Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận văn) tác động của phát triển tài chính, cấu trúc tài chính và ma sát tài chính đến hiệu quả của chính sách tiền tệ nghiên cứu thực nghiệm tại châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 89 trang )

t
to

LỜI CAM ĐOAN

ng

Tôi xin cam đoan, nghiên cứu này do tôi thực hiện trước đây chưa từng xuất hiện

hi
ep

trong phạm vi Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hoặc tại bất kỳ nơi

do

nào khác ngoài phạm vi trường. Các trích dẫn được sử dụng trong nghiên cứu đều

w

n

được trích nguồn đầy đủ với độ chính xác cao nhất trong khả năng của tơi.

lo
ad
y
th

TP.Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 03 năm 2019


ju

Tác giả

yi
pl
n

ua

al
va
n

Chu Đức Mạnh

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


t
to

ng

hi


ep

do

w

n

lo

ad

ju
y
th

yi

pl

n
ua
al

n
va

ll
fu


oi
m

at
nh

z

z

ht
vb

k
jm

om

l.c
ai
gm

n

a
Lu

n


va

y

te
re


MỤC LỤC

t
to

TRANG PHỤ BÌA

ng

LỜI CAM ĐOAN

hi
ep

MỤC LỤC

do

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

w


n

DANH MỤC BẢNG BIỂU

lo

ad

DANH MỤC HÌNH

ju

y
th

TĨM TẮT

yi

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
Lý do chọn đề tài .....................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................2

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................2


1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................3

1.5

Khung phân tích, phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu ......3

1.6

Đóng góp của nghiên cứu ........................................................................3

1.7

Ý nghĩa đề tài nghiên cứu........................................................................3

1.8

Cấu trúc bài nghiên cứu ..........................................................................4

pl

1.1

n

ua

al


n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ht

vb

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC
ĐÂY VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .............................................................5

jm

k


2.1
Chính sách tiền tệ ....................................................................................5
2.1.1 Giới thiệu ...............................................................................................5
2.1.2 Ngân hàng trung ương ...........................................................................6
2.1.3 Mục tiêu chính sách tiền tệ.....................................................................6
2.1.4 Cơng cụ chính sách tiền tệ .....................................................................7
2.1.5 Sự khơng hiệu quả của chính sách tiền tệ ...............................................9
2.1.6 Sự phối hợp giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khố....................9

om

l.c

ai

gm

n

a
Lu

2.4

Cấu trúc tài chính ..................................................................................16

y

Phát triển tài chính ................................................................................15


te
re

2.3

n

va

2.2
Truyền dẫn chính sách tiền tệ ...............................................................11
2.2.1 Khung khái niệm ..................................................................................11
2.2.2 Các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ................................................11


2.5

Ma sát tài chính .....................................................................................16

t
to

2.6
Mối quan hệ giữa phát triển tài chính và hiệu quả chính sách tiền tệ 17
2.6.1 Cơ sở lý thuyết .....................................................................................17
2.6.2 Mối quan hệ giữa phát triển tài chính và hiệu quả chính sách tiền tệ ...18

ng
hi

ep
do
w

n

2.7
Mối quan hệ giữa cấu trúc hệ thống tài chính và hiệu quả chính sách
tiền tệ ……………………………………………………………………………19
2.7.1 Cơ sở lý thuyết .....................................................................................19
2.7.2 Mối quan hệ giữa cấu trúc hệ thống tài chính và hiệu quả chính sách
tiền tệ……………………………………………………………………………………19

lo

ad

y
th

ju

2.8
Mối quan hệ giữa ma sát tài chính và hiệu quả chính sách tiền tệ ......20
2.8.1 Cơ sở lý thuyết .....................................................................................20
2.8.2 Mối quan hệ giữa ma sát tài chính và hiệu quả chính sách tiền tệ ........21

yi

pl


al

ua

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................23
Quy trình nghiên cứu ............................................................................23

3.2

Mơ hình nghiên cứu...............................................................................24

3.3

Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................28

3.4

Các bước tiến hành xử lý số liệu và tiến hành hồi quy ........................29

n

3.1

n

va

ll


fu

oi

m

nh

at

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................31
Thống kê mô tả ......................................................................................31

4.2

Ma trận tương quan ..............................................................................33

4.3

Kết quả hồi quy .....................................................................................34

z

4.1

z
ht

vb


jm

k

4.3.1 Mơ hình (1) mối tương quan giữa phát triển tài chính, cấu trúc tài chính
và hiệu quả chính sách tiền tệ đối với mục tiêu tăng trưởng sản lượng. ..............34

ai

gm

om

l.c

4.3.2 Mơ hình (2) mối tương quan giữa phát triển tài chính, cấu trúc tài chính
và hiệu quả chính sách tiền tệ đối với mục tiêu ổn định giá cả. ..........................38

n

a
Lu

4.3.3 Mơ hình (3) mối tương quan giữa ma sát tài chính và hiệu quả chính sách
tiền tệ đối với mục tiêu tăng trưởng sản lượng. ..................................................41

