LI M U
Ngy nay, trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc, nn
kinh t nc ta vi chớnh sỏch m ca ó thu hỳt c cỏc ngun vn u t
trong v ngoi nc to ra ng lc thỳc y s tng trng khụng ngng ca
nn kinh t. Nh vy mt doanh nghip mun tn ti v ng vng phi t ch
trong mi hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh t vic u t vn, t chc
sn xut n vic tiờu th sn phm. cnh tranh trờn th trng, cỏc doanh
nghip phi khụng ngng nõng cao cht lng sn phm, thay i mu mó sao
cho phự hp vi th hiu ca ngi tiờu dựng. Mt trong nhng bin phỏp hu
hiu nht m cỏc doanh nghip cú th cnh tranh trờn th trng ú l bin phỏp
h giỏ thnh sn phm. Do ú vic nghiờn cu tỡm tũi v t chc h giỏ thnh
sn phm l rt quan trng i vi cỏc doanh nghip sn xut.
t c mc tiờu ú, cỏc doanh nghip phi qun lý cht ch chi phớ
sn xut, ng thi tỡm ra cỏc bin phỏp tt nht gim chi phớ khụng cn thit,
trỏnh lóng phớ. Mt trong nhng bin phỏp hu hiu qun lý chi phớ, h giỏ
thnh sn phm v nõng cao cht lng sn phm ú l k toỏn m trong ú k
toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm luụn c xỏc nh l
khõu quan trng v l trng tõm ca ton b cụng tỏc k toỏn trong cỏc doanh
nghip sn xut. Vỡ vy hon thin kế toán chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm l vic lm rt cn thit v cú ý ngha quan trng trong quỏ trỡnh hon
thin k toỏn ca doanh nghip.
Cng nh nhiu doanh nghip khỏc, Xớ nghip chn nuụi v ch bin thc
n gia sỳc An Khỏnh ó khụng ngng i mi, hon thin ng vng, tn
ti trờn th trng. c bit cụng tỏc k toỏn núi chung, k toỏn chi phớ sn xut
v tớnh giỏ thnh núi riờng ngy cng c coi trng.
Trong thi gian thc tp ti Xớ nghip chn nuụi v ch bin thc n gia
sỳc An Khỏnh, xut phỏt t nhng lý do trờn, em ó i sõu nghiờn cu tỡm hiu
v la chn ti: "Kế toán chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti X ớ
nghip chn nuụi v ch bin thc n gia sỳc An Khỏnh_H Tõy
Ni dung ca lun vn ngo i li m u v k t lun gm 3 chng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
1
Chơng 2: Thc trng cụng tỏc kế toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm ti Xớ nghip chn nuụi v ch bin thc n gia sỳc An Khỏnh_H
Tõy
Chơng 3: Hon thin kế toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm ti Xớ nghip chn nuụi v ch bin thc n gia sỳc An Khỏnh
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu, tỡm hiu v lý lun v thc tin thc hin
luận văn ny, mc dự ó nhn c s giỳp tn tỡnh ca PGS.TS-H c Tr
v cỏc anh ch phũng Ti chớnh - kế toán, song do kinh nghim v kh nng cũn
hn ch nờn luận văn ca em khụng trỏnh khi nhng khi nhng khuyt im
thiu sút. Em rt mong nhn c nhng ý kin úng gúp ca cỏc thy cụ giỏo,
cỏc cụ chỳ trong phũng kế toán ca Xớ nghip luận văn c hon thin hn
na, ng thi giỳp em nõng cao kin thc phc v tt hn cho quỏ trỡnh hc
tp v cụng tỏc thc t sau ny.
2
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN vÒ kÕ to¸n
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
2. NHŨNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
CPSX biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật
hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất
trong một thời kỳ nhất định. Trong đó hao phí về lao động sống là các khoản tiền công
mà doanh nghiệp phải trả cho cán bộ công nhân viên. Còn hao phí về lao động vật hoá
là những khoản hao phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, hao mòn máy móc, thiết bị,
công cụ, dụng cụ...Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xuyên và gắn liền với
quá trình sản xuất.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Đặc điểm phát sinh của chi phí, CPSX được phân thành các yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ... sử dụng SXKD ( loại trừ giá trị vật
liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình SXKD trong kỳ
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương
và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân, viên chức.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong
kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
cho SXKD.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản
ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ.
1.1.2.2. Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
3
Giỏ thnh sn phm Vit Nam bao gm 5 khon mc chi phớ:
- Chi phớ nguyờn, vt liu trc tip: Phn ỏnh ton b chi phớ v nguyờn, vt liu chớnh,
ph, nhiờn liu... tham gia trc tip vo vic sn xut, ch to sn phm hay thc hin
lao v, dch v.
- Chi phớ nhõn cụng trc tip: Gm tin lng, ph cp lng v cỏc khon trớch cho
cỏc qu BHXH, BHYT, KPC theo t l vi tin lng phỏt sinh.
- Chi phớ sn xut chung: L nhng chi phớ phỏt sinh trong phm vi phõn xng sn
xut.
- Chi phớ bỏn hng: Bao gm ton b nhng chi phớ phỏt sinh liờn quan n tiờu th
sn phm, hng hoỏ, lao v.
- Chi phớ qun lý doanh nghip: Bao gm nhng chi phớ phỏt sinh liờn quan n qun
tr kinh doanh v qun lý hnh chớnh trong doanh nghip.
1.1.2.3. P hân loại CPSX theo các tiêu thức khác nh :
- Phõn loi CPSX theo cỏch ng x ca chi phớ: Chi phớ ca doanh nghip c chia
thnh biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
- Phõn loi CPSX theo mi quan h gia chi phớ v i tng chu chi phớ: Chi phớ
c chia thnh 2 loi: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Theo thm quyn ca cỏc nh qun tr cỏc cp i vi tng loi chi phớ: CPSX c
phõn thnh chi phớ kim soỏt c v chi phớ khụng kim soỏt c.
- Theo cỏch tp hp, phn ỏnh trờn s k toỏn, chi phớ sn xut cú th c phõn thnh
chi phớ c phn ỏnh trờn s k toỏn v chi phớ khụng c phn ỏnh trờn s k toỏn.
