t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
hi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ep
do
----------------------------------------------
w
n
lo
ad
ju
y
th
NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN
yi
pl
n
ua
al
n
va
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ll
fu
m
oi
ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN THANH TOÁN
at
nh
z
QUA DI ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG
z
k
jm
ht
vb
TẠI TP.HCM
om
l.c
ai
gm
an
Lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
ey
t
re
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
hi
ep
do
----------------------------------------------
w
n
lo
ad
NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN
ju
y
th
yi
pl
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẤP
ua
al
n
NHẬN THANH TOÁN QUA DI ĐỘNG CỦA
n
va
ll
fu
KHÁCH HÀNG TẠI TP.HCM
oi
m
: 60340102
z
Mã số
at
nh
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
z
ht
vb
k
jm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
l.c
ai
gm
om
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
an
Lu
TS. NGUYỄN HỮU LAM
n
va
ey
t
re
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
t
to
ng
hi
ep
Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Lam, người đã tận tình
do
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
w
n
Xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô Khoa Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Kinh
lo
ad
tế TP.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức q báu cho bản thân
ju
y
th
tơi nói riêng và cho khố Cao Học Quản trị Kinh doanh nói chung.
yi
Xin chân thành cám ơn Quý khách hàng, các anh chị trong các cơng ty viễn thơng,
pl
ngân hàng đã tạo điều kiện, góp ý và hỗ trợ tơi rất nhiều trong q trình làm luận văn.
al
n
ua
Cảm ơn các thành viên trong gia đình, người thân và bạn bè đã động viên và giúp
n
va
đỡ tơi rất nhiều trong suốt thời gian hồn thành chương trình học vừa qua.
ll
fu
m
oi
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
at
nh
Người thực hiện luận văn
z
z
jm
ht
vb
k
Nguyễn Thị Diệu Huyền
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
ii
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
hi
ep
Tôi xin cam đoan đề tài: “ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận thanh toán
do
qua di động của khách hàng tại TP.HCM” là cơng trình nghiên cứu của riêng
w
n
bản thân tôi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận văn là trung
lo
ad
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào khác.
ju
y
th
Người thực hiện luận văn
yi
pl
ua
al
n
Nguyễn Thị Diệu Huyền
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
iii
MỤC LỤC
t
to
ng
Trang phụ bìa
hi
Lời cảm ơn .............................................................................................................. i
ep
Lời cam đoan .......................................................................................................... ii
do
Mục lục .................................................................................................................. iii
w
n
Danh mục ký hiệu viết tắt ...................................................................................... v
lo
ad
Danh mục hình ....................................................................................................... v
y
th
Danh mục bảng...................................................................................................... vi
ju
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ....................................................... 1
Lý do hình thành đề tài ................................................................................ 1
1.2.
Vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 4
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
1.5.
Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 4
1.6.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 5
1.7.
Kết cấu ......................................................................................................... 6
yi
1.1.
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............... 7
Thương mại điện tử ...................................................................................... 7
2.2.
Thương mại di động ..................................................................................... 8
2.3.
Hệ thống thanh toán ................................................................................... 10
2.4.
Thanh toán di động .................................................................................... 12
2.5.
Sự chấp nhận .............................................................................................. 13
2.6.
Mơ hình nghiên cứu ................................................................................... 21
2.7.
Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 28
z
2.1.
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................. 29
an
Lu
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................................... 30
Phương pháp tiếp cận nghiên cứu .............................................................. 30
3.3.
Chiến lược nghiên cứu ............................................................................... 31
Chọn mẫu ........................................................................................... 33
3.3.2.
Thu thập dữ liệu ................................................................................. 34
ey
3.3.1.
t
re
3.2.
n
Mục đích của nghiên cứu ........................................................................... 30
va
3.1.
iv
t
to
ng
hi
ep
3.3.3.
Trước khi nghiên cứu sơ bộ ............................................................... 35
3.3.4.
Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................... 35
3.3.5.
Xây dựng thang đo ............................................................................. 36
3.3.6.
Nghiên cứu chính thức ....................................................................... 39
do
3.4.
Độ tin cậy và tính hợp lệ ............................................................................ 40
w
n
Tính hợp lệ trong mơ hình nghiên cứu .............................................. 40
3.4.2.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo trong mơ hình nghiên cứu ............ 47
lo
3.4.1.
ad
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................. 49
4.1.
ju
y
th
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU............................................................. 50
Thống kê mơ tả .................................................................................. 50
yi
Đặc điểm nhân khẩu học.................................................................... 51
4.1.2.
Đặc điểm văn hóa .............................................................................. 58
ua
al
Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................... 60
n
4.2.
pl
4.1.1.
Xem xét tương quan giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu.......... 60
4.2.2.
Lựa chọn biến cho mơ hình ............................................................... 61
4.2.3.
Đánh giá độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu .................................. 63
4.2.4.
Kiểm định độ phù hợp của mơ hình .................................................. 63
n
va
4.2.1.
ll
fu
oi
m
nh
at
4.2.5. Phân tích hồi quy bội và đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố
trong mơ hình nghiên cứu...................................................................................... 65
z
z
Phân tích liên hệ giữa các biến ................................................................... 66
jm
TTDĐ
Tác động của đặc điểm nhân khẩu học lên các nhân tố chấp nhận
................................................................................................... 67
ht
4.3.1.
vb
4.3.
Tác động của đặc điểm Văn hóa lên các nhân tố chấp nhận TTDĐ . 73
4.3.3.
Tác động của yếu tố văn hóa với sự chấp nhận TTDĐ ..................... 79
k
4.3.2.
l.c
ai
gm
Tóm tắt chương 4 ................................................................................................. 80
om
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KẾT LUẬN ........................... 81
an
Lu
5.3.
Hạn chế lý thuyết ....................................................................................... 86
5.4.
Hạn chế nghiên cứu .................................................................................... 87
5.5.
