Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(Luận văn) tác động của thay đổi trong tỷ giá hối đoái đến cầu xuất khẩu thủy sản việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 137 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---***---

ng
hi
ep
do

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al

LÊ KIM HIỀN

n



va
fu

ll

TÁC ĐỘNG CỦA THAY ĐỔI TRONG
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN CẦU XUẤT
KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
oi

m

at

nh

z

z

ht

vb
k

jm
om

l.c


ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10/2013


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---***---

ng

hi
ep
do

w

LÊ KIM HIỀN

n
lo
ad
ju

y
th
yi

TÁC ĐỘNG CỦA THAY ĐỔI TRONG
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN CẦU XUẤT
KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
pl

n

ua

al

n


va

ll

fu
m

oi

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60340201

at

nh

z
z
ht

vb
k

jm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om


l.c

ai

gm
a
Lu

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS.TRẦN NGỌC THƠ

n
n

va

y

te
re

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10/2013


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng
hi


- Tên đề tài: “Tác động của thay đổi trong tỷ giá hối đoái đến cầu xuất

ep
do

khẩu thủy sản của Việt Nam”.

w

- Giáo viên hướng dẫn: GS.TS.Trần Ngọc Thơ.

n
lo

- Tên học viên: Lê Kim Hiền

ad

y
th

- Số điện thoại liên lạc: 0908726872

ju

- Ngày nộp luận văn: Tháng 10/2013

yi

pl


Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của chính tác

al

ua

giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu

n

thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng trong nghiên cứu là trung thực

va

n

và đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.

ll

fu
m

oi

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 10 năm 2013

nh


at

Tác giả luận văn

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm

LÊ KIM HIỀN

n

a
Lu
n

va


y

te
re


MỤC LỤC

t
to
ng
hi

Trang

ep

do

TRANG PHỤ BÌA .............................................................................................

w

LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................

n
lo

MỤC LỤC .........................................................................................................


ad

y
th

TĨM LƯỢC.......................................................................................................

ju

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU....................................................................................... 1

yi

pl

CHƯƠNG 2 CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............................................. 4

al

ua

2.1. Lý thuyết về tỷ giá hối đoái và tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt

n

động xuất khẩu ................................................................................................... 4

va

n


2.1.1 . Tỷ giá hối đoái ............................................................................ 4

fu

ll

2.1.2. Tác động của tỷ giá hối đoái đến xuất khẩu .................................. 5

m

oi

2.2. Những nghiên cứu thực nghiệm gần đây ................................................ 6

nh

at

2.2.1. Nghiên cứu tại nước ngoài ........................................................... 6

z

z

2.2.2. Nghiên cứu đã có tại Việt Nam .................................................... 25

vb

ht


CHƯƠNG 3 MƠ HÌNH, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 27

jm

3.1. Mơ hình nghiên cứu................................................................................ 27

k

gm

3.2. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 30

l.c

ai

3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 37

om

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 39

a
Lu

4.1. Kiểm định tính dừng cho các biến trong mơ hình ................................... 39

n


4.2. Lựa chọn độ trễ tối ưu cho tất cả các biến trong mơ hình ........................ 41

va
n

4.3. Kiểm định đồng liên kết theo phương pháp Johansen ............................. 41

y

te
re

4.4. Kiểm định mối quan hệ trong dài hạn ..................................................... 42
4.5. Kiểm định mối quan hệ trong ngắn hạn .................................................. 46


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN ................................................................................... 50

t
to

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 54

ng

Tài liệu tham khảo tiếng Việt ........................................................................ 54

hi
ep


Tài liệu tham khảo tiếng Anh ........................................................................ 55

do

PHỤ LỤC .......................................................................................................... 57

w
n

lo

Phụ lục 1 Danh mục hàng xuất khẩu thủy sản phân loại theo tiêu chuẩn

ad

SITC năm chữ số ................................................................................................ 57

y
th

Phụ lục 2 Danh mục nguồn cung cấp dữ liệu trong luận văn ......................... 57

ju

yi

Phụ lục 3 Bảng tính REER và EV – Và giá trị của các biến trong mơ hình.... 60

pl


ua

al

Phụ lục 4 Kiểm định tính dừng của các biến trong mơ hình ........................... 94

n

Phụ lục 5 Kiểm định độ trễ tối ưu cho mơ hình ............................................. 110

va

Phụ lục 6 Kiểm định đồng liên kết Johansen ................................................. 112

n
ll

fu

Phụ lục 7 Kết quả chạy mơ hình VECM cho hàm cầu xuất khẩu thủy sản ..... 121

m

oi

Phụ lục 8 Kiểm định mức ổn định của hàm hồi quy ...................................... 127

at

nh

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH


t
to
ng
hi
ep

Bảng 2.1. Tổng hợp những nghiên cứu trước đây

do

Hình 3.1. Tỷ giá thực hiệu lực từ năm quý I/2001 đến quý I/2013

w

n

Bảng 4.1. Kết quả kiểm định ADF của các biến trong mơ hình

lo

ad

Bảng 4.2. Kết quả kiểm định đồng liên kết theo phương pháp Johansen

y
th

Bảng 4.3 Kết quả hồi quy theo mơ hình VECM đối với hàm cầu xuất khẩu


ju

yi

thủy sản theo tiêu chuẩn SITC năm chữ số

pl

n

ua

al

Bảng 4.4. Bảng kết quả hồi quy mối quan hệ trong ngắn hạn

n

va
ll

fu

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

oi

m
nh


at

ADF: Kiểm định Dickey – Fuller mở rộng - Augmented Dickey Fuller

z

z

AIC: hệ số Akaike – Akaike information criterion

vb

ht

ARDL: tự hồi quy phân phối trễ - Autogressive distributed lag

k

jm

AUD: Đồng đô la Úc - Australian Dollar

n

a
Lu

Board

y


FOB: Giá bán hàng không bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm - Free On

te
re

JPY: Đồng yên Nhật Bản – Japanese Yen

n

va

EUR: Đồng tiền chung Châu Âu – Euro

om

EU: Liên minh Châu Âu - European Union

l.c

ECM: mơ hình hiệu chỉnh sai số - Error correction models

ai

CPI: Chỉ số giá tiêu dùng – Consumer price index

gm

CNY: Đồng nhân dân tệ - Chinese Yuan



GDP: thu nhập quốc dân – Gross Domestic Product

t
to

HKD: Đồng đô HongKong - Hong Kong Dollar

ng

IMF: Qũy tiền tệ quốc tế - International Monetary Fund

hi
ep

KRW: Đồng won Hàn Quốc - Korean Won

do

LDCs: những quốc gia kém phát triển nhất - Least Developed Countries

w
n

lo

MYR: đồng ringit Malaysia - Malaysian Ringgit

ad


NEER: tỷ giá danh nghĩa hiệu lực - Norminal effective exchange rate

y
th

OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế - Organization for Economic

