Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

(Luận văn) tác động của tỷ lệ sở hữu nước ngoài và tỷ lệ sở hữu nhà nước đến hành vi tuân thủ thuế nghiên cứu thực nghiệm tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

ng

------------------

hi
ep
do
w
n

Nguyễn Hà Nam

lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
va

n

TÁC ĐỘNG CỦA TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI VÀ TỶ LỆ SỞ HỮU NHÀ

ll

fu

NƯỚC ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM

m

oi

TẠI VIỆT NAM

at

nh
z
z
k

jm

ht


vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va

ey

t
re

Tp. Hồ Chí Minh – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH


ng

------------------

hi
ep
do
w
n

Nguyễn Hà Nam

lo
ad
ju

y
th
yi
pl
ua

al
n

TÁC ĐỘNG CỦA TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI VÀ TỶ LỆ SỞ HỮU NHÀ

va


n

NƯỚC ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM

fu

ll

TẠI VIỆT NAM

oi

m
at

nh
z
z

Chuyên ngành

: Tài chính _Ngân Hàng

vb

jm

ht

(Hướng Ứng Dụng)

: 8340201

k

Mã số

om

l.c
ai

gm

ey

t
re

Tp. Hồ Chí Minh – 2019

n

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÙNG

va

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

an
Lu


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


t
to

LỜI CAM ĐOAN

ng
hi

Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Ảnh hưởng của sở hữu nước ngoài và sở hữu

ep

nhà nước đến hành vi tuân thủ thuế: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam” là cơng

do

trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn

w

n

Ngọc Hùng.

lo
ad


Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố bất

y
th

ju

kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân

yi

tích, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong

pl

al

phần tài liệu tham khảo. Ngồi ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh

n

va

chú thích nguồn gốc.

n

ua


giá cũng như số liệu của tác giả khác, các cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và

ll

fu

TP.HCM, ngày … tháng … năm…

oi

m

Người thực hiện

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm

Nguyễn Hà Nam

om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


t
to

MỤC LỤC

ng
hi

TRANG PHỤ BÌA

ep

LỜI CAM ĐOAN


do

w

MỤC LỤC

n

lo

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ad

DANH MỤC HÌNH VẼ

y
th

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ju
yi

TĨM TẮT

pl

ABSTRACT


al

n

ua

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 11
Lý do chọn đề tài nghiên cứu: ....................................................................................... 11

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 12

1.3.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập dữ liệu: ................................................... 13

n

va

1.1.

ll

fu

m

oi


1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................................. 13

at

nh

1.3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu: ............................................................................................ 13
Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................. 13

1.5.

Ý nghĩa luận văn: ........................................................................................................... 14

1.6.

Kết cấu luận văn: ........................................................................................................... 14

z

1.4.

z

ht

vb

Hành vi tránh thuế:........................................................................................................ 15


gm

2.1.

k

jm

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY......................... 15

Khái niệm hành vi tránh thuế: .............................................................................. 15

2.1.2.

Hành vi tránh thuế TNDN: ................................................................................... 15

2.1.3.

Các động cơ của hành vi tránh thuế:.................................................................... 16

2.1.4.

Phương pháp đo lường hành vi tránh thuế: ........................................................ 17

om

an
Lu

2.2.


l.c
ai

2.1.1.

Sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước. ...................................................................... 18

2.2.2.

Sở hữu nhà nước: ................................................................................................... 19

Lý thuyết đại diện và lý thuyết hợp tác:....................................................................... 23

2.4.

Các nghiên cứu trước đây: ............................................................................................ 24

ey

2.3.

t
re

Sở hữu nước ngoài: ................................................................................................ 18

n

va


2.2.1.


TĨM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................................. 25

t
to

CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................... 26

ng
hi

3.1.

Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................. 26

3.2.

Giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu. ........................................................... 28

ep
do

Giả thuyết nghiên cứu: .............................................................................................. 28

3.2.2.

Mô tả các biến: ........................................................................................................... 28


w

3.2.1.

n

Biến phụ thuộc: ....................................................................................................... 29

3.2.2.2.

Biến độc lập: ............................................................................................................ 30

3.2.2.3.

Biến kiểm sốt: ........................................................................................................ 30

lo

3.2.2.1.

ad

ju

y
th

3.2.2.3.1.


Quy mơ doanh nghiệp: (SIZE) ............................................................................. 30

yi

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E):..................................................................... 31

3.2.2.3.3.

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) .............................................................. 31

3.2.2.3.4.

Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản: (CAPINT2) .............................. 32

pl

3.2.2.3.2.

n

ua

al

va

3.2.3. Mơ hình nghiên cứu: ........................................................................................................ 32

n


Dữ liệu nghiên cứu: ........................................................................................................ 33

ll

fu

3.3.

oi

m

TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................................. 36
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ...................................................... 37

nh

Thống kê mô tả các biến nghiên cứu: ........................................................................... 37

at

4.1.

Thống kê mô tả các biến: ....................................................................................... 37

4.1.2.

Thống kê mô tả các biến nghiên cứu: ................................................................... 40

vb


jm

ht

Phân tích tương quan: ................................................................................................... 42
Hệ số tương quan Pearson: ................................................................................... 42

k

4.2.1.

Phân tích hồi quy và kiểm định: ................................................................................... 44

l.c
ai

4.3.1.

gm

4.3.

z

4.2.

z

4.1.1.


Phân tích hồi quy mơ hình 1 với biến CTA1: ...................................................... 45

om

4.3.1.1. Mơ hình hồi quy Pool OLS: ........................................................................ 45

an
Lu

Kiểm định tự tương quan: ..................................................................................... 45
4.3.1.2. Mơ hình hồi quy FEM: ............................................................................... 46

4.3.2.

Phân tích hồi quy mơ hình 2 với biến CTA3: ...................................................... 54
4.3.2.1. Mơ hình Pool OLS: ..................................................................................... 54

ey

Kiểm định phân bố chuẩn của phần dư: .............................................................. 50

t
re

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến: .................................................................. 49

n

va


4.3.1.3. Mơ hình hồi quy REM: ............................................................................... 47


4.3.2.2. Mơ hình FEM: ............................................................................................ 55

t
to

4.3.2.3. Mơ hình REM: ............................................................................................ 56

ng

Kiểm định Hausman: ............................................................................................. 57

hi

Kiểm định phương thay đổi: ................................................................................. 57

ep

Kiểm định phân bố chuẩn phần dư: ..................................................................... 58

do
w

Kiểm định đa cộng tuyến:...................................................................................... 59

n
lo


Thảo luận kết quả nghiên cứu: ..................................................................................... 62

ad

4.4.