Đề suất nghiên cứu ..................................................................................... 87
TÀI LIÊU THAM KHẢO .............................................................................. 89
ey
Một số ý kiến đề suất ................................................................................. 84
t
re
5.2.
n
Kết quả nghiên cứu và kết luận .................................................................. 81
va
5.1.
v
PHỤ LỤC
t
to
ng
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM ................................ 93
hi
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ................................................ 97
ep
PHỤ LỤC 3: MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT .................................................... 101
do
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ .................................. 106
w
n
PHỤ LỤC 5: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ..................... 112
lo
ad
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH .............. 117
ju
y
th
PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH MỐI LIÊN HỆ .................................................. 123
yi
pl
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
al
doanh nghiệp với doanh nghiệp
CNTT
công nghệ thông tin
DĐ
di động
DN
doanh nghiệp
GT
giả thuyết
n
ua
B2B
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
Sig. (observed significance level) mức ý nghĩa quan sát
z
z
thanh toán
TTDĐ
thương mại di động
DANH MỤC HÌNH
an
Lu
TT
om
thành phố Hồ Chí Minh
l.c
ai
TP.HCM
gm
thương mại điện tử
k
TMĐT
jm
thương mại di động
ht
TMDĐ
vb
SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) phần mềm thống kê
Mơ hình lý thuyết của đề tài ...................................................... 27
Hình 3-1:
Quy trình nghiên cứu ................................................................. 32
Hình 4-1:
Mơ hình nghiên cứu .................................................................. 66
ey
Hình 2-1:
t
re
Mơ hình tổng hợp yếu tố phân tích ........................................... 23
n
va
Hình 2-1:
vi
DANH MỤC BẢNG
t
to
ng
Bảng 2-1: Tóm tắt nhân tố của các mơ hình chấp nhận ..................................... 17
hi
Bảng 2-2: Tóm tắt những nghiên cứu gần đây về chấp nhận CNTT . ............... 19
ep
Bảng 3-1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ............................................................ 32
do
Bảng 3-2: Mã hóa thang đo ................................................................................ 36
w
n
Bảng 3-3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) (lần 1)........................... 41
lo
ad
Bảng 3-4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) (lần 2)........................... 43
y
th
Bảng 3-5: Độ tin cậy của mỗi nhân tố trong bảng câu hỏi ................................. 48
ju
Bảng 4-1: Tần số và tỷ lệ phần trăm của giới tính ............................................. 51
yi
Bảng 4-2: Tần số và tỷ lệ phần trăm của độ tuổi ................................................ 52
pl
al
Bảng 4-3: Tần số và tỷ lệ phần trăm của công việc............................................ 53
n
ua
Bảng 4-4: Tần số và tỷ lệ phần trăm của học vấn .............................................. 55
va
Bảng 4-5: Tần số và tỷ lệ phần trăm của thu nhập ............................................. 56
n
Bảng 4-6: Tần số và tỷ lệ phần trăm của tình trạng hơn nhân ............................ 57
fu
ll
Bảng 4-7: Tần số và tỷ lệ phần trăm của đặc điểm nhân khẩu học .................... 58
m
oi
Bảng 4-8: Tần số và tỷ lệ phần trăm của đặc điểm văn hóa ............................... 59
at
nh
Bảng 4-9: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ............................................ 60
Bảng 4-10: Kết quả thủ tục chọn biến theo phương pháp chọn từng bước .......... 62
z
z
Bảng 4-11: Đánh giá độ phù hợp của mơ hình hình nghiên cứu .......................... 63
vb
ht
Bảng 4-12: Kiểm định độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu................................ 64
k
jm
Bảng 4-13: Kết quả phân tích hồi quy bội của mơ hình nghiên cứu .................... 65
gm
Bảng 4-14: Independent T-test theo giới tính ....................................................... 67
l.c
ai
Bảng 4-15: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm tuổi .......................... 68
Bảng 4-16: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho các nhóm tuổi ................ 68
om
Bảng 4-17: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Cơng việc ................ 69
an
Lu
Bảng 4-18: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho các nhóm Cơng việc ...... 69
Bảng 4-19: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Học vấn ................... 70
ey
Bảng 4-23: Independent T-test theo Tình trạng hơn nhân .................................... 72
t
re
Bảng 4-22: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho các nhóm Thu nhập ....... 71
n
Bảng 4-21: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Thu nhập ................. 71
va
Bảng 4-20: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho các nhóm Học vấn ......... 70
vii
t
to
Bảng 4-24: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm mức độ biết sử dụng
máy tính
................................................................................................... 73
ng
Bảng 4-25: Kết quả kiểm định ANOVA cho nhóm mức độ biết sử dụng máy tính
................................................................................................... 73
hi
ep
do
Bảng 4-26: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm cách truy cập Internet .
................................................................................................... 74
w
n
Bảng 4-27: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho nhóm cách truy cập
Internet
................................................................................................... 74
lo
ad
ju
y
th
Bảng 4-28: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Thời gian sử dụng
Internet
................................................................................................... 75
yi
Bảng 4-29: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho nhóm Thời gian sử dụng
Internet
................................................................................................... 75
pl
n
ua
al
Bảng 4-30: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Sử dụng ĐTDĐ và tin
nhắn
................................................................................................... 76
n
va
Bảng 4-31: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho nhóm Sử dụng ĐTDĐ và
tin nhắn
................................................................................................... 76
fu
ll
Bảng 4-32: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Du lịch trong năm ... 77
m
oi
Bảng 4-33: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho nhóm Du lịch trong năm 77
at
nh
Bảng 4-34: Independent T-test theo Du lịch nước ngoài trong năm .................... 78
z
Bảng 4-35: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai ........................................... 79
z
Bảng 4-36: Kết quả kiểm định One-way ANOVA .............................................. 79
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
t
to
ng
Trong chương đầu tiên sẽ nêu lý do hình thành vấn đề nghiên cứu về thanh
hi
tốn qua di dộng, sau đó là mơ tả về thanh tốn thơng qua di động tại Việt Nam. Kế
ep
do
đó là giải thích rõ về mục tiêu và vấn đề nghiên cứu và cấu trúc luận văn sẽ được
w
trình bày.
n
lo
ad
1.1. Lý do hình thành đề tài
y
th
ju
Ngày nay, cuộc sống con người ngày càng thuận tiện và nhiều tiện ích hơn nhờ
yi
sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật được ứng dụng vào đời sống. Từ việc
pl
ua
al
tạo ra dòng điện, bóng đèn, điện thoại, máy tính, v.v. Những phát minh, sáng chế mới
n
ln được con người tích cực nghiên cứu, tìm tịi để ngày càng nâng cao được chất
n
va
lượng cuộc sống cũng như hỗ trợ con người trong mọi hoạt động của cuộc sống.
fu
ll
Trong số đó, có thể kể đến sự ra đời và phát triển nhanh chóng của chiếc điện
m
oi
thoại di động. Ban đầu chỉ là những chiếc máy nhận tin nhắn, sau đó là những chiếc
at
nh
điện thoại với chức năng đơn giản là nghe gọi và nhắn tin thì bây giờ đã được tích
z
hợp rất nhiều chức năng vào trong một chiếc điện thoại nhỏ gọn đã làm cho cuộc
z
sống của con người trở nên đơn giản và phong phú hơn. Đồng thời, với sự phát triển
vb
jm
ht
của điện thoại thì cơng nghệ viễn thơng và phần mềm ứng dụng phát triển nhanh
k
góp phần hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển những dịch vụ trên nền điện thoại, những
l.c
ai
gm
dịch vụ đó đã làm cho cuộc sống của con người trở nên thuận tiện hơn. Chỉ cần một
chiếc điện thoại được nối mạng hoặc lướt qua máy quét thanh tốn thì đã có thể
om
giúp người sử dụng có thể thanh tốn mọi chi phí mà khơng cần đem theo tiền mặt
an
Lu
bên người.