ju

yi

Co-operation and Development

pl

ua

al

OLS: phương pháp bình phương bé nhất - Ordinary least squares

n

PPP: ngang giá sức mua- purchasing power parity

va

REER: tỷ giá thực hiệu lực hay tỷ giá thực đa phương – Real effective

n

ll

fu

exchange rate

m

oi

SGD: Đồng đô là singapore – Singapore dollar

z

International Trade Classification

at

nh

SITC: Hệ thống phân loại thương mại tiêu chuẩn quốc tế - Standard

z

n

WTO: Tổ chức thương mại thế giới - World Trade Organization

a
Lu


WB: Ngân hàng thế giới – World Bank

om

VND: Đồng Việt Nam – Việt Nam Đồng

l.c

ai

gm

USD: Đô la Mỹ - United State Dollars

k

ULC: chi phí đơn vị lao động – Unit labour cost

jm

THB: Đồng bath Thái Lan - Thai baht

ht

vb

VECM: mơ hình hiệu chỉnh sai số vector - Vector error correction model

n


va

y

te
re


TĨM LƯỢC
t
to
ng
hi

Mục đích của nghiên cứu này nhằm để đánh giá tác động của thay đổi

ep

do

trong tỷ giá hối đoái đến cầu xuất khẩu của ba mặt hàng thủy sản hàng đầu

w

n

Việt Nam được phân loại theo tiêu chuẩn SITC năm chữ số.

lo


ad

Với mục đích kiểm định mối quan hệ giữa thay đổi trong tỷ giá với cầu

ju

y
th

xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong ngắn hạn và cả dài hạn, trong khuôn khổ

yi

nghiên cứu này tác giả đã sử dụng mơ hình VECM để thực hiện nghiên cứu.

pl

Với dữ liệu được thu thập theo quý trong khoảng thời gian từ quý

al

n

ua

I/2001 đến quý I/2013. Bài nghiên cứu đã cho thấy thay đổi trong tỷ giá

n


va

khơng có tác động đến cầu xuất khẩu thủy sản trong ngắn hạn và có tác động

ll

fu

trong dài hạn, nhưng mức độ và chiều hướng tác động không đồng nhất cho

oi

m

từng mặt hàng thủy sản xuất khẩu.

nh

Kết quả của nghiên cứu có ý nghĩa trong việc giúp cho những nhà xuất

at

khẩu có thể thiết kế riêng cho công ty họ những kế hoạch cạnh tranh riêng

z

z

biệt nhằm cải thiện giá trị xuất khẩu. Bên cạnh đó kết quả của nghiên cứu


vb

ht

cũng giúp những nhà làm chính sách có thể thiết kế chính sách quản lý tỷ giá

jm

k

và về giao dịch ngoại thương phù hợp để có thể gia tăng kim ngạch xuất khẩu.

gm

Từ khóa: Tỷ giá hối đối, Xuất khẩu, Thủy sản, Mơ hình hồi quy vecto

om

l.c

ai

hiệu chỉnh sai số (VECM).

n

a
Lu
n


va

y

te
re


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

t
to
ng

Việt Nam đã và đang thực hiện chiến lược phát triển nền kinh tế thị

hi

trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, trong q trình cơng nghiệp hóa đất

ep

do

nước thì xuất khẩu sẽ là một trong những động lực để giúp Việt Nam phát

w


triển kinh tế - xã hội.

n

lo
ad

y
th

Trong những năm qua, xuất khẩu của Việt Nam đã đạt được những

ju

thành tựu đáng kể. Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tăng trưởng

yi

pl

xuất khẩu khá cao trong năm 2007 và 2008, tương ứng là 21,9%, và 29,1%.

al

n

ua

Sau khi giảm 8,9% vào năm 2009 do tác động của khủng hoảng tài chính thế


va

giới, xuất khẩu tăng trở lại ở mức 25,5% năm 2010 và 34,2% năm 2011.

n

Trong cả giai đoạn 2007-2011, xuất khẩu đã tăng 2,4 lần, từ 39,8 tỷ USD lên

fu

ll

96,9 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân đạt 19,5%/năm, cao

oi

m

hơn chỉ tiêu 16%/năm trong kế hoạch 5 năm 2006-2010. Năm 2012, mặc dù

nh

at

tình hình kinh tế thế giới và trong nước có rất nhiều khó khăn, kim ngạch xuất

z

z


khẩu/GDP đạt khoảng 81,7%, cao hơn mức kỷ lục 80,8% của năm 2011. Tốc

vb

ht

độ tăng kim ngạch xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng GDP (lên đến 3,6 lần). Tỷ lệ

jm

xuất khẩu/GDP và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao như trên đã cho thấy xuất

k
ai

gm

khẩu của nước ta đang dần được cải thiện và tỷ trọng đóng góp của xuất khẩu

om

l.c

vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước đang ngày một gia tăng. Theo số liệu
thống kê của Tổng cục thống kê thì xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2013 tăng trên

n

a
Lu


16% đạt hơn 62 tỷ USD.

y

te
re

đó là tỷ giá hối đối. Khơng những thế, tỷ giá cịn có tác động gián tiếp đến mặt

n

va

Một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến xuất khẩu

bằng giá cả trong nước, lạm phát, khả năng sản xuất, công ăn việc làm …


2

Trong xu thế hội nhập toàn cầu ngày càng cao, thì tỷ giá dần được xem

t
to

là một cơng cụ chính để điều tiết nền kinh tế. Sự vận động của tỷ giá sẽ dẫn

ng


đến thay đổi khả năng cạnh tranh của hàng hóa trong nước đối với hàng hóa

hi
ep

nước ngồi, từ đó ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu, cán cân thương mại, dự trữ

do

ngoại hối…

w
n
lo
ad

Do vai trò quan trọng của tỷ giá đối với tổng thể nền kinh tế , nên có rất

y
th

nhiều nhà kinh tế đã nghiên cứu sự thay đổi của tỷ giá tác động đến cán cân

ju

yi

thương mại nói chung hay là xuất/nhập khẩu nói riêng, nhưng nhìn chung

pl


ua

al

những ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến cán cân thương mại hay đến xuất

n

nhập khẩu cũng vẫn còn gây ra nhiều tranh luận trong các nghiên cứu thực

n

va

nghiệm.