Kết luận ..................................................................................................46

y


5.1

te
re

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ...................................................................................46

n

va

4.3.4 Mơ hình (4) mối tương quan giữa ma sát tài chính và hiệu quả chính sách
tiền tệ đối với mục tiêu ổn định giá cả. ...............................................................43


t
to
ng

5.2

Đóng góp của đề tài ...............................................................................47

5.3

Hạn chế đề tài ........................................................................................47

5.4

Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................48


hi
ep

do

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y


te
re


t
to

ng

hi

ep

do

w

n

lo

ad

ju
y
th

yi


pl

n
ua
al

n
va

ll
fu

oi
m

at
nh

z

z

ht
vb

k
jm

om


l.c
ai
gm

n

a
Lu

n

va

y

te
re


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

t
to

Từ viết tắt

Fixed effect model – Mơ hình hồi quy hiệu ứng cố định

FEM


Random effect model – Mơ hình hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên

REM

System Generalized Method of Moments - Phương pháp hồi

System-GMM

ng

Thuật ngữ

hi
ep
do
w

n
lo

quy GMM hệ thống

ad
ju

y
th
yi
pl
n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai


gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


t
to

ng

hi

ep

do

w

n


lo

ad

ju
y
th

yi

pl

n
ua
al

n
va

ll
fu

oi
m

at
nh

z


z

ht
vb

k
jm

om

l.c
ai
gm

n

a
Lu

n

va

y

te
re


DANH MỤC BẢNG BIỂU


t
to

Bảng 2.1: Mối tương quan giữa phát triển tài chính, cấu trúc tài chính và ma sát tài

ng
hi

chính đến hiệu quả chính sách tiền tệ theo giả thuyết nghiên cứu…………………...22

ep

Bảng 3.1: Bảng dấu kỳ vọng của hệ số hồi quy trong phương trình (5) và (6)………27

do

Bảng 3.2: Bảng dấu kỳ vọng của hệ số hồi quy trong phương trình (7) và (8)………28

w

n

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp các biến trong mơ hình và cách thức đo lường…………29

lo

ad

Bảng 4.1: Thống kê mơ tả…………………………………………………………..32


ju

y
th

Bảng 4.2: Giá trị trung bình các biến số theo từng quốc gia…………………...........33

yi

Bảng 4.3: Bảng ma trận hệ số tương quan…………………………………………..33

pl

Bảng 4.4: Phát triển tài chính, cấu trúc tài chính và tăng trưởng sản lượng…………36

al

ua

Bảng 4.5: Phát triển tài chính, cấu trúc tài chính và tỷ lệ lạm phát…………...........40

n

Bảng 4.6: Ma sát tài chính và tăng trưởng sản lượng………………………………42

va

n


Bảng 4.7: Ma sát tài chính và tỷ lệ lạm phát………………………………………...44

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu

n

va

y

te
re


t
to

ng

hi

ep

do

w

n

lo

ad

ju

y
th

yi

pl

n
ua
al

n
va

ll
fu

oi
m

at
nh

z

z

ht
vb


k
jm

om

l.c
ai
gm

n

a
Lu

n

va

y

te
re


DANH MỤC HÌNH

t
to

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu…………………………………………………..23


ng

hi

ep

do

w

n

lo

ad

ju
y
th

yi

pl

n
ua
al

n

va

ll
fu

oi
m

at
nh

z

z

ht
vb

k
jm

om

l.c
ai
gm

n

a

Lu

n

va

y

te
re


t
to

ng

hi

ep

do

w

n

lo

ad


ju
y
th

yi

pl

n
ua
al

n
va

ll
fu

oi
m

at
nh

z

z

ht

vb

k
jm

om

l.c
ai
gm

n

a
Lu

n

va

y

te
re


TĨM TẮT

t
to


Trong vịng một thập niên trở lại đây, khu vực châu Á đã chứng kiến sự phát triển

ng

mạnh mẽ của hệ thống tài chính. Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có nhiều bài nghiên cứu

hi
ep

tìm hiểu về tác động của sự phát triển này đến các biến số vĩ mô khác. Trên cơ sở đó,

do

bài nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm kiếm mối quan hệ giữa phát triển tài

w

n

chính, cấu trúc tài chính và ma sát tài chính đến hiệu quả của chính sách tiền tệ ở hai