rất phổ biến trong xã hội ngày nay.
ey
học công nghệ vào cuộc sống nhằm phục vụ tốt hơn cho đời sống xã hội đã trở nên
t
re
tiếp thu khoa học công nghệ ngày càng được nâng cao. Do đó, việc ứng dụng khoa
n
sống người dân cũng đang được cải thiện ngày càng tốt hơn, trình độ và khả năng
va
Nền kinh tế Việt Nam đã có những thay đổi lớn trong những năm gần đây, đời
2
Thanh toán di động
t
to
Mặc dù chấp nhận CNTT đã được nhiều học giả nghiên cứu trong nhiều năm
ng
hi
và có nhiều giả thuyết cố gắng giải thích sự chấp nhận CNTT trong những lĩnh vực
ep
khác nhau, tuy vậy vẫn còn một số yếu tố quan trọng liên quan đến sự chấp nhận
do
CNTT chưa được điều tra kỹ lưỡng. Đầu tiên, trong số các nghiên cứu tập trung vào
w
n
việc chấp nhận công nghệ, chỉ một phần nhỏ dành cho việc chấp nhận và sử dụng
lo
ad
thanh toán di động như là một hệ thống nhưng họ thường nghiên cứu sự chấp nhận
ju
y
th
qua các tổ chức đặc biệt. Thứ hai, có một nhu cầu xác định sự tồn tại những lý
yi
thuyết hiện có trong những môi trường khác nhau. Phần lớn các nghiên cứu chấp
pl
nhận CNTT tập trung ở các nước có cơng nghệ phát triển, chủ yếu là vì các nghiên
al
n
ua
cứu và viện nghiên cứu nằm ở các nước phát triển này.
va
Do đó, mục đích của nghiên cứu này là cung cấp hướng dẫn hữu ích cho các
n
nhà nghiên cứu và nhà phát triển các ứng dụng thương mại điện tử hiểu rõ hơn tầm
fu
ll
quan trọng của các yếu tố thanh toán di động có thể ảnh hưởng đến sự chấp nhận
at
nh
Thanh tốn di động tại Việt Nam
oi
m
thanh toán di động của khách hàng.
z
z
Nền kinh tế Việt Nam vẫn đang nằm trong giai đoạn phục hồi khủng hoảng,
vb
jm
ht
đầy khó khăn, Nhà nước khuyến khích người dân thanh tốn khơng sử dụng tiền
k
mặt thay vào đó là thanh tốn bằng các loại chi phiếu khác nhau hoặc các loại thẻ,
l.c
ai
gm
nhằm giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường.
Xu hướng gần đây của các cơng cụ thanh tốn là chuyển dần từ thanh tốn tiền
om
mặt qua các loại tiền điện tử. Việc phát triển các cơng cụ thanh tốn hiện đại ở Việt
an
Lu
Nam bắt đầu từ những năm 2002 khi các ngân hàng bắt đầu đưa ra dịch vụ thẻ ghi
…) để các khách hàng có thể rút tiền tại bất kỳ POS ATM nào, các ngân hàng kết
ey
vấn đề rút tiền mặt để chi tiêu. Sau đó, sự ra đời của thẻ liên ngân hàng (banknet,
t
re
kê thì khách hàng sử dụng các thẻ ghi nợ và dịch vụ ATM phần lớn để giải quyết
n
Nam đã cung cấp cho khách hàng của họ các dịch vụ thanh toán qua thẻ, theo thống
va
nợ và dịch vụ ATM, sau đó là các loại thẻ tín dụng. Từ đó, các ngân hàng tại Việt
3
nối với nhau thông qua ngân hàng trung ương và xây dựng nên mạng lưới thanh
t
to
toán thẻ thống nhất, nơi tất cả các thẻ đã phát hành được chấp nhận trong tất cả các
ng
thiết bị đầu cuối.
hi
ep
Thanh toán di động ở Việt Nam là một phương thức thanh toán mới của hệ
do
thống thanh toán, bắt đầu được nhắc đến nhiều trong một vài năm gần đây. Các
w
n
ngân hàng bắt đầu đưa ra các dịch vụ để giới thiệu với khách hàng và công ty viễn
lo
ad
thông Viettel cũng giới thiệu dịch vụ này tới khách hàng Việt Nam.
y
th
ju
1.2. Vấn đề nghiên cứu
yi
pl
Thanh tốn di động là hình thức thanh tốn cịn khá mới do đó muốn tồn tại và
al
n
ua
phát triển cần được khách hàng chấp nhận. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu
va
chính thức nào tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của khách hàng
n
vì vậy vấn đề được đặt ra là trả lời câu hỏi:
ll
fu
at
nh
toán di động của khách hàng?
oi
m
Yếu tố nào là quan trọng làm ảnh hưởng đến việc chấp nhận dịch vụ thanh
z
Dựa theo vấn đề nghiên cứu này sẽ chia các câu hỏi phụ theo khn khổ được
z
đưa ra khi tìm hiểu về các lý thuyết về sự chấp nhận.
vb
jm
ht
Để trả lời câu hỏi này, cần có nhìn nhận thấu đáo lý thuyết về sự chấp nhận áp
k
dụng công nghệ mới. Ở đây, sẽ tập trung vào các yếu tố chấp nhận được đề xuất bởi
gm
Mallat (2007) và Dahlberg và Ưưrni (2007). Do đó, sẽ chia câu hỏi thành 2 câu hỏi
om
l.c
ai
như sau:
Câu hỏi 1: Những yếu tố kỹ thuật nào (đặc điểm của Mallat) tác động đến việc
an
Lu
chấp nhận dịch vụ thanh toán di động của khách hàng?
n
ey
t
re
động đến việc chấp nhận dịch vụ thanh toán di động của khách hàng?
va
Câu hỏi 2: Những yếu tố hành vi nào (đặc điểm của Dahlberg và Ưưrni) tác
4
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
t
to
ng
Từ vấn đề đặt ra như trên, đề tài được thực hiện với mục tiêu như sau:
hi
ep
-
Tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của khách hàng với một
do
phương thức thanh toán mới, thanh toán qua điện thoại di động.
w
n
-
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự chấp nhận dịch vụ
lo
ad
TTDĐ của khách hàng
y
th
-
Xác định mức độ khác biệt giữa các yếu tố chấp nhận TTDĐ với đặc điểm
ju
yi
nhân khẩu học và văn hóa.