ll

fu
m

oi

Mặc dù mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thương mại, xuất nhập khẩu

at

nh


được rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, nhưng nghiên cứu về tác động của

z

biến động trong tỷ giá hối đoái đến lượng cầu xuất khẩu của một số mặt hàng

z

ht

vb

xuất khẩu cụ thể vẫn cịn rất ít trong số những nghiên cứu đã được thực hiện,

jm

đặc biệt là tại Việt Nam. Đó cũng chính là lý do tác giả đã chọn nghiên cứu đề

k

tài “ Tác động của thay đổi trong tỷ giá hối đoái đến cầu xuất khẩu thủy

gm

l.c

ai

sản của Việt Nam”. Mục đích của bài nghiên cứu này là đánh giá tác động


om

của sự biến đổi trong tỷ giá hối đoái lên cầu xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam.

a
Lu

Do đó kết quả cảu bài nghiên cứu này sẽ trả lời cho câu hỏi: “Có tồn tại mối

n

quan hệ trong ngắn hạn và trong dài hạn giữa biến động tỷ giá hối đoái với

va

cầu xuất khẩu thủy sản của Việt Nam hay khơng?”. Từ đó sẽ đưa ra những

n

y

sản nói riêng và xuất khẩu nói chung thơng qua cơ chế điều hành tỷ giá.

te
re

gợi ý cho những nhà làm chính sách về chiến lược cải thiện xuất khẩu thủy


3


Cấu trúc của bài nghiên cứu bao gồm:

t
to

 Chương II: Tác giả sẽ tóm tắt về kết quả của những nghiên cứu trước

ng

đây. Sơ lược về tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam.

hi
ep

 Chương III: Trình bày về dữ liệu, mơ hình, phương pháp, và cách thức

do
w

xây dựng và tính tốn các biến số trong mơ hình.

n

lo

 Chương IV: Kết quả chính của bài nghiên cứu

ad


 Chương V: Tổng kết một cách ngắn gọn về bài nghiên cứu.

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


4

CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

t
to

ng
hi

2.1. Lý thuyết về tỷ giá hối đoái và tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt

ep

động xuất khẩu

do
w
n

lo

2.1.1 . Tỷ giá hối đối:

ad
y
th

ju

Trong tài chính, tỷ giá hối đối (cịn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ,

yi

pl

tỷ giá Forex, tỷ giá FX hoặc Agio) giữa hai loại tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một


ua

al

đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó cũng được coi là

n

giá trị đồng tiền của một quốc gia so với đồng tiền của quốc gia khác.

n

va
fu

ll

Có rất nhiều loại tỷ giá hối đoái: tỷ giá danh nghĩa, tỷ giá thực, tỷ giá

m

oi

thực song phương, tỷ giá thực đa phương…. Mỗi loại tỷ giá có cách định

at

nh


nghĩa và tính tốn khác nhau.

z
z
ht

vb

Tỷ giá danh nghĩa là tỷ giá hàng ngày được sử dụng giao dịch trên thị

l.c

ai

gm

ở các quốc gia.

k

jm

trường. Tỷ giá này được công bố hàng ngày trên thị trường bởi các ngân hàng

n

a
Lu

đã tính đến tương quan trong giá cả của hai nước.


om

Tỷ giá thực là tỷ giá danh nghĩa giữa đồng tiền của hai quốc gia nhưng

cạnh tranh của hai quốc gia với nhau.

y

đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. Tỷ giá này được xem như là thước đo sức

te
re

mức chênh lệch lạm phát giữa hai nước. Nó là chỉ số thể hiện sức mua của

n

va

Tỷ giá thực song phương là tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh theo


5

t
to

Tỷ giá thực đa phương hay còn gọi là tỷ giá thực hiệu lực là loại tỷ giá


ng

trong đó được tính tốn dựa trên rổ tiền tệ bao gồm nhiều quốc gia. Tỷ giá này

hi
ep

là tỷ giá danh nghĩa được điều chỉnh dựa trên tỷ trọng thương mại và chỉ số

do

giá tiêu dùng của một rổ tiền tệ của nhiều quốc gia. Tỷ giá này là một chỉ số

w
n

lo

thể hiện sức cạnh tranh đồng tiền của một nước so với các nước khác trong rổ

ad

tiền tệ.

ju

y
th
yi


2.1.2. Tác động của tỷ giá hối đối đến xuất khẩu:

pl
ua

al
n

Theo lý thuyết thì khi tỷ giá (cách yết giá số nội tệ để đổi lấy một đơn

va

vị ngoại tệ) tăng tức là đồng nội tệ giảm giá thì khi đó giá cả hàng hóa xuất

n
ll

fu

khẩu được định danh bằng ngoại tệ sẽ giảm làm cho lượng cầu xuất khẩu sẽ

oi

m

gia tăng.

at

nh

z

Theo điều kiện Marshall-Lerner thì tác động của tỷ giá đến hoạt động

z

ht

vb

xuất khẩu phụ thuộc vào độ co giãn của cầu xuất khẩu theo giá. Nếu hàng

hơn tỷ lệ giảm giá, do đó kim ngạch xuất khẩu sẽ tăng.

k

jm

xuất khẩu co giãn theo giá nhiều, thì tỷ lệ tăng lượng cầu về hàng hóa sẽ lớn

l.c

ai

gm
om

Nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, hàng hóa thường ít co giãn theo giá

a

Lu

cả trong ngắn hạn, bởi vì thói quen tiêu dùng nên người tiêu dùng khơng thể

n

thay đổi tiêu dùng của họ một cách ngay lập tức để phản ứng lại với sự biến

va

động trong giá cả được . Do đó, dẫn tới việc phá giá tiền tệ khơng tác động

n

được cải thiện.

y

điều chỉnh thói quen tiêu dùng của mình theo giá mới, thì có thể xất khẩu sẽ

te
re

nhiều đến xuất khẩu trong ngắn hạn. Trong dài hạn, khi người tiêu dùng đã


6

2.2. Những nghiên cứu thực nghiệm gần đây:


t
to
ng

2.2.1. Nghiên cứu tại nước ngoài:

hi
ep
do

Lý thuyết về thương mại bao gồm rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm

w
n

lo

tiến hành ước tính hàm cầu xuất khẩu của một quốc gia hay một nhóm các

ad

quốc gia (B. Bhaskara Rao and Rup Singh, 2005; Saten Kumar, 2009;

y
th

Augustine C. Arize, 2001, Jamal G. Husein,2008……). Việc ước tính hàm

ju


yi

cầu xuất khẩu luôn được nhiều nhà kinh tế quan tâm vì tầm quan trọng của

pl

ua

al

nó trong việc thiết kế chính sách thương mại nhằm thúc đẩy tăng trưởng cán

n

cân thương mại của quốc gia. Những nghiên cứu này có thể chia thành hai

va

nhóm nghiên cứu như sau:

n
ll

fu
m

oi

Thứ nhất là những nghiên cứu tập trung vào việc ước lượng hàm cầu


at

nh

xuất khẩu truyền thống, những nghiên cứu này cho rằng lượng cầu xuất khẩu

z

sẽ phụ thuộc vào những yếu tố như: giá tương đối, thu nhập nước ngoài.