Tuy nhiờn nhng chi phớ ny li rt quan trng v cỏc doanh nghip cn lu ý, xem xột
khi a ra nhng quyt nh kinh doanh- ú l chi phớ c hi. Chi phớ c hi l li
nhun tim tng b mt i khi chn phng ỏn hnh ng ny thay th mt phng
ỏn hnh ng khỏc. Hnh ng õy l phng ỏn ti u nht cú sn so vi phng
ỏn c chn.
1.1.3. i tng kế toỏn chi phớ sn xut
i tng kế toỏn CPSX chớnh l vic xỏc nh gii hn tp hp chi phớ m thc
cht l xỏc nh ni phỏt sinh chi phớ v ni chu chi phớ. Ni phỏt sinh chi phớ nh:
phõn xng, i sn xut, b phn sn xut, giai on cụng ngh, cũn ni gỏnh chu
chi phớ l sn phm, cụng v hoc mt loi lao v no ú, hoc cỏc b phn chi tit
ca sn phm.
4
1.2. Khỏi nim v phõn loi giỏ thnh sn phm
1.2.1. Khỏi nim giỏ thnh sn phm
GTSP l ch tiờu kinh t tng hp, phn ỏnh cht lng hot ng sn xut, phn
ỏnh kt qu s dng cỏc loi ti sn, vt t, lao ng, tin vn trong quỏ trỡnh sn xut
cng nh cỏc gii phỏp kinh t k thut m doanh nghip ó thc hin nhm t c
nhng mc ớch sn xut c khi lng sn phm nhiu nht vi chi phớ sn xut
tit kim h giỏ thnh sn phm. GTSP cũn l cn c tớnh toỏn hiu qu kinh t cỏc
hot ng sn xut ca doanh nghip.
Ch tiờu GTSP luụn cha ng hai mt khỏc nhau vn cú bờn trong, nú l
CPSX ó chi ra v lng giỏ tr s dng thu c cu thnh trong khi lng sn
phm, cụng vic lao v ó hon thnh. Nh vy bn cht ca GTSP l s chuyn dch
giỏ tr cỏc yu t chi phớ vo nhng sn phm, cụng vic, lao v ó hon thnh.
1.2.2. Phõn loi giỏ thnh sn phm
1.2.2.1.Theo thi im tớnh v ngun s liu tớnh giỏ thnh :
- Giỏ thnh k hoch: c xỏc nh trc khi bc vo kinh doanh trờn c s
giỏ thnh thc t k trc v cỏc nh mc, d toỏn chi phớ ca k k hoch.
- Giỏ thnh nh mc: c xỏc nh trc khi bt u sn xut sn phm và đ-
ợc xây dựng trên cơ sở định mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế
hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức
chi phí đạt đợc trong quá trình thực hiện sản xuất sản phẩm.
- Giỏ thnh thc t: c xỏc nh sau khi kt thỳc quỏ trỡnh sn xut sn phm
trờn c s cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut sn phm.
1.2.2.2 Theo phm vi phỏt sinh chi phớ :
- Giỏ thnh sn xut ( giỏ thnh cụng xng) l ch tiờu phn ỏnh tt c nhng chi phớ
phỏt sinh liờn quan n vic sn xut, ch to sn phm trong phm vi phõn xng, b
phn sn xut, bao gm chi phớ vt liu trc tip, nhõn cụng trc tip v CPSXC
- Giỏ thnh tiờu th ( giỏ thnh ton b) l ch tiờu phn ỏnh ton b cỏc khon chi phớ
phỏt sinh liờn quan n vic sn xut, tiờu th sn phm ( chi phớ sn xut, qun lý v
bỏn hng). Do vy, giỏ thnh tiờu th cũn gi l giỏ thnh y hay giỏ thnh ton
b v c tớnh theo cụng thc:
5
1.2.3. i tng tớnh giỏ thnh sn phm
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc lao vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra cần đợc tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
- Nếu sản xuất đơn giản thì từng sản phẩm, công việc là một đối tợng tính giá thành.
- Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt thì mỗi loại sản phẩm khác nhau là đối tợng tính
giá
thành.
Căn cứ vào quy trình công nghệ:
- Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tợng tính giá thành chỉ có thể là sản
phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ.
- Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì đối tợng tính giá thành có
thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, có thể là các loại nửa thành phẩm hoàn thành ở
từng giai đoạn sản xuất.
-
Nếu quy trình công nghệ sản xuất kiểu song song thì đối tợng tính giá thành có thể là
sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh cũng có thể là từng bộ phận, chi tiết của sản phẩm.
1.3. Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
GTSP v CPSX l hai ch tiờu cú mi liờn quan cht ch vi nhau trong quỏ
trỡnh sn xut to ra sn phm. Chi phớ biu hin hao phớ, cũn giỏ thnh biu hin kt
qu.
õy l hai mt thng nht ca mt quỏ trỡnh. Vỡ vy chỳng ging nhau v cht.
Tuy nhiờn, do b phn chi phớ sn xut gia cỏc k khụng ng u nhau nờn giỏ
thnh v chi phớ sn xut khỏc nhau v lng.
Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm th hin qua s
Qua s ta thy: AC = AB + BD - CD hay:
Giá thành toàn bộ
của sản phẩm tiêu
thụ
=
Giá thành
sản phẩm
sản xuất
+
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
+
Chi phí tiêu
thụ sản
phẩm
Chi phí sản xuất dở dang Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
đầu kỳ
Chi phí sản xuất dở
Tổng giá thành sản phẩm dang cuối kỳ
A
B C D
6
Mi mt loi hỡnh doanh nghip vi mt lnh vc kinh doanh khỏc nhau thỡ s
la chn phng phỏp xỏc nh sn phm d dang cng nh phng phỏp tp hp chi
phớ sn xut v tớnh giỏ thnh khỏc nhau.
2. K TON CHI PH SN XUT
2.1. Phng phỏp kế toỏn chi phớ sn xut
- Kế toỏn CPSX theo cụng vic: i tng tp hp CPSX c xỏc nh theo
tng loi sn phm, tng loi cụng vic, tng n t hng. Trờn c s ú, k toỏn m
s hoc th k toỏn CPSX theo tng i tng. CPSX khụng k phỏt sinh õu, b
phn no u c phõn loi theo sn phm, cụng vic, n t hng.