pl
n
ua
al
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
n
va
Đối tượng nghiên cứu
ll
fu
Đối tượng nghiên cứu ở đây hướng tới những người có điện thoại di động, có
oi
m
nhu cầu thanh toán, biết hoặc sử dụng dịch vụ TTDĐ và trên 15 tuổi.
at
nh
Phạm vi nghiên cứu
z
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận
z
ht
vb
dịch vụ thanh toán di động. Những yếu tố làm cho khách hàng quyết định chấp nhận
jm
hoặc không chấp nhận sử dụng dịch vụ này. Do sự hạn chế về thời gian và kinh phí
k
nên tập trung nghiên cứu tại thị trường TP.HCM, nơi có nhu cầu thanh toán cao.
om
l.c
ai
gm
1.5. Phương pháp nghiên cứu
an
Lu
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện tại TP.HCM bằng cách lấy ý kiến chuyên gia,
nghiên cứu tài liệu nhằm khám phá, điều chỉnh các yếu tố thành phần của sự chấp
n
va
nhận và nghiên cứu định tính được thưc hiện thơng qua thảo luận nhóm, phỏng vấn
ey
lọc lại các biến quan sát.
t
re
trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi và thông tin thu thập này nhằm sàng
5
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
t
to
lượng bằng cách gửi những bảng câu hỏi nghiên cứu đến khách hàng thơng qua
ng
hình thức gửi mail hoặc phỏng vấn trực tiếp để thu được số lượng bảng câu hỏi trả
hi
ep
lời phù hợp khoảng 400 bảng câu hỏi.
do
w
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
n
lo
ad
Đề tài nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa về mặt lý thuyết và thực tiễn cho
ju
y
th
các doanh nghiệp đang có hướng đầu tư phát triển mảng thương mại di động tại
Việt Nam, các doanh nghiệp có nhu cầu chấp nhận thanh toán, cho cơ quan nhà
yi
pl
nước và người dân. Cụ thể như sau:
al
n
ua
Một là, đối với các doanh nghiệp đang có hướng đầu tư phát triển thương
va
mại di động thì có cái nhìn tổng quan, sự đánh giá phù hợp về thị trường để có
n
hướng phát triển những sản phẩm thanh toán đáp ứng nhu cầu của khách hàng và
fu
ll
chủ trương chính sách của Nhà nước. Có những nhận định về thị trường thương mại
m
oi
di động, những trở ngại, khó khăn và rủi ro gặp phải khi tham gia phát triển sản phẩm
nh
at
thanh toán. Đồng thời cũng hỗ trợ cho các doanh nghiệp một phương thức thanh toán
z
mới tạo điều kiện thanh toán thuận tiện hơn, nâng tính hiệu quả trong thanh tốn.
z
vb
jm
ht
Hai là, đối với Nhà nước thì thương mại di động phát triển góp phần thúc đẩy
việc thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt, tiết kiệm chi phí cho xã hội và góp phần
k
l.c
ai
th bao di động chặt chẽ hơn.
gm
vào sự phát triển của nền kinh tế, thơng qua đó Nhà nước sẽ quản lý thơng tin các
om
Ba là, đối với khách hàng thì dịch vụ này sẽ góp phần tạo nâng cao tính tiện
khách hàng, tạo thêm sự chọn lựa khi thanh toán và lưu giữ tiền mặt.
an
Lu
lợi cho khách hàng, cung cấp một hướng thanh toán mới và năng động hơn cho
n
va
ey
t
re
6
1.7. Kết cấu
t
to
ng
Chương 1 là giới thiệu tổng quan
hi
ep
Chương 2 đưa ra cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
do
Chương 3 trình bày thiết kế nghiên cứu
w
n
lo
Chương 4 tiến hành phân tích dữ liệu
ad
ju
y
th
Chương 5 nêu lên kết quả nghiên cứu và kết luận
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
7
t
to
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
ng
hi
Chương này sẽ bắt đầu với một số định nghĩa liên quan đến thương mại điện
ep
do
tử, thương mại di động. Tiếp theo, sẽ trình bày những phương thức thanh tốn khác
w
nhau. Sau đó, trình bày về thanh tốn di động, các lý thuyết chấp nhận, lý thuyết
n
lo
chấp nhận được lựa chọn và cuối cùng đưa ra mơ hình nghiên cứu.
ad
ju
y
th
2.1. Thương mại điện tử
yi
pl
Thương mại điện tử (e-commerce) nổi lên cùng với sự phát triển và tăng
ua
al
trưởng của Internet và nó liên quan đến CNTT. Đầu tiên, định nghĩa về TMĐT như
n
là: “mua và bán hàng hóa và dịch vụ trên Internet” (Autralian Taxation Office –
va
n
ATO, 1997). Mặt khác, một số người cho rằng TMĐT bao hàm nhiều hơn là các
ll
fu
giao dịch tài chính điện tử trung gian giữa các tổ chức và khách hàng. Vì vậy, nhiều
oi
m
người đề cập đến TMĐT là tất cả các giao dịch điện tử qua trung gian chẳng hạn
at
nh
như là fax, điện tín (telex), trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), Internet, truyền hình kỹ
thuật số qua cáp và vệ tinh, các phương tiện truyền thông kỹ thuật số như mạng
z
z
không dây và điện thoại giữa tổ chức với bất kỳ bên giao dịch thứ ba (Chaffey,
vb
jm
ht
2007), cịn những giao dịch khơng có chức năng giao dịch như trên của khách hàng
thông tin thêm được coi là một phần của TMĐT. Kalakota và Whinstone (1997) đưa
k
l.c
ai
gm
ra những quan điểm khác nhau của TMĐT như sau:
Theo quan điểm truyền thông: TMĐT là việc cung cấp các thơng tin, sản
om
phẩm hoặc dịch vụ hoặc thanh tốn bằng phương tiện điện tử.
an
Lu
Theo quan điểm quá trình kinh doanh: TMĐT là việc ứng dụng công nghệ
ey
t
re
độ và chất lượng cung cấp dịch vụ.
n
Theo quan điểm dịch vụ: TMĐT cho phép cắt giảm chi phí đồng thời tăng tốc
va
theo hướng tự động hóa các giao dịch kinh doanh và quy trình làm việc.
