad

y
th


đó tổng hợp, đánh giá các yếu tố có ảnh hưởng đến hành vi và đưa ra mơ hình

ju

nghiên cứu đề xuất của bài nghiên cứu.

yi

pl

Chương 3. Phương pháp nghiên cứu

ua

al

Trong chương này, tác giả tập trung giới thiệu quy trình nghiên cứu và phương

n

pháp thực hiện các bước nghiên cứu; các thành phần và biến quan sát được sử dụng

va

n

nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và hành vi phân loại chất thải rắn của

ll


fu

người dân. Các yếu tố bao gồm: Thái độ, chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát

at

nh

Chương 4. Kết quả nghiên cứu

oi

m

hành vi của người dân trong phân loại chất thải rắn.
Chương này trình bày kết quả kiểm định mơ hình thang đo và mơ hình nghiên

z
z

cứu. Qua các bước kiểm định mơ hình thang đo và mơ hình nghiên cứu đã khẳng

vb

jm

ht

định: 3 yếu tố cơ bản có mối quan hệ tác động tích cực đến ý định phân loại chất
thải rắn của người dân tại huyện Bàu Bàng, bao gồm các yếu tố: thái độ, chuẩn chủ


k
om

Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách

l.c
ai

đến hành vi phân loại chất thải rắn.

gm

quan và nhận thức kiểm soát hành vi đồng thời yếu tố ý định có tác động tích cực

an
Lu

Tóm tắt kết quả của nghiên cứu; các đóng góp của nghiên cứu về thực tế; trình

bày các nhóm giải pháp nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đế hành vi dự định

ey

t
re

như hướng nghiên cứu mới của đề tài.

n


va

của người dân trong hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt và các hạn chế cũng


7

CHƯƠNG 2

t
to

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

ng

2.1. Lý thuyết hành vi

hi
ep

2.1.1. Các lý thuyết liên quan

do

2.1.1.1. Lý thuyết hành vi của con người

w
n




Các nhà tâm lý học hành vi tin rằng phản ứng của con người đối với kích thích

lo

từ mơi trường tạo nên hành vi. Hành vi có thể được học tập một cách có hệ thống và

ad

y
th

được quan sát một cách rõ ràng từ bên ngồi, khơng đi sâu vào diễn biến tâm lý nội

ju

tâm. Về cơ bản, người ta chỉ xét đến những hành vi quan sát được – những thứ như

yi

pl

nhận thức, cảm xúc và tâm trạng khó được xem xét. Các nhà tâm lý học hành vi tin

ua

al


rằng bất kỳ ai cũng có khả năng được đào tạo để thực hiện một cơng việc nào đó dù

n

nền tảng di truyền, tính cách và suy nghĩ nội tâm có thể khác nhau. Thuyết hành vi

va

n

ra đời năm 1913 với xuất bản của John B. Watson Psychology as the Behaviorist

ll

fu

Views It. (Tâm lý học qua cái nhìn của nhà hành vi học). Những nhà tâm lý học

oi

m

hành vi tin rằng tất cả các hành vi đều là kết quả của trải nghiệm. Bất kỳ ai, dù nền
nào đó với các điều kiện phù hợp.

at

nh

tảng xuất thân học vấn có khác nhau, vẫn có thể được đào tạo theo một cách thức


z
z

Từ khoảng năm 1920 đến giữa những năm 1950, thuyết hành vi bắt đầu trở

vb

jm

ht

thành trường phái tư tưởng thống trị trong tâm lý học. Một số người cho rằng sự
phổ biến của tâm lý học hành vi đã vượt ra khỏi khuôn khổ mong muốn đơn thuần

k
gm

là xây dựng tâm lý học như một ngành học khách quan và có thể đo lường được.

l.c
ai

Các nhà nghiên cứu chú trọng vào việc tạo ra các học thuyết có thể mơ tả được một

om

cách rõ ràng và đo lường được dựa trên thực nghiệm nhưng vẫn phải tạo được nhiều

an

Lu

đóng góp mang sức ảnh hưởng lên cuộc sống thường ngày của con người.