4.3.2.4. Mơ hình GLS:.............................................................................................. 60

Đối với biến độc lập: .............................................................................................. 62

4.4.2.

Đối với biến kiểm sốt: .......................................................................................... 63

ju

y
th

4.4.1.

yi

pl

TĨM TẮT CHƯƠNG 4................................................................................................................. 65

ua


al

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 66
Kết luận:.......................................................................................................................... 66

5.2.

Khuyến nghị: .................................................................................................................. 68

5.3.

Hạn chế của đề tài và gợi mở những vấn đề nghiên cứu mới: ................................... 70

n

5.1.

n

va

ll

fu

oi

m

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re



DANH MỤC BẢNG BIỂU

t
to

Bảng 3.1: Bảng kì vọng dấu của các biến ..........................................................2211

ng
hi

Bảng 4.1. Biến phụ thuộc CTA1, CTA3 ................................................................37

ep

Bảng 4.2. Biến phụ thuộc CTA2, CTA4 ................................................................39

do

w

Bảng 4.3. Bảng thống kê mô tả các biến................................................................40

n

lo

Bảng 4.4. Bảng kết quả nghiên cứu với giả thiết kỳ vọng ...................................62

ad

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht


vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC HÌNH VẼ

t
to

Hình 3.1. Lựa chọn mơ hình Pooled OLS, FEM và REM ...................................27

ng
hi


Hình 4.1. Tỷ lệ tăng trưởng của thuế TNDN qua các năm .................................38

ep

do

Hình 4.2. Bảng thống kê mơ tả 4 biến phụ thuộc .................................................39

w

n

Hình 4.3. Biểu đồ tỷ lệ đóng thuế TNDN qua các năm ........................................40

lo

ad

Hình 4.4. Phân tích tương quan các biến ..............................................................42

y
th

ju

Hình 4.5. Kết quả tính tốn hệ số tương quan Pearson .......................................43

yi

pl


Hình 4.6. Kết quả tính tốn hệ số tương quan Pearson (tiếp theo) ....................44

al

n

ua

Hình 4.7. Kết quả hồi quy OLS..............................................................................45

n

va

Hình 4.8. Kết quả kiểm định tự tương quan.........................................................45

ll

fu

Hình 4.9. Bảng hồi quy mơ hình FEM ..................................................................46

m

oi

Hình 4.10. Kết quả hồi quy của mơ hình REM cho biến CTA1 .........................47

at


nh

Hình 4.11. Kết quả kiểm định Hausman của biến CTA1 ....................................48

z

Hình 4.12. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của CTA1 ...........................49

z
vb

jm

ht

Hình 4.13. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của CTA1 .....................................50

k

Hình 4.14. Kiểm định phân bố chuẩn của CTA1 .................................................51

gm

Hình 4.15. Kết quả ước lượng GLS của CTA1.....................................................52

l.c
ai

om


Hình 4.16. Bảng tổng hợp hệ số của các phương pháp GLS ...............................52

an
Lu

Hình 4.17. Bảng mô tả hệ số ước lượng của 4 phương pháp...............................53
Hình 4.18. Kết quả hồi quy mơ hình OLS biến CTA3.........................................54

ey

Hình 4.21. Kết quả hồi quy mơ hình REM ...........................................................56

t
re

Hình 4.20. Kết quả ước lượng mơ hình FEM biến CTA3 ...................................55

n

va

Hình 4.19. Kết quả kiểm định tự tương quan.......................................................55


Hình 4.22. Kết quả kiểm định Hausman ...............................................................57

t
to


Hình 4.23. Kết quả kiểm định phương sai ............................................................58

ng
hi

Hình 4.24. Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ............................58

ep

do

Hình 4.25. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến biến CTA3 ...................................59

w

n

Hình 4.26. Kết quả ước lượng theo GLS của biến CTA3 ....................................60

lo

ad

Hình 4.27. Bảng tổng kết các phương pháp Pool OLS, FEM, REM và GLS ....60

y
th

ju


Hình 4.28. Kết quả đánh giá theo CTA3 ...............................................................61

yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi
ep

: Tỷ lệ thuế suất trên lợi nhuận trước thuế

OLS


: Bình phương tối thiểu thơng thường

FEM

: Phương pháp tác động cố định

do

CTA

w

: Phương pháp tác động ngẫu nhiên

n

REM

lo
ad

VIF

y
th

: Thu nhập doanh nghiệp

ju


TNDN

: Hệ số phóng đại phương sai

yi

: Hiệp định thương mại tự do

GDCK

: Giao dịch chứng khoán

ROA

: Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản

CAPINT

: Tỷ lệ tài sản cố định trên tổng tài sản

GLS

: Phương pháp bình phương tối thiểu tổng qt

FCFF

: Dịng tiền hoạt động của doanh nghiệp

NSNN


: Ngân sách nhà nước

HOSE

: Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM

HNX

: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

GMM

: Mơ hình dữ liệu bảng động tuyến tính

pl

FTA

n

ua

al

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va


ey

t
re


t
to

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

ng
hi

1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu:

ep
do

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu ngân sách nhà nước phát sinh từ các

w

hoạt động kinh doanh và các khoản thu nhập khác. Ngồi vai trị là đảm bảo cho

n

lo


nguồn thu của Ngân sách nhà nước, phân phối thu nhập thì thuế TNDN cịn đóng vai

ad

y
th

trị đặc biệt quan trọng thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

ju

trong nước ở Việt Nam.

yi

pl

Trong suốt 30 năm thực hiện các công cuộc đổi mới Việt Nam đã đạt được nhiều

ua

al

thành tựu quan trọng và từng bước hội nhập khu vực và thế giới. Giai đoạn gần đây

n

đã chứng kiến nhiều sự thành công từ các hiệp định thương mại tự do (FTA) trong

va


n

khu vực và trên quốc tế. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài ngày càng đóng vai trị quan

fu

ll

trọng và trở thành một trong những động lực tăng trưởng kinh tế đất nước, phát triển

m

oi

công nghệ, nâng cao chất lượng lao động và tăng số thu thuế cho ngân sách nhà nước.

nh

at

Tuy nhiên ngoài những đóng góp to lớn, vốn đầu tư nước ngồi cũng mang đến

z

kèm những tác động tiêu cực như chất lượng mơi trường giảm sút, tình trạng cạnh

z

ht


vb

tranh khơng lành mạnh, dễ xảy ra các hiện tượng chuyển giá, rủi ro về chi phí đại

k

nhập doanh nghiệp gây thất thu cho ngân sách.

