Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

(Luận văn) các nhân tố tác động thâm hụt ngân sách nhà nước tại việt nam ( 2002 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi

-o0o-

ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al


LÊ TỰ THÀNH CÔNG

va

n

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG THÂM
HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
VIỆT NAM (2002-2012)
ll

fu

oi

m

at

nh

z

z
ht

vb
k

jm

om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TỀ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

TP.HCM - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi

-o0o-

ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al

LÊ TỰ THÀNH CÔNG

va


n

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG THÂM
HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
VIỆT NAM (2002-2012)
ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

k

jm

Mã Số: 60340201

ht


vb

Chuyên ngành: Tài Chính- Ngân hàng

om

l.c

ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TỀ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

Hướng Dẫn Khoa Học
PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa
TP.HCM - Năm 2013



LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tôi xin cam đoan:

hi
ep

a. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn

do

trực tiếp của PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa.

w
n

b. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng và trung

lo

ad

thực về tên tác giả, tên công trình, thời gian và địa điểm cơng bố.

ju


y
th

c. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,

yi

tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.

pl
al
n

ua

Tác giả

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh


Lê Tự Thành Công

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re



MỤC LỤC

t
to

Trang phụ bìa

ng
hi

Lời cam đoan

ep

Mục Lục

do

Danh Mục Các Bảng Biểu

w

n

Lời mở đầu ............................................................................................................ 1

lo


ad

Chương 1: Giới Thiệu............................................................................................ 2

y
th

1.1 Vấn đề nghiên cứu ........................................................................................... 2

ju

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

yi

pl

1.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2

al

ua

1.4 Ý nghĩa và đóng góp của bài nghiên cứu ......................................................... 2

n

1.5 Kết cấu nghiên cứu .......................................................................................... 3

va


n

Chương 2: Tổng quan nghiên cứu ......................................................................... 5

fu

ll

2.1 Cơ sở lý thuyết ............................................................................................... 5

m

oi

2.1.1 Tác động của thâm hụt ngân sách ................................................................. 5

at

nh

2.2 Các nghiên cứu có liên quan .......................................................................... 11

z

Chương 3: Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 20

z

vb


3.1 Dữ liệu thu thập ............................................................................................. 20

ht

3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 20

jm

k

3.2.1 Mơ hình nghiên cứu ................................................................................... 20

gm

3.2.2 Xây dựng các giả thiết ................................................................................ 21

ai

om

l.c

3.2.3 Quy trình thực hiện mơ hình của bài nghiên cứu ......................................... 24
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................ 25

a
Lu

4.1 Kiểm định tính dừng các biến trong mơ hình ................................................. 25


n

4.2 Độ trễ tối đa mơ hình nghiên cứu ................................................................... 25

y

4.6 Kiểm định tính ổn định mơ hình VECM ........................................................ 30

te
re

4.5 Mơ Hình VECM ............................................................................................ 27

n

4.4 Kiểm định tính đồng liên kết các chuỗi thời gian ........................................... 26

va

4.3 Loại bỏ độ trễ không phù hợp ........................................................................ 25


4.7 Hàm phản ứng xung lực ................................................................................. 31

t
to

4.8 Phân tích phân rã phương sai ......................................................................... 33


ng

4.9 Kiểm định nhân quả Granger ......................................................................... 35

hi
ep

4.10 Kết luận mơ hình VECM ............................................................................. 35

do

Chương 5: Kết luận ............................................................................................. 37

w

Danh mục tài liệu tham khảo

n

lo

ad

Phụ Lục

ju

y
th
yi

pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c


ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

t
to
ng
hi
ep

Nội dung
Bảng 2.1:Tổng kết các kết quả nghiên cứu

Trang
16


Bảng 4.1: Kết quả chọn độ trễ tối đa

25

do

Bảng 4.2: Kết quả loại bỏ độ trễ

w

25

n

Bảng 4.3: Kiểm định tính đồng liên kết

lo

26

ad

Bảng 4.4 Kết quả mơ hình VECM

27

y
th


30

Hình 4.1 Vịng trịn đơn vị

31

ju

Bảng 4.5 Kết quả kiểm định tính ổn định mơ hình VECM

yi

pl

Hình 4.2 Phản ứng của thâm hụt ngân sách trước những cú sốc

ua

al

31

Hình 4.3 Phản ứng của lạm phát trước những cú sốc

33

n
Bảng 4.6 Kết quả phân tích phân rã phương sai của FD

n


va

33

Bảng 4.7 Kết quả phân tích phân rã phương sai của CPI.

ll

fu

34
35

oi

m

Bảng 4.8 Kết quả kiểm định Granger

at

nh
z
z
ht

vb
k


jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


1

t
to

LỜI MỞ ĐẦU.

ng

hi

Thâm hụt ngân sách nhà nước ở mức cao và kéo dài nhiều năm luôn là mối quan

ep

do

tâm của tất cả các nước. Việc xử lý thâm hụt ngân sách là vấn đề đau đầu và rất

w

nhạy cảm do thâm hụt ngân sách không chỉ tác động tác động tức thời nền kinh

n

lo

tế mà còn tác động tới độ bền vững nền kinh tế. Hơn thế nữa thâm hụt ngân sách

ad

y
th

nhà nước là nguyên nhân gây ra những căn bệnh nền kinh tế khác như: lạm phát

ju

cao, nợ quốc gia tăng cao có thể gây khủng hoảng nợ. Từ đó cho thấy, vấn đề


yi

pl

thâm hụt ngân sách nhà nước ở mức cao và kéo dài nhiều năm nguy hại nhường

ua

al

nào cho phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia. Hạn chế tình trạng thâm hụt

n

ngân sách nhà nước ở mức cao và kéo dài nhiều năm đã và đang là mối quan tâm

va

n

thường nhật của tất cả các Chính phủ ở các nước. Cịn ở Việt Nam thì thâm hụt

fu

ll

ngân sách liên tục cao qua các năm nên việc tìm ra nhân tố tác động đến thâm

m


oi

hụt ngân sách rất là quan trọng. Bài nghiên cứu của tôi sử dụng mối quan hệ

nh

at

nhân quả Granger và mơ hình VECM theo bài nghiên cứu Aviral Kumar Tiwari,

z

A. P. Tiwari (2012) để đo lường mối quan hệ thâm hụt ngân sách và lạm phát

z

ht

vb

của Việt Nam trong giai đoạn (2002-2012). Theo kết quả nghiên cứu cho rằng

k
jm

chi tiêu chính phủ và lạm phát tác động thâm hụt ngân sách tại Việt Nam.

