Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

(Luận văn) phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh tế vĩ mô đến chỉ số viinidex trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

t
to

-----------------

ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad

NGUYỄN THÁI SƠN

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n



va

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ KINH
fu

ll

TẾ VĨ MƠ ĐẾN CHỈ SỐ VNINDEX TRÊN THỊ
oi

m

at

nh

TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c


ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------

t
to
ng
hi
ep

do
w
n

NGUYỄN THÁI SƠN

lo
ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ KINH
n

va

TẾ VĨ MƠ ĐẾN CHỈ SỐ VNINDEX TRÊN THỊ
ll

fu


TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
oi

m
at

nh
z

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

z
60340201

ht

vb

Mã số:

k

jm
om

l.c

ai


gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va

y

te
re

PGS. TS. BÙI KIM YẾN

n

a
Lu
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng


Tơi xin cam đoan luận văn “PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ

hi

KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM” là cơng trình

ep

nghiên cứu thực sự của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Bùi

do

w

Kim Yến.

n
lo

Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, được đúc kết từ

ad

y
th

quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các số liệu sử

ju


dụng, một số nhận xét, đánh giá của một số bài nghiên cứu khoa học, các bài báo, ... tất

yi

pl

cả đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.

ua

al

Một lần nữa, tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi

n

và chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào. Nếu sai, tơi xin hồn tồn chịu

n

va

trách nhiệm.

fu
ll

Tác giả

oi


m
nh
at

Nguyễn Thái Sơn

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va


y

te
re


MỤC LỤC

t
to
ng

TRANG PHỤ BÌA

hi
ep

MỤC LỤC

do

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

w
n

lo

DANH MỤC BẢNG BIỂU


ad

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

ju

y
th

MỞ ĐẦU

yi

pl

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MƠ ĐẾN

al

n

ua

THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN .............................................................................1

n

va

1.1 THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN VÀ CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN ........ 1


ll

fu

1.1.1 Thị trƣờng chứng khoán .............................................................................. 1

m

oi

1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 1

nh

1.1.1.2 Phân loại thị trường chứng khoán ...................................................... 1

at
z

1.1.1.3 Chức năng của thị trường chứng khoán .............................................. 2

z

vb

ht

1.1.1.4 Chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán ................................... 4


jm

k

1.1.2 Chỉ số giá chứng khoán ............................................................................... 6

gm

1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................. 6

l.c

ai
hư ng ph p t nh ................................................................................ 7

om

1.1.2.2

a
Lu

1.2 CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MƠ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THỊ TRƢỜNG

n

CHỨNG KHỐN ............................................................................................ 10

y


1.2.3 Tỷ giá ......................................................................................................... 12

te
re

1.2.2 Lãi suất ...................................................................................................... 11

n

va

1.2.1 Lạm phát .................................................................................................... 10


1.2.4 Cung tiền ................................................................................................... 13

t
to

1.3 CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ............................................................... 14

ng
hi

1.3.1 Nghiên cứu tại thị trƣờng chứng khoán nƣớc ngồi.................................. 15

ep
do

1.3.2 Nghiên cứu tại thị trƣờng chứng khốn Việt Nam .................................... 16


w

n

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 19

lo

ad

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ

ju

y
th

MƠ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................................20

yi

2.1 DIỄN BIẾN CỦA CHỈ SỐ VNINDEX GIAI ĐOẠN 2007 – 2012 ................ 20

pl

ua

al


2.1.1 Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và chỉ số VNIndex ............................ 20

n

2.1.1.1 Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam ................................... 20

va

n

2.1.1.2 Chỉ số VNIndex .................................................................................. 23

ll

fu
oi

m

2.1.2 Diễn biến chỉ số VNIndex giai đoạn 2007 – 2012 .................................... 24

nh

2.2 PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN

at

TTCK VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2012................................................ 30

z

z

ht

vb

2.2.1 Chỉ số giá tiêu dùng ................................................................................... 30

k

jm

2.2.2 Lãi suất ...................................................................................................... 35

ai

gm

2.2.3 Tỷ giá ......................................................................................................... 39

om

l.c

2.2.4 Cung tiền ................................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 50

a
Lu


CHƢƠNG 3: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ

n
n

va

KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM ................51

3.1.2 Mơ tả biến trong mơ hình nghiên cứu ....................................................... 52

y

3.1.1 Thu thập và mơ tả dữ liệu .......................................................................... 51

te
re

3.1 DỮ LIỆU VÀ MƠ TẢ CÁC BIẾN ................................................................. 51


3.2 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 53

t
to

3.2.1 Kiểm định tính dừng của các biến ............................................................. 53

ng
hi


3.2.2 Xác định độ trễ tối ƣu của mơ hình ........................................................... 54

ep
do

3.2.3 Kiểm định đồng liên kết ............................................................................ 54

w

n

3.2.4 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình .......................................................... 54

lo

ad

3.3 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH .................................................................................. 55

y
th

ju

3.3.1 Kiểm định tính dừng của các biến ............................................................. 55

yi

3.3.2 Xác định độ trễ tối ƣu của mơ hình ........................................................... 55


pl

n

ua

al

3.3.3 Kiểm định đồng liên kết ............................................................................ 56

n

va

3.3.4 Kết quả mô hình kiểm định ....................................................................... 56

ll

fu

3.4 NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT

oi

m

NAM VÀ NGUYÊN NHÂN ........................................................................... 61

at


nh

3.4.1 Quy mơ và hàng hóa thị trƣờng ................................................................. 61

z

3.4.2 Cơ quan quản lý, giám sát thị trƣờng ........................................................ 62

z
ht

vb

3.4.3 Cơng ty niêm yết ....................................................................................... 63

jm

3.4.4 Cơng ty chứng khốn................................................................................. 64

k
ai

gm

3.4.5 Nhà đầu tƣ ................................................................................................. 64

om

l.c


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 66
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT

a
Lu

NAM..........................................................................................................................67

n
4.1.2 Mục tiêu phát triển..................................................................................... 67