jm

diện hoặc thông qua các khoảng trống hoặc khe hở thuế để giảm thiểu số thuế thu

gm

l.c
ai

Song song với lượng vốn đầu tư nước ngoài, định hướng từ chính sách kinh tế

om

của góp phần khơng kém trong vai trò thúc đẩy kinh tế xã hội. Thực tế cho thấy vẫn

an
Lu

còn tồn tại những doanh nghiệp nhà nước yếu kém, làm ăn thua lỗ, nhưng lại có mức

vay nợ cao gây ra tình trạng tắc nghẽn dịng vốn cho các doanh nghiệp hoạt động hiệu


tín hiệu khởi sắc từ chính sách cổ phần hóa và thối vốn doanh nghiệp nhà nước,

ey

bán rẻ tài sản cơng gây thất thốt cho ngân sách nhà nước. Tuy nhiên đã có một số

t
re

nghiệp nhà nước cịn xảy ra tình trạng tiêu cực nhữ tham nhũng, lãng phí, trốn thuế,

n

va

quả hiện đang vẫn chây ỳ chưa thực hiện cổ phần hóa. Thậm chí tại một số doanh


trong đó đã đạt được một số thành tựu đáng kể nhờ quan điểm mới từ chính phủ trong

t
to

đó cho phép gia tăng sự đóng góp từ nhà đầu tư nước ngồi và tư nhân. Từ đó để có

ng

cái nhìn chính xác hơn về bối cảnh của Việt Nam hiện tại, tác giả tiến hành nghiên


hi
ep

cứu “Tác động của tỷ lệ sở hữu nước ngoài và tỷ lệ sở hữu nhà nước đến hành vi

do

tuân thủ thuế: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam” để kiểm tra xem các yếu

w

tố này tác động như thế nào đến mức độ tuân thủ thuế tại Việt Nam.

n

lo

ad

Bằng cách tiến hành phương pháp hồi quy GLS trên dữ liệu bảng, căn cứ vào độ

ju

y
th

lớn và ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong nghiên cứu, tác giả đã tìm thấy mức độ tác

yi


độ của các yếu tố tác động đến việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh

pl

nghiệp được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Bài nghiên cứu này sử dụng

al

n

ua

bốn phép đo lường liên quan đến tránh thuế TNDN được đề cập đến trong nghiên cứu

va

của Ibrahim Aramide Salihu, Hairul Azlan Annuar, Siti Normala Sheikh Obid (2015)

n

để cụ thể hóa việc đo lường hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp.

ll

fu
oi

m

1.2. Mục tiêu nghiên cứu


nh

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá tác động của tỷ lệ sở hữu nước

at

ngoài và tỷ lệ sở hữu nhà nước đến mức độ tuân thủ thuế của các doanh nghiệp niêm

z

z

yết trên Sàn GDCK TP HCM và sàn GDCK TP Hà Nội. Để đạt được mục tiêu này,

jm

ht

Thông qua các yếu tố mà các nghiên cứu trước đây, kiểm nghiệm lại trong thực

k

-

vb

tác gỉả tiến hành nghiên cứu các vấn đề sau:

nhà nước đến hành vi tuân thủ thuế.


Phân tích và đánh giá tác động của các yếu tố này đến hành vi tuân thủ thuế của

om

-

l.c
ai

gm

tế và đề xuất giả thiết nghiên cứu về tác động của sở hữu nước ngoài và sở hữu

ey

mức độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp?

t
re

Tỉ lệ sở hữu nước ngoài và tỉ lệ sở hữu nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến

n

va

Câu hỏi nghiên cứu:

an

Lu

doanh nghiệp


1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập dữ liệu:

t
to

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:

ng
hi

Nghiên cứu được tiến hành theo số liệu của báo cáo tài chính (đã kiểm tốn) cuối

ep

năm các doanh nghiệp phi tài chính được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán

do

w

TP.HCM và Hà Nội trong giai đoạn 8 năm từ 2010-2017. Trong đó các đối tượng

n

lo


nghiên cứu trực tiếp là mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp

ad

thông qua tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp trên thu nhập trước thuế và tỷ lệ phần

y
th

thuế thu nhập phải trả hiện thời trên thu nhập trước thuế, cùng với các yếu tố có tác

ju

yi

động đến hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp này.

pl

ua

al

1.3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu:

n

Luận văn thực hiện thu thập số liệu của 466 doanh nghiệp phi tài chính trong giai


ll

fu

Nội.

n

va

đoạn 2010-2017 được niêm yết trên cả 2 sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM và Hà

at

nh

Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu bảng.

oi

m

1.4. Phương pháp nghiên cứu:

z

Luận văn kỳ vọng sử dụng phương pháp hồi quy OLS bằng cách ước lượng các

z


ht

vb

mơ hình OLS gộp, mơ hình tác động cố định (FEM), mơ hình tác động ngẫu nhiên

jm

(REM) như trong cách dùng của các nghiên cứu trước khi hồi quy các yếu tố xác định

k

hành vi tránh thuế của doanh nghiệp chẳng hạn như Wu và cộng sự (2012),

gm

l.c
ai

Richardson và Lanis (2015). Sau đó dùng kiểm định Hausman để lựa chọn mơ hình

om

hồi quy phù hợp. Cuối cùng dùng phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (GLS)

an
Lu

(nếu có) để khác phục các thiếu sót của mơ hình như hiện tượng phương sai sai số


thay đổi, đa cộng tuyến, tự tương quan và hiện tượng phần dư khơng có phân phối

n

va

chuẩn.

ey

tỷ lệ thuế TNDN trên lợi nhuận trước thuế, được phân tách ra thành 4 biến để khảo

t
re

Biến phụ thuộc: Hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp được đại diện bằng


sát dựa trên mục đích tổng hợp quan sát từ các quan điểm kế tốn và dịng tiền hoạt

t
to

động của doanh nghiệp.

ng

Biến độc lập:

hi

ep
do
w

-

Tỷ lệ sở hữu nước ngoài

-

Tỷ lệ sở hữu nhà nước

n
lo

Biến kiểm sốt:

ad

Quy mơ cơng ty

-

Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

-

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)