8
Theo quan điểm trực tuyến: TMĐT là mua và bán các sản phẩm và thơng tin
t
to
trực tuyến.
ng
hi
Hoạt động TMĐT có thể được phân loại thành 2 loại: một là giữa doanh
ep
nghiệp và doanh nghiệp (business to business – B2B), hai là giữa doanh nghiệp và
do
người tiêu dùng (business to consumer – B2C). Trong TMĐT giữa doanh nghiệp và
w
n
doanh nghiệp, việc kinh doanh thường sử dụng Internet để tích hơp trong chuỗi giá
lo
ad
trị gia tăng mà có thể được mở rộng từ nhà cung cấp nguyên liệu đến người tiêu
ju
y
th
dùng cuối cùng. Mặc dù, TMĐT giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp đại diện cho
yi
số lượng lớn tất cả các giao dịch TMĐT, nhưng hầu hết sự chú ý lại được hướng
pl
đến phân khúc doanh nghiệp và người tiêu dùng đề cập đến giao dịch thương mại
al
n
ua
giữa các tổ chức và khách hàng.
va
Từ những định nghĩa đã cho thấy sự chấp nhận của người dùng là một khái
n
niệm quan trọng của TMĐT. Tuy nhiên, sự không chấp nhận của người dùng từ lâu
fu
ll
đã là một trở ngại cho việc áp dụng thành công hệ thống thông tin (IS) và công nghệ
oi
m
thông tin (IT)
at
nh
z
2.2. Thương mại di động
z
vb
ht
Về định nghĩa của thương mại di động (m-commerce), do thực tế sự phát triển
k
jm
của TMDĐ đang cịn ở giai đoạn ban đầu, chưa có một định nghĩa thống nhất. Lee,
gm
(Lee et al, 2003) định nghĩa TMDĐ như trao đổi hoặc mua và bán hàng hóa, dịch
l.c
ai
vụ. Với TMDĐ, mọi người có thể thanh tốn bất cứ lúc nào thơng qua một thiết bị
om
di động. Nó không chỉ tăng số lượng giao dịch trên thị trường giao dịch điện tử, mà
quan đến việc tiến hành giao dịch thơng qua thiết bị khơng dây.
an
Lu
cịn khuyếch đại tồn bộ thị trường TMĐT. Trong nghiên cứu này, TMDĐ liên
ey
Dựa trên những điều đã nói ở trên, TMDĐ có thể được định nghĩa như sau:
t
re
này được xây dựng dựa trên nền kinh tế và sự thành công của công nghệ khác nhau.
n
như là một hệ thống sinh thái tương tác của các cá nhân và tổ chức hơp tác, và hệ thống
va
Mylonopoulos và Doukidis (2003) đề xuất một định nghĩa hệ thống, xem TMDĐ
9
Thông qua bất kỳ thiết bị di động và mạng lưới thông tin liên lạc không dây,
t
to
các hoạt động liên quan đến giao dịch thương mại, truy nhập dữ liệu, dịch vụ mạng,
ng
với tiến trình xử lý mà khơng có bất kỳ ranh giới nào của thời gian và không gian,
hi
ep
nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh và hiệu quả của tiến trình thương mại trong
do
vùng phủ sóng của TMDĐ.
w
n
Ngày nay, nhiều giao dịch TMĐT được thực hiện thông qua các thiết bị di
lo
ad
động (ví dụ như điện thoại di động, máy tính cầm tay, máy tính bảng và những giao
ju
y
th
diện được gắn trên xe) bằng cách sử dụng mạng viễn thơng khơng dây và cơng nghệ
yi
TMĐT có dây khác, chúng được gọi là TMDĐ. Tiềm năng của các ứng dụng
pl
TMDĐ đã tăng lên nhanh chóng trong thời gian ngắn, nhiều tổ chức hàng đầu đã
al
n
ua
chi lượng tiền lớn vào các công nghệ này.
va
Trong khi TMĐT chủ yếu là về mua và bán, TMDĐ được dự đoán sẽ mở rộng
n
truyền tải dữ liệu. Tất nhiên, số lượng người sử dụng điện thoại ngày càng tăng như
fu
ll
là nhóm mục tiêu, và xu hướng cắt giảm chi phí giao dịch và sự liên quan của
m
oi
những người tham gia thị trường nhằm cải thiện mối quan hệ với khách hàng là tiêu
nh
at
biểu cho tiềm năng to lớn của TMDĐ được xem là một cấp độ mới của TMĐT.
z
Ngoài ra, để cho các ứng dụng trên nền tảng không dây được sử dụng hiệu quả
z
ht
vb
trong môi trường TMDĐ, cần hiểu rõ về những yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp
jm
nhận thành cơng. Một ví dụ về các dịch vụ hỗ trợ di động cần thiết là dịch vụ thanh
k
toán di động (mobile payment hay còn viết là m-payment), sẽ cung cấp các giải
l.c
ai
gm
pháp thanh toán phổ biến với các thiết bị di động.
om
Dự đoán rằng TTDĐ sẽ trở thành một dịch vụ di động thành cơng với lý do nó
an
Lu
được cộng thêm các dịch vụ hỗ trợ cần thiết, sự tăng trưởng của TMDĐ cực kỳ lạc
quan dựa vào các giải pháp thanh toán hiệu quả cung cấp bởi dịch vụ TTDĐ và
n
va
ngược lại (Constance, 2001). Thực tế là hiện nay có một sự không chắc chắn về sự
ey
t
re
chấp nhận và sử dụng công nghệ TTDĐ đã không được như mong đợi.
10
2.3. Hệ thống thanh tốn
t
to
ng
Mua và bán hàng hóa hàm ý là thanh toán, điều này đúng với thực tế. Trong
hi
ep
quá khứ, hoạt động này được thực hiện bằng tiền giấy nhưng với sự phát triển của
do
công nghệ, con người bắt đầu sử dụng những công nghệ khác nhau để thanh tốn.
w
Lúc đầu, mọi người sử dụng Internet nhưng nó lại có một số hạn chế. Một trong
n
lo
những hạn chế quan trọng liên quan đến thực tế là cần thiết có một kết nối Internet
ad
để thực hiện các giao dịch. Vấn đề này bây giờ có thể được giải quyết bằng kết nối
y
th
ju
không dây, theo cách giới thiệu TMDĐ (Jonker, 2003). Hiện nay, có nhiều cách
yi
thanh tốn khác nhau.
pl
Thanh tốn trực tiếp tiền mặt
-
Sử dụng thẻ tín dụng trực tuyến
-
Sử dụng thẻ ghi nợ
-
Sử dụng điện thoại di động (TTDĐ – thanh toán di động)
n
ua
al
-
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
Thanh toán di động là sử dụng điện thoại di động để trả tiền cho hàng hóa và
z
dịch vụ. Đối với người tiêu dùng, thanh tốn di động có nghĩa là đừng mua bằng thẻ
z
tín dụng và tiền mặt nữa, và với dịch vụ trả trước khơng phải lo lắng về hóa đơn
vb
jm
ht
hàng tháng. TTDĐ có thể thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc. Do sự gia tăng nhanh của
cuộc sống hiện đại, xu hướng giảm chi phí giao dịch và mối quan tâm của người tham
k
l.c
ai
gm
gia thị trường nhằm cải thiện mối quan hệ với khách hàng.