lo

ad

mục tiêu về ổn định giá cả và tăng trưởng sản lượng. Tác giả đã sử dụng phương pháp

y
th


định lượng với mơ hình hồi quy dữ liệu bảng của 10 quốc gia khu vực châu Á trong

ju

giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2016. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy, phát triển tài

yi

pl

chính có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả của chính sách tiền tệ ở cả hai mục

ua

al

tiêu về ổn định giá cả và tăng trưởng sản lượng. Trong khi đó, ma sát tài chính có mối

n

quan hệ đồng biến với hiệu quả chính sách tiền tệ đối với duy nhất mục tiêu về ổn

va

n

định giá cả. Kết quả từ nghiên cứu là thơng tin hữu ích giúp các ngân hàng trung ương

ll


fu

trong công tác điều hành chính sách tiền tệ.

oi

m
at

nh
z

Từ khố: Chính sách tiền tệ, phát triển tài chính, cấu trúc tài chính, ma sát tài chính.

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va

y

te
re


t
to

ng

hi

ep

do

w

n

lo


ad

ju
y
th

yi

pl

n
ua
al

n
va

ll
fu

oi
m

at
nh

z

z


ht
vb

k
jm

om

l.c
ai
gm

n

a
Lu

n

va

y

te
re


ABSTRACT

t

to
ng

In the past decade, Asian region has witnessed a strong development of the financial

hi

system. However, there have not been many research papers on the impact of this

ep

do

development on other macro variables. To fill in this gap, this paper was conducted

w

to investigate the relationship between financial development, structure, and frictions

n

lo

and the effectiveness of monetary policy in two objectives of price stability and

ad

output growth. The author used a quantitative method with a panel data analysis

y

th

ju

model of 10 Asian countries during the period from 2004 to 2016. The results showed

yi

that financial development has a significant and negative relationship with the

pl

ua

al

effectiveness of monetary policy in both objectives of price stability and output
growth. Meanwhile, financial frictions have a positive relationship with monetary

n

n

va

policy effectiveness in the goal of price stability only. The results from the study shall

oi

m


management.

ll

fu

provide central banks with useful information that can facilitate their monetary policy

nh

at

Keywords: Monetary policy, financial development, financial structure, financial

z
z

frictions.

ht

vb
k

jm
om

l.c


ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


t
to

ng

hi

ep

do

w


n

lo

ad

ju
y
th

yi

pl

n
ua
al

n
va

ll
fu

oi
m

at
nh


z

z

ht
vb

k
jm

om

l.c
ai
gm

n

a
Lu

n

va

y

te
re



1

t
to

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

ng

Nội dung chương này sẽ tập trung vào việc giới thiệu sơ bộ cho người đọc về chủ đề

hi
ep

mà tác giả đang tiến hành thực hiện xuyên suốt cả luận văn thông qua các mục lớn

do

gồm lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. Ngoài ra trong

w

n

chương 1, tác giả sẽ trình bày khái quát về đối tượng và phạm vi nghiên cứu cũng

lo

ad


như phương pháp nghiên cứu được thực hiện.

ju

y
th

1.1 Lý do chọn đề tài

yi

Hệ thống tài chính tại các quốc gia châu Á đã chứng kiến sự phát triển ấn tượng trong

pl

al

thập kỷ gần đây. Qua đó đã góp phần nâng cao hiệu quả trong việc huy động các

n

ua

nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và chuyển đến cho các khu vực kinh tế cần vốn để

va

phục vụ cho các nhu cầu đầu tư và tiêu dùng. Một mặt, phát triển tài chính có những


n

ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển kinh tế (Levine.R, 1997). Tuy nhiên sự phát

fu

ll

triển tài chính q nóng cũng đã đem lại các mối lo ngại, đặc biệt sau khi thế giới

m

oi

chứng kiến các hậu quả nặng nề do khủng hoảng tài chính gây ra năm 2008 hay trước

at

nh

đó vào thập niên 1930s.

z

Dưới góc nhìn của các nhà làm chính sách, phát triển tài chính được cho là có những

z

ht


vb

ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách tiền tệ được điều hành bởi ngân hàng trung ương.

jm

Mục tiêu của chính sách tiền tệ là tác động đến các biến số kinh tế vĩ mô như sản

k

lượng và lạm phát. Ở đó hệ thống tài chính là nơi kết nối giữa chính sách tiền tệ được

gm

l.c

ai

điều hành bởi ngân hàng trung ương và nền kinh tế thực thơng qua cơ chế truyền dẫn

om

chính sách tiền tệ (Yong Ma; Xingkai Lin, 2016). Do vậy bất kỳ sự phát triển nào ảnh
hưởng đến cấu trúc hoặc các điều kiện trên hệ thống tài chính đều có khả năng tác

n

a
Lu


động đến hiệu quả của chính sách tiền tệ.