Có 2 loại điều kiện hóa: (i) Điều kiện hóa cổ điển là kỹ thuật thường được sử

phản ứng ngay cả khi không có mặt kích thích tự nhiên từ trước. Kích thích kết hợp

ey

sẽ đưa đến phản ứng tương tự như kích thích tự nhiên trước đó, thậm chí nó đưa đến

t
re

kết hợp với kích thích tự nhiên xuất hiện trước đó. Kết quả là kích thích trung tính

n

va

dụng trong huấn luyện hành vi. Tại đây, một kích thích trung tính được thực hiện


8

này được gọi là kích thích có điều kiện và hành vi được biết đến với tên gọi phản

t
to


ứng có điều kiện; (ii) Điều kiện hóa từ kết quả (cịn được gọi là điệu kiện hóa

ng

phương tiện) là một phương thức học tập thông qua các tác nhân củng cố và trừng

hi
ep

phạt. Với điều kiện hóa từ kết quả, một liên kết được hình thành giữa một hành vi

do

và kết quả của hành vi đó. Khi một kết quả tích cực có được sau khi thực hiện một

w

hành động, hành động đó có khả năng xuất hiện trở lại trong tương lai. Ngược lại,

n

lo

các phản ứng theo sau bởi kết quả tiêu cực sẽ ít có khả năng lặp lại trong tương lai

ad

y
th


2.1.1.2. Lý thuyết hành động xã hội

ju

Hành động xã hội mà chủ thể gắn cho ý nghĩa chủ quan nhất định. Trong hành

yi

pl

động xã hội bao giờ cũng phải có sự tham gia của ý thức, mà theo M.Werber đó là ý

ua

al

nghĩa chủ quan và sự định hướng mục đích. Khởi điểm của hành động xã hội là nhu

n

cầu và lợi ích cá nhân, đó là những động cơ thúc đẩy hành động hay nói cách khác

va

n

mọi người hành động đều có mục đích.

ll


fu

Sự tác động của mơi trường, hoàn cảnh tới hành động tùy theo hoàn cảnh hoạt


oi

m

động mà các chủ thể hành động sẽ lựa chọn phương án tối ưu nhất đối với mình.

at

nh
z

Hồn cảnh

z
Lý thuyết này cho rằng ở xã hội phát triển, hành động của con người sẽ tuân

Lý thuyết hành động xã hội thể hiện, một người dân bỏ rác ra khỏi nhà mình
mà khơng quan tâm bỏ có đúng nơi quy định hay không với những suy nghĩ chỉ cần

ey

truyền thống hay theo cảm xúc.

t

re

theo hành động hợp lý về giá trị và hợp lý về mục đích, thay vì hành động theo

n

va



an
Lu

Nguồn: Trần Hữu Quang, 2019

om

Hình 2.1. Tổng quan lý thuyết hành động xã hội

Mục
đích

l.c
ai

Chủ thể

Phương
tiện
cơng cụ


gm

Động


k

jm

ht

vb

Nhu
cầu


9

trong nhà sạch sẽ và khơng có rác là được nhưng gia đình họ vẫn có thể bị ơ nhiễm

t
to

bởi mùi hôi thối từ rác thải họ bỏ không đúng nơi quy định bay vào nhà và làm cho

ng

gia đình họ cũng phải chịu ơ nhiễm. Hay đó là một hành động tuân theo khi thấy


hi
ep

mọi người xung quanh ai cũng vứt rác bừa bãi, không đúng nơi quy định hay khơng

do

bao giờ phân loại rác thì họ khơng bao giờ tự mình thực hiện mà làm theo đám

w

đơng.

n

lo

Qua lý thuyết hành động xã hội cho ta biết được để giảm bớt những hậu quả

ad

y
th

khơng chủ định thì cần tăng cường hiểu biết về bản thân đồng thời cần phải biết chú

ju

ý hơn về hồn cảnh, điều kiện, mơi trường hành động, chỉ có như vậy chúng ta mối


yi

pl

giảm bớt được tính duy ý chí trong hành động người dân nhờ đó sẽ tăng cường sự

ua

al

phù hợp giữa chủ thể hoàn cảnh và hoàn cảnh trên thực tế.

n

Từ lý thuyết và thực tế, huyện Bàu Bàng là một đô thị đang phát triển về nhiều

va

n

mặt kinh tế, văn hóa và xã hội… nhóm đưa ra giả thuyết người dân trong phạm vi

ll

fu

nghiên cứu sẽ thực hiện giữ gìn vệ sinh mơi trường để đảm bảo mục đích của họ

at


2.1.1.3. Lý thuyết lối sống

nh

hội mà họ đang có

oi

m

(một đời sống khỏe mạnh, sạch sẽ) và hợp với giá trị của họ, tức hợp với địa vị xã

z
z

Lối sống là một khái niệm có tính đồng bộ và tổng hợp. Nó gồm quan hệ kinh

vb

jm

ht

tế, xã hội, tư tưởng, tâm lý, đạo đức, văn hóa và quan hệ khác, đặc trưng sinh học
của họ trong những điều kiện của một hình thái kinh tế xã hội nhất định ( Lê Như

k
gm


Hoa).