TTDĐ được nhóm lên ở Nhật Bản và Hàn Quốc, nhưng đã không tạo được sự
om
quan tâm nhiều ở Mỹ và khu vực Châu Âu. Trong năm 2003, 94,4% số người sử
an
Lu
dụng TTDĐ toàn cầu là người Nhật Bản. Đất nước này bắt đầu phát triển thông tin
Âu nơi mà thẻ thanh tốn đã ngấm sâu vào thói quen của người tiêu dùng, chiếm
ey
sẽ khó khăn hơn cho nước này khi đi cùng con đường khi ở Mỹ và các nước Châu
t
re
thông dẫn đường cho cuộc cách mạng TTDĐ ở Nhật Bản và Hàn Quốc, nhưng nó
n
vì Internet không phổ biến rộng rãi, thông tin DĐ trở thành cách giao tiếp. Viễn
va
di động khi phần còn lại của thế giới tập trung vào Internet. Tuy nhiên, tại Nhật Bản
11
70% giao dịch bán lẻ. Ở những nơi này, bất kỳ nhu cầu viễn thông thiết lập một hệ
t
to
thống TTDĐ đang phải đương đầu với nhóm người mà khơng mong muốn di
ng
chuyển khỏi hệ thống thanh toán quen thuộc của mình và họ khơng bao giờ nghĩ
hi
ep
điện thoại di động như các thiết bị thanh toán (Jonker, 2003).
do
Bước quan trọng nhất trong việc xây dựng hệ thống TTDĐ thành công là thiết
w
n
lập các ưu đãi cho tất cả các bên liên quan. Nếu khơng có điều này, sẽ khơng có tiến
lo
ad
bộ. Với mỗi người tham gia, nên chấp nhận các nguyên tắc cơ bản nhất định và đẩy
y
th
mạnh nhu cầu hàng hóa vì lợi ích của tồn hệ thống. (Friedrich, R. et al, 2005)
ju
yi
+ Các ngân hàng và các công ty thẻ tín dụng (và các bên liên quan như nhà
pl
al
thu mua, đưa các trung gian mới vào mạng lưới và quá trình giao dịch, và các nhà
n
ua
khai thác mạng lưới, cung cấp cho các đơn vị trung gian công nghệ POS) thúc đẩy
va
sự tồn tại chuỗi giá trị, hơn là xây dựng giải pháp cạnh tranh mới. Họ cũng nên đưa
n
ra cách thức để cho viễn thông di động tham gia tạo ra giá trị hợp tác.
ll
fu
oi
m
+ Các nhà khai thác di động nên xem xét các hệ thống thanh tốn di động
nh
mới trong bối cảnh có nhiều cách thức mới để tăng doanh thu, đặc biệt tính phí dịch
at
vụ TTDĐ hàng tháng hoặc cho từng giao dịch. Các nhà khai thác mạng cũng nên
z
z
tận dụng những lợi thế tích cực ảnh hưởng của việc đưa điện thoại đi sâu vào cuộc
vb
jm
ht
sống của chủ thuê bao (đây là một động lực quan trọng trong mơ hình Nhật Bản).
k
+ Các nhà cung ứng thiết bị cầm tay nên nắm bắt phương pháp tiếp cận mới
l.c
ai
gm
và bắt đầu xem xét tích cực những tính năng tích hợp hoạt động TTDĐ vào sản
phẩm bản đồ chỉ đường. Tính năng TTDĐ được xem như là điều quan trọng tiếp
om
theo để thay đổi thiết bị cầm tay, làm theo tiêu chuẩn và tương thích giữa các nhà
và quy mô lợi nhuận.
an
Lu
khai thác mạng và nền tảng chủ chốt để duy trì được sức hấp dẫn với người sử dụng
ey
t
re
tiền mặt, và bù đắp chi phí nâng cấp cơng nghệ POS.
n
tốn khơng sử dụng tiền mặt để làm giảm chi phí qua tích lũy từ việc giảm sử dụng
va
+ Đơn vị trung gian nên sử dụng kinh nghiệm của họ với những khoản thanh
12
+ Người dùng điện thoại di động bị hấp dẫn bởi TTDĐ hơn những cách thanh
t
to
toán quen thuộc khác. Do đó, những khía cạnh tiện lợi (an tồn, bảo mật, sẵn có,
ng
nhanh chóng, minh bạch, v.v) cần được tập hợp và bán cho nhóm mục tiêu cá nhân.
hi
ep
Tuy nhiên, vì không đủ người dùng chấp nhận nên đã từ lâu sự chấp nhận là
do
một trở ngại cho sự thành công của bất kỳ hệ thống thanh toán mới nào (Wu và
w
n
Wang, 2005), đây là yếu tố bắt buộc vì vậy cần xem xét những yếu tố khiến cho
lo
ad
người dùng chấp nhận hệ thống TTDĐ mới hoặc ngăn cản họ làm như vậy. Có 3
ju
y
th
nhóm chính được xác định thu hút người dùng là Thói quen (Saji, 2007), Chi phí
yi
mục tiêu (Wu và Wang, 2005), và Sự tiện lợi (Saji, 2007)
pl
n
ua
al
2.4. Thanh toán di động
va
Thanh toán di động được định nghĩa là việc sử dụng các thiết bị di động để thực
n
hiện giao dịch thanh tốn, trong đó tiền sẽ được chuyển từ người trả đến người nhận
fu
ll
thông qua một trung gian, hoặc trực tiếp mà không cần đến trung gian. Đề tài này tập
m
oi
trung vào việc kiểm tra người tiêu dùng sẵn sàng để sử dụng điện thoại di động như
nh
at
một cơng cụ thanh tốn trong các giao dịch mua bán, nơi tiền được chuyển từ người
z
tiêu dùng đến người cung cấp để đổi lấy sản phẩm hoặc dịch vụ. Cơng cụ thanh tốn
z
ht
vb
được xem như một cơng cụ giúp người trả tiền thực hiện thanh toán qua phương tiện
k
jm
thanh toán, dựa vào lời xác nhận chấp nhận tiền bởi người thụ hưởng.
gm
Cách phổ biến nhất để thực hiện thanh toán di động ở Châu Âu là gọi điện
l.c
ai
hoặc gửi tin nhắn SMS đến số dịch vụ cung cấp. Thanh tốn cho hàng hóa và dịch
om
vụ sau đó được tính vào hóa đơn điện thoại di động của khách hàng hoặc được khấu
an
Lu
trừ từ tài khoản thuê bao trả trước. Điện thoại thơng minh cho phép thanh tốn di
động thơng qua điện thoại kết nối Internet di động thay vì gửi một tin nhắn SMS.