-


Cường độ vốn (CAPINT)

ju

y
th

-

yi

pl

n

va

Về mặt lý luận : Nghiên cứu góp phần cũng cố cơ sở lý thuyết về các yếu tố tác

fu

-

n

ua

al


1.5. Ý nghĩa luận văn:

ll

động đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp Việt Nam nói

oi

m

chung và doanh nghiệp trên thị trường chứng khốn Việt Nam nói riêng.

nh

Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mức

at

-

z

độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của

z

ht

vb


các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khốn Việt Nam. Từ đó tác giả đưa ra

k
l.c
ai

1.6. Kết cấu luận văn:

gm

các quyết định về chính sách vĩ mơ và thu hút đầu tư.

jm

các hàm ý chính sách và nhận định xu hướng vĩ mô nhằm đạt hiệu quả nhất trong

om

Để đảm bảo cho những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra tác giả quyết định sử dụng

ey

Chương 4. Kết quả nghiên cứu và Thảo luận

t
re

Chương 3. Phương pháp nghiên cứu

n


Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây

va

Chương 1. Giới thiệu

an
Lu

bố cục của luận văn chia thành năm chương, cụ thể:


Chương 5. Kết luận và Khuyến nghị

t
to
ng
hi
ep
do

w

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

n
lo

2.1. Hành vi tránh thuế:


ad
y
th

2.1.1. Khái niệm hành vi tránh thuế:

ju

Tránh thuế là thuật ngữ tài chính phổ biến dùng để chỉ những điều chỉnh của

yi

pl

người nộp thuế sao cho số thuế phải nộp trở nên ít nhất có thể bằng việc sử dụng các

ua

al

công cụ pháp lý. Các định nghĩa về thuật ngữ này hiện đã được các nhà nghiên cứu

n

trong và ngoài nước như Hanlon và Maydew (2008), Hanlon và Heitzman (2010),

n

va


Salihu (2014) công bố.

fu

ll

Trong khi trốn thuế lại là hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân hoặc pháp nhân

m

oi

khi cố ý không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của pháp

nh

at

luật, thì tránh thuế giúp người nộp thuế giảm thiểu số tiền phải đóng mà khơng vi

z

phạm pháp luật.

z
ht

vb


Tránh thuế (tax avoidance) là khái niệm dùng để chỉ những cố gắng của người

jm

nộp thuế nhằm tổ chức hoạt động tài chính của mình sao cho tránh được các khoản

k

thuế phải nộp thông qua việc lợi dụng tới mức tối đa các khoản chi phí hợp lý và

gm

l.c
ai

trường hợp miễn giảm thuế. Bằng cách này, người nộp thuế có thể giảm thiểu gánh

an
Lu

dụng để tránh thuế là phương tiện hợp pháp, được luật pháp cho phép.

om

nặng thuế của họ một cách hợp pháp. Như vậy khác với trốn thuế, phương tiện sử

(Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế

dùng để làm rõ. Đó là hành vi tránh thuế ban đầu chỉ là sử dụng các cách thức như


ey

Để làm rõ hành vi tránh né thuế TNDN hiện tại đang tồn tại 2 quan điểm được

t
re

2.1.2. Hành vi tránh thuế TNDN:

n

va

Quốc dân)


thiết lập các hợp đồng, các giao dịch (Lisowsky, 2010) hoặc tận dụng các ưu đãi thuế

t
to

(Desai và Hines, 2009) để tiết kiệm phần thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp cho

ng

Nhà nước, hành vi này khơng liên quan gì đến vấn đề đại diện của doanh nghiệp

hi
ep


(Desai và Dharmapala, 2009). Nên các hành vi tránh thuế này được các nhà quản trị

do

doanh nghiệp thực hiện nhằm làm giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp và hành vi

w

này được nhìn theo quan điểm là nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp.

n

lo

ad

Ở Việt Nam, các công ty sử dụng các hành vi tránh né thuế trong khuôn khổ pháp

ju

y
th

luật bằng cách sử dụng những phương pháp hạch tốn có lợi, khai thác các chương

yi

trình ưu đãi của các cơ quan nhà nước. Điều này khác với hành vi trốn thuế của doanh

pl


nghiệp bằng cách như khơng xuất hóa đơn để điều chỉnh doanh thu hoặc mua hóa

n

ua

al

đơn để tăng chi phí.

va

Các nghiên cứu được thực hiện bởi Grantley Taylor, Grant Richardson (2012),

n

David Guenther (2014) đã tiến hành đo lường yếu tố tuân thủ thuế này bằng phương

fu

ll

pháp có thể kể đến như phương pháp sử dụng thuế suất hiệu dụng CTA (được hiệu là

m

oi

tỷ lệ thuế TNDN chia cho thu nhập chịu thuế hoặc lợi nhuận trước thuế) hoặc phương


nh

at

pháp xem xét lỗ hổng thuế (book tax gap). Tỷ lệ CTA được hiểu là bao gồm CTA kế

z
ht

vb

2.1.3. Các động cơ của hành vi tránh thuế:

z

tốn hoặc CTA theo dịng tiền mặt dài hạn.

k

jm

Động cơ sau cùng và quan trọng nhất vẫn là tiết kiệm thu nhập từ các khoản thuế

gm

tránh được. Việc này giúp cho doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn mang đến cơ hội

l.c
ai


đầu tư, cơ hội thu hút vốn trên thị trường chứng khoán và dẫn đến sự tăng trưởng về

om

sau cho công ty. Cùng với sự tăng lên thấy được của lợi nhuận, nhà đầu tư cũng sẽ

an
Lu

được nhận nhiều cổ tức hơn, nhà quản lý cũng được hưởng lợi từ việc tiết kiệm chi
phí thuế như trong nghiên cứu của (Phillip, 2003) cũng nhận thấy thù lao của nhà

ey

thuế.

t
re

Slemrod (2004) cũng đã phát triển một mơ hình cho thu nhập của nhà quản lý và tránh

n

va

quản lý trên lợi nhuận sau thuế có liên quan đến thuế suất hiệu dụng thấp hơn (CTA).