om


l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


2

t
to

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI THÂM HỤT NGÂN SÁCH TẠI VIỆT

ng

NAM (2002-2012)


hi
ep

Chương 1: Giới thiệu

do
w

1.1 Vấn đề nghiên cứu

n

lo

Khủng hoảng tài chính tồn cầu và sự leo thang của nợ công, vấn đề

ad

khủng hoảng nợ châu Âu tiếp tục cho thấy sự cần thiết phải hạn chế thâm hụt

y
th

ju

ngân sách nhà nước trong thời kỳ kinh tế thuận lợi, chủ động đối phó với thâm

yi


hụt ngân sách nhà nước bùng phát trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng, điều tiết

pl

ua

al

nền kinh tế hiệu quả hơn. Đứng trước sự phục hồi kinh tế sẽ càng ngày gây áp

n

lực lên ngân sách nhà nước. Trong khoảng 10 năm nay, thâm hụt ngân sách tại

va

n

Việt Nam liên tục kéo dài nên việc tìm rõ nguyên nhân gây ra thâm hụt ngân

ll

fu

sách nhà nước kéo dài liên tục là điều rất quan trọng. Nên việc nghiên cứu những

m

oi


nhân tố tác động tới thâm hụt ngân sách là rất quan trọng đối với việc quyết định

at

nh

điều hành chính sách tài khóa cũng như ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế bền

z

vững. Hơn nữa bài nghiên cứu này cịn tìm hiểu mối quan hệ hai chiều giữa thâm

z
k
jm

ht

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

vb

hụt ngân sách nhà nước và lạm phát tại Việt Nam

gm

Mục tiêu của bài nghiên cứu sẽ nghiên cứu những nhân tố vĩ mô tác động

l.c


ai

tới thâm hụt ngân sách như thế nào tại Việt Nam trong giai đoạn 2002-2012?

om

Ngoài ra bài nghiên cứu cịn nghiên cứu trong mơi trường nền kinh tế Việt Nam

n

va

1.3. Đối tượng nghiên cứu

n

ngân sách có là nguyên nhân gây ra lạm phát khơng?

a
Lu

lạm phát tăng có nguy cơ làm thâm hụt ngân sách tăng cao không? Và thâm hụt

th

1.4. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu

y

phủ, lạm phát, cung tiền theo quý trong giai đoạn 2002-2012 tại Việt Nam.


te
re

Mẫu nghiên cứu chủ yếu là thâm hụt ngân sách chính phủ, chi tiêu chính


3

t
to

Nếu tìm rõ nhân tố nào tác động thâm hụt ngân sách tại Việt Nam thì sẽ giúp các

ng
hi

nhà kinh tế hoạch định rõ chi tiết các chính sách tài chính nhằm hạn chế thâm hụt

ep

ngân sách nhà nước hay nâng cao ngân sách nhà nước. Hơn thế nữa nhờ đó sẻ

do

giảm được những vấn đề khác phát sinh thêm như nợ quốc gia hay lạm phát tăng

w

n


cao. Có nhiều bài nghiên cứu tác động thâm hụt ngân sách nhà nước tới lạm phát

lo

ad

cũng như tác động lạm phát lên thâm hụt ngân sách nhà nước. Nhưng có rất ít

y
th

ju

nghiên cứu quan tâm về mối quan hệ tác động hai chiều giữa thâm hụt ngân sách

yi

nhà nước và lạm phát. Bài nghiên cứu này góp phần làm rõ thêm những nghiên

pl

n

ua

al

cứu mối quan hệ hai tác động lạm phát và thâm hụt ngân sách.


n

va

1.5. Kết cấu nghiên cứu

fu

ll

Nghiên cứu được thực hiện với kết cấu gồm 5 chương:

oi

m

Chương 1: Giới thiệu

nh

at

Chương 1 cũng cung cấp cho người đọc về mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, và ý

z
z

nghĩa hay đóng góp của nghiên cứu này.

k

jm

ht

vb

Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây.

gm

Chương 2 cung cấp những nghiên cứu trước đây về các nhân tố tác động như thế

l.c

ai

nào tới thâm hụt ngân sách cũng như thâm hụt ngân sách sẽ tác động như thế tới

om

các biến vĩ mô. Mỗi bài nghiên cứu sử dụng những loại mơ hình khác nhau từ

n

va

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

n


VAR.

a
Lu

những mơ hình đơn giản như OLS cho đến mơ hình Panel Data hay mơ hình

y

th

của Aviral Kumar Tiwari, A. P. Tiwari (2012).

te
re

Bài nghiên cứu sử dụng kiểm định nhân quả và kiểm định mối quan hệ dài hạn


4

t
to

Chương 4: Nội dung và các kết quả nghiên cứu

ng
hi

Chương 4 đưa ra từng bước thực hiện các mơ hình bài nghiên cứu cũng như kết


ep

do

quả và thảo luận về kết quả những mơ hình.

w

Chương 5: Kết luận.

n

lo

ad

Kết luận những nhân tố tác động tới thâm hụt ngân sách. Cũng như làm rõ mối

ju

y
th

quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát tại Việt Nam.

yi
pl
n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


5

t
to

Chương 2: Tổng quan nghiên cứu.

ng
hi

2.1 Cơ sở lý thuyết.

ep

2.1.1 Tác động thâm hụt ngân sách


do

Thâm hụt ngân sách nhà nước là phổ biến và trong giới hạn nhất định,

w

n

thâm hụt ngân sách nhà nước có tác động tích cực đối với quá trình phát triển

lo

ad

kinh tế - xã hội của quốc gia.