y

4.1.1 Quan điểm phát triển ................................................................................. 67

te
re

GIAI ĐOẠN 2011 – 2020................................................................................ 67

n

va

4.1 CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


4.1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 67


t
to

4.1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 68

ng
hi

4.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN ..................... 69

ep
do

4.2.1 Nhóm giải pháp kinh tế vĩ mơ ................................................................... 70

w
n

4.2.1.1 Chính sách kinh tế vĩ mơ ................................................................... 70

lo

ad

4.2.1.2 Chính sách tiền tệ .............................................................................. 71

y
th

ju


4.2.2 Nhóm giải pháp khác ................................................................................. 76

yi

4.2.2.1 Giải ph p đối với Chính phủ ............................................................. 76

pl

n

ua

al

4.2.2.2 Giải ph p đối với Ủy ban Chứng kho n Nhà nước ........................... 78

n

va

4.2.2.3 Giải ph p đối với công ty niêm yết .................................................... 80

ll

fu

4.2.2.4 Giải ph p đối với cơng ty chứng khốn ............................................ 81

oi


m

4.2.2.5 Giải ph p đối với nhà đầu tư............................................................. 82

at

nh

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 84

z

KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 85

z
ht
k

jm

PHỤ LỤC

vb

TÀI LIỆU THAM KHẢO

om

l.c


ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

t
to

CPI: Chỉ số giá tiêu dùng

ng
hi

CTCK: Cơng ty chứng khốn


ep
do

FX: Tỷ giá USD/VND

w
n

GDP: Tổng sản phẩm quốc nội

lo
ad

HNX: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

y
th

ju

HOSE: Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM

yi

pl

IMF: International Money Fund: Quỹ tiền tệ quốc tế

al


n

va

M2: Cung tiền M2

n

ua

Interest: Lãi suất tiền gửi

ll

fu

NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc

m

oi

SGDCK: Sở giao dịch chứng khốn

at

nh

TCTK: Tổng cục Thống kê


ht

vb
k

jm

USD: đồng đơ la Mỹ

z

TTCK: Thị trƣờng tài chính

z

TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh

gm

VECM: Vecto Error Correction Model: Mơ hình véc-tơ hiệu chỉnh sai số

om
n

a
Lu

VNIndex: Chỉ số giá chứng khoán trên SGDCK TP. HCM

l.c


ai

VND: đồng Việt Nam

n

va

y

te
re


DANH MỤC BẢNG BIỂU

t
to

Bảng 1.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu trƣớc đây ..........................................18

ng
hi

Bảng 2.1. Quy mô Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ..................................22

ep
do


Bảng 2.2. Quan hệ giữa CPI và VNIndex ........................................................34

w
n

Bảng 2.3. Quan hệ giữa lãi suất và VNIndex ...................................................38

lo

ad

Bảng 2.4: Điều chỉnh biên độ tỷ giá giai đoạn 2000 - 2012 ............................. 40

y
th

ju

Bảng 2.5: Quan hệ tỷ giá và VNIndex ............................................................. 44

yi

pl

Bảng 3.1. Dữ liệu và nguồn thu thập ................................................................ 51

al

n


ua

Bảng 3.2. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................52

n

va

Bảng 3.3. Mô tả các biến trong mô hình ..........................................................52

ll

fu

Bảng 3.4. Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu .......................53

oi

m

Bảng 3.5. Kiểm định tính dừng của biến và sai phân của biến ........................55

nh

Bảng 3.6. Tóm tắt kết quả mơ hình nghiên cứu ...............................................56

at
z

Bảng 4.1. Giải pháp phát triển ổn định TTCK Việt Nam ................................ 69


z

ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re



DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

t
to

Hình 2.1: Sự phát triển của HOSE ...................................................................21

ng
hi

Hình 2.2: Diễn biến VNIndex giai đoạn 2007 – 2012 .....................................25

ep
do

Hình 2.3: Thay đổi VNIndex ............................................................................25

w
n

Hình 2.4: Diễn biến chỉ số CPI và VNIndex ....................................................30

lo

ad

Hình 2.5: Lạm phát và thay đổi VNIndex ........................................................30

y
th


ju

Hình 2.6: Diễn biến lãi suất tiền gửi và VNIndex ............................................35

yi

pl

Hình 2.7: Diễn biến tỷ giá và VNIndex............................................................ 39

al

n

ua

Hình 2.8: Biến động tỷ giá và VNIndex ...........................................................39

n

va

Hình 2.9: Diễn biến cung tiền M2 và VNIndex ...............................................45

ll

fu

Hình 2.10: Thay đổi cung tiền M2 và VNIndex ..............................................45


oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va


y

te
re


MỞ ĐẦU

t
to

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

ng
hi

Trải qua 13 năm hình thành và phát triển, thị trƣờng chứng khốn Việt Nam đã

ep

có những đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh

do

w

những thành tựu đạt đƣợc thì thị trƣờng chứng khốn Việt Nam đang phải đối mặt

n


lo

với những khó khăn, thách thức do sự biến động bất thƣờng của thị trƣờng trong

ad

thời gian gần đây. Ngoài một số nguyên nhân nhƣ khủng hoảng tài chính thế giới

y
th

ju

năm 2008, tâm lý bầy đàn của nhà đầu tƣ, giao dịch với thông tin nội gián, … thì

yi

những bất ổn trong kinh tế vĩ mơ Việt Nam đã có tác động và gây ra sự biến động

pl

al

thăng trầm của thị trƣờng chứng khoán non trẻ nƣớc ta. Vì vậy, việc phân tích và

n

ua

đánh giá thực trạng để tìm ra giải pháp phát triển ổn định thị trƣờng chứng khoán để


n

va

tăng hiệu quả thu hút nguồn vốn đầu tƣ cho nền kinh tế là rất cần thiết. Trên cơ sở

ll

fu

đó tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế

at

nh

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

oi

m

vĩ mô đến thị trƣờng chứng khốn Việt Nam”.