z

ht

vb

Những nghiên cứu tiêu biểu có thể thấy trong nhóm này là:

jm

k

Augustine C. Arize (2001) đã ước tính hàm cầu xuất khẩu truyền thống

gm

l.c

ai


cho Singapore. Trong nghiên cứu này, tác giả đã cung cấp bằng chứng mới về

om

tính dừng trong các vecto đồng liên kết của xuất khẩu thực, thu nhập thực

a
Lu

nước ngoài và giá cả tương đối . Với mục đích này , tác giả đã sử dụng các

n

kiểm định tính dừng được đề xuất bởi Hansen và Johansen (1993) và Hansen

va

(1992a). Ngoài ra, tác giả đã sử dụng các dữ liệu được lấy theo quý, từ quý

n
chỉnh trong ngắn ngắn hạn của kim ngạch xuất khẩu thực tế với những thay

y

định trong mối quan hệ dài hạn của xuất khẩu được quan tâm, thì sự điều

te
re

II/1973 đến quý I/1997 để thực hiện nghiên cứu. Thứ hai, trong khi tính ổn



7

đổi của cầu nước ngoài và giá cả tương đối lại quan trọng. Cách mà xuất khẩu

t
to

thực phản ứng một cách nhanh chóng đối với những thay đổi trong những

ng

nhân tố tác động lên nó là có ý nghĩa quan trọng đối với việc nắm bắt được

hi
ep

những tác động trong tương lai có thể xảy ra khi thay đổi chính sách thương

do

mại. Tác giả đã sử dụng mơ hình hiệu chỉnh sai số ECM để đánh giá về những

w
n

lo

điều chỉnh trong ngắn hạn của cầu xuất khẩu khi có sự thay đổi trong giá


ad

tương đối và cầu nước ngoài. Trong nghiên cứu này đầu tiên tác giả kiểm

y
th

định tính dừng của các biến trong mơ hình. Sau đó tác giả xác định xem có

ju

yi

hay khơng mối quan hệ dài hạn giữa xuất khẩu thực, thu nhập thế giới và giá

pl

ua

al

tương đối. Kết quả của kiểm định cho thấy tồn tại mối quan hệ cân bằng dài

n

hạn giữa xuất khẩu thực, thu nhập thực và giá tương đối. Tóm lại, những kết

va


quả trong nghiên cứu này cho thấy độ co giãn của cầu xuất khẩu theo thu

n
ll

fu

nhập thực cao đã giải thích cho sự tăng trưởng nhanh trong kim ngạch xuất

m

oi

khẩu của Singapore trong giai đoạn nghiên cứu. Cũng như những nước công

at

nh

nghiệp mới khác, Singapore đã đạt được sự gia tăng trong chất lượng và đa

z

dạng về hàng hóa xuất khẩu của họ, do đó dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong

z

ht

vb


thị phần xuất khẩu của Singapore trên thị trường thế giới. Qua nghiên cứu này

jm

cũng gợi ý cho những nhà làm chính sách là đối với những nước như

k

Singapore có độ co giãn của cầu xuất khẩu theo thu nhập cao và độ co giãn

gm

l.c

ai

của cầu theo giá thấp thì yếu tố cầu nước ngồi đối với hàng xuất khẩu nên

om

được chú trọng nhiều hơn. Và để gia tăng kim ngạch xuất khẩu thì những nhà

a
Lu

làm chính sách nên thiết kế chính sách nâng cao khả năng cạnh tranh phi giá

n


cả, gia tăng đa dạng về chủng loại cũng như chất lượng hàng hóa xuất khẩu.