y
th

ju

Thâm hụt ngân sách nhà nước tương ứng với chi lớn hơn thu sẽ có tác

yi

pl

động trực tiếp tới tổng cầu, tới đầu tư và tăng trưởng kinh tế thơng qua số nhân


n

ua

al

chi tiêu của chính phủ.

n

va

Số nhân chi tiêu của chính phủ thể hiện tương quan giữa chi tiêu của chính

ll

fu

phủ và sản lượng nền kinh tế, nó cho biết tăng một đồng chi tiêu của chính phủ

oi

m

thì thu nhập và sản lượng sẽ tăng lên bao nhiêu lần. Cũng như vậy, nếu giảm

at

nh


thuế một đồng thì thu nhập và sản lượng sẽ tăng lên bao nhiêu là vì khuynh

z

hướng tiêu dùng cận biên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.

z
ht

vb

Đây cũng chính là luận cứ của các chính sách kích cầu, hỗ trợ nền kinh tế

k
jm

khi nền kinh tế có dấu hiệu hoặc ở giai đoạn suy thoái, dưới mức tiềm năng.

phủ cũng là nền tảng để phát triển thị trường trái phiếu quốc gia.

om

l.c

ai

gm

Thâm hụt ngân sách nhà nước và việc phát triển thị trường trái phiếu chính


a
Lu

Thâm hụt ngân sách nhà nước mang lại một số mặt tích cực, nhưng khi

n

vượt qua một ngưỡng nào đó, tùy vào điều kiện cụ thể của nền kinh tế xã hội, thì

va
n

sẽ có tác động tiêu cực tới tất cả các khía cạnh cơ bản của nền kinh tế như tăng

y

th

ổn định vĩ mô.

te
re

trưởng GDP, lạm phát, lãi suất, cán cân thương mại và tỉ giá hối đoái và vấn đề


6

t
to


2.1.1.1 Tác động của thâm hụt ngân sách nhà nước tới lãi suất và

ng
hi

đầu tư

ep

Khi không chịu các ràng buộc hành chính thì lãi suất sẽ được quyết định

do

bởi cung cầu trên thị trường vốn vay. Tổng của tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm

w

n

tư nhân, hay cịn gọi là tiết kiệm quốc gia, sẽ phản ánh cung còn đầu tư đại diện

lo

ad

cho phía cầu của thị trường vốn vay. Thâm hụt ngân sách nhà nước sẽ làm giảm

y
th


ju

tiết kiệm chính phủ, giảm tiết kiệm quốc gia, giảm cung trên thị trường vốn,

yi

trong khi nhu cầu vay để tài trợ thâm hụt ngân sách nhà nước lại làm tăng cầu,

pl

ua

al

do vậy làm tăng lãi suất vốn vay trên thị trường. Sự gia tăng của lãi suất cuối

n

cùng sẽ làm giảm đầu tư của khu vực tư nhân. Đây chính là hiệu ứng lấn át đầu

n

va

tư tư nhân của chi tiêu ngân sách nhà nước. Hay nói cách khác, khi chi tiêu ngân

ll

fu


sách nhà nước quá mức sẽ dẫn đến thâm hụt ngân sách, buộc phải vay nợ thông

oi

m

qua phát hành trái phiếu và làm giảm lượng vốn vay trên thị trường mà đáng lẽ

at

nh

ra khu vực tư nhân có thể tiếp cận được với giá thấp hơn.

z

2.1.1.2 Tác động của thâm hụt ngân sách nhà nước đối với tăng

z
ht

vb

trưởng kinh tế.

k
jm

Ngân sách nhà nước có thể tác động đến tăng trưởng sản lượng của một

nền kinh tế thông qua hai kênh truyền dẫn. Thứ nhất, nó có thể làm thay đổi tiết

gm

l.c

ai

kiệm và đầu tư, thay đổi năng lực sản xuất trong dài hạn của một quốc gia. Thứ

a
Lu

hiện tại lẫn tăng trưởng trong tương lai.

om

hai, nó có thể làm thay đổi hiệu quả sử dụng nguồn lực, thay đổi cả sản lượng

n

Trong thời kì suy thối kinh tế, tăng chi tiêu ngân sách nhà nước hoặc

va
n

giảm thuế, chấp nhận thâm hụt ngân sách ở một mức độ nhất định, có thể giúp

th


bằng. Tuy nhiên, nếu nền kinh tế đã ở gần mức sản lượng tiềm năng và trước đó

y

biệt hiệu quả ở những nền kinh tế trước đó theo đuổi chính sách tài khóa cân

te
re

sản lượng trong nước tăng trở lại nhờ kích thích tổng cầu. Chính sách này đặc


7

t
to

nền kinh tế liên tục có thâm hụt tài khóa thì hiệu quả của chính sách là rất hạn

ng
hi

chế. Sự mở rộng tài khóa lúc đó thậm chí sẽ nhanh chóng dẫn đến lạm phát cao,

ep

lãi suất cao, thâm hụt vãng lai và bất ổn tài chính.

do
w


2.1.1.3 Thâm hụt ngân sách nhà nước gây ra lạm phát:

n

lo

Khi ngân sách thâm hụt lớn, chính phủ có thể in thêm tiền để trang trải,

ad

lượng tiền danh nghĩa tăng lên là một nguyên nhân gây ra lạm phát. Khi giá cả

y
th

ju

đã tăng lên thì sự thâm hụt mới lại nảy sinh địi hỏi phải in thêm một lượng tiền

yi

mới và lạm phát tiếp tục tăng vọt. Mà tác hại của lạm phát là rất lớn như phân

pl

ua

al


phối lại thu nhập và của cải một cách ngâu nhiên, gây biến dạng về cơ cấu sản

n

xuất và làm việc trong nền kinh tế. Như vậy, nghĩa là thâm hụt ngân sách nhà

n

va

nước gián tiếp gây ra các tác động trên làm tổn hại đến nền kinh tế.