z

Phân tích thị trƣờng chứng khốn Việt Nam và ảnh hƣởng của các nhân tố

z


kinh tế vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu và

vb

ht

đề ra các giải pháp giải quyết các nhân tố ảnh hƣởng đến thị trƣờng chứng khoán

jm

k

Việt Nam cũng nhƣ các vấn đề còn tồn tại để phát triển ổn định thị trƣờng chứng

om

l.c

ai

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

gm

khoán Việt Nam.

a
Lu


Đối tƣợng nghiên cứu: thị trƣờng chứng khốn và các nhân tố kinh tế vĩ mơ.

n

Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu sự biến động chỉ số giá chứng khoán

Phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng.

y

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

te
re

chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất, tỷ giá, cung tiền từ tháng 1/2007 đến tháng 12/2012.

n

va

VNIndex trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM và bốn nhân tố kinh tế vĩ mô:


Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp thống kê mơ tả, phân

t
to

tích thơng qua các biểu đồ, hình ảnh, các chỉ số phân tích … của chỉ số giá chứng


ng

khoán VNIndex và các nhân tố kinh tế vĩ mô Việt Nam đƣợc thu thập dữ liệu trong

hi
ep

giai đoạn 2007 – 2012. Đồng thời thực hiện nghiên cứu định lƣợng bằng mơ hình

do

véc-tơ hiệu chỉnh sai số VECM dựa trên những nghiên cứu trƣớc đây về phân tích

w

ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mơ đến thị trƣờng chứng khốn để tìm ra mối

n

lo

ad

quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa chỉ số giá chứng khốn VNIndex và các nhân

ju

y
th


tố kinh tế vĩ mơ.

yi

5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

pl

al

Đề tại đã hệ thống lại cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc đây về các nhân

n

ua

tố kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng đến thị trƣờng chứng khốn. Thơng qua phân tích thực

va

trạng và kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đề tài chỉ ra mức độ và chiều hƣớng ảnh

n

hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mơ đến thị trƣờng chứng khốn Việt Nam trong

fu

ll


giai đoạn 2007-2012 cũng nhƣ chỉ ra các vấn đề cịn tồn tại của thị trƣờng chứng

m

oi

khốn Việt Nam và nguyên nhân của nó. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đề ra các

nh

at

giải pháp để phát triển ổn định thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.

z
z

6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

ht

vb

Đề tài đƣợc chia làm bốn phần chính nhƣ sau:

jm

k


Chƣơng 1: Tổng quan về chỉ số giá chứng khoán và các nhân tố ảnh hƣởng

l.c

ai

gm

đến thị trƣờng chứng khoán

a
Lu

chứng khoán Việt Nam

om

Chƣơng 2: Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị trƣờng

n

Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến

n

y

te
re


Chƣơng 4: Giải pháp phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam

va

thị trƣờng chứng khoán Việt Nam


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ

t
to
ng

MƠ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN

hi
ep

1.1 THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN

do

1.1.1 Thị trƣờng chứng khoán

w
n

lo


1.1.1.1 Khái niệm

ad

y
th

Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở

ju

hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khốn đƣợc thể

yi

hiện dƣới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các

pl

ua

al

loại sau: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; quyền mua cổ phần, chứng quyền,

n

quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tƣơng lai, nhóm chứng khốn hoặc chỉ


n

va

số chứng khoán.

ll

fu

Thị trường chứng khoán (TTCK) là một bộ phận quan trọng của thị trƣờng

m

oi

vốn, là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn.

at

nh

Việc mua bán này đƣợc tiến hành ở thị trƣờng sơ cấp khi ngƣời mua mua đƣợc

z

chứng khoán lần đầu từ những ngƣời phát hành, và ở những thị trƣờng thứ cấp khi

z


có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã đƣợc phát hành ở thị trƣờng sơ cấp. Nhƣ

vb

ht

vậy, xét về mặt hình thức, thị trƣờng chứng khốn chỉ là nơi diễn ra các hoạt động

jm

k

trao đổi, mua bán, chuyển nhƣợng các loại chứng khốn, qua đó thay đổi chủ thể

om
a
Lu

Phân loại theo sự luân chuyển các nguồn vốn

l.c

hân loại thị trường chứng kho n

ai

1.1.1.2

gm


nắm giữ chứng khoán.

n

Thị trƣờng sơ cấp: là thị trƣờng mua bán các chứng khốn mới phát hành.

thị trƣờng sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.

y

Thị trƣờng thứ cấp: là nơi giao dịch các chứng khoán đã đƣợc phát hành trên

te
re

qua việc nhà đầu tƣ mua các chứng khoán mới phát hành.

n

va

Trên thị trƣờng này, vốn từ nhà đầu tƣ sẽ đƣợc chuyển sang nhà phát hành thông


2

Phân loại theo phƣơng thức hoạt động của thị trƣờng

t
to

ng

Thị trƣờng tập trung: là thị trƣờng chính thức mà ở đó việc giao dịch các loại

hi
ep

chứng khốn đã niêm yết đƣợc tập trung tại một điểm gọi là sàn giao dịch.

do

Thị trƣờng phi tập trung (Thị trƣờng OTC - Over The Counter): là thị trƣờng

w

n

khơng có địa điểm giao dịch cụ thể, các giao dịch (cả sơ cấp lẫn thứ cấp) đƣợc tiến

lo

ad

hành qua mạng lƣới các công ty môi giới chứng khoán trên khắp cả nƣớc bằng hệ

ju

y
th


thống điện thoại và máy tính nối mạng.

yi

Phân loại theo hàng hóa trên thị trƣờng

pl

al

Thị trƣờng cổ phiếu: là thị trƣờng giao dịch, mua bán các loại cổ phiếu bao

n

ua

gồm cổ phiếu thƣờng và cổ phiếu ƣu đãi.

va

n

Thị trƣờng trái phiếu: là thị trƣờng giao dịch, mua bán các loại trái phiếu đã

ll

fu

đƣợc phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị


oi

m

và trái phiếu chính phủ.