n

va
về mối quan hệ của cầu xuất khẩu truyền thống của cả những nước đang phát

y

cầu xuất khẩu tổng hợp của Jordan. Ông đã dựa trên những nghiên cứu sẵn có

te
re

Jamal G.Husein (2008) đã ước lượng những yếu tố tác động đến hàm


8

triển và đã phát triển để tiến hành nghiên cứu thực nghiệm ở Jordan. Nghiên

t
to

cứu này đã đóng góp vào lý thuyết hiện có về độ co giãn thương mại theo

ng

năm cách. Đầu tiên, nó áp dụng những kỹ thuật hiện có trong nghiên cứu


hi
ep

chuỗi thời gian, trong đó sử dụng lý thuyết về đồng liên kết đa biến của

do

Johansen-Juselius (1990) và Saikkonen – Lutkepohl (2000abc). Thứ hai,

w
n

lo

nghiên cứu này đã khắc phục vấn đề về kiểm định tính dừng, lựa chọn độ trễ

ad

cho những kiểm định tính đồng liên kết như Johansen - Juselius. Thứ ba,

y
th

nghiên cứu sử dụng những dữ liệu mới nhất và một mẫu có quy mô tương đối

ju

yi

lớn để ước lượng mối quan hệ dài hạn giữa xuất khẩu và những nhân tố tác


pl

ua

al

động đến nó. Hiểu theo nghĩa hẹp trong nghiên cứu này trọng tâm là mối quan

n

hệ dài hạn giữa hàm cầu xuất khẩu tổng hợp của Jordan, đây là một vấn đề có

va

liên quan đến việc gợi ý chính sách. Thứ tư, mơ hình kinh tế lượng được sử

n
ll

fu

dụng để ước lượng xuất khẩu của Jordan, có tính đến những yếu tố tác động

m

oi

về phía cung bên cạnh những nhân tố truyền thống tức là mức cầu bên ngoài


at

nh

và giá xuất khẩu tương đối, bao gồm cả GDP trong nước. Thành quả kinh tế

z

mạnh được đo lường bởi GDP quốc nội sẽ có tác động trực tiếp và đồng biến

z

ht

vb

lên xuất khẩu (một giả thuyết được duy trì bởi những nước dẫn đầu về tăng

jm

trưởng xuất khẩu). Thứ năm, không giống như những nghiên cứu trước cho

k

những quốc gia đã và đang phát triển giả định vecto đồng liên kết là dừng,

gm

l.c


ai

nghiên cứu này kiểm định chính thức tính dừng của các biến số bằng cách sử

om

dụng kiểm định tính dừng của Hansen-Johansen(1999). Trong tính tốn các

a
Lu

biến số dài hạn của hàm cầu xuất khẩu cho Jordan , nghiên cứu này sử dụng

n

các kỹ thuật kinh tế lượng gần đây nhất, tức là kiểm định đồng liên kết đa

va

biến Johansen - Juselius (1990) và Saikkonen - Lütkepohl ( 2000abc ) và sử

n
hạn truyền thống là lượng xuất khẩu của một quốc gia với sức mua từ thế

y

khẩu của thế giới đối với Jordan, những biến số của hàm cầu xuất khẩu dài

te
re


dụng dữ liệu hàng năm gần đây có sẵn (1970 - 2004). Để ước lượng cầu xuất


9

giới (foreign income) và tỷ số giá xuất khẩu của quốc gia đó so với giá xuất

t
to

khẩu của thế giới. Ngoài ra, theo Guisan, M. và Cancelo, M. (2002) GDP

ng

quốc nội đại diện cho chỉ số sản xuất công nghiệp sẽ được đưa vào nhằm để

hi
ep

đánh giá tác động thêm vào của cung lên xuất khẩu của Jordan. Tất cả các dữ

do

liệu được sử dụng trong nghiên cứu này được thu thập từ các ấn phẩm khác

w
n

lo


nhau của thống kê tài chính quốc tế , được xuất bản bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế

ad

(IMF) và hàng loạt thống kê hàng năm ( 1964-2003 ) của Ngân hàng Trung

y
th

ương Jordan , tất cả được thể hiện dưới dạng logarit tự nhiên và năm cơ sở là

ju

yi

2000 (2000 = 100). Tất cả các biến được lấy logarit tự nhiên vì nó được sử

pl

ua

al

dụng nhiều trong các nghiên cứu thực nghiệm về ước tính hàm xuất khẩu và

n

nhập khẩu (Khan và Ross năm 1977, Boylan và cộng sự năm 1980, Emran và


va

Shilpi 1996), bên cạnh đó nó cũng có những lợi thế nhất trong việc giảm

n
ll

fu

phương sai thay đổi (Maddala 1992). Kết quả thực nghiệm thu được cho thấy

m

oi

xuất khẩu thực tế, giá tương đối, thu nhập nước ngoài thực, và GDP trong

at

nh

nước là đồng liên kết. Ngoài ra thu nhập nước ngoài là một biến quan trọng

z

trong việc giải thích cầu xuất khẩu, và độ co giãn của cầu xuất khẩu theo thu

z

ht


vb

nhập nước ngoài lớn hơn 1 rất nhiều, một dấu hiệu cho thấy sự gia tăng thu

jm

nhập của thế giới sẽ làm gia tăng cầu xuất khẩu của Jordan rất nhiều. Cầu xuất

k

khẩu hàng hóa của Jordan co giãn đơn vị so với giá. Có nghĩa là khi các yếu

gm

l.c

ai

tố khác giữ nguyên không đổi, một sự thay đổi trong giá xuất khẩu thì gần

om

như khơng có thay đổi trong kim ngạch xuất khẩu. Một dấu hiệu cho thấy

a
Lu

rằng cầu bên ngồi đóng một vai trị quan trọng trong việc xác định xuất khẩu


n

Jordan. Vì độ co giãn thu nhập lớn, sự gia tăng chất lượng và sự đa dạng của

va

hàng xuất khẩu của Jordan sẽ dẫn đến một sự gia tăng đáng kể trong tỷ trọng

n
phi giá của xuất khẩu Jordan và kích thích sự hiểu biết tốt hơn về nhu cầu bên

y

này cũng đưa ra gợi ý về các chính sách nhằm cải thiện khả năng cạnh tranh

te
re

hàng hóa xuất khẩu của Jordan trên thị trường thế giới. Kết quả từ nghiên cứu


10

ngồi. Ngồi ra, nghiên cứu cịn cho thấy GDP trong nước có mối quan hệ

t
to

đồng biến đáng kể với xuất khẩu tức là muốn gia tăng xuất khẩu thì việc cần


ng

thiết có thể làm là gia tăng sản xuất trong nước. Cuối cùng, trong trường hợp

hi
ep

của Jordan thì điều kiện Marshall-Lerner được thỏa mãn vì độ co giãn theo

do

giá xuất khẩu lớn hơn 1, do đó phá giá có thể cải thiện cán cân thương mại

w
n

lo

Jordan thông qua cắt giảm nhập khẩu và mở rộng xuất khẩu. Tuy nhiên, như

ad

Arize (2004) chỉ ra, biện pháp giảm giá ở mức độ nhỏ và thường xuyên có thể

y
th

là một cách làm hợp lý để tránh bất kỳ tác dụng gây hỗn loạn khi mức độ phá

ju


yi

giá lớn và thường xuyên. Đồng thời, phá giá có thể đi kèm với các cơng cụ

pl

n

ua

al

chính sách thích hợp khác.

va

Saten Kumar (2009) đã ước lượng hàm cầu xuất khẩu của Trung Quốc

n
ll

fu

với các biến số như thu nhập thực, giá tương đối. Trong nghiên cứu này tác

m

oi


giả đã sử dụng các kỹ thuật kiểm định về đặc tính chuỗi thời gian của các biến

at

nh

trong mơ hình. Dữ liệu được sử dụng trong mơ hình là dữ liệu theo năm từ

z

năm 1974 -2004. Nghiên cứu đã sử dụng kỹ thuật phân tích đồng liên kết và

z

ht

vb

mơ hình hiệu chỉnh sai số - ECM để khảo sát hàm cầu xuất khẩu của Trung

jm

Quốc. Cụ thể, nghiên cứu áp dụng kiểm định nghiệm đơn vị Dickey - Fuller

k

mở rộng - ADF và kiểm định Elliot-Rothenberg-Stock -ERS để nắm bắt đặc

gm


l.c

ai

tính chuỗi thời gian của xuất khẩu thực, thu nhập thực tế và giá tương đối.