ll

fu

Tuy nhiên lạm phát cũng có tác động ngược đến thâm hụt ngân sách nhà

oi

m

nước. Với tác động phân phối lại của cải một cách ngẫu nhiên thì lạm phát cũng

at

nh

làm dễ dàng hơn cho chính phủ trong một chừng mực nhất định:


z

+ Chính phủ có thêm một nguồn thu nhập đó là thuế lạm phát.

z

k
jm

hơn bản than của lạm phát.

ht

vb

+ Chính phủ có thể lợi nếu lạm phát làm cho lãi suất danh nghĩa tăng ít
Vậy bản thân mức thâm hụt ngân sách nhà nước có thể giảm.

gm

om

thương mại và tỉ giá

l.c

ai

2.1.1.4 Tác động của thâm hụt ngân sách nhà nước tới cán cân


a
Lu

Một nước có thể chi tiêu vượt mức giá trị hàng hóa và dịch vụ mà họ sản

n

xuất ra thơng qua nhập khẩu hàng hóa từ nước khác. Do vậy, nếu chính phủ tăng

va
n

chi tiêu mà khơng đồng thời sử dụng các chính sách hạn chế chi tiêu của khu vực

y

te
re

tư nhân thì sẽ làm tăng cầu nhập khẩu và thâm hụt thương mại. Mối quan hệ giữa
quan hệ hạch toán thu nhập quốc dân sau:

th

thâm hụt tài khóa và cán cân thương mại có thể được biểu diễn đơn giản qua mối


8

t

to

Y = C + I + G + NX

ng
hi
ep
do

Trong đó Y là tổng sản phẩm quốc nội (GDP); C là tiêu dùng tư nhân; I là

w

n

đầu tư tư nhân; G là chi tiêu công; NX là cán cân thương mại.

lo
ad

y
th

Tiết kiệm quốc gia được xác định bằng tổng của tiết kiệm tư nhân (Y-T-C)

ju

và tiết kiệm chính phủ (T-G), trong đó T là tổng thu thuế. Do vậy, tiết kiệm quốc

yi


pl

gia có thể được viết lại dưới dạng:

ua

al
n

S= Y-C-G

n

va
fu

ll

Như vậy, mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư và cán cân thương mại như

oi

m

sau:

at

nh

z

S = I + NX

z
ht

vb
k
jm

Phương trình hạch toán này cho biết tiết kiệm quốc gia sẽ bằng với tổng
của đầu tư tư nhân và cán cân thương mại. Thâm hụt ngân sách sẽ làm giảm tiết

gm

om

xuất khẩu ròng ở vế phải.

l.c

ai

kiệm quốc gia ở vế trái và do vậy làm giảm đầu tư tư nhân cũng như làm gi ảm

a
Lu

Sự giảm sút đầu tư tư nhân gây ra bởi thâm hụt ngân sách có thể dễ dàng


n

hiểu được thơng qua hiệu ứng lấn át đầu tư. Cịn sự giảm sút của xuất khẩu rịng

n

va

có thể được giải thích thơng qua tác động của việc gia tăng chi tiêu chính phủ đối

th

Để đáp ứng lượng chi tiêu tăng thêm này, bên cạnh sản xuất trong nước tăng, thì

y

sẽ ngay lập tức làm cho tổng chi tiêu trong nước lớn hơn sản lượng trong nước.

te
re

với nhập khẩu. Sự gia tăng chi tiêu ngân sách nhà nước và thâm hụt ngân sách,


9

t
to


nhập khẩu cũng sẽ tăng và gây thâm hụt thương mại. Tác động của thâm hụt

ng
hi

ngân sách đối với thâm hụt thương mại cũng sẽ đặc biệt nghiệm trọng ở những

ep

nước có sản xuất trong nước phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên vật liệu nhập

do

khẩu.

w
n
lo

Tác động của thâm hụt ngân sách đối với thâm hụt thương mại không chỉ

ad

y
th

dừng lại ở đó. Việc nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ cũng sẽ dẫn đến sự dịch

ju


chuyển ngược của dòng tài sản ra nước ngoài. Khi nhập khẩu nhiều hơn xuất

yi

pl

khẩu, ban đầu tôi phải trả ngoại tệ cho người nước ngồi. Sau đó, lượng ngoại tệ

ua

al

này có thể được người nước ngoài sử dụng để mua cổ phiếu, trái phiếu cơng ty,

n

trái phiếu chính phủ hoặc bất động sản. Do vậy, khi thâm hụt ngân sách xảy ra,

va

n

Việt Nam trở thành nước nhập khẩu rịng hàng hóa và dịch vụ, đồng thời cũng là

fu

ll

nước xuất khẩu ròng tài sản. Lượng tài sản trong nước nắm giữ bởi người nước


oi

m

ngoài sẽ ngày càng nhiều hơn.

nh

at

Thâm hụt ngân sách làm giảm lượng cung vốn vay đối với khu vực tư

z

nhân và do vậy làm tăng lãi suất. Trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi, sự

z

vb

ht

gia tăng lãi suất có thể thu hút dòng vốn quốc tế chảy vào trong nước. Cung

k
jm

ngoại tệ tăng và đồng nội tệ có thể lên giá, có tác động tiêu cực tới xuất khẩu.

gm


Nguồn ngoại tệ vào nhiều cũng gây áp lực lớn đối với vấn đề quản lý tiền tệ.