Tuy nhiên việc tránh thuế tiềm ẩn những rủi ro quan trọng, như chi phí đại diện


t
to

của tránh thuế (Croker và Slemrod, 2005), mất kiểm soát nội bộ Chen và Chu (2005),

ng

chi phí cơ hội được sử dụng để quản lý thuế, chi phí rủi ro có thể bị phạt bởi cơ quan

hi
ep

thuế (Chen và cộng sự, 2010) điều này có thể phát sinh khi hoạt động tránh thuế bị

do

phát hiện qua q trình thanh tra. Các khoản thanh tốn bổ sung kèm lãi suất và tiền

w

phạt do cơ quan thuế áp đặt sẽ gây tác động đền dòng tiền hiện có của doanh nghiệp

n

lo

ad

và uy tín của cơng ty.


ju

y
th

Tuy tránh thuế mang lại lợi ích cho cổ đơng và cơng ty dưới hình thức lợi nhuận

yi

tăng lên từ tiết kiệm thuế, thì đi kèm với lợi ích này là chi phí rủi ro lớn tuỳ thuộc vào

pl

cấu trúc sở hữu của doanh nghiệp, trong lập luận của Shakelford và Shevlin (2010)

al

ua

cho rằng cơ cấu sở hữu là một yếu tố quyết định tiềm ẩn của việc né tránh thuế. Trong

n

điều hành doanh nghiệp, ban lãnh đạo và hội đồng quản trị là yếu tố quyết định quan

va

n


trọng nhất đến định hướng phát triển và sự tồn tại của công ty. Định hướng của cơng

fu

ll

ty là tối đa hố lợi nhuận của cổ đơng và chủ sở hữu, thì các thành viên đều hành như

m

oi

nhà quản lý hoặc hội đồng quản trị sẽ có nghĩa vụ nâng cao giá trị của cơng ty phù

nh

hợp với nhân tố kiểm sốt là chủ sở hữu thực sự (là nhà nước hoặc tư nhân, là nội địa

at
z

hoặc nhà đầu tư nước ngoài)

z
ht

vb

2.1.4. Phương pháp đo lường hành vi tránh thuế:


jm

Trong luận văn này tác giả sử dụng 4 biến CTA1, CTA2, CTA3, CTA4 để đại diện

k

cho hành vi tránh thuế được đo lường bằng cách tổ hợp 4 nhân tố: chi phí thuế TNDN

gm

om

tiền tự do của doanh nghiệp. Cụ thể:

l.c
ai

hiện hành, tổng chi phí thuế TNDN, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và dịng

CTA1 là tỷ lệ của chi phí thuế hiện hành trên lợi nhuận trước thuế

-

CTA2 là tỷ lệ của chi phí thuế hiện hành trên dịng tiền tự do của doanh

-

CTA4 là tỷ lệ của tổng chi phí thuế trên dòng tiền tự do của doanh nghiệp.

ey


CTA3 là tỷ lệ của tổng chi phí thuế trên lợi nhuận trước thuế

t
re

-

n

va

nghiệp

an
Lu

-


Doanh nghiệp có mức độ tuân thủ thuế càng lớn nghĩa là tỷ lệ thuế TNDN càng cao

t
to

thì khả năng né tránh thuế càng thấp. Thông qua việc ước lượng và kiểm định mối

ng

quan hệ giữa các biến với tỷ lệ thuế TNDN thể hiện qua 4 biến trên để tìm ra mối liên


hi
ep

hệ giữa các biến CTA1, CTA2, CTA3, CTA4 với các biến: quy mô doanh nghiệp, tỷ

do

lệ sở hữu nước ngoài, tỷ lệ sở hữu nhà nước, tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ

w

trên vốn chủ sở hữu và cường độ vốn. Đối với các yếu tố có mối tương quan thuận

n

lo

với mức độ tuân thủ thuế (cùng chiều với tỷ lệ đóng thuế TNDN theo các biến CTA1,

ad

y
th

CTA2, CTA3, CTA4) thì sẽ có tương quan nghịch với hành vi né tránh thuế (nghĩa

ju

là khả năng thực hiện hành vi né tránh thuế càng thấp. Và ngược lại các yếu tố có mối


yi

pl

tương quan nghịch với mức độ tuân thủ thuế (ngược chiều với các biến CTA1, CTA2,

ua

al

CTA3, CTA4) thì sẽ tương quan thuận với hành vi né tránh thuế (nghĩa là khả năng

n

thực hiện việc né tránh thuế càng cao)

va

n

2.2. Sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước.

ll
m

Tỷ lệ sở hữu nước ngoài là tổng tỷ lệ cổ phần sở hữu, phần vốn góp có quyền

oi


-

fu

2.2.1. Sở hữu nước ngồi:

nh

at

biểu quyết của tất cả các nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài trong

z

doanh nghiệp. Theo luật đầu tư 2014 đưa ra các khái niệm sau:

z

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngồi, tổ chức thành lập theo

ht

vb

-

jm

luật pháp nước ngoài thực hiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Hiện nay các


k

hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam gồm có:

l.c
ai

gm

+ Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

om

+ Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh

đầu tư nước ngồi chỉ ở mức 49%, kể từ sau Nghị định 60/NĐ-CP/2015 cho phép nhà

ey

Trong giai đoạn 2010-2015 nhìn chung chính phủ giới hạn quyền sở hữu của nhà

t
re

+ Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).

n

va


+ Đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP).

an
Lu

tế.


đầu tư nước ngồi mua cổ phần khơng hạn chế trong những lĩnh vực kinh doanh

t
to

không qui định điều kiện thì đã có những thay đổi đáng kể về quyền sở hữu cũng như

ng

tính chất của doanh nghiệp.

hi
ep

Dù có những nhận định về việc khi cho phép nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào

do

các doanh nghiệp trong nước sẽ được xem như con dao hai lưỡi đối với thị trường nói

w


n

chung và thị trường chứng khốn nói riêng. Các nhà đầu tư nước ngoài với điểm

lo

ad

mạnh về năng lực, nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm khi tham gia các

ju

y
th

doanh nghiệp trong nước sẽ mang đến nguồn tài nguyên dồi dào để phát triển doanh

yi

nghiệp tuy nhiên động cơ tránh thuế cũng gia tăng khi động cơ lúc này tập trung vào

pl

chính là tối đa hóa lợi nhuận. Có nhiều nghiên cứu về tác động đến hành vị tránh thuế

al

n

ua


của yếu tố sở hữu nước ngoài như Demirgue-Kunt và Huizinza (2001); Mahenthiran

va

và Kasipilai (2012). Tuy nhiên kết quả nghiên cứu lại khác nhau tùy thuộc vào chính

n

sách và điều kiện của quốc gia và vùng đó

fu

ll

Khi điều tra kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế tốn của các cơng ty Châu Âu

m

oi

tại 34 quốc gia, Huizinga và Nicodeme (2006) đã tìm ra mối liên hệ giữa tỷ lệ sở hữu

nh

at

của các tổ chức nước ngoài và thuế suất thuế TNDN bằng phương pháp ước lượng

z


OLS, trong đó các quốc gia có tỷ lệ sở hữu nước ngồi cao hơn có mức thuế cao hơn.