- Kế toỏn CPSX theo quỏ trỡnh sn xut: Khụng xỏc nh chi phớ hoc tng cụng
vic c th no m thay vo ú, CPSX c tp hp theo tng cụng on hoc tng
b phn, tng phõn xng sn xut khỏc nhau ca doanh nghip.
-Phng phỏp liờn hp: i vi doanh nghip cú quy trỡnh cụng ngh sn xut
phc tp va cú iu kin vn dng phng phỏp kế toỏn CPSX theo sn phm va
cú iu kin vn dng phng phỏp kế toỏn theo cụng ngh ch bin thỡ cú th s
dng c hai phng phỏp ny kế toỏn CPSX sn phm.
2.2. Trỡnh t kế toỏn chi phớ sn xut
2.2.1. Kế toỏn chi phớ sn xut theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
2.2.1.1. Kế toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
CPNVLTT l ton b chi phớ v nguyờn vt liu chớnh, na thnh phm mua
ngoi, vt liu ph, nhiờn liu s dng trc tip cho vic sn xut ch to sn phm
hoc thc hin lao v, dch v.
i vi nhng vt liu khi xut dựng cú liờn quan trc tip n tng i tng
tp hp chi phớ riờng bit (phõn xng, b phn sn xut hoc sn phm, loi sn
phm, lao v...) thỡ hch toỏn trc tip cho i tng ú. Trng hp vt liu xut
dựng cú liờn quan n nhiu i tng tp hp chi phớ, khụng th t chc hch toỏn
riờng c thỡ phi ỏp dng phng phỏp phõn b giỏn tip phõn b chi phớ cho cỏc
i tng cú liờn quan. Tiờu thc phõn b thng c s dng l phõn b theo nh
mc tiờu hao, theo h s, theo trng lng, s lng sn phm... Cụng thc phõn b
nh sau:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ (đã trừ các khoản
thu hồi ghi giảm chi phí)
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
7
T l
phân b =
Tng chi phớ vt liu cn phõn b
Tiờu thc phõn b ca tt c cỏc i tng
* Ti khon s dng: TK 621 - Chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
Kt cu c bn ca TK ny nh sau:
Bờn N: Tp hp chi phớ NVL xut dựng trc tip cho ch to sn phm hay
thc hin cỏc lao v dch v.
Bờn Cú: + Giỏ tr vt liu xut dựng khụng ht.
+ Kt chuyn chi phớ vt liu trc tip.
TK 621 cui k khụng cú s d.
* Trỡnh t kế toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Kế toỏn chi phớ NVL trc tip c th hin qua s 1.1_ph lc.
2.2.1.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
Chi phớ nhõn cụng trc tip l nhng khon tin phi tr cho cụng nhõn trc
tip sn xut sn phm hoc trc tip thc hin cỏc loi lao v, dch v gm: tin
lng chớnh, tin lng ph, cỏc khon ph cp, tin trớch BHXH, BHYT, KPC theo
s tin lng ca cụng nhõn sn xut.
* Ti khon s dng: TK 622 - Chi phớ nhõn cụng trc tip.
Kt cu ca TK:
Bờn N: +Tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip sn xut sn phm,
+Thc hin lao v, dch v.
Bờn Cú: Kt chuyn CPNCTT vo ti khon tớnh giỏ thnh.
TK 622 cui k khụng cú s d.
* Trỡnh t hch toỏn:
Kế toỏn chi phớ nhõn cụng c th hin qua s : 1.2_ph lc
2.2.1.3. Kế toỏn chi phớ sn xut chung
CPSXC l nhng chi phớ cn thit cũn li sn xut sn phm sau
CPNVLTT v chi phớ nhõn cụng trc tip. õy l nhng chi phớ phỏt sinh trong phm
vi cỏc phõn xng, b phn sn xut ca doanh nghip.
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng (hoặc
sản phẩm)
=
Tổng tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
( hoặc sản phẩm)
x
Tỷ lệ
phân bổ
8
CPSXC bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí
dụng cụ sản xuất, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác
bằng tiền
* Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Kết cấu TK:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
Bên Có: +Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung,
+Kết chuyển chi phí sản xuất chung
TK 627 cuối kỳ không có số dư.
TK 627 được chi tiết thành 6 tiểu khoản:
+TK 6271 (Chi phí nhân viên phân xưởng).
+TK 6272 (Chi phí vật liệu),
+TK 6273 (Chi phí dụng cụ sản xuất),
+TK 6274 (Chi phí khấu hao TSCĐ),
+TK 6277 (Chi phí dịch vụ mua ngoài),
+TK 6278 (Chi phí khác bằng tiền).
* Trình tự hạch toán
Toàn bộ quy trình kÕ toán chi phí sản xuất chung được khái quát qua sơ đồ
1.3_phụ lục
2.2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
* Tài khoản sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kết cấu của TK:
Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm, Tổng giá thành sản xuất thực tế
hay chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chưa hoàn
thành.
* Trình tự hạch toán:
Quy trình tổng hợp chi phí sản xuất được khái quát qua sơ đồ 1.4_phụ lục
2.2.2. KÕ toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
2.2.2.1. KÕ toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Việc xác định chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trên tài khoản tổng hợp theo
phương pháp KKĐK không phải căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các chứng từ xuất kho
mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ
9
k toỏn tng hp, t ú tớnh ra giỏ tr vt liu ó xut dựng trong k c xỏc nh nh
sau:
* Trỡnh t hch toỏn:
Kế toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip c khỏi quỏt qua s : 1.5_ph lc
2.2.2.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
V chi phớ nhõn cụng trc tip, ti khon s dng v cỏch tp hp chi phớ trong
k ging nh phng phỏp kờ khai thng xuyờn. Cui k, tớnh giỏ thnh sn
phm, lao v, dch v, k toỏn tin hnh kt chuyn chi phớ nhõn cụng trc tip vo
TK 631 theo tng i tng:
N TK 631 - Tng hp chi phớ nhõn cụng trc tip theo tng i tng
Cú TK 622 - K/c chi phớ nhõn cụng trc tip theo tng i tng
2.2.2.3. Kế toỏn chi phớ sn xut chung
Ton b chi phớ sn xut chung c tp hp vo TK 627 v c chi tit theo
cỏc tiu khon tng ng v tng t nh doanh nghip ỏp dng phng phỏp kờ khai
thng xuyờn. Sau ú s c phân b vo TK 631 - Giỏ thnh sn xut.