om

Tiếp theo nghiên cứu đã sử dụng kỹ thuật chuỗi thời gian General to Specific

a
Lu

- GETS và Johansen maximum likelihood - JML để xác định các mối quan

n

hệ dài hạn giữa xuất khẩu thực, thu nhập thực tế và giá cả tương đối. Tác giả

va

phát hiện ra rằng độ co giãn thu nhập dài hạn khoảng 1,3 và độ co giãn giá

n
xuất khẩu là động lực của tăng trưởng trong trường hợp của Trung Quốc. Các

y

tương đối cao và có ý nghĩa. Dựa trên kết quả của tác giả có thể thấy rằng


te
re

tương đối là khoảng - 1.5. Độ co giãn của xuất khẩu theo thu nhập và giá cả


11

kết quả này cũng hàm ý rằng xuất khẩu của Trung Quốc có sức cạnh tranh lớn

t
to

trên thị trường thế giới. Và Trung Quốc có thể phá giá tiền tệ để thúc đẩy kim

ng

ngạch xuất khẩu, Tuy nhiên, để thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của

hi
ep

mình, Trung Quốc nên chú trọng hơn nữa những chính sách xúc tiến thương

do

mại và tăng trưởng thị phần xuất khẩu. Mặc dù kết quả của tác giả chỉ được

w
n


lo

kết luận cho xuất khẩu nhưng tác giả cũng kết luận rằng điều kiện Marshall -

ad

Lerner được thỏa mãn trong trường hợp của Trung Quốc. Giá trị tuyệt đối của

y
th

độ co giãn xuất khẩu theo giá là 1,5 lớn hơn 1. Nên bất kể độ co giãn theo giá

ju

yi

của nhập khẩu có giá trị như thế nào thì tổng độ co giãn này chắc chắn sẽ lớn

pl

ua

al

hơn 1. Do đó sự giảm giá đồng nhân dân tệ sẽ cải thiện cán cân thương mại

n


của Trung Quốc. Tuy nhiên, trong giai đoạn xảy ra cuộc khủng hoảng tài

va

chính tồn cầu tác giả cũng kiến nghị rằng chính sách xúc tiến thương mại

n
ll

fu

như là trợ cấp, khấu trừ thuế hay hạn mức tín dụng đặc biệt nên được khuyến

m

oi

khích để có thể gia tăng thu nhập từ xuất khẩu của Trung Quốc.

at

nh
z

Saten Kumar (2011) đã ước lượng hàm cầu xuất khẩu cho các nước

z

ht


vb

đang phát triển ở Châu Á, cụ thể là: Ấn Độ, Trung Quốc, Philippines,

jm

Indonesia, Singapore và Malaysia. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập theo

k

năm từ năm 1970-2007. Trong nghiên cứu này tác giả đã kế thừa kỹ thuật ước

gm

l.c

ai

lượng mới được đề xuất bởi Rao và Singh (2007) để thự hiện ước lượng hàm

om

cầu xuất khẩu. Trong đó, đầu tiên tác giả sẽ sử dụng kiểm định Dickey-Fuller

a
Lu

mở rộng để kiểm tra tính dừng của các biến số có trong mơ hình. Sau đó tác

n


giả đi ước lượng độ trễ tối ưu bằng kỹ thuật Johansen’s maximum likelihood

va

của Johansen. Tiếp đó tác giả trình bày về mơ hình ước lượng của mình bằng

n
để kiểm định mối quan hệ giữa thu nhập giá tương đối và xuất khẩu. Kết quả

y

bởi Phillips và Hansen (1990). Cuối cùng tác giả sử dụng kiểm định Granger

te
re

kỹ thuật bình phương bé nhất điều chỉnh hồn tồn – FMOLS được đề xuất


12

của bài nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ đồng liên kết trong dài hạn

t
to

giữa xuất khẩu thực, thu nhập thực của các đối tác thương mại và mức giá

ng


tương đối. Kết quả ước lượng đối với độ co giãn của cầu xuất khẩu theo thu

hi
ep

nhập trong khoảng 1 đến 1.3 điều này cho thấy xuất khẩu nên được xem là

do

động lực chính cho sự tăng trưởng của những quốc gia đang phát triển của

w
n

lo

Châu Á, và những chính sách thúc đấy xuất khẩu như là trợ cấp và giảm thuế

ad

cần được khuyến khích. Độ co giãn theo giá tương đối giao động trong

y
th

khoảng -1 đến -1.4, điều này cho thấy rằng xuất khẩu của những nước đang

ju


yi

phát triển ở Châu Á có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế và các quốc gia

pl

ua

al

này có thể lựa chọn chính sách giảm giá đồng nội tệ để nâng cao kim ngạch

n

xuất khẩu của mình. Mặc dù thực tế phá giá tiền tệ sẽ đẩy chi phí nhập khẩu

va

cao hơn, cuối cùng điều này thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước thực hiện

n
ll

fu

các lựa chọn thay thế ví dụ, thay thế nhập khẩu. Kết quả kiểm định nhân quả

m

oi


Granger hàm ý rằng giá tương đối, thu nhập có mối quan hệ nhân quả

at

nh

Granger trong dài hạn đối với xuất khẩu. Với những kết quả này tác giả đã đề

z

xuất những quốc gia đang phát triển ở Châu Á có thể áp dụng một cách hữu

z

ht

vb

hiệu những chính sách tập trung vào gia tăng xuất khẩu thông qua sự gia tăng

k

mức giá tương đối.

jm

trong thu nhập của các đối tác thương mại nước ngồi và sự sụt giảm trong

l.c


ai

gm
om

Nhóm thứ hai là những nghiên cứu bên cạnh những nhân tố truyền

a
Lu

thống như giá tương đối, thu nhập thực nước ngoài, cầu xuất khẩu còn bị tác

n

động bởi những thay đổi trong tỷ giá hối đoái. Và chiều hướng tác động của

va

tỷ giá hối đối đến cầu xuất khẩu hàng hóa cũng được chia làm nhiều trường

n
ngược lại tức là biến động trong tỷ giá hối đối có tác động nghịch biến đến

y

đối sẽ có tác động đồng biến đến cầu xuất khẩu. Một số khác lại cho rằng

te
re


phái khác nhau. Một số nhà nghiên cứu cho rằng biến động trong tỷ giá hối


13

cầu xuất khẩu hàng hóa. Ngồi ra, một số nhà kinh tế lại cho rằng tác động

t
to

của tỷ giá đến cầu xuất khẩu là hỗn hợp chưa thể kết luận được:

ng
hi
ep

Arize, Osang và Slottje (2000), nghiên cứu này nhằm đánh giá tác động

do

của biến động tỷ giá đến lượng xuất khẩu của 13 quốc gia kém phát triển nhất

w
n

lo

(LDCs) trong giai đoạn 1973-1996. Dữ liệu được lấy theo quý. Tác giả cũng


ad

sử dụng mơ hình hiệu chỉnh sai số - ECM để thực hiện nghiên cứu này. Đầu

y
th

tiên tác giả cũng kiểm định tính đồng liên kết của các biến trong mơ hình. Sau

ju

yi

đó tác giả sử dụng mơ hình ECM để phân tích mối quan hệ giữa biến động tỷ

pl

ua

al

giá và lượng xuất khẩu của 13 quốc gia kém phát triển. Kết quả của nghiên

n

cứu cho thấy sự biến thiên của tỷ giá có tác động tiêu cực trong dài hạn đối

va

với lượng xuất khẩu của 13 quốc gia kém phát triển. Mặt khác thì sự biến


n
ll

fu

thiên trong tỷ giá cũng có tác động ngắn hạn đến lượng xuất khẩu của từng

oi

m

quốc gia.