z

ht

vb

2.2.2. Sở hữu nhà nước:

k

jm

Khá nhiều các nghiên cứu trước đây được thực hiện như của Desai và Dharmapala

gm

(2006); Chen và các công sự (2010); Minnick và Noga (2010); Amstrong và các cộng

l.c
ai

sự 2012; Warhab và Holland (2012); Chan và các cộng sự (2013) nhưng mối quan hệ

om

giữa sở hữu nhà nước và hành vi tránh thuế TNDN vẫn chưa thật sự rõ ràng. Theo


an
Lu

Chan và cộng sự (2013); Wu và cộng sự (2013); Hà và Phan (2017) cho rằng các

doanh nghiệp có tỉ lệ sở hữu nhà nước cao hơn sẽ ít có động cơ để thực hiện hành vi

sự (2006) Mahenthiran và Kasipillai (2012), Salihu và cộng sự (2014) lại tìm thấy

ey

vào mục đích tối đa hố lợi nhuận. Tuy nhiên các nghiên cứu của Adhikari và cộng

t
re

hướng đến giải quyết các mục tiêu chính trị và xã hội là chính chứ khơng tập trung

n

va

trốn thuế hơn so với các doanh nghiệp tư nhân do các doanh nghiệp này chủ yếu


mối quan hệ cùng chiều giữa sở hữu nhà nước và hành vi tránh thuế TNDN, với lập

t
to


luận rằng các doanh nghiệp có mức sở hữu nhà nước cao thì thường được Nhà Nước

ng

can thiệp vào các hoạt động của doanh nghiệp, do đó mất đi tính hiệu quả của thị

hi
ep

trường – đây là một dạng của vấn đề bất cân xứng thong tin. Thực tế hoặc là các

do

doanh nghiệp này ít cơng bố thơng tin, chiến lược hoặc chính sách thuế của doanh

w

nghiệp cho nên dễ thực hiện các hành vi tránh thuế hơn doanh nghiệp tư nhân. Đối

n

lo

với các nước có nền kinh tế đang phát triển, sự tham gia của chính phủ trong các hoạt

ad

y
th


động kinh doanh là không thể loại trừ Gomez (2002) đặc biệt với chính sách kinh tế

ju

thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam thì chính phủ vẫn giữ vai trò

yi

pl

chủ đạo trong các ngành kinh tế trọng điểm quốc gia.

al

ua

Từ những nghiên cứu tổng hợp trong nước trước đây cho thấy tồn tại rất nhiều

n

yếu tố ảnh hưởng đến hành vi né tránh thuế TNDN như Lợi nhuận, Quy mô doanh

va

n

nghiệp, Độ tuổi doanh nghiệp, Cường độ vốn ở các thời điểm khác nhau và trong bối

fu


ll

cảnh mới Việt Nam đang đứng trước ảnh hưởng mạnh mẽ từ xu hướng tồn cầu hố,

m

oi

các hiệp định FTA và đầu tư nước ngoài ngày càng lớn và nhiều hơn, tuy nhiên vẫn

nh

còn những yếu tố quan trọng khác tác động đến hành vi tránh thuế TNDN như tỷ lệ

at

z

sở hữu nước ngồi và tỷ lệ sở hữu nhà nước vì vậy cần thiết phải tiến hành nghiên

z

k
l.c
ai

gm

Quy mô doanh nghiệp:


jm

2.3. Các nhân tố tài chính:

ht

vb

cứu về sự tác động của yếu tố này đến tránh thuế TNDN ở Việt Nam.

Các công ty có quy mơ lớn có tỷ lệ đóng thuế cao hơn trong lý thuyết chi phí của

om

Zimmerman (1983). Tỷ lệ đóng thuế này cao là do các cơng ty lớn có nghĩa vụ giám

an
Lu

sát chặt chẽ của cơ quan thuế và hỗ trợ kinh tế - xã hội khi có tác động sâu và rộng
đến nền kinh tế xã hội. Do đó các cơng ty có quy mơ lớn sẽ có gánh nặng thuế cao

nguồn lực hơn các cơng ty nhỏ.

ey

quy mô lớn sẽ càng thực hiện hành vi tránh thuế bởi vì các cơng ty này có nhiều

t
re


& Lanis, 2007), luận văn này kỳ vọng sẽ kiểm chứng được kết luận về các cơng ty có

n

va

hơn các cơng ty có quy mơ nhỏ. Tuy nhiên dựa trên nghiên cứu như của (Richardson


Ngồi ra các nghiên cứu trước cịn cho rằng quy mơ doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng

t
to

đáng kể đến sự lựa chọn chính sách kế tốn của doanh nghiệp do đó sẽ có tác động

ng

đến hành vị tránh thuế của doanh nghiệp như trong nghiên cứu của Janssen và

hi
ep

Buinjink (1998), Holland (1998) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa hành vi tránh

do

thuế và quy mô doanh nghiệp. Nhưng trong nghiên cứu của Rego (2003) Zimmerman


w

(1983) lại tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa quy mô doanh nghiệp và hành vi

n

lo

ad

tránh thuế. Theo lý thuyết cạnh tranh của Siegfried (1972) các cơng ty có quy mơ lớn

y
th

thì có nhiều nguồn lực để quản lý và xây dựng kế hoạch thuế hiệu quả. Hơn nữa cịn

ju

có nghiên cứu của Gupta và Newberry (1997) tìm ra rằng quy mơ doanh nghiệp khơng

yi

pl

hề có tác động đến hành vi tránh thuế của doanh nghiệp.

al

n


ua

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu:

va

Đòn bẩy tài chính là khái niệm dùng để chỉ tổng nghĩa vụ nợ trên tổng tài sản của một

n

doanh nghiệp, đây là một thước đo rủi ro dung để nghiên cứu các mức nợ của cơng

fu

ll

ty, là hình thức kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Đối với vốn chủ sở hữu,

m

oi

lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đến từ lợi nhuận của doanh nghiệp và phải chịu thuế,

nh

at

nếu trong trường hợp doanh nghiệp đi vay nợ chi phí lãi vay sẽ được coi là chi phí để


z

khấu trừ thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, do đó các cơng ty có tỉ lệ nợ trên vốn

z

ht

vb

chủ sở hữu cao hơn sẽ hiệu quả hơn trong việc giảm thiểu thuế TNDN. Đối với bối

k

được miễn thuế sẽ làm vấn đề trở nên phức tạp hơn.