at

nh

Thị trƣờng các cơng cụ chứng khốn phái sinh: là thị trƣờng phát hành và mua

z

đi bán lại các chứng từ tài chính khác nhƣ: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp

z
k
gm

Huy động vốn đầu tƣ cho nền kinh tế

jm

1.1.1.3 Chức năng của thị trường chứng kho n

ht

vb


đồng quyền chọn…

l.c

ai

Sự hoạt động của thị trƣờng chứng khoán tạo ra một cơ chế chuyển các nguồn

om

vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Thị trƣờng chứng khoán cung cấp phƣơng tiện huy

a
Lu

động số vốn nhàn rỗi trong dân cƣ cho các cơng ty sử dụng vào nhiều mục đích

n

khác nhau nhƣ đầu tƣ phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất mới... Chức năng

các công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ đƣợc đƣa vào hoạt động sản xuất kinh

y

động một lƣợng vốn lớn đầu tƣ dài hạn. Khi các nhà đầu tƣ mua chứng khoán do

te
re


khoán. Nhờ vào sự hoạt động của thị trƣờng chứng khoán mà các cơng ty có thể huy

n

va

này đƣợc thực hiện khi cơng ty phát hành chứng khốn và cơng chúng mua chứng


3

doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Trong q trình này thị trƣờng

t
to

đã có những tác động quan trọng trong việc đẩy mạnh phát triển kinh tế quốc dân

ng
hi

bằng cách hỗ trợ các hoạt động đầu tƣ của các công ty. Thông qua thị trƣờng chứng

ep

khốn, Chính phủ và chính quyền địa phƣơng huy động đƣợc các nguồn vốn cho

do

w


đầu tƣ phát triển hạ tầng kinh tế phục vụ nhu cầu chung của xã hội.

n
lo

Cung cấp khả năng thanh toán cho các chứng khoán

ad

y
th

TTCK cung cấp cho công chúng một môi trƣờng đầu tƣ lành mạnh với các cơ

ju

hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khốn trên thị trƣờng rất khác nhau về tính

yi

pl

chất, thời hạn, khả năng đƣa lại lợi tức, mức độ rủi ro, cho phép nhà đầu tƣ có thể

ua

al

lựa chọn đƣợc loại chứng khoán phù hợp với khả năng, sở thích và mục đích của


n

mình. Chính vì vậy, TTCK có tác dụng quan trọng trong việc khuyến khích tiết

n

va

kiệm để đầu tƣ.

fu

ll

Đánh giá giá trị doanh nghiệp và tình hình của nền kinh tế

oi

m
nh

TTCK là nơi đánh giá giá trị doanh nghiệp và nền kinh tế một cách tổng hợp

at

và chính xác thơng qua chỉ số giá chứng khốn trên thị trƣờng. Từ đó tạo ra một

z


mơi trƣờng cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích

z

ht

vb

áp dụng cơng nghệ mới, cải tiến sản phẩm.

jm

Tạo mơi trƣờng giúp Chính phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô

k
gm

Các chỉ số của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén

ai

om

l.c

và chính xác. Giá cả của chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tƣ đang mở rộng, nền
kinh tế tăng trƣởng, và ngƣợc lại khi giá chứng khoán giảm cho thấy các dấu hiệu

a
Lu


tiêu cực của nền kinh tế. Vì thế TTCK đƣợc coi là phong vũ biểu của nền kinh tế và

n

là một cơng cụ quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ.

đầu tƣ đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế.

y

có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hƣớng

te
re

nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát. Ngoài ra Chính phủ cịn

n

va

Thơng qua TTCK Chính phủ có thể mua và bán trái phiếu Chính phủ để tạo ra


4

1.1.1.4 Chủ thể tham gia trên thị trường chứng kho n

t

to
ng

TTCK là một thực thể phức tạp mà hoạt động của thị trƣờng có nhiều loại chủ

hi
ep

thể tham gia, bao gồm: cơ quan quản lý, giám sát; chủ thể phát hành chứng khoán;

do

nhà đầu tƣ chứng khoán; chủ thể trung gian tài chính; và các chủ thể khác.

w
n

Cơ quan quản lý, giám sát

lo

ad

Chủ thể quản lý có nghĩa vụ bảo đảm cho TTCK hoạt động theo đúng các quy

y
th

định của pháp luật, nhằm bảo đảm cho việc mua bán chứng khốn trên thị trƣờng


ju

yi

diễn ra một cách cơng khai, cơng bằng, tránh những yếu tố tiêu cực có thể xảy ra, từ

pl

đó bảo vệ lợi ích của nhà đầu tƣ.

al

n

ua

Hiện nay hầu hết các nƣớc có TTCK đều có cơ quan quản lý và giám sát về

n

va

chứng khoán và TTCK. Với những tên gọi khác nhau (tùy theo mỗi nƣớc) nhƣng

ll

fu

thƣờng là Ủy ban chứng khoán quốc gia, bên cạnh đó cịn có hiệp hội kinh doanh


oi

m

chứng khốn, các Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK). Ở mỗi quốc gia, với những

z
z

Chủ thể phát hành

at

quan quản lý khác nhau.

nh

đặc trƣng riêng mà có những hình thức quản lý khác nhau và thiết lập nên những cơ

vb

ht

Chủ thể phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn và cung cấp hàng

jm

k

hóa cho TTCK. Trên TTCK gồm ba loại chủ thể phát hành sau:


gm

om
a
Lu

Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty.

l.c

phủ và trái phiếu địa phƣơng.

ai

Chính phủ và chính quyền địa phƣơng là nhà phát hành các trái phiếu chính

n

Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các cơng cụ tài chính nhƣ các trái

y

te
re

Nhà đầu tƣ

n


va

phiếu, chứng chỉ thụ hƣởng… phục vụ cho hoạt động của họ.