l.c

ai

2.1.1.5 Tác động lạm phát tới thâm hụt ngân sách nhà nước.

om

Nhìn chung, lạm phát có ảnh hưởng tăng đến thâm hụt ngân sách thơng

a
Lu

qua làm tăng lãi suất danh nghĩa. Theo hiệu ứng Fischer, lãi suất danh nghĩa bao

n

gồm lãi suất thực và lạm phát kỳ vọng. Nếu lạm phát kỳ vọng gia tăng, lãi suất

va
n

danh nghĩa sẽ tăng dẫn tới nợ công tăng. Tiền lãi phải trả chiếm phần lớn tổng

y

te

re

thanh tốn cơng của các nước đang phát triển. Nếu lãi suất tăng do lạm phát, lãi
đó làm gia tăng thâm hụt tài chính. Có nhiều kênh khác mà thơng qua đó lạm

th

phải trả cũng như thâm hụt ngân sách sẽ tăng bởi tỷ lệ Nợ/ GDP gia tăng và do


10

t
to

phát làm ảnh hưởng đến thâm hụt ngân sách thực. Kênh thông thường nhất là

ng
hi

“ảnh hưởng của Olivera_Tazin” (Olivera 1967, Tazin 1977), kênh mà làm giảm

ep

nguồn thu ngân sách thực thông qua độ trễ thuế.

do
w

2.1.1.6 Tác động cung tiền tới thâm hụt ngân sách.


n
lo

ad

Mức độ tín nhiệm của chính sách tiền tệ là một yếu tố quan trọng để xác

ju

y
th

định vị thế tài chính. Ví như một chính sách tiền tệ đáng tin cậy ngụ ý là một

yi

ngân hàng Trung ương độc lập, nó ngăn cản việc in tiền trả nợ Chính phủ tới một

pl

mức độ nhất định. Nghiên cứu của Dahan (1998) tóm tắt tác động của chính sách

al

n

ua

tiền tệ trên quan điểm tài chính. Đầu tiên là ảnh hưởng lên doanh thu. Trong


n

va

ngắn hạn, chính sách tiền tệ thắt chặt có thể dẫn tới tăng trưởng sản lượng thấp

ll

fu

hơn và do đó, thu nhập từ thuế có thể bị giảm dẫn tới gia tăng thâm hụt ngân

oi

m

sách. Thứ hai là ảnh hưởng lên nợ cơng. Một chính sách tiền tệ thắt chặt dẫn tới

nh

lãi suất tăng cao, do đó lãi phải trả từ nợ cơng trở nên cao hơn. Cần chú ý rằng

at

tác động tổng thể sẽ phụ thuộc vào kỳ vọng của các nhà kinh tế cũng như mức

z
z


độ tin cậy của chính sách tiền tệ. Có hai khả năng: (i) cơng chúng mong đợi

vb

k
jm

ht

chính sách tiền tệ sẽ khơng đạt được mức lạm phát kì vọng và cuối cùng sẽ từ bỏ
chính sách tiền tệ thắt chặt (ii) Một khi chính sách thắt chặt tiền tệ được công bố

gm

sẽ làm giảm lạm phát (và lạm phát kỳ vọng). Trong kịch bản đầu tiên, chính sách

ai

om

l.c

tiền tệ thắt chặt có thể dẫn tới lạm phát và lãi suất danh nghĩa cao hơn. Trong
kịch bản thứ hai, phản ứng kỳ vọng lên lạm phát có xu hướng làm giảm lãi suất

a
Lu

danh nghĩa và do đó ảnh hưởng của nợ khó xác định. Hơn nữa dấu hiệu của ảnh


n

n

va

hưởng từ nợ cơng là tích cực nếu Chính phủ là người đi vay và tiêu cực nếu

th

hoạt của trái phiếu, độ nhạy cảm của các loại lãi suất khác nhau. Kịch bản thứ ba

y

phụ thuộc vào mức độ nợ, ngày đáo hạn của trái phiếu Chính phủ và lãi suất linh

te
re

Chính phủ là người cho vay. Tầm quan trọng của những ảnh hưởng từ nợ công


11

t
to

là sự ảnh hưởng do in tiền. Một sự giảm số nhân tiền (thông qua nghiệp vụ thị

ng

hi

trường mở) dẫn đến một sự tăng nợ vay, kết quả là thâm hụt ngân sách cao hơn

ep

trong thời gian tiếp theo.

do
w

2.1.1.7 Tác động của chi tiêu chính phủ lên thâm hụt ngân sách

n

lo

Nhìn chung, sự gia tăng trong chi tiêu Chính phủ (hoặc bởi vì sự vận hành

ad

Luật của Wagner hoặc vì lý do khác) sẽ tăng thâm hụt tài chính nếu thu nhập của

y
th

ju

Chính phủ khơng đươc tạo ra với cùng tỷ lệ. Tuy nhiên, có nhiều lý do khác dẫn


yi

tới việc chi tiêu Chính phủ có thể tăng thâm hụt tài chính ngay cả khi tăng thuế

pl

ua

al

bởi vì Tanzi (2000) đã nhận thấy rằng ở các nước Mỹ La tinh thâm hụt ngân sách

n

và thâm hụt công tăng lên ngay cả khi có sự thiếu hụt và chính sách cơng không

n

va

hiệu quả. Egeli ( 2000) cũng khẳng định rằng sự gia tăng chi tiêu công dẫn đến

ll

fu

tăng trong thâm hụt ngân sách. Egeli (2000) kết luận rằng sự mất cân bằng này

oi


m

xuất phát từ các chính sách sai lầm của Chính phủ chẳng hạn như dùng tiền vay

at

nh

mượn để bù lại sư thâm hụt.

z

2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan về các nhân tố tác động

z
ht

vb

thâm hụt ngân sách.

k
jm

- Mối quan hệ thâm hụt ngân sách, cung tiền và lạm phát thường là đề tài
bàn luận của những bài nghiên cứu kinh tế. Rất nhiều nhà nghiên cứu khám phá

gm

l.c


ai

ra mối quan hệ của các biến trên qua nhiều năm qua nhiều đất nước khác nhau,

om

nhiều phương pháp và nhiều giai đoạn thời gian khác nhau. Hầu hết nhiều bài

a
Lu

nghiên cứu thâm hụt ngân sách và cung tiền tác động như thế nào tới lạm phát. Ít

n

bài nghiên cứu phân tích tác động 2 chiều ( lạm phát tác động thâm hụt ngân

n

va

sách như thế nào và thâm hụt ngân sách tác động như thế nào tới lạm phát).