thì đối với các quốc gia có mức độ ma sát tài chính cao hơn thì cơ chế lan truyền
chính sách tiền tệ thơng qua kênh tín dụng sẽ mạnh hơn. Ở đây, ma sát tài chính được

y

dẫn chính sách tiền tệ qua đó tác động đến hiệu quả của bản thân chính sách. Cụ thể

te
re

cho rằng ma sát tài chính sẽ có những ảnh hưởng đến độ mạnh trong cơ chế truyền

n

va

Ngồi ra theo lý thuyết về kênh tín dụng trong cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ


2

định nghĩa là các yếu tố tạo ra sự chênh lệch trong chi phí sử dụng vốn nội bộ và chi

t
to

phí sử dụng vốn bên ngồi của doanh nghiệp như các chi phí thực thi hợp đồng, tình


ng

trạng bất cân xứng thông tin giữa người đi vay và ngân hàng (Aysun.U, Brady.R,

hi
ep

Honig.A, 2013).

do

Trên cơ sở đó, tác giả quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Tác động của phát triển tài

w

n

chính, cấu trúc tài chính và ma sát tài chính đến hiệu quả chính sách tiền tệ: Nghiên

lo

ad

cứu thực nghiệm tại châu Á”. Dù là một khu vực kinh tế phát triển rất sơi động nhưng

y
th

trong khu vực chưa có nhiều bài nghiên cứu liên quan chủ đề trên. Thông qua bài


ju

nghiên cứu, tác giả kỳ vọng sẽ đóng góp thêm vào cơ sở lý thuyết về các bằng chứng

yi

pl

thực nghiệm liên quan đến chủ đề phát triển tài chính, cấu trúc tài chính và ma sát tài

ua

al

chính tác động như thế nào đến hiệu quả của chính sách tiền tệ. Bên cạnh đó, kết quả

n

từ nghiên cứu này sẽ có ý nghĩa lớn cả về mặt hàm ý chính sách đối với các nhà điều

va

n

hành chính sách tiền tệ trong việc đảm bảo thực hiện mục tiêu ban đầu chính sách đề

ll

fu


ra.

oi

m

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

nh

at

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa sự phát triển tài

z

chính, cấu trúc tài chính và ma sát tài chính ảnh hưởng như thế nào tới hiệu quả của

z
ht

vb

chính sách tiền tệ, được đại diện bởi hai mục tiêu ổn định lạm phát và tăng trưởng

k

1.3 Câu hỏi nghiên cứu

jm


sản lượng tại các nền kinh tế khu vực châu Á giai đoạn từ 2004-2016.

gm

Phát triển tài chính ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của chính sách tiền tệ
Cấu trúc hệ thống tài chính ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của chính sách
Ma sát tài chính ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của chính sách tiền tệ ở
02 mục tiêu về ổn định giá cả và tăng trưởng sản lượng ?

y

-

te
re

tiền tệ ở 02 mục tiêu về ổn định giá cả và tăng trưởng sản lượng ?

n

va

-

n

ở 02 mục tiêu về ổn định giá cả và tăng trưởng sản lượng ?

a

Lu

-

om

nghiên cứu sau:

l.c

ai

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu kể trên, nghiên cứu này sẽ đi trả lời những câu hỏi


3

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

t
to

Đối tượng trong nghiên cứu này là hiệu quả của chính sách tiền tệ được đo lường

ng
hi

thơng qua hai mục tiêu chính là ổn định giá cả và tăng trưởng sản lượng của 10 nền

ep


kinh tế khu vực châu Á gồm: Trung Quốc, Việt Nam, Malaysia, Nhật Bản, Indonesia,

do

w

Hàn Quốc, Philippins, Thái Lan, Đài Loan, Hồng Kông.

n

Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả chính sách tiền tệ các nền kinh tế khu vực châu Á

lo

ad

giai đoạn 2004-2016.

y
th

1.5 Khung phân tích, phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu

ju
yi

pl

Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng phương pháp định lượng với mơ hình hồi quy dữ


ua

al

liệu bảng để ước lượng mối quan hệ giữa phát triển tài chính, cấu trúc tài chính và

n

ma sát tài chính lên hiệu quả của chính sách tiền tệ. Phương pháp ước lượng dữ liệu

va

n

bảng thích hợp sẽ được lựa chọn thông qua một số các kiểm định cần thiết.