Nhà đầu tƣ là chủ thể tham gia chính trên thị trƣờng khi thực hiện giao dịch
chứng khoán, đƣợc chia thành hai loại là nhà đầu tƣ cá nhân và nhà đầu tƣ tổ chức.


5

Nhà đầu tƣ cá nhân: là những cá nhân tham gia mua bán chứng khốn trên thị

t
to

trƣờng và thƣờng có những đặc điểm nhƣ sau:

ng
hi

Quy mơ vốn ít, khả năng chịu đựng rủi ro thấp.

ep
do

Thời hạn đầu tƣ: phần lớn là đầu tƣ tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn.

w
n


Kiến thức, kinh nghiệm đầu tƣ: có trình độ am hiểu về thị trƣờng chứng

lo

ad

khoán khác nhau và phần lớn là không cao.

y
th

ju

Nhà đầu tƣ tổ chức: là các định chế đầu tƣ thực hiện giao dịch chứng khốn

yi

nhƣ các cơng ty quản lý quỹ, ngân hàng, công ty đầu tƣ tài chính, cơng ty bảo

pl

ua

al

hiểm,… Nhà đầu tƣ tổ chức có một số đặc điểm sau:

n

Là tổ chức đầu tƣ chuyên nghiệp, nhà đầu tƣ tổ chức thƣờng có nhiều


va

n

kinh nghiệm chun sâu trong việc phân tích đầu tƣ.

fu

ll

Có quy mô vốn lớn, thƣờng xuyên giao dịch với khối lƣợng nhiều, có

m

oi

ảnh hƣởng mạnh đến giá chứng khốn và xu hƣớng đầu tƣ trên thị trƣờng.

nh

at

Nhà đầu tƣ tổ chức thƣờng có nguồn vốn dài hạn nên có thể nắm giữ cổ

z

phiếu trong một thời gian dài, một điều mà nhà đầu tƣ cá nhân khó có đƣợc.

z

vb

ht

Mục đích đầu tƣ của nhà đầu tƣ cũng có thể khác nhà đầu tƣ cá nhân. Họ

k

jm

có thể muốn mua lƣợng lớn cổ phần để nắm quyền chi phối hoạt động, thâu

om

l.c

Vai trị của nhà đầu tƣ

ai

tin doanh nghiệp.

gm

tóm doanh nghiệp và có cơ hội tốt hơn nhà đầu tƣ cá nhân trong tiếp cận thông

a
Lu

Cung cấp vốn cho nền kinh tế: điều này xảy ra khi nhà đầu tƣ mua chứng


n

khoán phát hành lần đầu ra công chúng và trở thành trái chủ hoặc cổ đông của

đƣợc vốn đầu tƣ, đây là mục tiêu chính của thị trƣờng chứng khốn. Do đó,

y

càng nhiều thì tính thanh khoản càng cao, khả năng hoán tệ cao sẽ thu hút

te
re

Tạo thanh khoản cho thị trƣờng: chứng khoán đƣợc giao dịch mua bán

n

va

chủ thể phát hành chứng khoán.


6

nhà đầu tƣ là chủ thể tạo thanh khoản cho thị trƣờng chứng khoán.

t
to
ng


Tăng hiệu quả sử dụng vốn: chủ thể phát hành chứng khốn phải thƣờng

hi

xun cải tiến cơng nghệ để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, hiện đại

ep
do

hoá tổ chức quản lý nhằm tạo ra giá trị ngày càng cao hơn để đáp ứng yêu cầu

w
n

của nhà đầu tƣ. Vì vậy, những chủ thể nào hoạt động có hiệu quả cao hơn sẽ

lo

dễ dàng thu hút nhà đầu tƣ và hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao hơn.

ad

ju

y
th

Chủ thể trung gian tài chính


yi

Chủ thể trung gian tài chính là các chủ thể tham gia nhằm hỗ trợ cho hoạt

pl

động của TTCK diễn ra liên tục và đóng một vai trị ngày càng quan trọng vào sự

al

n

ua

phát triển của TTCK, điển hình nhất là cơng ty chứng khốn.

n

va

Cơng ty chứng khốn là một định chế tài chính tài chính trung gian chun

ll

fu

kinh doanh chứng khốn, thực hiện một số loại nghiệp vụ: mơi giới chứng khốn, tự

oi


m

doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tƣ vấn đầu tƣ chứng khốn.

at

Các chủ thể khác

nh

Cơng ty chứng khốn là thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.

z
z

vb

Các chủ thể khác tham gia trên TTCK nhƣ Trung tâm lƣu ký, thanh toán bù

ht

trừ, ngân hàng giám sát, các cơng ty đánh giá hệ số tín nhiệm, … giúp cho hoạt

om

l.c

ai
a
Lu


Khái niệm

gm

1.1.2.1 Khái niệm

k

1.1.2 Chỉ số giá chứng khoán

jm

động của thị trƣờng diễn ra liên tục và thuận lợi hơn.

n

Chỉ số giá chứng khoán là số tƣơng đối biểu hiện (bằng điểm), bằng sự quan

Chỉ số giá chứng khốn là một giá trị thống kê phản ánh tình hình của thị

y

bởi 2 yếu tố là loại chứng khốn (trọng số) và giá của từng chứng khoán cấu thành.

te
re

kỳ gốc đã chọn (thƣờng coi là 100 hoặc 1000). Chỉ số chứng khoán đƣợc cấu thành


n

va

hệ so sánh giữa giá cổ phiếu bình quân kỳ nghiên cứu (hiện tại) với giá bình quân


7

trƣờng chứng khoán. Chỉ số giá chứng khoán đƣợc tổng hợp từ danh mục các chứng

t
to

khốn theo phƣơng pháp tính nhất định. Thông thƣờng, danh mục sẽ bao gồm các

ng
hi

chứng khốn có những đặc điểm chung nhƣ cùng niêm yết tại cùng một Sở giao

ep

dịch, cùng ngành hay cùng mức vốn hóa thị trƣờng.