N TK 631 - Tng hp chi phớ sn xut chung theo tng i tng
Cú TK 627 - Kt chuyn (hoc phõn b) CPSXC theo tng i tng.
2.2.2.4. Tng hp chi phớ sn xut
* Ti khon s dng: TK 631 - Giỏ thnh sn xut
Kt cu ca TK:
Bờn N: Phn ỏnh giỏ tr sn phm d dang u k v cỏc chi phớ sn xut phỏt
sinh trong k liờn quan ti ch to sn phm hay thc hin lao v, dch v.
Bờn Cú: + Kt chuyn giỏ tr sn phm d dang cui k.
+ Tng giỏ thnh sn phm, lao v, dch v hon thnh.
TK 631 cui k khụng cú s d.
* Trỡnh t hch toỏn:
Quy trỡnh kế toỏn tng hp chi phớ sn xut theo phng phỏp kim kờ nh k
c khỏi quỏt qua s 1.6_ph lc
3. KIM Kấ NH GI SP D DANG CUI K V T NH GI THNH SN PHM
3.1. Kim kờ ỏnh giỏ sn phm d dang cui k
Giá thực tế NVL
xuất dùng trong kỳ
=
Giá thực tế NVL
tồn đ.kỳ
+
Giá thực tế NVL
nhập trong kỳ
-
Giá thực tế NVL
tồn kho c.kỳ
10
Sn phm d dang l khi lng sn phm, cụng vic cũn ang trong quỏ trỡnh
sn xut, ch bin, ang nm trờn dõy chuyn cụng ngh hoc ó hon thnh mt vi
quy trỡnh ch bin nhng vn phi gia cụng ch bin tip mi thnh sn phm.
Khi tin hnh ỏnh giỏ sn phm d dang, k toỏn phi da vo c im,
tỡnh hỡnh c th v t chc sn xut, v quy trỡnh cụng ngh, v tớnh cht cu thnh ca
chi phớ sn xut v yờu cu qun lý ca tng doanh nghip vn dng phng phỏp
ỏnh giỏ sn phm d dang cui k cho thớch hp.
3.1.1. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu chớnh
Theo phng phỏp ny, ton b chi phớ ch bin c tớnh ht cho thnh
phm. Do vy, trong sn phm dở dang ch bao gm giỏ tr vt liu chớnh.
3.1.2. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo sn lng c tớnh tng ng
Da theo mc hon thnh v s lng sn phm d dang quy sn phm
d dang thnh sn phm hon thnh. Tiờu chun quy i thng da vo gi cụng
hoc tin lng nh mc. bo m tớnh chớnh xỏc ca vic ỏnh giỏ, phng phỏp
ny ch nờn ỏp dng tớnh cỏc chi phớ ch bin, cũn cỏc chi phớ nguyờn vt liu chớnh
phi xỏc nh theo s thc t ó dựng.
3.1.3. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo 50% chi phớ ch bin
n gin vic tớnh toỏn, i vi nhng loi sn phm m chi phớ ch bin
chim t trng thp trong tng chi phớ, k toỏn thng s dng phng phỏp ny.
11
Giá trị vật liệu chính
nằm trong sản phẩm
dở dang
=
Số lượng sản phẩm dở dang c.kỳ
(không quy đổi)
Số lượng
thành phẩm
+
Số lượng sp dd
không quy đổi
x
Toàn bộ giá trị
vật liệu chính
xuất dùng
Chi phí chế biến nằm
trong sp dd ( theo
từng loại)
=
Số lượng sản phẩm dở dang c.kỳ
quy đổi ra thành phẩm
Số lượng
thành phẩm
+
Số lượng sp dd quy
đổi ra thành phẩm
x
Tổng chi phí
chế biến từng
loại
Giá trị vật liệu chính
nằm trong sản phẩm
dở dang
=
Số lượng sản phẩm dở dang c.kỳ
Số lượng
thành phẩm
+
Số lượng sp
dở dang
x
Toàn bộ giá trị
vật liệu chính
xuất dùng
Thc cht õy l mt dng của phng phỏp c tớnh theo sn lng tng ng,
trong ú gi nh sn phm d dang ó hon thnh mc 50% so vi thnh phm.
3.1.4. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu trc tip
hoc theo chi phớ trc tip
Theo phng phỏp ny, trong giỏ tr sn phm d dang ch bao gm chi phớ
nguyờn vt liu trc tip hoc chi phớ trc tip (nguyờn vt liu v nhõn cụng trc tip)
m khụng tớnh n cỏc chi phớ khỏc.
3.1.5. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nh mc hoc k hoch
i vi cỏc doanh nghip ó xõy dng c h thng nh mc v d toỏn chi
phớ cho tng loi sn phm thỡ doanh nghip cú th ỏp dng phng phỏp ỏnh giỏ sn
phm d dang theo chi phớ sn xut nh mc.
Theo phng phỏp ny, k toỏn cn c vo khi lng sn phm d dang, mc
hon thnh ca sn phm d dang tng cụng on sn xut v nh mc tng
khon mc chi phớ tng cụng on sn xut tớnh ra giỏ tr sn phm d dang theo
chi phớ nh mc.
Ngoi ra trờn thc t, ngi ta cũn ỏp dng cỏc phng phỏp khỏc xỏc nh giỏ
tr sn phm d dang nh phng phỏp thng kờ kinh nghim, phng phỏp tớnh theo
chi phớ vt liu chớnh v vt liu ph nm trong sn phm d dang...