th

Ơng cho rằng thâm hụt ngân sách có một ảnh hưởng tích cực và đáng kể lên lạm

y


quan hệ thâm hụt ngân sách và lạm phát của Pakistan trong giai đoạn 1971-1988.

te
re

- Shabbir and Ahmed (1994) sử dụng phương pháp OLS để kiểm định mối


12

t
to

phát, độc lập với ảnh hưởng gián tiếp của nó thơng qua cung tiền mà trong

ng
hi

trường hợp này rất ít hoặc không đáng kể. Tức là thâm hụt ngân sách tăng lên

ep

1% thì mức giá cả chung tăng lên 6-7%. Hơn nữa thâm hụt ngân sách cịn tác

do

động tới hình thành mức giá dự kiến.

w
n


lo

- Chaudhary và Ahmad (1995) sử dụng phương pháp OLS trong 3 giai

ad

đoạn: 1973-1992,1973-1982, 1982-1992 của Pakistan nhận thấy ra rằng việc huy

y
th

ju

động vốn trong nước bù đắp thâm hụt ngân sách, đặc biệt là từ hệ thống ngân

yi

hàng, sẽ gây lạm phát về lâu dài. Dựa các kết quả OLS các ông đưa ra một mối

pl

ua

al

tương quan dương giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát trong suốt giai đoạn lạm

n


phát cao của thập kỷ 17. Các ơng cịn chỉ ra rằng cung tiền khơng cịn là biến

n

va

ngoại sinh nữa mà nó phụ thuộc vào vị thế dự trữ quốc tế và thâm hụt ngân sách,

ll

fu

và nó nổi bật lên như là một biến nội sinh. Kết luận tổng quát là sự thực hiện

oi

m

chính sách tiền tệ phụ thuộc rất lớn từ các quyết định tài chính của Chính phủ.

at

nh

Để hạn chế áp lực lạm phát, Chính phủ cần phải cắt giảm thâm hụt ngân sách.

z

-Kivilcim (1998) đã sử dụng mơ hình đồng liên kết và ECM để phân tích


z

ht

vb

sự tương quan trong dài hạn giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát ở nền kinh tế

k
jm

Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 1950-1987. Ông thấy rằng một sự thay đổi trong
thâm hụt ngân sách gây ra sự thay đổi trong lạm phát theo cùng hướng.

gm

l.c

ai

- Solomon và Wet (2004) sử dụng ECM để kiểm định mối quan hệ dài hạn

om

giữa thâm hụt ngân sách, lạm phát, tỷ giá và GDP của Tanazia trong giai đoạn

a
Lu

1967-2001. Tác giả đưa ra rằng thâm hụt ngân sách tác động mạnh tới lạm phát


n

có mức ý nghĩa khơng thể bác bỏ với điều kiện tiền tệ trung tính dài hạn. Ngoài

va
n

ra, tác giả đưa ra kết luận rằng đối với đất nước phát triển không hiệu quả và

th

những đất nước này rất coi trọng độ nhạy cảm của giá cả lên chính sách tài

y

bởi nhiều cú sốc thâm hụt ngân sách lớn cũng như là GDP. Bởi vì chính phủ

te
re

dưới hệ thống tài chính phát triển thấp thì lạm phát có xu hướng bị ảnh hưởng


13

t
to

chính. Hơn nữa, nền kinh tế đất nước này phụ thuộc vào ngành nông nghiệp và


ng
hi

người sản xuất dựa trên điều kiện thời tiết. Nên bất kỳ cú sốc nào lên khu vực

ep

nơng nghiệp đều có ảnh hưởng lớn lên giá cả tiêu dùng thông qua giảm GDP.

do

Bởi vậy nền kinh tế phát triển dựa trên chủ yếu là khu vực nơng nghiệp thì

w

n

những cú sốc kéo dài dai dẳng.

lo

ad

- Vieira (2000) sử dụng kiểm định đồng liên kết và mối quan hệ nhân quả

y
th

ju


giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát của 6 nước Châu Âu (Bỉ, Pháp, Đức, Ý, Hà

yi

Lan và vương quốc Anh). Tác giả cho rằng nghiên cứu của tác giả ít hỗ trợ cho

pl

ua

al

nhận định thâm hụt ngân sách là nhân tố quan trọng tác động tới lạm phát đối với

n

những nước này qua 45 năm. Trái ngược, có bằng chứng tồn tại mối quan hệ dài

n

va

hạn giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách, bằng chứng càng vững chắc rằng lạm

ll

fu

phát góp phần thâm hụt ngân sách hơn dự trữ quốc gia.


m

oi

- Cevdet và những cộng sự (2001) đã sử dụng mơ hình VECM để kiểm

at

nh

định mối quan hệ dài hạn giữa lạm phát, thâm hụt ngân sách và tỷ lệ tăng trưởng

z

đầu ra thực của Thỗ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 1970-2000. Tác giả kết luận rằng

z

ht

vb

những thay đổi trong thâm hụt ngân sách không ảnh hưởng dài hạn lên tỷ lệ lạm

k
jm

phát tức là sự thay đổi của thâm hụt ngân sách liên tục thì khơng có tác động


l.c

ai

cơng (PSBR) có mối quan hệ đồng liên kết với lạm phát.