at

nh
z

Bredin, Fountas and Murphy (2003) đưa ra một nghiên cứu thực

z

ht

vb

nghiệm tại Ailen. Mục đích của bài nghiên cứu này là đi ước tính hàm cầu

jm


ngắn hạn và dài hạn đối với lượng xuất khẩu của Ailen sang EU trong khoảng

k

thời gian 1979-1992. Hàm cầu xuất khẩu ở đây bị tác động bởi thu nhập thực

gm

l.c

ai

nước ngoài, mức giá tương đối và độ biến động trong tỷ giá hối đối. Vì mục

om

đích là để kiểm định mối quan hệ trong ngắn hạn và dài hạn của những nhân

a
Lu

tố nêu trên đối với cầu xuất khẩu của Ailen nên tác giả đã sử dụng mơ hình

n

ECM để nghiên cứu. Tác giả đã sử dụng dữ liệu theo quý, dữ liệu xuất khẩu

va


của Ailen sang các nước thành viên của EU được phân loại theo tiêu chuẩn

n
Pháp, Hà Lan và Ý là những quốc gia có tỷ trọng thương mại với Ailen lớn

y

theo tỷ trọng thương mại của Ailen với năm quốc gia thuộc EU (Anh, Đức,

te
re

SITC một chữ số. Tác giả đã xây dựng biến như sau: Biến GDP trung bình


14

nhất) đại diện cho thu nhập thực nước ngoài. Tiếp đến biến thứ hai trong mơ

t
to

hình là giá tương đối được xây dựng là tỷ số giá xuất khẩu của Ailen chia cho

ng

giá xuất khẩu của những đối tác thương mại chính của Ailen, những đối tác

hi
ep


này đã được kể đến như ở trên. Biến này tượng trưng cho tính cạnh tranh của

do

Ailen. Cuối cùng là biến động của tỷ giá theo thời gian được xây dựng trên sự

w
n

lo

biến động của độ lệch tiêu chuẩn tỷ giá thực hiệu lực REER. Phân tích đồng

ad

liên kết được sử dụng để kiểm định cho hàm cầu xuất khẩu trong dài hạn. Đầu

y
th

tiên tác giả sử dụng kiểm định Dickey Fuller - DF và Augmented Dickkey

ju

yi

Fuller - ADF để kiểm định tính dừng của các biến trong mơ hình. Sau đó, tác

pl


ua

al

giả sử dụng kiểm định đồng liên kết theo phương pháp Johansen để đánh giá

n

về tác động dài hạn của những biến trong mơ hình lên cầu xuất khẩu của

va

Ailen. Kế tiếp, tác giả sử dụng mơ hình ECM để phân tích mối quan hệ trong

n
ll

fu

ngắn hạn đối với cầu xuất khẩu. Kết quả cho thấy rằng biến động tỷ giá hối

m

oi

đoái không ảnh hưởng đến khối lượng thương mại trong ngắn hạn nhưng tác

at


nh

động tích cực đáng kể trong thời gian dài.

z
z

ht

vb

De Vita và Abbott (2004a) trong bài nghiên cứu này tác giả đã đi khảo

jm

sát tác động của biến động tỷ giá hối đoái đối với xuất khẩu của Mỹ (đại diện

k

là lượng xuất khẩu của Mỹ sang năm đối tác thương mại lớn nhất là Canada,

gm

l.c

ai

Mexico, Nhật Bản, Đức và Anh). Tác giả sử dụng dữ liệu theo quý cho thời

om


kỳ mẫu từ 1987-2001, và phương trình đồng liên kết ARDL để thực hiện

a
Lu

nghiên cứu này. Với mơ hình ARDL thì các biến hồi quy trong mơ hình

n

khơng phân biệt là dừng hay khơng dừng. Bài nghiên cứu có ba kết luận

va

chính như sau: Đầu tiên, phương trình cầu xuất khẩu có chứa hỗn hợp các

n
mối quan hệ đồng liên kết giữa khối lượng xuất khẩu, giá tương đối, và thu

y

là dừng. Thứ hai, tất cả những phương trình kiểm định giới hạn đều cho thấy

te
re

biến hồi quy là dừng và không dừng, với chuỗi biến động của tỷ giá cho thấy


15


nhập nước ngoài cùng với độ biến động của tỷ giá hối đoái thực. Cuối cùng,

t
to

kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng biến động trong tỷ giá có tác động đáng kể

ng

đối với xuất khẩu Mỹ sang các năm thị trường xuất khẩu chính, mặc dù độ lớn

hi
ep

và biểu hiện là khác nhau cho từng thị trường cụ thể.

do
w
n

lo

Mohsen Bahmani-Oskooee và Yongqing Wang (2007) đã nghiên cứu về

ad

tác động của sự biến động trong tỷ giá hối đoái lên giao dịch hàng hóa giữa

y

th

Mỹ và Trung Quốc. Trong bài nghiên cứu này tác giả đã sử dụng dữ liệu phân

ju

yi

tách của 88 ngành hàng, dữ liệu này được lấy hàng năm trong khoảng thời

pl

ua

al

gian từ năm 1978 – 2002. Bên cạnh đó tác giả đã sử dụng phương pháp kiểm

n

định giới hạn đồng liên kết để kiểm định về mối quan hệ nêu trên. Mơ hình

va

mà tác giả sử dụng là mơ hình ECM. Bước đầu tiên là tác giả đi kiểm định

n
ll

fu


tính đồng liên kết của các biến trong mơ hình. Và kết quả cho thấy là hầu hết

m

oi

các biến trong mơ hình là đồng liên kết. Tiếp theo là tác giả đi ước tính hệ số

at

nh

biến thiên trong ngắn hạn và dài hạn cho hàm cầu xuất khẩu và nhập khẩu.