3.2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm
3.2.1. Phng phỏp tớnh giỏ thnh gin n
Theo phng phỏp ny giỏ thnh sn phm tớnh bng cỏch cn c trc tip vo
chi phớ sn xut ó tp hp (theo tng i tng tp hp chi phớ) trong k v giỏ tr sn
phm d dang u k v sn phm d dang cui k tớnh ra giỏ thnh theo cụng
thc:
Giá trị sản phẩm dở dang chưa
hoàn thành
=
Giá trị NVL chính nằm
trong sản phẩm dở dang
+
50% chi phí
chế biến
Tổng giá thành
sản phẩm
=
Giá trị sản
phẩm dd đ.kỳ
+
Chi phí phát
sinh trong kỳ
-
Giá trị sản
phẩm dd c.kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
12
3.2.2. Phng phỏp tng cng chi phớ
Phng phỏp tớnh giỏ thnh ny c ỏp dng i vi cỏc doanh nghip m
quỏ trỡnh sn xut sn phm c thc hin nhiu b phn sn xut, nhiu giai on
cụng ngh, i tng hch toỏn chi phớ sn xut l cỏc b phn, chi tit sn phm hoc
giai on cụng ngh hay b phn sn xut. Giỏ thnh sn phm c xỏc nh bng
cỏch cng chi phớ sn xut ca cỏc b phn, chi tit sn phm hay tng chi phớ sn xut
ca cỏc giai on, b phn sn xut to nờn thnh phm.
Giỏ thnh thnh phm = Z1 + Z2 + ... + Zn
Phng phỏp tng cng chi phớ c ỏp dng ph bin trong cỏc doanh nghip
khai thỏc, dt, nhum...
3.2.3. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo h s
Phng phỏp h s c ỏp dng trong nhng doanh nghip m trong cựng
mt quỏ trỡnh sn xut cựng s dng mt th nguyờn liu v mt lng lao ng
nhng thu c ng thi nhiu sn phm khỏc nhau v chi phớ khụng hch toỏn riờng
cho tng loi sn phm c m phi hch toỏn chung cho c quỏ trỡnh sn xut. Theo
phng phỏp ny, trc ht, k toỏn cn c vo h s quy i quy cỏc loi sn
phm v sn phm tiờu chun (sn phm gc).
T ú, da vo tng chi phớ liờn quan n giỏ thnh cỏc loi sn phm ó tp hp
tớnh ra giỏ thnh sn phm gc v giỏ thnh tng loi sn phm.
13
Giá thành đơn vị sp gốc
=
Giá trị sp dd
đ.kỳ của nhóm
sp
+
Tổng chi phí sx
phát sinh trong kỳ
của nhóm sp
-
Giá trị sp dd
c.kỳ của
nhóm sp
Số lượng sản phẩm gốc
Giá thành đơn vị
thực tế từng loại sp
=
Giá thành đơn vị
sp gốc
x
Hệ số tính giá thành
của từng loại
Giá thành thực tế
từng loại sp
=
Giá thành đơn vị thực tế
của từng loại sp
x
Số lượng sp sx thực
tế của từng loại sp
Số lượng sp tiêu
chuẩn (gốc)
=
Số lượng sp sx thực
tế của từng loại
x
Hệ số tính giá thành
của từng loại
3.2.4. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo t l
Trong cỏc doanh nghip sn xut nhiu loi sn phm cú quy cỏch, phm cht
khỏc nhau nh may mc, dt kim, úng giy, c khớ ch to... gim bt khi lng
hch toỏn, k toỏn thng tin hnh tp h chi phớ sn xut theo nhúm sn phm cựng
loi. Cn c vo t l chi phớ gia chi phớ sn xut thc t vi chi phớ sn xut k
hoch (hoc nh mc), k toỏn s tớnh ra giỏ thnh n v v tng giỏ thnh sn phm
tng loi.
3.2.5. Phng phỏp loi tr sn phm ph
Phng ỏn ny s dng trong cỏc doanh nghip m trong cựng mt quy trỡnh
cụng ngh nhng kt qu thu c gm sn phm chớnh v sn phm ph. Trong ú
sn phm ph khụng phi l mc ớch kinh doanh ca doanh nghip, do ú tớnh giỏ
thnh sn phm chớnh thỡ phi loi tr giỏ tr sn phm ph.
Trong doanh nghip ny i tng hch toỏn chi phớ l chi pớ sn xut c tp
hp theo phõn xng hoc a im phỏt sinh chi phớ hoc theo giai on cụng ngh,
i tng tớnh giỏ thnh l sn phm chớnh.
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm
từng loại
=
Giá thành kế hoạch
hoặc định mức đơn vị
thực tế sp từng loại
x
Tỷ lệ giữa chi phí thực tế so
với chi phí kế hoạch hoặc định
mức của tất cả các loại sp
Tỷ lệ giữa cp thực tế so
với cp kế hoạch hoặc định
mức của tất cả các loại sp
=
Giá trị
spdd đ.kỳ
nhóm sp
+
Tổng cp sx
trong kỳ của
nhóm sp
-
Giá trị spdd
c.kỳ của
nhóm sp
Tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức của
nhóm sp
x 100
14
Tổng giá
thành sản
phẩm chính
=
Giá trị sản
phẩm chính
dd đ.kỳ
+
Tổng chi phí
sản xuất phát
sinh trong kỳ
-
Giá trị sp
chính dd
c.kỳ
-
Giá trị
sản phẩm
phụ
3.3. Vận dụng các phơng pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình
doanh nghiệp chủ yếu
3.3.1. Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng
Vic tớnh giỏ thnh trong cỏc doanh nghip ny ch tin hnh khi n t
hng hon thnh nờn k tớnh giỏ thnh khụng nht trớ vi k bỏo cỏo. i vi nhng
n t hng n k bỏo cỏo cha hon thnh thỡ ton b chi phớ tp hp c theo
n ú u coi l sn phm d dang cui k chuyn k sau. i vi nhng n t
hng ó hon thnh thỡ tng chi phớ ó tp hp c theo n ú chớnh l tng giỏ
thnh sn phm ca n v v giỏ thnh n v s tớnh bng cỏch ly tng giỏ thnh
sn phm ca n chia cho s lng sn phm trong n.