gm

thường xuyên tới tỷ lệ lạm phát. Nhưng những thay đổi nhu cầu vay của khu vực

om

- CaTao và Terrones (2003) sử dụng mơ hình dữ liệu bảng động với

a
Lu

khoảng 107 quốc gia trong giai đoạn 1960-2001 để kiểm định mối quan hệ giữa

n

thâm hụt ngân sách và lạm phát . Bài nghiên cứu đã chỉ ra rằng có mối quan hệ

va
n

thâm hụt ngần sách và lạm phát là mối quan hệ phi tuyến. Hơn thế nữa mối quan

th


sách và lạm phát qua nhóm những đất nước phát triển và lạm phát cao. Nhưng

y

của từng quốc gia. Cụ thể mối quan hệ sẽ mạnh cùng chiều giữa thâm hụt ngân

te
re

hệ này có sự khác nhau rõ rệt phân theo trình độ phát triển và mức độ lạm phát


14

t
to

khơng có mối quan hệ với những nước mới nổi và lạm phát thấp. Tác giả chỉ ra

ng
hi

rằng giảm 1% tỷ lệ thâm hụt ngân sách /GDP làm giảm lạm phát dài hạn từ 1.5

ep

đến 6% phụ thuộc quy mô thuế lạm phát cơ sở.

do
w


- Sen (2003) phân tích mối quan hệ giữa thu nhập thuế và lạm phát. Sen

n

lo

(2003) đưa ra rằng lạm phát cao gây ra giảm thu nhập thuế trong thời gian khủng

ad

hoảng và một mức thuế thấp gây ra thâm hụt nguồn thu thuế dẫn tới thâm hụt

y
th

ju

ngân sách. Tác giả kiểm định chéo vai trò thời gian trong quá trình thu thuế. Tác

yi

giả kết luận rằng nguồn thu thuế ngắn hạn tốt hơn nguồn thu thuế dài hạn. Giá trị

pl

ua

al


thực nguồn thu thuế dài hạn có xu hướng giảm do lạm phát cao.

n

- Fatih Sahan (2010) bằng việc sử dụng mơ hình đồng liên kết dữ liệu

va

n

bảng thông qua kiểm định Pedroni Test và kiểm định Larsson et. al. Test cho 16

fu

ll

nước Châu Âu và Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 1990-2008. Trong đó kiểm định

m

oi

Pedroni Test cho rằng khơng có mối quan hệ dài hạn giữa thâm hụt ngân sách và

nh

at

lạm phát . Ngoài ra, kiểm định Larsson et. al. test cho rằng có sự khác biệt kết


z

quả giữa quốc gia đang phát triển và quốc gia đã phát triển. Đối với các nước đã

z
ht

vb

phát triển khơng có mối quan hệ dài hạn giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách.

k
jm

Còn với các nước đang phát triển thì hầu hết các nước đang phát triển có mối

gm

quan hệ dài hạn giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách. Ơng kết luận rằng khơng

l.c

ai

có một tiêu chuẩn hóa cho mối quan hệ thâm hụt ngân sách và lạm phát. Mà mối

om

quan hệ thay đổi dựa trên mức độ phát triển của quốc hay cấu trúc đặc trưng nền


a
Lu

kinh tế.

n

- Muzafar Shah Habibullah (2011) bằng sử dụng mơ hình ECM cho 13

va
n

nước Châu Á Indonesia, Malaysia, the Philippines, Myanmar, Singapore,

th

lượng mối quan hệ dài hạn giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách. Do vậy, ông

y

Bangladesh trong giai đoạn 1950-1999. Ơng cho rằng với mơ hình ECM ước

te
re

Thailand, India, South Korea, Pakistan, Sri Lanka, Taiwan, Nepal and


15


t
to

cho rằng thâm hụt ngân sách gây ra lạm phát cho các nước Châu Á mà ông đã

ng
hi

chọn.

ep

-Aviral Kumar Tiwari, A. P. Tiwari (2011) cho rằng kết quả từ phân tích

do

thực nghiệm chỉ ra các biến quan trọng ảnh hưởng tới thâm hụt ngân sách là

w

n

cung tiền và chi tiêu chính phủ, cịn tỷ lệ lạm phát lại khơng có tác động đến

lo

ad

thâm hụt ngân sách tại Ấn Độ trong giai đoạn 1970-2009. Từ phân tích hồi quy,


y
th

ju

cung tiền có mối tương quan âm với thâm hụt ngân sách trong khi chi tiêu chính

yi

phủ lại có tương quan dương. Nói một cách khác, một mặt việc tài trợ thâm hụt

pl

ua

al

thông qua hệ thống ngân hàng như in tiền và tạo ra các khoản sinh lợi sẽ làm

n

giảm thâm hụt ngân sách, mặt khác gia tăng chi tiêu chính phủ lại gây ra tác

n

va

động ngược lại vào gánh nặng thâm hụt. Đây có thể là do một hệ thống xã hội

ll


fu

kém cỏi và không hiệu quả gây ra

m

oi

- Aviral Kumar Tiwari, A.P.Tiwari và Bharti Pandey (2012) sử dụng mối

at

nh

quan hệ nhân quả để xem xét mối liên hệ giữa chi tiêu của chính phủ, lạm phát,

z

cung tiền và thâm hụt tài chính của Ấn Độ trong giai đoạn 1970-2009. Ơng nhận

z

ht

vb

được những kết quả khác biệt nhau. Trong khi thuyết nhân quả Granger đưa ra

k

jm

kết luận rằng chỉ có chi tiêu chính phủ dẫn đến tình trạng thâm hụt tài chính thì

gm

phương pháp phân tích nhân quả dựa trên thuyết DL lại chỉ ra rằng cung tiền và

l.c

ai

chi tiêu của quốc gia đó gây ra thâm hụt tài chính. Cung tiền đưa đến chi tiêu

om

chính phủ và thâm hụt tài chính thì gây ra dịng ngân lưu đó. Ngồi ra, lạm phát

a
Lu

trong điều kiện của Ấn Độ đã không gây ra tác động đến sự thâm hụt tài chính,

n

hồn tồn tương tự như Aviral Kumar Tiwari, A.P.Tiwari (2011), nhưng lại trái

va
n


ngược với Makochekanwa (2011) trong nền kinh tế của Zimbawe mà lạm phát

y

th

hụt ngân sách.

te
re

ln ở mức cao thì có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đã làm trầm trọng thêm sự thâm


16

t
to

Bảng 2.1: tổng kết các kết quả nghiên cứu

ng
hi
ep

Tên tác giả

Năm

Phương pháp


Kết quả

do

Quan điểm 1: Kiểm định có mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách với lạm phát.