ey
tiền được chuyển và thanh toán di động được ghi nợ. Một thế hệ mới của các giải
t
re
thẻ ghi nợ, và thẻ tín dụng. Tuy nhiên, thay thế khác là mở một tài khoản riêng mà
n
tảng cho các phương tiện thanh tốn hiện có, chẳng hạn như tài khoản ngân hàng,
va
Điện thoại di động cũng có thể được sử dụng như một kênh truy cập hoặc là nền
13
pháp thanh toán di động được đưa ra là thanh toán khoảng cách gần (NFC – near
t
to
field communication), như là i-mode FeliCa tại Nhật Bản, sử dụng loại chip không
ng
tiếp xúc RFID (Radio Frequency Identification) được cài trong sim điện thoại di
hi
ep
động mà nó sẽ thực hiện phương thức thanh tốn khác so với thanh tốn bằng SMS
do
sẵn có. Các ứng dụng thanh toán di động hiện tại và tiềm năng bao gồm như bán
w
hàng tự động, bán vé, mua dịch vụ nội dung di động, chuyển tiền qua lại, thanh tốn
n
lo
ad
trên Internet, và thanh tốn hàng hóa và dịch vụ trong cửa hàng, nhà hàng và cửa
ju
y
th
hàng tạp hóa.
yi
2.5. Sự chấp nhận
pl
al
ua
Sự chấp nhận CNTT là rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế. Theo các bài
n
báo và bài viết, Davis (Davis, 1989) đã đề cập đến lý thuyết đầu tiên và phổ biến là
va
n
Thuyết chấp nhận vào năm 1983. Lý thuyết của ơng là “mơ hình chấp nhận công
fu
ll
nghệ (TAM – Technology Acceptance Model). Trong lý thuyết của ông, ông đề xuất
m
oi
rằng Nhận thức dễ sử dụng và Nhận thức hữu dụng ảnh hưởng đến việc chấp nhận và
at
nh
sử dụng hệ thống CNTT, lý thuyết này đã được sửa đổi nhiều lần. Ahmad Al Sukkar
z
và Helen Hasan đã có sửa đổi vào năm 2005. Họ làm rõ yếu tố Văn hóa, Tin cậy và
z
ht
vb
Chất lượng kỹ thuật là những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến yếu tố Nhận thức dễ sử
jm
dụng và Nhận thức hữu dụng trong mơ hình TAM (Sukkar và Hansan, 2005).
k
Một lý thuyết chấp nhận quan trọng khác là Thuyết khuyếch tán đổi mới
gm
l.c
ai
(Innovation Diffusion Theory – IDT), được định nghĩa bởi Rogers. Theo Rogers
(1995), tiềm năng của người chấp nhận đánh giá một sự đổi mới dựa trên các thuộc
om
tính đổi mới như là Lợi thế tương đối, Tương thích, Sự phức tạp, Khả năng quan sát
an
Lu
và Trải nghiệm thử. Ông làm rõ đặc điểm Lợi thế tương đối có thể coi là Sự hữu
cầu khách hàng và tiềm năng chấp nhận là quan trọng (De Marez và Verleye, 2004).
ey
cứu sự khuyếch tán, De Marez và Verleye (2004) làm rõ điều ẩn chứa bên trong nhu
t
re
khuyếch tán (De Marez và Verleye, 2004). Để khắc phục những hạn chế của nghiên
n
khuyếch tán đã bị chỉ trích vì xác định đặc điểm và phương pháp tiếp cận từ sau sự
va
dụng và Sự phức tạp đối lập với Dễ dàng sử dụng (Rogers, 1995). Nghiên cứu sự
14
Trong khi De Marez và Verleye (2004) chống lại Rogers rút ra được sự phân biệt rõ
t
to
ràng giữa kiến thức của sự đổi mới. Hơn nữa, ông cho biết chấp nhận sự đổi mới
ng
khơng phải là một q trình đơn giản và sự đổi mới thường không vượt qua được
hi
ep
đỉnh điểm, tức là điểm mà tại đó đạt được khối lượng tới hạn và đưa lên quá trình
do
khuyếch tán, tiếp cận không chỉ những nhà đổi mới và người sớm chấp nhận nhưng
w
đa số càng sớm càng tốt. Theo Rogers (2003), thái độ đối với sự đổi mới cụ thể xảy
n
lo
ra ở giữa kiến thức đổi mới và quyết định chấp nhận. Có một số khái niệm liên
ad
y
th
quan, như tìm kiếm cái mới hơn và cần thiết sự đổi mới và nhiều sản phẩm cụ thể
ju
hơn tiềm năng chấp nhận cụ thể (De Marez và Verleye, 2004). Trong phân tích của
yi
pl
họ, Tornatzky và Klein đã xác định được 10 đặc điểm, bao gồm 5 đặc tính được xác
ua
al
định bởi Rogers cộng với Chi phí, Tính lan truyền, Tính chia sẻ, Tính lợi nhuận và
n
Xã hội chấp nhận. Trong cuộc nghiên cứu của họ, họ lưu ý rằng Tính lan truyền liên
va
n
quan chặt chẽ đến Khả năng quan sát và Tính chia sẻ liên quan đến Trải nghiêm thử
ll
fu
(Tornatzky và Klein, 1982).
m
oi
Sau Rogers, những sửa đổi khác nhau được thực hiện trên lý thuyết khuyếch tán
nh
đổi mới của Rogers, một trong những sửa đổi phổ biến và chung nhất đã được thực
at
z
hiện bởi Moore và Benbast vào năm 1991 (Moore và Benbast, 1991). Họ đề xuất lý
z
vb
thuyết đặc điểm nhận thức đổi mới (Perceived Charateristics of Innovating - PCI) và
jm
ht
thêm vào thành phần khác lý thuyết Rogers. Những thành phần đó là (1) Hình ảnh
k
(mức độ sử dụng đổi mới được nhận thức để nâng cao hình ảnh hoặc địa vị trong hệ
gm
thống xã hội), (2) Tự nguyện sử dụng (mức độ mà sử dụng đổi mới được nhận thức
l.c
ai
như là tự nguyện hoặc tự ý thức), (3) Tầm nhìn (quy mô của sự đổi mới trong nhận
om
thức mở rộng khuyếch tán), (4) Kết quả chứng minh (mức độ mà các đặc tính riêng
an
Lu
biệt và lợi ích của đổi mới được dễ dàng nhận thức bởi tiềm năng chấp nhận).