3.3.2. Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục
3.3.2.1.Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc cú tớnh giỏ thnh bỏn thnh
phm
Phng ỏn ny thng c ỏp dng cỏc doanh nghip cú yờu cu hch toỏn
kinh t ni b cao hoc bỏn thnh phm sn xut cỏc bc cú th dựng lm thnh
phm bỏn ra ngoi. c im ca phng ỏn ny l khi tp hp chi phớ sn xut ca
cỏc giai on cụng ngh, giỏ tr bỏn thnh phm ca cỏc bc trc chuyn sang bc
sau c tớnh theo giỏ thnh thc t v c phn ỏnh theo tng khon mc chi phớ v
gi l kt chuyn tun t.
Trỡnh t tng hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh phõn bc cú tớnh giỏ thnh bỏn
thnh phm (s 1.7_ph lc)
3.3.3.2.Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc khụng tớnh giỏ thnh bỏn thnh
phm
Trong nhng doanh nghip m yờu cu hch toỏn kinh t ni b khụng cao
hoc bỏn thnh phm ch bin tng bc khụng bỏn ra ngoi chi phớ ch bin phỏt
sinh trong cỏc giai on cụng ngh c tớnh nhp vo giỏ thnh thnh phm mt cỏch
ng thi, song song nờn cũn gi l kt chuyn song song. Theo phng ỏn ny, k
toỏn khụng cn tớnh giỏ thnh bỏn thnh phm hon thnh trong tng giai on m ch
tớnh giỏ thnh thnh phm hon thnh bng cỏch tng hp chi phớ nguyờn vt liu
chớnh v cỏc chi phớ ch bin khỏc trong cỏc giai on cụng ngh.
Trỡnh t tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh phõn bc khụng tớnh giỏ thnh bỏn
thnh phm theo s :1.8_ph lc
15
4. T CHC H THNG CHNG T , S K TON CHI PH SN XUT V TNH GI
THNH SN PHM.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thờng sử dụng các sổ kế toán sau:
+ Sổ chi tiết TK621, TK622, TK627, TK154(631).
+ Sổ cái các tài khoản trên
+ Các bảng phân bổ
+ Bảng tính giá
- Trình tự ghi sổ kế toán trên tuỳ thuộc vào hình thức kế toán mà đơn vị áp dung. Theo
ch k toỏn hin hnh cú 4 hỡnh thc t chc s k toỏn l: Nht ký chung, Nht ký
chng t, Chng t ghi s, Nht ký s cỏi.
Chơng 2
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại xí nghiêp chăn nuôi và chế biến
thức ăn gia súc An khánh
1.Tổng quan về XN chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc an
khánh
16
1.1.Sự ra đời và phát triển của Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức ăn gia
súc An Khánh
Cùng với sự phát triển của đất nớc XHCN, thức ăn gia súc An Khánh đợc thành
lập là một đơn vị kinh tế nằm trong địa bàn An Khánh-Hoài Đức - Hà Tây có
nhiều thuận lợi về giao thông đờng bộ dân c đông đúc kinh tế ổn định Xí nghiệp đ-
ợc thành lập theo quyết định QĐ- 362 NNTTCP QĐ ngày 30/11/1991 của bộ NN
và CNTP (Nay là bộ NN và PTNT) là một doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc công
ty giống lợn miền Bắc. Trên cơ sở sáp nhập hai đơn vị Nông trờng Quốc doanh An
Khánh và Xí nghiệp chế biến sản xuất thức ăn gia súc An Khánh.
Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc An Khánh ra đời năm 1991, là đơn vị
sản xuất kinh doanh độc lập thuộc công ty thức ăn Trung ơng. Nhiệm vụ chính của
Xí nghiệp là chuyên sản xuất các sản phẩm về thức ăn gia súc gia cầm. Trải qua
15 năm xây dựng và trởng thành Xí nghiệp chăn nuôi và thức ăn gia súc An Khánh
đã không ngừng lớn mạnh và đạt đợc những bớc tiến đáng tự hào.
Kể từ khi đi vào hoạt động Xí nghiệp đã có những cố gắng không ngừng cải
thiện chất lợng sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đồng thời Xí nghiệp đã
chú trọng đầu t khoa học kỹ thuật, đa máy móc thiết bị hiện đại vào trong sản xuất
nhằm tăng năng suất lao động, tăng lợi nhuận, góp phần thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nớc nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Xí nghiệp đã nhận đợc
nhiều huân huy chơng khen thởng của nhà nớc và sản phẩm của Xí nghiệp đã đợc
cấp dấu chất lợng thức ăn gia súc gia cầm.
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh ở nhiều lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt,
chế biến thức ăn gia súc có bề dày truyền thống, sản phẩm của Xí nghiệp từ lâu
đã trở lên gần gũi với bà con nông dân ở nhiều nơi. Đến năm 2003 do chuyển đổi
cơ cấu kinh doanh, Xí nghiệp đã bỏ đi mảng chăn nuôi tập trung đầu t vào một
lĩnh vực sản xuất cám. Hiện nay mạng lới tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp có ở
nhiều tình thành nh: Nam Định, Thái Nguyên, Hà Tây, Hà Nam, Bắc Ninh Với
cơ sở vật chất hiện có và tập thể cán bộ công nhân giàu kinh nghiệm, có trình độ là
cơ sở cho sự phát triển của Xí nghiệp.
1.2- Cơ cấu tổ chức, quản lí và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh.
1.2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Xí nghiệp:
17
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp là tổng hợp các bộ phận lao
động quản lý chuyên môn với trách nhiệm đợc bố trí thành các cấp, các khâu khác
nhau va có mối quan hệ phụ thuộc lân nhau để cùng tham gia quản lý Xí nghiệp.
Xí nghiệp tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến-chức năng. Nhiêm vụ
của các phòng ban là tổ chức các chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật và lao động đợc xác
định trong kế hoạch sản xuất. Đồng thời các phòng ban tìm ra các biện pháp tối u
đề xuất vói giám đốc nhằm giải quyết các khó khăn trong hoạt đông sản xuất kinh
doanh, đem lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận cao cho Xí nghiệp đặc điểm bộ máy
quản lý của Xí nghiệp đơch thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến
thức ăn gia súc An Khánh
Để quản lí và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
thì việc tổ chức bộ máy quản lí đợc xác định nh sau:
- Giám đốc: Là ngời có quyền hạn cao nhất, có quyền quyết định việc điều hành
hoạt động ở Xí nghiệp nhằm bảo đảm sản xuất kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu kinh
tế, tuân thủ chính sách pháp luật của Nhà nớc. Giám đốc đồng thời cũng là ngời chịu
trách nhiệm trực tiếp với cơ quan pháp luật của Nhà nớc về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Xí nghiệp.