ll

fu

Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này là các biến số vĩ mô của tất cả 10 nước

oi

m

khu vực châu Á giai đoạn từ 2004- 2016. Tất cả dữ liệu đều được thu thập từ các

at


1.6 Đóng góp của nghiên cứu

nh

nguồn thứ cấp có uy tín như WorldBank, IMF.

z
z

ht

vb

Mặc dù trước đây đã có những nghiên cứu riêng lẻ về từng chủ đề liên quan đến mối

jm

quan hệ giữa phát triển tài chính, cấu trúc tài chính và ma sát tài chính lên hiệu quả

k

chính sách tiền tệ. Tuy nhiên, bài nghiên cứu này sử dụng cách tiếp cận mới trong

gm

việc xây dựng phương pháp ước lượng, cách thức đo lường từng biến khác nhau.

ai


om

l.c

Nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên tập trung vào khu vực các nền kinh tế châu Á,
nơi vốn đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ nhất của hệ thống tài chính trong thời

n
n

va

1.7 Ý nghĩa đề tài nghiên cứu

a
Lu

gian vừa qua.

y

đến những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn như sau:

te
re

Thông qua việc đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nghiên cứu này kỳ vọng mang


4


-

Ý nghĩa về mặt khoa học: Phát hiện từ nghiên cứu sẽ cung cấp thêm vào các bằng

t
to

chứng thực nghiệm hiện có thế giới, đặc biệt trong bối cảnh các nền kinh tế khu

ng

vực châu Á về các mối quan hệ giữa phát triển tài chính, cấu trúc tài chính và ma

hi
ep

sát tài chính lên hiệu quả chính sách tiền tệ ở cả 02 mục tiêu là ổn định giá cả và

do

tăng trưởng sản lượng.

w
n

-

Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Kết quả có được từ nghiên cứu sẽ cung cấp thêm thơng


lo

ad

tin cho các nhà điều hành chính sách tiền tệ khu vực châu Á về các yếu tố ảnh

y
th

hưởng đến hiệu quả chính sách tiền tệ trong thực tế. Qua đó, các nhà làm chính

ju

sách có thể lựa chọn cách thức và biện pháp can thiệp thích hợp nhằm đạt được

yi

pl

mục tiêu chính sách theo yêu cầu.

n

ua

al

1.8 Cấu trúc bài nghiên cứu

va


Nghiên cứu này bao gồm 05 chương. Trong đó, chương 1 sẽ tập trung giới thiệu khái

n

quát về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu đồng thời phương pháp nghiên cứu

fu

ll

cũng sẽ được trình bày ngắn gọn. Sang chương 2, bài nghiên cứu sẽ tập trung vào các

m

oi

cơ sở lý thuyết, trình bày các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về cùng chủ đề, từ

nh

at

đó sẽ phát triển thành các giả thuyết nghiên cứu chính trong bài. Chương 3, tác giả sẽ

z

trình bày chi tiết hơn về phương pháp và mơ hình được sử dụng trong nghiên cứu,

z

ht

vb

cách mà các biến được đo lường. Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa phát triển

jm

tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ sẽ được trình bày trong chương 4. Cuối

k

cùng, chương 5 sẽ tổng kết lại các phát hiện từ nghiên cứu cũng như các hàm ý chính

om

l.c

ai

gm

sách.

n

a
Lu
n


va

y

te
re


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC

t
to

ĐÂY VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

ng

Trong chương 2, tác giả sẽ trình bày tổng quan các cơ sở lý thuyết liên quan đến hiệu

hi
ep

quả của chính sách tiền tệ và các yếu tố tác động cũng như kết quả từ các nghiên cứu

do

thực nghiệm trước đây. Qua đó, người đọc sẽ có nhìn nhận cụ thể hơn trên khía cạnh


w

n

lý thuyết lẫn thực nghiệm về các chủ đề liên quan đến hiệu quả của chính sách tiền

lo

ad

tệ. Ngồi ra trên cơ sở phân tích đấy, tác giả sẽ tiến hành xây dựng các giả thuyết

y
th

nghiên cứu sẽ được kiểm định thông qua bài nghiên cứu này. Nội dung chương này

ju

sẽ làm tiền đề cho chương 3, chương 4 liên quan đến phương pháp nghiên cứu và kết

yi
pl

quả nghiên cứu.

va

2.1.1 Giới thiệu


n

ua

al

2.1 Chính sách tiền tệ

n

Chính sách tiền tệ thường được hiểu là cách thức mà cơ quan điều hành tiền tệ ở đây

fu

ll

là ngân hàng trung ương ở các quốc gia bằng các công cụ khác nhau can thiệp vào

m

oi

cung tiền của nền kinh tế hay lãi suất chính sách nhằm đạt được các mục tiêu liên

nh

at

quan đến ổn định giá cả và tăng trưởng sản lượng (Araújo, E., 2015).