l.c
ai

Lối sống được qui định bởi các điều kiện khách quan và chủ quan.

an
Lu

văn hóa, điều kiện về nhân khẩu, điều kiện về sinh thái.

om

Điều kiện khách quan: Điều kiện kinh tế xã hội, chính trị xã hội, tư tưởng và
Lối sống là phương thức hoạt động của con người bao gồm: Nếp sống, thói

người, thái độ của họ đối với mơi trường xung quanh trực tiếp.

ey

Điều kiện chủ quan: Điều kiện tâm lý xã hội, tình trạng chung của ý thức con

t
re

sinh hoạt...

n


va

quen, phong tục, tập quán, cách sống, cách làm, cách ăn, cách mặc, cách ở, cách


10

Hoạt động sống của con người là tổng thể các khối cơ bản: Lao động, sinh

t
to

hoạt, văn hóa xã hội, chính trị xã hội. Khi xem xét một mảng trong tổng thể các

ng

khối cơ bản thì khơng thể bỏ qua các khối khác. Bởi vì, giữa các khối có một mối

hi
ep

liên hệ chặt chẽ với nhau, chúng chịu sự tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung và hoàn

do

thiện cho nhau.

w
n


Khi tìm hiểu các hoạt động về vệ sinh mơi trường trong phạm vi nghiên cứu

lo

của đề tài, thì cần xem xét các hoạt động sống khác có liên quan. Đồng thời, phân

ad

y
th

tích các điều kiện khách quan, chủ quan để thấy được vì sao người dân có nhận

ju

thức, thái độ và hành vi như vậy trong việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải

yi

pl

sinh hoạt đảm bảo vệ sinh mơi trường

ua

al

2.1.1.4. Lý thuyết kiểm sốt xã hội

n


Kiểm sốt xã hội có thể là sự bố trí chuẩn mực, các giá trị cùng những chế tài

va

n

ép buộc việc thực hiện chúng. Sự kiểm soát sẽ quy định hành vi của cá nhân, các

ll

fu

nhóm vào các chuẩn mực đã được xã hội thừa nhận là đúng, cần phải làm theo để

oi

m

đảm bảo xã hội luôn phát triển và bền vững.

at

nh

Áp dụng lý thuyết này thể hiện việc áp dụng các hệ thống chính sách của nhà
nước cho người dân về vấn đề phân loại, thu gom và xử lý rác thải nhằm đảm bảo

z
z


vệ sinh môi trường. Bằng sự thuyết phục và áp dụng các chế tài như mức hình phạt

vb

jm

ht

về hành chính để nâng cao nhận thức của người dân và đẩy những hành động lệch
lạc vào khuôn mẫu, đồng thời giúp xem xét việc thực hiện chính sách của nhà nước

k


l.c
ai

2.1.2. Các mơ hình lý thuyết về hành vi dự định

gm

đã hợp lý và hiệu quả chưa để góp phần bổ sung chính sách.

om

2.1.2.1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action –TRA)

an
Lu


Lý thuyết TRA, được Fishbein và Ajzen đưa ra năm 1975, cho rằng con người

ra quyết định dựa vào ý định thực hiện hành vi, và ý định này phụ thuộc vào hai yếu

người thân, bàn bè, người đi trước sẽ dẫn đến thái độ của họ). Hai nhân tố trên là


ey

quan liên quan đến hành vi đó (người mua ln chịu sự tác động từ bên ngồi như

t
re

độ thích hay khơng thích sản phẩm đó thì sẽ dẫn đến hành vi), và (2) tiêu chuẩn chủ

n

va

tố: (1) là thái độ về hành vi đó (một người đang phân vân về một sản phẩm thì thái


11

tiền đề cho ý định thực hiện hành vi (TRA). Lý thuyết TRA được áp dụng rất hiệu

t
to


quả trong chiến lược marketing nhằm dự báo hay tiên đoán những hành vi nằm

ng

trong tầm kiểm sốt của ý chí con người.