- Các phòng ban của Xí nghiệp có chức năng nhiệm vụ nh sau:
+ Chấp hành và kiểm tra các chỉ tiêu kế hoạch, chế độ, chính sách
của nhà nớc, các nội quy của Xí nghiệp và các chỉ thị mệnh lệnh của giám đốc.
+ Phục vụ đắc lực cho việc sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp theo
chức năng của mình.
18
Giám đốc
Phòng
TC - HC
Phòng
vật tư
Phòng
Tài chính
kế toán
Phòng
Kinh doanh
Phân xưởng
sản xuất
Phòng
Kỹ thuật
Phòng th
trng
+ Đề xuất với giám đốc những chủ trơng, biện pháp giải quyết khó
khăn gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh và tăng cờng công tác quản lý
của Xí nghiệp.
+ Chức năng cụ thể của từng phòng ban là:
* Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng quản lý lao động, tiền lơng, tổ
chức đơì sống cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các hoạt dộng về y tế, thực hiện
các hoạt động về quản lý hành chính cho Xí nghiệp.
* Phòng tài chính kế toán: Có chức năng quản lý về mặt tài chính giúp giám
đốc thực hiện công tác có tính chất nh tính toán, quản lý vật t tài sản, lập báo cáo tài
chính và tham mu cho giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh của XN
* Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ theo dõi giám sát công tác kỹ thuật, thờng
xuyên cải tiến áp dụng các tiến bộ khoa học ký thuật vào sản xuất và quản lý
nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lợng sản phẩm.
* Phòng kinh doanh : đợc chia thành 2 bộ phận:
- Bộ phận vật t: có nhiệm vụ đi tìm hiểu nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản
xuất. Bộ phận vật t gồm có: bộ phận mua nguyên liệu và bộ phận thủ kho.
- Bộ phận thị trờng: là bộ phận chủ lực của Xí nghiệp có nhiệm vụ tìm kiếm
thị trờng để đảm bảo đầu ra cho sản phẩm đồng thời là bộ phận trực tiếp tổ chức
mạng lới tiêu thụ, phân phối sản phẩm.
- Các phân xởng sản xuất cám thì trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm cho Xí
nghiệp.
1.2.2. Quy trình sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
1.2.2.1 Quy trình sản xuất của Xí nghiệp đ ợc thể hiện qua sơ đồ sau :
19
Kho
nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu
không qua nghiền
Nguyên vật liệu
qua nghiền
Qua máy trộn đảo
nguyên vật liệu
Qua máy trộn đảo
nguyên vật liệu
Đóng bao
Sản phẩm viên
ép viên
Nhập kho
Biểu hình 2- Sơ đồ quy trình sản xuất của Xí nghiệp
Quy trình sản xuất của Xí nghiệp khá đơn giản: Nguyên vật liệu thô : Ngô
hạt, sắn lát. đậu tơng đ ợc chia làm 2 loại.
+ Loại thứ nhất đem đi nghiền rồi đem vào máy trộn đảo đợc sản phẩm
đậm đặc đem đóng bao rồi nhập kho.
+ Loại hai không đem nghiền mà đa trực tiếp vào máy trộn đảo đợc sản
phẩm hỗn hợp tiếp theo đem ép viên đợc SP viên đem đóng bao rồi nhập kho.
1.2.2.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc khái quát nh sau:
Một số sản phẩm chủa Xí nghiệp (biểu hình 2.1 )
Do tính chất đặc thù của ngành sản xuất thức ăn gia súc đó là sản phẩm là
ra có thời hạn sử dụng ngắn, vì vậy yêu cầu của sản phẩm không đựơc để lu trong
kho quá lâu. Sản phẩm làm ra đến đâu phải tiêu thụ đến đấy để đảm bảo chất lợng
sản phẩm. Vì những đặc điểm nh vậy mà hoạt động sản xuất kinh doanh của XN
luôn phải căn cứ vào các yếu tố chủ yếu sau để tiến hành lên kế hoạch sản xất
+ Căn cứ vào số lợng bán hàng bình quân của từng loại sản phẩm.
+ Căn cứ vào đơn đặt hàng của các đại lý.
Từ những yếu tố trên phòng Kỹ thuật đa ra lệnh sản xuất căn cứ vào lệnh
sản xuất xuởng trởng bố trí xắp xếp công nhân để tiến hành sản xuất sao cho đáp
ứng đủ các tiêu chuẩn mà lệnh sản xuất đã đa ra. Ta có thể tháy kết quả hoạt động
kinh doanh của Xí nghiệp trong năm 2004 và 2005 (Biểu hình_2.2 ). Qua bảng
phân tích hoạt động kinh doanh của XN, ta có thể thấy XN đã có những bớc phát
triển vững chắc. Một trong những thành công lớn của XN là đã tiết kiệm đựơc chi
phí quản lý doanh nghiệp. Đây là nhân tố tích cực mà XN cần phải phát huy.
1.3.Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán.
20
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất quản lý cũng nh điều lệ và trình độ quản lý mà
bộ máy kế toán của Xí nghiệp đợc tổ chức theo hình thức tập trung.
Xí nghiệp có một phòng kế toán, ở các phân xởng đội trạm sản xuất chỉ bố
trí nhân viên thống kê. Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công
tác kế toán và thống kê trong Xí nghiệp. Cung cấp thông tin kinh tế cho giám đốc
và cho các phòng khác. Ngoài ra phòng kế toán còn tiến hành phân tích các hoạt
động, hớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong Xí nghiệp thực hiện đầy đủ
các ghi chép ban đầu, ghi chép tài chính và chế độ quản lý tài chính.