do
w
n

Ý nghĩa


lo

ad

Chỉ số giá chứng khốn phản ánh xu hƣớng vận động chung của toàn bộ thị

y
th

trƣờng nên nó là một thơng tin khơng thể thiếu trong bất cứ một thông tin báo cáo

ju

nào về hoạt động giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán.

yi
pl

Chỉ số giá chứng khốn cung cấp thơng tin cho các nhà đầu tƣ đánh giá và

al

n

ua

phân tích thị trƣờng chứng khốn một cách tổng quát khi cho thấy tình hình biến

va


động giá chứng khoán cũng nhƣ của cả thị trƣờng, là cơ sở để đƣa ra những quyết

n

định đầu tƣ mang tính chiến lƣợc và dài hạn chứ khơng chỉ nhằm mục đích kiếm lời

fu

ll

từ những biến động giá tạm thời. Đây là thông tin rất quan trọng đối với các công ty

m

oi

niêm yết, đối với nhà đầu tƣ và việc đánh giá thị trƣờng chứng khốn.

at

hư ng ph p t nh

nh

1.1.2.2

z

z


Có 5 phƣơng pháp để tính chỉ số giá chứng khốn: phƣơng pháp Passcher,

vb

ht

phƣơng pháp Laspeyres, chỉ số giá bình quân Fisher, phƣơng pháp số bình quân

k

jm

giản đơn, phƣơng pháp bình quân nhân giản đơn.

ai

gm

Phƣơng pháp Passcher

om

l.c

Đây là loại chỉ số giá cổ phiếu thơng dụng nhất và nó là chỉ số giá bình quân
gia quyền giá trị với quyền số là số lƣợng chứng khốn niêm yết thời kỳ tính tốn.

n


a
Lu

Nhƣ vậy kết quả tính sẽ phụ thuộc vào cơ cấu quyền số thời kỳ tính tốn.

va

Các chỉ số KOSPI (Hàn Quốc); S&P500(Mỹ); FTSE 100 (Anh); TOPIX

y

Cơng thức tính tốn nhƣ sau:

te
re

Sĩ,.. và VNIndex của Việt Nam áp dụng phƣơng pháp này.

n

(Nhật); CAC (Pháp); TSE (Đài Loan); Hangseng (Hong Kong); các chỉ số của Thụy


8



t
to




ng

Trong đó:

hi
ep

IP: là chỉ số giá Passcher

do
w

Pt và P0: là giá thời điểm t và thời kỳ gốc

n
lo

ad

Qt: là khối lƣợng (quyền số) thời điểm tính tốn t

y
th

Phƣơng pháp Laspeyres

ju


yi

Chỉ số giá bình quân Laspeyres là chỉ số giá bình quân gia quyền giá trị, lấy

pl

al

quyền số là số cổ phiếu niêm yết thời kỳ gốc. Nhƣ vậy kết quả tính sẽ phụ thuộc vào

n

ua

cơ cấu quyền số thời kỳ gốc.

va

Có ít nƣớc áp dụng phƣơng pháp này, đó là chỉ số FAZ, DAX của Đức.

n
ll

fu

Cơng thức tính tốn nhƣ sau:

at

nh

z

Trong đó:

oi



m



z
k
om

l.c

ai

gm

Chỉ số giá bình qn Fisher

jm

Q0: là khối lƣợng (quyền số) thời kỳ gốc

ht


Pt và P0: là giá thời điểm t và thời kỳ gốc

vb

IL: là chỉ số giá Laspeyres

Chỉ số giá bình quân Fisher là chỉ số giá bình quân nhân giữa chỉ số giá

a
Lu

Passcher và chỉ số giá Laspayres: Phƣơng pháp này trung hoà đƣợc yếu điểm của

n

dụng ở bất kỳ một quốc giá nào.

y

Về mặt lý luận có phƣơng pháp này, nhƣng trong thống kê khơng thấy nó áp

te
re

cả 2 thời kỳ: kỳ gốc và kỳ tính tốn.

n

va


hai phƣơng pháp trên, tức là giá trị chỉ số tính tốn ra phụ thuộc vào quyền số của


9

Cơng thức tính nhƣ sau:

t
to
ng
hi
ep

Trong đó:

do
w

IF: là chỉ số giá Fisher

n
lo

IP: là chỉ số giá Passcher

ad

ju

y

th

IL: là chỉ số giá Laspeyres

Phƣơng pháp số bình qn giản đơn:

yi
pl

Ngồi các phƣơng pháp trên, phƣơng pháp tính giá bình qn giản đơn cũng

al

n

ua

thƣờng đƣợc áp dụng. Công thức đơn giản là lấy tổng thị giá của chứng khoán chia

n

va

cho số chứng khoán tham gia tính tốn.

ll

fu

Các chỉ số họ Dow Jone của Mỹ; Nikkei 225 của Nhật áp dụng phƣơng pháp


oi

m

này. Phƣơng pháp này sẽ tốt khi mức giá của các cổ phiếu tham gia niêm yết khá



at

nh

đồng đều, hay độ lệch chuẩn ( ) của nó thấp. Cơng thức tính nhƣ biểu thức (1.4).

z
z
vb
ht

Trong đó:

k

jm

Ip: là chỉ số giá bình qn đơn giản

om
n


a
Lu



l.c

Phƣơng pháp bình quân nhân giản đơn

ai

n: là số lƣợng chứng khốn đƣa vào tính tốn

gm

Pi: là giá Chứng khốn i

y

Pi: là giá Chứng khoán i

te
re

Ip: là chỉ số giá bình qn nhân giản đơn

n

va


Trong đó:


10

Loại chỉ số này đƣợc dùng khi độ lệch chuẩn khá cao. Các chỉ số: Value Line

t
to

(Mỹ); FT-30 (Anh) áp dụng phƣơng pháp bình quân nhân giản đơn này.

ng
hi

Tuy nhiên về mặt lý luận, chúng ta có thể tính theo phƣơng pháp bình quân

ep

do

cộng hoặc bình quân nhân gia quyền với quyền số là số chứng khoán niêm yết.