hi
ep

Giống như mơ hình thái độ ba thành phần, nhưng mơ hình thuyết hành động

do

hợp lý phối hợp ba thành phần: Nhận thức, cảm xúc và thành phần xu hướng được

w

sắp xếp theo thứ tự khác với mơ hình thái độ ba thành phần. Cách đo lường thái độ

n

lo

trong mơ hình thuyết hành động hợp lý cũng giống như trong mô hình thái độ đa

ad

y
th


thuộc tính. Tuy nhiên, mơ hình TRA được cấu thành từ hai yếu tố và sự khác biệt

ju

của lý thuyết này là thực hiện đo lường nhân tố chủ quan, tức là đo lường mức độ

yi

pl

cảm xúc của người tiêu dùng khi chịu sự tác động của các nhân tố bên ngoài. Sự tác

ua

al

động của các nhân tố bên ngoài phụ thuộc vào mối quan hệ đối với người tiêu dùng,

n

nếu mối quan hệ càng thân thiết thì mức độ ảnh hưởng càng mạnh, từ đó tạo dựng

va

n

lòng tin của người mua đối với sản phẩm cũng khác nhau dẫn đến việc người tiêu

ll


fu

dùng tiến tới sản phẩm cũng bị ảnh hưởng nhiều từ nhân tố này.

oi

m

Thuyết hành động hợp lý (TRA) cho thấy rằng mỗi sản phẩm khác nhau hay
hưởng trực tiếp đến hành vi.

at

nh

thương hiệu khác nhau sẽ ảnh hưởng đến thái độ hướng tới hành vi chứ không ảnh

z
z
k

jm

ht

Thái độ hướng tới
hành vi

vb


Niềm tin đối với thuộc
tính của sản phẩm

Nhân tố chủ quan

an
Lu

Tóm lại Thuyết hành động hợp lý (TRA) là mơ hình dự báo về ý định hành vi,

phụ thuộc vào thái độ đối với hành vi và chuẩn chủ quan môi trường xung quanh
của người đó. Mơ hình dựa trên giả định rằng con người ra quyết định có lý trí căn

ey



t
re

Nguồn: Schiffman và Kanuk, 1987

n

va

Hình 2.2. Mơ hình thuyết hành động hợp lý

Hành vi

thực sự

om

Niềm tin của nhóm tham
khảo

l.c
ai

gm

Dự định
hành vi


12

cứ vào thơng tin sẵn có để thực hiện hay không thực hiện một hành vi (Fishbein &

t
to

Ajzen, 1975). Tuy nhiên, TRA cịn có số nhược điểm, theo Hale (2003) thì TRA

ng

dùng để giải thích hành vi có tính tư duy, phạm vi giải thích khơng bao gồm một

hi

ep

loạt các hành vi khác như tự phát, bốc đồng, và thói quen…hoặc đơn giản chỉ là làm

do

theo người khác, hay làm một cách vô thức. Những hành vi này được loại trừ vì

w

hoạt động có thể khơng phải tự nguyện, khơng liên quan đến quyết định có ý thức,

n

lo

hay các hành vi khơng thể kiểm sốt được (Hale, 2003).

ad

y
th

2.1.2.2. Mơ hình thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB)

ju

Lý thuyết TPB là sự mở rộng của lý thuyết TRA để khắc phục hạn chế trong

yi


pl

việc giải thích về những hành vi nằm ngồi kiểm sốt. Lý thuyết này đã được Ajzen

ua

al

bổ sung năm 1991 bằng việc thêm yếu tố kiểm sốt hành vi nhận thức như là lịng

n

tin của cá nhân liên quan đến khả năng thực hiện hành vi khó hay dễ.



n

va
fu
ll

Thái độ

oi

m
at


nh
Xu hướng hành vi

Hành vi thực sự

z

Chuẩn chủ quan

z
k

jm

ht

vb
an
Lu

Nguồn: Armitage & Conner, 2001

om

Hình 2.3. Mơ hình thuyết hành vi dự định

l.c
ai

gm


Kiểm sốt nhận thức
hành vi

Thuyết TPB nêu lên 3 yếu tố cơ bản sau: (i) yếu tố cá nhân là thái độ cá nhân

nhận thức hành vi (Ajzen, 2005). Tuy nhiên, lý thuyết TPB vẫn còn hạn chế trong

ey

nhận thức (self-efficacy) hoặc khả năng thực hiện hành vi, được gọi là kiểm soát

t
re

hội được cảm nhận về việc thực hiện hay không thực hiện hành vi đó;(iii) sự tự

n

va

đối với hành vi là tích cực hay tiêu cực;(ii) ảnh hưởng xã hội như là một sức ép xã