z

Các nhà điều hành chính sách tiền tệ sẽ thường phải đối diện với rằng buộc liên quan

z
ht

vb

đến mối liên hệ giữa số lượng tiền trong nền kinh tế (M), mức giá (P) và sản lượng

jm

(Y) được biểu diễn thông qua công thức được giới thiệu bởi nhà kinh tế Iriving Fisher

k

(Friedman, M., 1987):

n

trong cung tiền nào sẽ dẫn đến tình trạng lạm phát ra tăng. Bản chất cung tiền cũng
có nhiều định nghĩa khác nhau từ M1, M2…tuỳ thuộc tính thanh khoản của từng loại

y

thực của nền kinh tế, từ phương trình (2.1) kể trên sẽ cho thấy bất kỳ sự tăng trưởng

te
re


Giả sử việc tăng cung tiền của ngân hàng nhà nước không làm thay đổi sản lượng

n

va

+ Y là sản lượng thực trong nền kinh tế.

a
Lu

+ P là trung bình mức giá

om

+ V là vịng quay của tiền

l.c

Trong đó: + M là cung tiền ra nền kinh tế

ai

(2.1)

gm

M*V=P*Y



6

tiền, trong khi đó thì cầu tiền lại phụ thuộc vào rất nhiều vào các nhu cầu liên quan

t
to

cá nhân liên quan đến phòng ngừa rủi ro, tiêu dùng hay đầu tư… (Friedman, 1956).

ng

Phía cung tiền và cầu tiền sẽ giúp xác định mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền

hi
ep

tệ. Như vậy từ phân tích ở trên chúng ta có thể thấy rằng ngân hàng nhà nước có thể

do

thay đổi cung tiền, hoặc lãi suất chính sách nhằm tác động đến mức lãi suất trên thị

w

n

trường đây là cách thức chính sách tiền tệ được thực hiện. (Friedman, 1981).

lo


ad

Bên cạnh đó thì mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng thực được mơ tả trong mơ

y
th

hình IS-LM, mô tả trạng thái cân bằng đồng thời trên cả 02 thị trường tiền tệ và hàng

ju

hoá. (Hicks, J. R., 1937). Thông qua giả định liên quan đến giá cả cứng nhắc, mơ hình

yi

pl

IS-LM giúp giải thích được mối quan hệ giữa mức giá và sản lượng. Cụ thể thì khi

ua

al

ngân hàng trung ương tăng cung tiền, đường LM sẽ dịch chuyển qua bên phải, điểm

n

cân bằng nền kinh tế sẽ dịch chuyển sang ngang và xuống dưới tại mức sản lượng


va

n

cao hơn và lãi suất thấp hơn. Qua đó sẽ giải thích được cơ chế mà ngân hàng trung

ll

fu

ương thực hiện chính sách tiền tệ thơng qua việc thay đổi cung tiền hay lãi suất sẽ

oi
at

nh

2.1.2 Ngân hàng trung ương

m

ảnh hưởng đến các biến kinh tế thực.

z

Ngân hàng trung ương thường biết đến là 01 tổ chức có được đặc quyền trong việc in

z

tiền trong một quốc gia, bên cạnh đó ngân hàng trung ương cịn giữ các vai trị khác


vb

ht

như là ngân hàng của chính phủ, người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng

jm

k

thương mại, quản lý tồn bộ hệ thống thanh tốn quốc gia, cơ quan giám sát toàn bộ

ai

gm

hệ thống ngân hàng (Diamond, D. W., & Dybvig, P. H., 1983). Đặc biệt, ngân hàng

l.c

trung ương chính là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc lên kế hoạch, thực hiện và

om

giám sát chính sách tiền tệ trong một quốc gia. (Blinder, A. S., Ehrmann, M.,

n

Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thường nhắm đến các mục tiêu


tệ thường là giúp tăng trưởng sản lượng và ổn định giá cả (Cecchetti, S. G., & Krause,

y

tự nhiên, ổn định hệ thống tài chính; đặc biệt 02 mục tiêu quan trọng chính sách tiền

te
re

khác nhau như giúp nền kinh tế đạt được mức sản lượng tiềm năng, tỷ lệ thất nghiệp

n

va

2.1.3 Mục tiêu chính sách tiền tệ

a
Lu

Fratzscher, M., De Haan, J., & Jansen, D.J. , 2008).