jm

cảnh toàn cầu hố như hiện nay bởi vì các khoản nợ đến từ các nhà đầu tư nước ngoài

gm

l.c
ai

Theo nghiên cứu của Stickney & Mc Gee (1982), Richardson và Lanis (2007) và

om


Kraft (2014), địn bẩy tài chính có tác động cùng chiều với hành vi tránh thuế. Cơ sở

an
Lu

của nhận định này cho rằng việc phân tích cấu trúc vốn có thể giúp quan sát các yếu

tố ảnh hưởng đến hành vi tránh thuế TNDN. Cơng ty có thể huy động vốn từ Vốn cổ

Hơn nữa việc sử dụng cách huy động vốn này không tận dụng được ưu đãi từ tấm

ey

sẽ làm pha lỗng quyền kiểm sốt cơng ty nên đa phần giải pháp này khá hạn hữu.

t
re

cổ phần điều này có thể giúp thay thế cho việc sử dụng nợ với chi phí rẻ hơn nhưng

n

va

phần hoặc là từ nợ. Nếu một công ty quyết định huy động vốn bằng việc phát hành


chắn thuế từ chi phí lãi vay. Do đó cơng ty thích vay nợ hơn phát hành cổ phần.

t

to

Nhưng phương pháp vay nợ cũng mang những nhược điểm đặc trưng của nó như

ng

cơng ty sẽ phụ thuộc vào các điều khoản của chủ nợ và chi phối bởi các điều khoản

hi
ep

an toàn khi huy động vốn bằng nợ, kèm với việc đưa cơng ty vào hình thức kinh

do

doanh nhiều rủi ro hơn. Việc sử dụng địn bẩy tài chính càng lớn sẽ càng làm tăng

w

n

nhanh và mạnh giá trị của doanh nghiệp tuy nhiên khi xảy ra kiệt quệ tài chính thì

lo

việc sử dụng địn bẩy tài chính sẽ đẩy doanh nghiệp đến trạng thái phá sản nhanh hơn.

ad

y

th

Trong nghiên cứu này không sử dụng tỉ lệ nợ trên tổng tài sản kế thừa từ các nghiên

ju

yi

cứu trước mà sử dụng tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu nhằm mục đích loại bỏ các khoản

pl

nợ khơng có trên bảng cân đối kế tốn ví dụ như các hợp đồng cho thuê mua hoạt

al
n

ua

động – operating lease…

n

va

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản:

ll

fu


Khả năng sinh lợi có ảnh hưởng theo cả 2 chiều đối với hành vi tránh thuế TNDN.

oi

m

Chiều thứ nhất là cơng ty có khả năng sinh lợi cao sẽ có lợi nhuận trước thuế cao hơn

nh

và do đó phải đóng nhiều thuế hơn, đây là mối quan hệ ngược chiều giữa hành vi

at

tránh thuế và tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và đã được Gupta và Newberry (1997)

z

z

Richardson và Lanis (2007) Minick và Noga (2010) tìm thấy. Chiều thứ 2 là hồn

vb

ht

tồn ngược lại theo nghiên cứu của Manzon và Plesko (2002) Rego (2003) Kraft

k


jm

(2014) cho thấy cơng ty có tỷ suất sinh lợi cao là do hưởng lợi từ việc miễn thuế, có

gm

kế hoạch quản lý thuế tốt, sử dụng tấm chắn thuế phù hợp và lựa chọn phương pháp

l.c
ai

khấu hao hợp lý. Các cơng ty có khả năng tạo ra lợi nhuận càng lớn thì các cơng ty

Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản:

an
Lu

vi tránh thuế.

om

đó khơng chỉ có tiềm năng thực hiện mà cịn nhiều nguồn lực hỗ trợ để thực hiện hành

được xem là lá chắn thuế phi nợ và giúp công ty tiết kiệm lượng thuế TNDN phải

ey

quan đến chi phí khấu hao tài sản. Cũng như lá chắn thuế từ chi phí lãi vay, khấu hao


t
re

lý thuyết thì cho rằng tài sản cố định càng cao thì khoảng trống thuế càng cao lien

n

va

Được đo lường bằng tỷ lệ tài sản cố định hữu hình chia tổng tài sản, theo quan điểm


nộp. Hơn nữa, doanh nghiệp hưởng lợi nhiều hơn từ khấu hao khi tuổi thọ của tài sản

t
to

lớn hơn thời gian khấu hao Richardson và Lanis (2007). Các công ty có nhiều tài sản

ng

cố định hữu hình hơn có thể dễ dàng lên kế hoạch thuế hợp lý bằng cách lựa chọn

hi
ep

phương pháp khấu hao nhanh hay chậm.

do


2.4. Lý thuyết đại diện và lý thuyết hợp tác:

w
n

lo

Hiện tại có hai quan điểm song song giải thích hành vi tránh thuế của doanh nghiệp,

ad

quan điểm đầu tiên nhận định rằng hành vi tránh thuế chỉ là hành vi đơn thuần sử

y
th

dụng các chiến lược để tiết kiệm phần thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước

ju

yi

mà không liên quan đến vấn đề đại diện của doanh nghiệp (Desai và Dharmapala,

pl

2009). Các nhà quản lý thực hiện các hành vi tránh thuế nhằm mục đích giảm gánh

al


n

ua

nặng thuế và các nhà đầu tư tin rằng đây là hoạt động nâng cao giá trị doanh nghiệp.

va

Quan điểm này chủ trương xem xét các chi phí có liên quan trực tiếp đến thuế TNDN

n

như chi phí lãi vay và khấu hao.

ll

fu
oi

m

Quan điểm thứ 2 giải thích hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp có liên quan đến

nh

sự phân tách quyền sở hữu và quyền kiểm soát. Trong các nghiên cứu trước về phân

at


tích mơ hình người đại diện cho thấy hai động cơ chính để thực hiện hành vi tránh

z

z

thuế là (1) lý thuyết hợp tác và (2) lý thuyết đại diện. Cụ thể như trong nghiên cứu

vb

ht

của Slemrod (2004) đã nhấn mạnh sự khác biệt giữa việc tuân thủ thuế của các các

k

jm

nhân và của các doanh nghiệp với tiền đề cơ bản của mơ hình cho rằng quyết định

l.c
ai

gm

tránh thuế của các doanh nghiệp chủ yếu là do các nhà quản lý.