13

việc dự đốn hành vi, trong đó các yếu tố đầu tiên là quyết định kiểm soát các hành

t
to


vi cá nhân như thái độ, chuẩn chủ quan, kiểm soát hành vi cảm nhận ( Ajzen, 1991).

ng

Kinh nghiệm thực tế chỉ ra khoảng 40% sự biến động của hành vi được giải thích

hi
ep

bởi thuyết TPB (Ajzen, 1991; Werner, 2004). Hạn chế thứ hai là thời gian để nhận

do

thức các yếu tố cá nhân. Trong khoảng thời gian có thể nhận thức được thì yếu tố

w

tâm sinh lý của con người cũng đã thay đổi. Hạn chế cuối cùng là con người hành

n

lo

động dựa trên một chuẩn mực đã đề ra, nhưng trên thực tế thì con người ln thay

ad

y
th


đổi chuẩn mực trong quyết định của họ.

ju

2.1.2.3. Các mơ hình nghiên cứu thực nghiệm

yi

pl

Nghiên cứu của Stanford (2006) xác định hành vi cụ thể của du lịch có trách

ua

al

nhiệm theo ba khía cạnh xã hội, văn hóa, mơi trường và kinh tế. Cụ thể, Stanford

n

xác định có ba yếu tố ảnh hưởng ý định hành vi: thái độ, tiêu chuẩn chủ quan, nhận

va

n

thức kiểm sốt hành vi.Trong đó nhận thức kiểm sốt hành vi là yếu tố thứ ba được

ll


fu

bổ sung để khắc phục những trở ngại và sự can thiệp từ bên ngồi có thể ảnh hưởng

oi

m

đến hai yếu tố đầu tiên.

Tiêu chuẩn chủ quan

Ý định

z

at

nh

Thái độ đối với hành vi

z
jm

ht

vb
Hành vi


k
om
an
Lu

lý thuyết TPB của Ajzen để giải thích sự hình thành ý định khách hàng đến thăm

ey

hoạch để lựa chọn khách sạn xanh”. Nghiên cứu này đề xuất và thử nghiệm mơ hình

t
re

Nguồn: Stanford, 2006
Han et al., (2010) thực hiện nghiên cứu “Áp dụng lý thuyết hành vi có kế

n

va

Hình 2.4. Mơ hình nghiên cứu của Stanford, 2006

l.c
ai

gm

Nhận thức kiểm soát

hành vi


14

một khách sạn xanh. Theo đó, có 3 yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định viếng thăm

t
to

là thái độ, tiêu chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi của khách hàng.

ng
hi
ep

“{{{{{{

do

Thái độ”

w
n
lo
ad

“Tiêu

“Ý


định viếng thăm

ju

y
th

chuẩn chủ
quan

yi
pl

thức kiểm
sốt

n

ua

al

“Nhận

va

n

Hình 2.5. Mơ hình nghiên cứu của Han et al., 2010


fu

ll

Nguồn: Han et al., 2010

oi

m
at
z

2.2.1. Khái niệm về sự tham gia

nh

2.2. Các khái niệm liên quan

z

vb

Theo Van de Valde và cộng sự (2010) sự tham gia là quá trình tham gia vào

jm

ht

một hoạt động hoặc là quá trình trải qua các hoạt động trong thực tế khu vực họ


k

đang sống.Theo ADB (2013), sự tham gia là cần thiết vì những chương trình được

l.c
ai

gm

thực hiện nhằm mục đích lợi ích của người dân tại khu vực và thực chất bản thân
một chương trình được thực hiện và đánh giá đạt yêu cầu vẫn có xu hướng tốn rất

om

nhiều kinh phí, chương trình thực hiện kém hiệu quả nếu khơng có sự tham gia của

an
Lu

người dân và các bên liên quan. Sự tham gia được xem là cần thiết để phát triển
kinh tế - xã hội trong bối cảnh hiện nay nhằm tạo ra sự kết hợp hài hịa giữa chính

ey

thiện.

t
re


thực hiện và tìm kiếm những vấn đề hay những ảnh hưởng có thể xảy ra để hoàn

n

va

phủ và người dân để lựa chọn và đóng góp vào hoạt động, đồng thời cùng hợp tác,


×