7

S. , 2002). Ngoài ra để đạt được các mục tiêu kể trên, ngân hàng trung ương cịn có

t
to


các mục tiêu mang tính chất trung gian khác như lượng cung tiền trong nền kinh tế,

ng

lãi suất liên ngân hàng (Friedman, 1976). Tuy nhiên, các nhà điều hành chính sách

hi
ep

tiền tệ còn phải đối mặt với một sự đánh đổi giữa mục tiêu về lạm phát và thất nghiệp.

do

Điều này được mô tả cụ thể thông qua lý thuyết về đường con Phillips (Phillips,

w

n

1958).

lo

ad

2.1.4 Cơng cụ chính sách tiền tệ

y
th


Một số công cụ chủ yếu được ngân hàng trung ương các nước sử dụng trong q trình

ju

điều chính sách tiền tệ bao gồm:

yi

pl

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Các ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ tỷ lệ dự trữ

ua

al

bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhằm tác động đến cung tiền trong nền

n

kinh tế thông qua cơ chế số nhân tiền được tạo bởi hệ thống ngân hàng. Một khi ngân

va

n

hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng cung tiền trong nền kinh tế sẽ

fu

ll

giảm.

m

Số nhân tạo tiền

Cung tiền

oi

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Lãi suất thị trường

at

nh

Nghiệp vụ thị trường mở: Thông qua việc mua (bán) trái phiếu chính phủ trên thị

z

trường mở các ngân hàng trung ương có thể rút (bơm) một lượng tiền lớn từ lưu

z

thông. Điều này sẽ trực tiếp tác động đến lượng cung tiền trong nền kinh tế nhằm


vb

ht

thực hiện các mục tiêu ban đầu của cơ quan điều hành chính sách tiền tệ.
Cung tiền

Lãi suất thị trường

k

Cơ sở tiền

jm

Nghiệp vụ thị trường mở

ai

gm

Lãi suất chiết khấu: Ngân hàng trung ương cũng có thể tác động trực tiếp vào cung

l.c

tiền của nền kinh tế thông qua một công cụ khác là tăng giảm lãi suất chiết khấu. Khi

om

mức lãi suất này tăng lên sẽ khuyến khích hoạt động tiết kiệm qua đó lượng cung tiền

Cung tiền

Lãi suất thị trường

Hoạt động kinh tế

n

Lãi suất chiết khấu

a
Lu

trong nền kinh tế sẽ giảm và ngược lại.

tệ xuất hiện từ đầu những năm 2000 trở lại đây được ngân hàng trung ương một số

y

Gói nới lỏng định lượng (QE): Đây là cơng cụ mới trong điều hành chính sách tiền

te
re

cụ mới như các gói nới lỏng định lượng (QE), chính sách lạm phát mục tiêu.

n

va


Ngoài ra hiện nay trên thế giới các ngân hàng trung ương còn sử dụng một số công


8

quốc gia sử dụng như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh. Thông qua hành động mua bán các

t
to

loại trái phiếu hoặc tài sản tài chính xấu mà khơng cần quan tâm đến mức lãi suất,

ng

ngân hàng trung ương các quốc gia này đã cung một lượng tiền lớn ra nền kinh tế.

hi
ep

Tạo thanh khoản cho các loại tài sản tài chính kể trên, mà trong số đó đa phần là các

do

loại tài sản tài chính tương đối xấu, khơng thu hút được các nhà đầu tư. Đặc biệt công

w

n

cụ này tỏ ra hiệu quả trong điều kiện nền kinh tế rơi vào tình trạng giảm phát hay mức


lo

ad

lãi suất trên thị trường đã giảm gần bằng 0, lúc này công cụ giảm lãi suất của ngân

y
th

hàng trung ương gần như vô hiệu do mức lãi suất không thể giảm hơn nữa. Ngân hàng

ju

trung ương Nhật Bản là nơi đầu tiên sử dụng công cụ này khi nền kinh tế Nhật Bản

yi

pl

rơi vào tình trạng đình lạm đầu những năm 2000. (Girardin, E., Moussa, Z., 2011).

ua

al

Đến giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, một số ngân hàng trung

n


ương các nước như Hoa Kỳ, Anh đã tiếp tục sử dụng cơng cụ chính sách tiền tệ mới

va

n

này. Tuy nhiên, hiệu quả của công cụ nới lõng định lượng này vẫn còn gây tranh cãi.

ll

fu

Tại Nhật, theo (Girardin, E., Moussa, Z., 2011) công cụ này đã giúp phục hồi tăng

oi

m

trưởng kinh tế Nhật Bản. Trong khi đó, các gói nới lỏng định lượng giá trị hàng nghìn

at

nh

tỷ USD được FED sử dụng giai đoanh 2008-2012 thực chất hiệu quả ra sao vẫn cịn

z

đang phải những tranh cãi rất lớn. (Svensson, 1999).