hành vi. Tiêu chuẩn chủ quan và Điều khiển nhận thức hành vi ảnh hưởng đến Ý
ey
Planned Behavior – TPB). Trong những lý thuyết đó, họ làm rõ là Thái độ dẫn đến
t
re
(Theory of Reasoned Action – TRA) và lý thuyết hành vi kế hoạch (Theory of
n
đối với công nghệ mới, Ajzen và Fishbein đề xuất lý thuyết hành động hợp lý
va
Trong khi đó, hành vi của người sử dụng ảnh hưởng đến sự chấp nhận của họ
15
định sử dụng và Hành vi sử dụng (Ajzen và Fishbein, 1991). Hơn nữa, người ta cẩn
t
to
thận với ngoại suy của hành vi chấp nhận dựa trên kiến thức hạn chế của hành vi
ng
người dùng. Mở rộng nghiên cứu kiến thức và thái độ dẫn đến đổi mới là quan trọng
hi
ep
để hiểu được hành vi tương lai. Nhiều biến tương quan với kiến thức của sự đổi mới
do
(kiến thức về các dạng khác nhau của thiết bị và dịch vụ di động). Giáo dục và Tình
w
hình kinh tế - xã hội, cũng như các biến cá nhân và Hành vi thơng tin, giải thích sự
n
lo
khác biệt trong kiến thức về đổi mới.
ad
ju
y
th
Lockett và Littler kiểm tra đặc điểm hành vi của sự chấp nhận. Họ lưu ý rằng,
yi
mặc dù có nhiều đặc điểm hành vi, có thể được xem xét, nhưng “ Các tương tác xã
pl
hội” được đề cập đến bởi vì chúng có tiềm năng cao trong điều kiện kết quả thực tế
al
ua
trên các dạng người chấp nhận. Theo Lockett và Littler (1997), Đặc điểm xã hội và
n
Quan điểm lãnh đạo có thể đo lường Tương tác xã hội và Truyền thơng. Ngồi ra,
va
n
yếu tố dùng đo lường “Thái độ và tính cách” bao gồm Thái độ dẫn đến sự thay đổi
fu
ll
và mạo hiểm (Lockett và Littler ,1997).
m
oi
Ngoài những yếu tố trên, có những yếu tố khác ảnh hưởng đến sự chấp nhận
nh
at
công nghệ mới, các nhân tố nhân khẩu học ảnh hưởng đến sự chấp nhận. Độ tuổi,
z
thu nhập, và học vấn liên quan trực tiếp đến chấp nhận cơng nghệ (Lee và Lee,
z
ht
vb
2000). Giới tính khơng tìm thấy ảnh hưởng trực tiếp đến sự chấp nhận công nghệ
jm
nói chung (Taylor và Todd, 1995; Gefen và Straub, 1997), nhưng nam giới có nhiều
k
khả năng chấp nhận riêng cơng nghệ máy tính (Gefen và Straub, 1997). Kolodinsky
gm
l.c
ai
(2004) đề cập đến tình trạng hơn nhân của cá nhân và lưu ý, tình trạng hơn nhân sẽ
om
ảnh hưởng đến việc chấp nhận công nghệ mới, đặc biệt là ngân hàng điện tử (ebanking). Họ lưu ý rằng, khi các cặp vợ chồng vào tài khoản ngân hàng, họ có thể
an
Lu
cùng nhau nắm giữ tài khoản; do đó ở mức độ gia đình, sự chấp nhận có thể liên
n
va
quan đến tình trạng hôn nhân (Kolodinsky, 2004).
thuyết khuyếch tán sự đổi mới của Rogers (1995), đã được thiết lập rộng rãi như là
ey
mới, thanh toán di động. Nền tảng lý thuyết nghiên cứu của ông được rút ra từ lý
t
re
Mallat (2007) khảo sát người tiêu dùng chấp nhận dịch vụ thanh toán điện tử
16
một cơng cụ mạnh mẽ để giải thích sự chấp nhận cơng nghệ di động và tài chính
t
to
khác nhau bao gồm thanh toán điên tử, thương mại di động và ngân hàng di động.
ng
Ông đã thêm những yếu tố Mạng lưới bên ngồi, Chi phí, Bảo mật hệ thống thanh
hi
ep
tốn và Tin cậy đến Lợi thế tương đối, Tính phức tạp và Tương thích của lý thuyết
do
khuyếch tán đổi mới, mà Tornatzky và Klein (1982) đã đề nghị như là cấu trúc phù
w
n
hợp nhất cho nghiên cứu chấp nhận.
lo
ad
Dahlberg và Ưưrni (2007) khảo sát những thay đổi trong thói quen thanh toán
ju
y
th
của người tiêu dùng đặc biệt trong trường hợp thanh toán di động. Trong nghiên
yi
cứu của họ, họ khảo sát Lợi ích thời gian, Thói quen thanh tốn, Tin cậy, Bảo mật,
pl
Tương thích, Sự sẵn có của các giao dịch thanh tốn, Thơng tin, Dễ sử dụng, Thuận
al
ua
tiện, Chuẩn mực xã hội, Độ tuổi, Học vấn và Kỹ năng sử dụng di động. Họ phát
n
hiện ra rằng người tiêu dùng coi năm niềm tin cụ thể quan trọng với cơng cụ thanh
va
n
tốn mới: Chuẩn mực xã hội, Tương thích dựa trên Kỹ năng, Đáng tin cậy, Tương
fu
ll
thích (Ứng dụng rộng rãi) và Dễ sử dụng. Họ khẳng định rằng so sánh với nghiên
m
oi
cứu về khuyếch tán và sự chấp nhận trước đây (đặc biệt là TAM) vai trò của tính
nh
tương thích và tin tưởng vượt lên mạnh mẽ. Trong phân tích về ý định sử dụng, họ
at
z
phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng trong thói quen thanh
z
vb
tốn rơi vào nhân tố thuận lợi (ví dụ tin cậy) và những nhân tố khác biệt (ví dụ dễ sử
jm
ht
dụng). Họ cũng phát hiện sử dụng công nghệ hiện nay, tuổi tác, và nghề nghiệp là
k
những nhân tố khác biệt. Ngoài các yếu tố đã nêu, các đặc điểm nhân khẩu học cơ
gm
bản của người trả lời được sử dụng đánh giá kỹ năng sử dụng điện thoại của họ.
l.c
ai
om
Cả 2 bảng được trình bày dưới đây, tóm tắt những mơ hình chấp nhận hiện
nay. Bảng 2-1 là tóm tắt những nhân tố chấp nhận, bởi những nhà phát triển mơ
an
Lu
hình. Bảng 2-2 là tóm tắt của những nghiên cứu gần đây về việc chấp nhận CNTT
n
va
được làm sau năm 2000.
ey
t
re