Do số lợng nhân viên trong phòng hạn chế nên mỗi ngời phải kiêm nhiều
công việc vì vậy bộ máy tổ chức kế toán đợc thực hiện theo sơ đồ sau:
Biểu hình3: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến
thức ăn gia súc An Khánh
* Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên kế toán:
- Kế toán trởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động
của phòng kế toán, tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Xí nghiệp. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật Nhà nớc về toàn bộ công
tác kế toán tài chính của Xí nghiệp .
- Kế toán tổng hợp (kiêm kế toán thanh toán, kế toán thanh toán tiền lơng):
có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu do kế toán viên cung cấp để lập báo cáo theo dõi
giám sát thực hiện công việc chỉ tiêu hàng ngày, theo dõi công nợ và tiền tồn hiện
có của Xí nghiệp.
- Kế toán NVL, CCDC, VT, TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tình hình
nhập, xuất, tồn NVL, CCDC. Tính toán khấu hao và tình hình tăng giảm TSCĐ.
21
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp, tiền lương
Kế toán NVL CCDC,
tập hợp chi phí
Kế toán tiêu
thụ sản phẩm
Thủ quỹ
Cuối tháng tập hợp phân bổ chi phí sản xuất cho từng ngành sản xuất, theo dõi
công nợ với ngời bán.
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ vói các đại lý,
theo dõi doanh thu, chế độ bán hàng, sản lợng bán hàng.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý các nguồn vốn bằng tiền của Xí nghiệp, hản
ánh số hiện có, tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt qua công tác thu chi hàng ngày.
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán
1.3.2.1. Chế độ và phơng pháp kế toán.
Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh áp dụng các
Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Việt Nam.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01-01, kết thúc 31-12.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toán : Việt Nam đồng
- Xí nghiệp sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung
- Các loại sổ kế toán sử dụng để phản ánh chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm bao gồm: TK 621 (6211, 6212), TK 622, TK627, TK154 (1541, 1542),TK
155 (1551, 1552), TK641, TK642.
Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của đơn vị đợc tập hợp theo
từng tháng và tập hợp chi tiết cho từng sản phẩm.
- Phơng pháp kế toán TSCĐ : Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo
nguyên giá và phơng pháp khấu hao TSCĐ theo đờng thẳng
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
+ Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá bình quân.
- Xí nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Chế độ chứng từ: Hiện nay Xí nghiệp đã đăng ký sử dụng hầu hết các
chứng từ do Bộ tài chính phát hành. Danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
+ Chứng từ lao động tiền lơng gồm: Bảng chấm công, phiếu nghỉ hởng
BHXH.
+ Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho.
+ Chứng từ bán hàng: phiếu thu, hợp đồng giá trị gia tăng( hợp đồng bán hàng)
22
+ Chứng từ TSCĐ: Biên bản thanh lý nhợng bán TSCĐ, biên bản mở thầu
đấu giá bán TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ
Sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toán
Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh là loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối lợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều nhng
do đặc thù của ngành sản xuất thức ăn gia súc nh nguyên liêu đa dạng phong phú,
sản phẩm cần phải tiêu thụ nhanh nên đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa
học và hợp lý mới có thể vừa tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán vừa
giảm bớt khối lợng công việc. Do vậy Xí nghiệp đã chọn hình thức kế toán
sổ nhật ký chung.
23
Trình tự ghi sổ kế toán của Xí nghiệp đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Biểu hình 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tợng cần theo dõi chi tiết kế
toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung,
sau đó chuyển ghi vào sổ cái có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số
liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết,
sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết, sẽ lập các báo cáo
tài chính.
2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh .
2.1. Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
24
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
Tại Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh, sản phẩm
đợc chế biến theo 1 quy trình chế biến liên tục. sản phẩm cuối cùng là các loại
thức ăn chăn nuôi cho gà vịt lợn với khối l ợng, số lợng, kích cỡ khác nhau. Mỗi
loại sản phẩm đều có các yêu cầu về kỹ thuật khác nhau. Vì vậy chi phí sản xuất
của Xí nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau, phát sinh một cách thờng xuyên
liên tục ở phân xởng, ca sản xuất. Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và
phục vụ tính giá thành sản phẩm , chi phí sản xuất của Xí nghiệp đuợc phân loại
theo mục đích, công dụng thành các khoản mục sau:
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: Các chi phí phát sinh , các chi phí về điện nớc, điện
thoại phục vụ cho nhu cầu của Xí nghiệp , các chi phí khác liên quan.
2.1.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Cũng nh các doanh nghiệp chế biến thức ăn gia súc khác, sản phẩm của Xí
nghiệp là các loại thành phẩm và bán thành phẩm thức ăn gia súc. Phơng thức sản
xuất của Xí nghiệp căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm và đặt hàng của các đại
lý, kỹ thuật đánh lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho nội bộ giao cho xuởng sản xuất
(mỗi sản phẩm có lệnh sản xuất riêng), xởng sản xuất tiến hành giao cho trởng ca
sản xuất, các ca sản xuất đi lĩnh vật t tại các kho rồi tiến hành đa vật liệu vào máy
trộn ( hoặc nghiền ), đa vật liệu vào sản xuất, tiến hành đóng bao sản phẩm .
2.1.3 Trình tự kế toán chi phí sản xuất .
2.1.3.1. Kế toán chi phí NVLTT
2.1.3.1.1 Đặc điểm NVL của Xí nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phát sinh tại
nơi sản xuất dùng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản
xuất có đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất nên nhu cầu về NVL cũng khác
nhau. Trong nghành sản xuất thức ăn gia súc do có nhiều chủng loại thức ăn cho
nhiều loai gia súc gia cầm khác nhau nên NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu
chiếm 87% trong tổng giá thành sản phẩm đó là một tỷ lệ lớn đối với các doanh
nghiệp sản xuất. Vì vậy việc tập hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí vật liệu có
tầm quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm, đồng thời góp phần tìm ra các
biện pháp sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL từ đó giảm chi phí hạ giá thành sản
phẩm.
Do đặc điểm của ngành chế biến thức ăn gia súc nên nguyên liêu chủ yếu
để sản xuất là các sản phẩm nông sản đợc mua trực tiếp từ ngời nông dân chính vì
vậy mà Xí nghiệp đã thành lập bộ phận vật t là bộ phận chuyên đi mua NVL.
25