z

-Chính sách lạm phát mục tiêu: Năm 1989, New Zealand trở thành quốc gia đầu tiên

vb

ht

sử dụng chính sách lạm phát mục tiêu trong điều hành chính sách tiền tệ. Đến nay,

jm

k

một loạt các quốc gia khác như Tây Ban Nha, Anh, Canada…đã lần lượt áp dụng

gm

công cụ này. (Svensson, 2000). Để sử dụng công cụ này, ngân hàng trung ương các

l.c

ai

nước thường công bố một mức lãi suất mục tiêu trong điều hành chính sách tiền tệ.

om

Sau đó bằng các công cụ khác nhau như cung tiền, lãi suất tái chiết khấu…các nhà


a
Lu

điều hành chính sách tiền tệ sẽ cố gắng đạt được mục tiêu về lãi suất như đã cơng bố.

n

Để thực hiện thành cơng chính sách lạm phát mục tiêu, đòi hỏi ngân hàng trung ương

trong nền kinh tế. (Svensson, 1999).

y

hiện mục tiêu lạm phát ban đầu, qua đó lạm phát kỳ vọng cũng sẽ được hình thành

te
re

Người dân cũng sẽ quan sát hành động mà ngân hàng trung ương sử dụng để thực

n

va

các nước phải thực sự độc lập, minh bạch và trách nhiệm trong điều hành chính sách.


9

Thực tế thì ngân hàng trung ương các nước ln kết hợp nhiều hơn một cơng cụ trong


t
to

điều hành chính sách tiền tệ. Tuy nhiên khơng phải lúc nào chính sách tiền tệ cũng

ng

có những tác động thật sự đối với các biến số vĩ mơ hình mức giá, tăng trưởng sản

hi
ep

lượng (Mengesha, L. G., Holmes, M. J. , 2013).

do

2.1.5 Sự khơng hiệu quả của chính sách tiền tệ

w

n

Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thối, các ngân hàng trung ương có thể sử dụng

lo

ad

chính sách tiền tệ mở rộng nhằm khuyến khích hoạt động đầu tư và tiêu dùng qua đó


y
th

làm tăng tổng cầu của nền kinh tế. (Moss, 2007). Tuy nhiên thực tế khi nền kinh tế

ju

rơi vào tình trạng bẫy thanh khoản, hay mức lãi suất gần tiệm cận 0, người dẫn có xu

yi

pl

hướng giữ tiền mặt thay vì hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Khi đó, chính sách

ua

al

tiền tệ sẽ khơng có hiệu quả trong mục tiêu kích thích tăng trưởng sản lượng của nền

n

kinh tế. (Dieppe, A., & McAdam, P., 2006).

va

n


Ngoài ra, một vấn đề khác trong thực hiện chính sách tiền tệ đó là tình trạng giảm

fu

ll

phát. Giảm phát được định nghĩa là sự giảm xuống trong mức giá chung của nền kinh

m

oi

tế liên tục giảm xuống. Trong điều kiện như vậy, mức lãi suất danh nghĩa sẽ thấp hơn

at

nh

so với mức lãi suất thực của nền kinh tế do đó chi phí đi vay danh nghĩa sẽ thấp hơn

z

so với lãi suất cho vay thực, điều này sẽ khiến cho các công ty hạn chế các hoạt động

z

đầu tư. Tình trạng này sẽ diễn ra tồi tệ hơn khi mức lãi suất giảm xuống gần mức 0.

vb


ht

(Bernanke, B. S., James, H., 1990). Ngoài ra sự hiệu quả trong thực tế của chính sách

jm

k

tiền tệ cịn chịu tác động của chính sách tài khố được điều hành bởi chính phủ. Theo

ai

gm

nghiên cứu trước đây của (Lucas Jr, R. E., Stokey, N. L. , 1983) sự phối hợp giữa

a
Lu

2.1.6 Sự phối hợp giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá

om

tạo ra những tác động trong tổng cầu và sản lượng của nền kinh tế.

l.c

chính sách tài khố và chính sách tiền tệ được cho là vô cùng quan trọng trong việc

n


Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thối, ngân hàng trung ương sẽ thực hiện chính

tiền tệ mở rộng khi đó sẽ làm hiệu quả trong việc khuyến khích đầu tư và tiêu dùng,

y

chính phủ và giảm thuế. Sự phối hợp giữa chính sách tài khố mở rộng và chính sách

te
re

thời, nếu chính phủ cũng thực hiện chính sách tài khố thơng qua việc tăng chi tiêu

n

va

sách tiền tệ mở rộng bằng cách giảm lãi suất và tăng cung tiền ra nền kinh tế. Đồng


×