w

n

1.2 CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THỊ TRƢỜNG


lo

ad

CHỨNG KHOÁN

y
th

1.2.1 Lạm phát

ju

yi

Lạm phát là việc giá cả các hàng hóa tăng lên so với mức giá thời điểm trƣớc.

pl

al

Mức giá ở đây chính là giá cả chung của các hàng hóa và dịch vụ, khơng riêng một

n

ua

loại hàng hóa cá biệt. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trƣờng

va


hay giảm sức mua của đồng tiền. Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát

n

là sự phá giá đồng tiền nội tệ so với các loại tiền tệ khác.

fu

ll

Chỉ số giá tiêu dùng (consumer price index - CPI) là cơ sở để tính lạm phát.

m

oi

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là chỉ số đo giá cả của một số lƣợng lớn các loại hàng hóa

nh

at

và dịch vụ, bao gồm thực phẩm, lƣơng thực, chi trả cho các dịch vụ y tế... đƣợc

z

mua bởi “ngƣời tiêu dùng thông thƣờng”. Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ phần trăm mức

z


vb

tăng của chỉ số này. Vì mối quan hệ gần gũi giữa của chỉ số giá tiêu dùng và lạm

ht

phát nên nó thƣờng đƣợc đại diện cho lạm phát trong phần lớn các nghiên cứu, và

jm

k

trong luận văn này tác giả cũng chọn hƣớng phân tích nhƣ trên.

l.c

ai

gm

Mối quan hệ giữa lạm phát và thị trƣờng chứng khoán

om

Một số lý thuyết kinh tế đã giải thích cho ảnh hƣởng của lạm phát đến thị
tiếp hoặc gián tiếp nhƣ sau:

n


a
Lu

trƣờng chứng khoán. Tác động của lạm phát đến thị trƣờng chứng khốn có thể trực

bất ổn của nền kinh tế. Do vậy, lạm phát tăng cao có thể dẫn tới nguy cơ khủng
hoảng niềm tin vào nền kinh tế, nhất là khi Chính phủ tỏ ra bất lực trong việc kiềm

y

tham gia vào thị trƣờng chứng khoán. Lạm phát tăng là một trong những biểu hiện

te
re

khoản đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán, là vấn đề làm nhà đầu tƣ lo ngại khi

n

va

Lạm phát có thể tác động trực tiếp đến tâm lý nhà đầu tƣ và giá trị của các


11

chế lạm phát. Nếu lạm phát cao, đồng tiền bị mất giá nhanh, nhà đầu tƣ sẽ chuyển

t
to


hƣớng sang tích trữ các tài sản không bị mất giá khác nhƣ vàng, làm cho cung cổ

ng
hi

phiếu lớn hơn so với cầu và thị trƣờng giảm điểm, kém thanh khoản. Lúc này thị

ep

trƣờng chứng khoán trở nên kém hấp dẫn hơn so với các hình thức đầu tƣ khác nhƣ

do

gửi tiết kiệm do lãi suất đã đƣợc tăng để đảm bảo lãi suất thực dƣơng trên hệ thống

w

n

ngân hàng, hoặc so với đầu tƣ vào vàng do lúc này vàng với vai trị là “nơi trú ẩn”

lo

ad

an tồn trong mơi trƣờng bất ổn kinh tế. Những điều này càng tạo đà cho thị trƣờng

ju


y
th

chứng khoán đi xuống.

yi

Lạm phát tác động gián tiếp đến thị trƣờng chứng khốn thơng qua kết quả

pl

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lạm phát làm tăng chi phí đầu vào nên

al

ua

doanh nghiệp phải tăng giá bán sản phẩm để đảm bảo kế hoạch lợi nhuận. Tuy

n

nhiên, mức độ tăng giá phụ thuộc vào đặc điểm của từng loại sản phẩm và của từng

va

n

doanh nghiệp. Nếu tăng giá quá cao thì ngƣời tiêu dùng sẽ chuyển sang dùng sản

ll


fu

phẩm thay thế khác dẫn đến sản lƣợng tiêu thụ giảm, làm cho lợi nhuận của doanh

oi

m

nghiệp không đạt đƣợc kế hoạch, dẫn đến giảm lợi nhuận kỳ vọng trong tƣơng lai

at

yết và giá trị giao dịch trên thị trƣờng.

nh

của doanh nghiệp, và điều này đến lƣợt nó sẽ gây ra biến động giá cổ phiếu niêm

z
z

Nhƣ vậy, lạm phát tăng cao ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đến thị trƣờng

vb

ht

chứng khốn theo chiều hƣớng tiêu cực thơng qua tâm lý của nhà đầu tƣ và kết quả


jm

kinh doanh của doanh nghiệp. Lý thuyết kinh tế cũng cho thấy mối tƣơng quan

k

om

l.c

1.2.2 Lãi suất

ai

kiểm định mối quan hệ tại thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.

gm

ngƣợc chiều giữa lạm phát và chỉ số giá chứng khoán, dựa trên cơ sở này tác giả

a
Lu

Lãi suất là một công cụ đo lƣờng trên thị trƣờng tài chính, nó có thể xem là chi

n

phí sử dụng vốn (khi đi vay) hoặc thu nhập đầu tƣ (khi gửi ngân hàng). Lãi suất có

n


va

ảnh hƣởng trực tiếp đến giá chứng khốn theo cơng thức định giá chứng khốn (1.6)

y

te
re

Trong đó:


12

P0, Pn: giá chứng khoán thời điểm hiện tại, thời điểm thứ n.

t
to
ng

CF1, CF2, …, CFn: dòng tiền thời điểm thứ nhất, thứ 2, …, thứ n.

hi
ep

r: lãi suất.

do
w


Từ biểu thức (1.6) cho thấy giữa lãi suất và giá chứng khốn có mối quan hệ

n

ngƣợc chiều nhau. Khi lãi suất tăng thì giá chứng khốn giảm và ngƣợc lại giá

lo

ad

chứng khốn sẽ tăng khi lãi suất giảm.