z

Sau đó tác giả cịn đi thực hiện một số các kiểm định khác để kiểm tra lại kết

z

ht

vb

quả của bài nghiên cứu. Kết quả của bài nghiên cứu này cho thấy sự biến

jm

thiên trong tỷ giá làm trở ngại đối với xuất khẩu từ Trung Quốc sang Mỹ,


k

nhưng ngược lại sự biến đổi của tỷ giá lại có tác động thuận lợi đối với xuất

om

l.c

ai

gm

khẩu từ Mỹ sang Trung Quốc.

a
Lu

Barrett và Wang (2007) đã khảo sát tác động của thay đổi trong tỷ giá

n

hối đoái đối với dòng thương mại quốc tế. Nghiên cứu được thực hiện cho

va

xuất khẩu của Đài Loan sang Mỹ từ năm 1989 - 1999. Trong nghiên cứu này

n
Bên cạnh đó tác giả còn cho thấy sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái dự kiến


y

M. Kết quả của bài nghiên cứu tìm thấy sự khác biệt đáng kể giữa các ngành.

te
re

tác giả sử dụng dữ liệu hàng tháng và mơ hình ước lượng đa biến GARCH -


16

cũng như sự thay đổi trong sản lượng ngành sẽ cùng làm giảm khối lượng

t
to

thương mại. Kết quả đáng chú ý của bài nghiên cứu là mức độ thay đổi tỷ giá

ng

tác động tiêu cực đến dịng thương mại nơng nghiệp trong khi những ngành

hi
ep

khác dường như không bị tác động đáng kể.

do

w
n

lo

Tang và Wong (2007), đã thực hiện một nghiên cứu nhằm khảo sát tác

ad

động của biến động trong tỷ giá đến lượng cầu của năm loại hàng xuất khẩu

y
th

điện hàng đầu của Malaysia. Trong nghiên cứu này tác giả đã xây dựng hàm

ju

yi

cầu xuất khẩu là một hàm số phụ thuộc vào giá tương đối, thu nhập nước

pl

ua

al

ngoài và mức độ thay đổi của tỷ giá. Dữ liệu trong bài nghiên cứu là dữ liệu


n

phân tách của năm loại hàng điện tử xuất khẩu hàng đầu của Malaysia được

va

phân loại theo tiêu chuẩn SITC. Cũng giống như nghiên cứu của De Vita và

n
ll

fu

Abbott (2004a) nghiên cứu này sử dụng phương pháp ADRL để ước lượng

m

oi

tác động của thay đổi tỷ giá lên nhu cầu xuất khẩu. Dữ liệu được lấy theo quý

at

nh

trong giai đoạn từ 1990 - 2001. Kết quả thu được từ bài nghiên cứu cho thấy

z

thu nhập nước ngoài và giá là yếu tố quyết định quan trọng của nhu cầu xuất


z

ht

vb

khẩu cho tất cả năm loại hàng điện xuất khẩu, trong ngắn hạn và cả dài hạn.

jm

Quan trọng bài viết này ủng hộ quan điểm là sự biến thiên trong tỷ giá hối

k

đối có ảnh hưởng tiêu cực đến cầu xuất khẩu hàng điện của Malaysia.

l.c

ai

gm
om

Khedhiri và Bouazizi (2007) đã thực hiện nghiên cứu nhằm ước lượng

a
Lu

độ co giãn của cầu xuất khẩu tại Tuynidi so với những đối tác chính của nước


n

này với những quốc gia thuộc Châu Âu từ năm 1987-2004. Tác giả đã thu

va

thập dữ liệu xuất khẩu hàng quý của Tuynidi sang sáu nước Châu Âu bao

n
kê tài chính của Ngân hàng Trung ương Tuynidi. Phân tích thực nghiệm của

y

năm 1995. Nguồn dữ liệu được lấy từ cơ sở dữ liệu của IMF và nguồn thống

te
re

gồm: Pháp, Ý, Đức, Bỉ, Hà Lan và Tây Ban Nha. Năm cơ sở được chọn là


17

các tác giả được dựa trên mơ hình thay thế khơng hồn hảo của Goldstein và

t
to

Khan (1985) với giả định chính của mơ hình này là sản phẩm xuất khẩu hoặc


ng

sản phẩm nhập khẩu khơng thể thay thế hồn hảo cho các sản phẩm trong

hi
ep

nước. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp đồng liên kết bảng

do

để phân tích độ co giãn của cầu xuất khẩu Tuynidi và qua đó sẽ hàm ý về hiệu

w
n

lo

quả của chính sách thương mại từ việc phá giá tiền tệ của Tuynidi. Bằng

ad

chứng thực nghiệm của nghiên cứu này cho thấy tồn tại mối quan hệ đồng

y
th

liên kết trong dài hạn giữa các biến trong mơ hình. Ngồi ra, để nắm bắt được


ju

yi

mối quan hệ trong ngắn hạn của hàm cầu xuất khẩu của Tuynidi tác giả đã sử

pl

ua

al

dụng mơ hình hiệu chỉnh sai số ECM để đo lường mối quan hệ trong ngắn

n

hạn giữa các biến trong mơ hình. Kết quả ước lượng của nghiên cứu cho thẩy

va

rằng hàm cầu xuất khẩu tổng hợp là co giãn so với thu nhập và không co giãn

n
ll

fu

đối với tỷ giá thực. Mối quan hệ trong dài hạn của tỷ giá thực và cầu xuất

m


oi

khẩu thực là đồng biến nhưng kết quả ước lượng trong trường hợp Tuynidi lại

at

nh

cho thấy rằng xuất khẩu lại không co giãn so với tỷ giá thực. Kết quả này rất

z

quan trọng vì nó hàm ý rằng chính sách phá giá tiền tệ chỉ có tác động rất nhỏ

z

ht

vb

đến thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu. Chính sách hiệu quả hơn có thể được sử

jm

dụng thay thế cho chính sách phá giá tiền tệ nhằm để thúc đẩy tăng trưởng

k

xuất khẩu đó là tăng khả năng cạnh tranh và tái cơ cấu lại lĩnh vực xuất khẩu.


l.c

ai

gm
om

Muhammad Aftab (2012) đã nghiên cứu cho xuất khẩu của Pakistan

a
Lu

được phân theo ngành với nhân tố tác động chính là biến động trong tỷ giá hối

n

đoái. Nghiên cứu này khảo sát 20 ngành hàng xuất khẩu của Pakistan được

va

xác định bởi Ngân hàng Nhà nước Pakistan dựa trên cơ sở phân loại hàng

n
tài chính của Qũy tiền tệ Quốc tế IMF. Phương pháp kiểm định giới hạn đề

y

quý IV/2010 từ cơ sở dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước Pakistan và thống kê


te
re

hóa. Dữ liệu nghiên cứu được lấy theo quý cho giai đoạn từ quý III/2003 đến


×