Động cơ trong lý thuyết hợp tác ở trên là các nhà quản lý của doanh nghiệp sẽ thực

om


hiện theo mong muốn của cổ đông để gia tăng giá trị của doanh nghiệp, mà hoạt động

giá trị tài sản doanh nghiệp.

an
Lu

tránh thuế được thực thi dưới động cơ hợp tác giữa nhà quản lý và cổ đông nhằm tăng

sản của các cổ đơng. Nhà quản lý có thể tránh thuế có thể tránh thuế để gia tăng uy

ey

hóa lợi ích của họ kể cả thậm chí có khi hành vi này có thể làm sụt giảm giá trị tài

t
re

thiết là giống nhau, và giả định rằng các nhà quản lý sẽ thực hiện các hành vi tối đa

n

va

Còn lý thuyết đại diện nhận định rằng lợi ích của cổ đông và nhà quản lý không nhất


tín hoặc triển vọng nghề nghiệp bằng cách làm giá trị doanh nghiệp tăng lên nhờ sự


t
to

suy giảm số thuế phải nộp. Trong nghiên cứu của Jensen và Meckling (1976) và

ng

Eisenhardt (1989) cho thấy rằng khi thiếu sự hiện diện của cơ chế giám sát hoặc các

hi
ep

biện pháp thích hợp thì các nhà quản lý có thể thực hiện các hành vi có nguy cơ đối

do

với các cổ đơng.

w

n

2.5. Các nghiên cứu trước đây:

lo
ad

* Kraft (2014)

y

th

ju

Khi nghiên cứu về tỷ lệ đóng thuế (đại diện cho mức độ tuân thủ thuế) của các

yi

cơng ty tại Đức, cho thấy có mối liên hệ giữa quy mơ cơng ty, tăng trưởng, dịng tiền

pl

ua

al

tự do, địn bẩy tài chính, lợi nhuận và tỷ lệ đóng thuế. Cụ thể, mối liên hệ cùng chiều

n

thể hiện ở các yếu tố quy mô, tăng trưởng và dòng tiền, còn tác động ngược chiều thể

n

va

hiện ở mối liên hệ giữa tỷ lệ đóng thuế và địn bẩy tài chính, lợi nhuận. Thêm nữa

ll


fu

nghiên cứu của Kraft cũng cho thấy các cơng ty đa quốc gia cũng có có tỷ lệ đóng

oi

m

thuế thấp hơn khi có nhiều khả năng làm giảm nghĩa vụ thuế.

at

nh

* Egger và cộng sự (2010) phát hiện ra tỷ lệ tránh thuế TNDN cao hơn đối với

z

các nước có thuế suất cao khi tiến hành kiểm định tác động của tỉ lệ sở hữu các doanh

z

nghiệp nước ngoài đối với việc tránh thuế TNDN của các nước Châu Âu. Nghiên cứu

vb

jm

ht


này sử dụng phương pháp Average Treatment effect of the Treated) kết quả nhận thấy

k

phương pháp thực hiện hành vi tránh thuế bằng phương pháp chuyển giá dựa trên dữ

l.c
ai

gm

liệu của 507.542 nhà máy sản xuất thuộc sở hữu nước ngoài và trong nước ở Châu
Âu. Một nghiên cứu trước đó của Kinney và Lawrence (2000) cũng phát hiện ra các

om

cơng ty có sở hữu nước ngoài thường tránh thuế.

an
Lu

* Ibrahim Aramide Salihu, Hairul Azlan Annuar, Siti Normala Sheikh Obid

được thu thập từ các công ty niêm yết trên FTSE Bursa Malaysia Top 100 Index. Đây

lý thuyết thị trường hiệu quả nói rằng giá trị của các doanh nghiệp đã được phản ánh

ey

cầu về thanh khoản ở thị trường chứng khoán Malaysia – điều này mang hàm ý của


t
re

là rổ đại diện cho các doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí vốn hóa hàng đầu và đạt yêu

n

va

(2015) đã tiến hành nghiên cứu từ năm 2009-2011 ở Malaysia, sử dụng các dữ liệu


đúng vào giá cổ phiếu. Nghiên cứu này đánh giá mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu của

t
to

các doanh nghiệp FDI – Foreign Direct Investment với hành vi tránh thuế TNDN

ng

bằng việc sử dụng mơ hình hồi quy GMM. Kết luận được rút ra là có một mối liên hệ

hi
ep

tích cực có ý nghĩa giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài với hành vi tránh thuế TNDN tại

do


Malaysia.

w
n

* Slemrod (2001) phát biểu rằng các công ty đa quốc gia sử dụng một nhóm các

lo

ad

phương pháp lập kế hoạch thuế và đặt ra trên toàn cầu để thực hiện hành vi tránh

ju

y
th

thuế, nguyên nhân khiến một doanh nghiệp theo đuổi chiến lược tránh thuế là sự khác

yi

biệt về thuế suất của các khu vực khác nhau. Nhưng đến Rego (2003) đã tiến hành

pl

xem xét kế hoạch thuế của các công ty đa quốc gia của Mỹ, nghiên cứu này có tổng

al


ua

quan sát là 52.125 trong giai đoạn 1990-1997, trong đó đã tiến hành loại bỏ các tập

n

đoàn nước ngoài, các quan sát thiếu dữ liệu, các ngân hàng và công ty bảo hiểm. Và

va

n

đưa ra bằng chứng cho thấy các cơng ty đa quốc gia có hoạt động ở nước ngồi có

fu

ll

thuế suất hiệu dụng dài hạn trên tồn cầu thấp hơn.

m

oi

TĨM TẮT CHƯƠNG 2

nh

at


Chương 2 trình bày khái qt cơ sở lý thuyết đã hình thành nên nền tảng của các

z

z

nghiên cứu thực nghiệm, trình bày một số nghiên cứu trước đây về những yếu tố tài

vb

ht

chính, địn bẩy và hiệu quả hoạt động cũng như vai trò của tỷ lệ sở hữu đến tỷ lệ đóng

k

jm

thuế thu nhập doanh nghiệp. Các nghiên cứu trước đây dù đạt được một số đồng thuận

gm

tuy nhiên vẫn còn một số chưa có sự đồng thuận và thống nhất, nhận định ban đầu có

l.c
ai

thể là do đặc điểm của từng vùng kinh tế, khu vực và khoảng thời gian nghiên cứu là


om

khác nhau. Trong chương tiếp theo, luận văn sẽ giới thiệu chi tiết phương pháp để

an
Lu

thực hiện nghiên cứu trong điều kiện tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2017.

n

va

ey

t
re


×