y
th

ju

Ngồi ra, biến động của lãi suất cũng có tác động gián tiếp đến thị trƣờng

yi

chứng khoán. Lãi suất tăng sẽ thu hút nhu cầu gửi tiền vào hệ thống ngân hàng vì

pl

mức sinh lời khi gửi tiền tăng, khiến cho dòng tiền đổ vào thị trƣờng chứng khốn

al


n

ua

bị ảnh hƣởng và do đó sẽ ảnh hƣởng đến giao dịch của thị trƣờng chứng khốn. Do

va

đó, khi đầu tƣ vào thị trƣờng chứng khốn nhà đầu tƣ thƣờng so sánh với lãi suất

n

tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng nên đây cũng đƣợc xem là mức lợi nhuận yêu cầu

fu

ll

tối thiểu phải đạt đƣợc. Đối với những nhà đầu tƣ có sử dụng vốn vay thì lợi nhuận

m

oi

mang lại địi hỏi phải cao hơn chi phí sử dụng vốn.

nh

at


Ngồi ra, lãi suất cũng ảnh hƣởng đến chi phí sử dụng vốn nên sẽ tác động

z

đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là với những doanh nghiệp có

z

vb

sử dụng địn bẩy tài chính cao. Khi lãi suất tăng chi phí vốn vay của doanh nghiệp

ht

cũng tăng lên và hệ quả là doanh thu của các doanh nghiệp này bị ảnh hƣởng, dẫn

jm

k

đến kỳ vọng vào lợi nhuận tƣơng lai của doanh nghiệp bị ảnh hƣởng, làm giá cổ

ai

gm

phiếu doanh nghiệp trên thị trƣờng sụt giảm.

om


l.c

Tóm lại, lãi suất và giá chứng khốn có mối quan hệ ngƣợc chiều nhau, đây là
cơ sở để tác giả kiểm định mối quan hệ trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.

n

a
Lu

1.2.3 Tỷ giá

cần xảy ra rủi ro trong tỷ giá sẽ tác động đáng kể đến kết quả kinh doanh và hiệu

y

ảnh hƣởng đáng kể đến thƣơng mại quốc tế và dòng vốn đầu tƣ nƣớc ngồi vì chỉ

te
re

đầu tƣ sẽ tự do ln chuyển trên phạm vi tồn thế giới. Khi đó tỷ giá là một yếu tố

n

va

Trong xu hƣớng tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế thì hàng hóa và dịng vốn



13

quả đầu tƣ. Tác động của tỷ giá đến thị trƣờng chứng khốn có thể thấy nhƣ sau:

t
to
ng

Khi tỷ giá tăng (đồng nội tệ mất giá), doanh nghiệp xuất khẩu sẽ thu đƣợc nội

hi
ep

tệ nhiều hơn khi chuyển đổi cùng một lƣợng ngoại tệ có đƣợc từ xuất khẩu. Ngƣợc

do

lại, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ tốn nhiều chi phí hơn bằng đồng nội tệ để nhập khẩu

w

hàng hóa với cùng một lƣợng ngoại tệ không đổi. Điều này cho thấy tỷ giá tác động

n

lo

khác nhau: tỷ giá tăng sẽ tạo thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu nhƣng gây ra bất

ad


y
th

lợi cho doanh nghiệp nhập khẩu. Nhƣ vậy, tỷ giá tác động khác nhau đến kết quả

ju

kinh doanh khi doanh nghiệp có phát sinh dịng tiền bằng ngoại tệ. Do đó, ảnh

yi

hƣởng của tỷ giá đến biến động giá cổ phiếu và thị trƣờng chứng khốn khơng xác

pl

ua

al

định rõ chiều hƣớng cụ thể mà phụ thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể.

n

Khi tỷ giá tăng (đồng nội tệ giảm giá) sẽ tác động hai chiều đến thị trƣờng

va

n


chứng khoán phụ thuộc vào biến động của tỷ giá. Nếu Ngân hàng Nhà nƣớc

fu

ll

(NHNN) tỷ giá điều chỉnh chủ động và trong tầm kiểm sốt thì sẽ thu hút dịng vốn

m

oi

đầu tƣ nƣớc ngồi vì cùng một lƣợng ngoại tệ sẽ đổi đƣợc nhiều nội tệ hơn để đầu

at

nh

tƣ, đây là một yếu tố giúp TTCK tăng điểm khi lƣợng cầu tăng lên. Ngƣợc lại, nếu

z

đồng nội tệ tiếp tục mất giá do những bất ổn của nền kinh tế vĩ mô sẽ tạo tâm lý e

z

vb

ngại cho nhà đầu tƣ nƣớc ngồi khi rút vốn vì rủi ro chênh lệch tỷ giá. Khi đồng nội


ht

tệ mất giá sẽ làm giảm lợi nhuận đầu tƣ và nếu lợi nhuận từ TTCK không bù đắp

jm

k

đƣợc cho rủi ro tỷ giá thì nhà đầu tƣ nƣớc ngồi thực sự bị thua lỗ. Do đó, tỷ giá có

gm

tác động hai chiều đến TTCK, và mức độ ảnh hƣởng phụ thuộc vào biến động tỷ giá

om

l.c

ai

và độ lớn của dòng vốn đầu tƣ gián tiếp.

Nhƣ vậy, tỷ giá tác động đến thị trƣờng chứng khốn cịn phụ thuộc vào từng

a
Lu

đặc điểm cụ thể và chiều hƣớng tác động khó dự đốn trƣớc, vì nó mang đặc trƣng

n


nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản... của các cá nhân và tổ chức.

y

Cung tiền là khái niệm dùng để chỉ lƣợng tiền tệ cung cấp cho nền kinh tế

te
re

1.2.4 Cung tiền

n

va

cho từng doanh nghiệp, tính chất từng giai đoạn cụ thể.


×