w
n

and 1994

lo

Shabbir

ad

Ahmed

Phương

pháp Kiểm định mối quan hệ thâm hụt ngân
sách và lạm phát của Pakistan trong

OLS

y
th
ju


giai đoạn 1971-1988. Ông cho rằng

yi

thâm hụt ngân sách có một ảnh hưởng

pl
1995

pháp Dựa các kết quả OLS các ông đưa ra

Phương

n

Chaudhary và

ua

al

cùng chiều và đáng kể lên lạm phát.

va

một mối tương quan dương giữa thâm

OLS


n

Ahmad

ll

fu

hụt ngân sách và lạm phát trong suốt

oi

m

giai đoạn lạm phát cao của thập kỷ 17.

at

nh

Để hạn chế áp lực lạm phát, Chính

z

phủ cần phải cắt giảm thâm hụt ngân

z

sách
hình


đồng Phân tích sự tương quan trong dài hạn

liên kết và ECM

k
jm



ht

1998

vb

Kivilcim

giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát ở

gm

ai

nền kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ trong giai

om

l.c


đoạn 1950-1987. Ông thấy rằng một
sự thay đổi trong thâm hụt ngân sách

a
Lu

gây ra sự thay đổi trong lạm phát theo

n
n

va

cùng chiều.

Mơ hình ECM Ơng cho rằng thâm hụt ngân sách gây
Châu

13
Á

nước ra lạm phát cho các nước Châu Á mà
trong

th

cho

y


Habibullah

2011

te
re

Muzafar Shah


17

t
to

giai đoạn 1950- ông đã chọn

ng

1999

hi
ep

do

Quan điểm 2: Kiểm định khơng có mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và lạm

w


phát.

n
lo

2000

ad

Vieira



hình

đồng Kiểm định đồng liên kết và mối quan

y
th

liên kết và mối hệ nhân quả giữa thâm hụt ngân sách

ju

quan hệ nhân quả và lạm phát của 6 nước Châu Âu.

yi
pl

Nghiên cứu ít hỗ trợ cho nhận định


ua

al

thâm hụt ngân sách là nhân tố quan

n

trọng tác động tới lạm phát đối với 6

va
n

nước Châu Âu qua 45 năm.

fu

Mơ hình VECM

oi

m

2001

ll

Cevdet và
những cộng sự


Để kiểm định mối quan hệ dài hạn
giữa lạm phát, thâm hụt ngân sách và

nh

at

tỷ lệ tăng trưởng đầu ra thực của Thổ

z

Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 1970-2000.

z

ht

vb

Tác giả kết luận rằng những thay đổi

k
jm

trong thâm hụt ngân sách không ảnh

gm

hưởng dài hạn lên tỷ lệ lạm phát


OLS

thâm hụt ngân sách là cung tiền và chi

om

Tiwari, A. P.

Mơ hình hồi quy Các biến quan trọng ảnh hưởng tới

l.c

2011

ai

Aviral Kumar

tiêu chính phủ, cịn tỷ lệ lạm phát lại

a
Lu

Tiwari

n

khơng có tác động đến thâm hụt ngân


y

te
re

2009.

n

va

sách của Ấn Độ trong giai đoạn 1970-

2012

VAR và thuyết Xem xét mố i liên hê ̣ giữa chi tiêu của

th

Aviral Kumar


18

t
to

nhân quả Granger chính phủ , lạm phát , cung tiền và

Tiwari, A. P.


ng
hi
ep

Tiwari, and

thâm hu ̣t tài chí nh của Ấn Độ trong

Bharti Pandey

giai đoạn 1970-2009. Thuyế t nhân quả

do

Graner đưa ra kế t luâ ̣n rằ ng chỉ có chi

w
n

tiêu chính phủ dẫn đế n tình tra ̣ng thâm

lo
ad

hụt tài chính thì phương pháp phân

y
th


tích nhân -quả dựa trên thuyết DL lại

ju

chỉ ra rằng cung ti ền và chi tiêu của

yi
pl

quố c gia đó gây ra thâm hu ̣t tài chin
́ h .

ua

al

Ngoài ra, lạm phát trong điều kiện của

n

Ấn Độ đã không gây ra tác động đến

va
n

sự thâm hu ̣t tài chính

ll

fu

oi

m

Quan điểm 3: Tùy từng quốc gia mà sẽ có hay khơng có mối quan hệ thâm hụt
ngân sách và lạm phát.

Mơ hình dữ liệu Kiểm định mối quan hệ giữa thâm hụt

z

2003

at

nh

CaTao và

z

bảng động với ngân sách và lạm phát. Mối quan hệ

vb

Terrones

gia

trong


k
jm

ht

khoảng 107 quốc thâm hụt ngân sách và lạm phát có sự
giai khác nhau rõ rệt phân theo trình độ
phát triển và mức độ lạm phát của

ai

gm

đoạn 1960-2001

l.c

từng quốc gia. Cụ thể mối quan hệ sẽ

om

mạnh cùng chiều giữa thâm hụt ngân

a
Lu

sách và lạm phát qua nhóm những đất

n


nước phát triển và lạm phát cao.

y

te
re

những nước mới nổi và lạm phát thấp

n

va

Nhưng không có mối quan hệ với

2010



hình

đồng Kiểm định mối quan hệ dài hạn thâm

th

Fatih Sahan


19


t
to

liên kết dữ liệu hụt ngân sách và lạm phát cho 16

ng

bảng thông qua nước Châu Âu và Thổ Nhĩ Kỳ trong

hi

định giai đoạn 1990-2008. Kiểm định

ep

kiểm

do

Pedroni Test và Pedroni Test cho rằng khơng có mối

w

định quan hệ dài hạn giữa thâm hụt ngân

n

kiểm


lo

sách và lạm phát. Ngoài ra, kiểm định

ad

Larsson et. al.

y
th

Larsson et. al. test cho rằng có sự khác

ju

biệt kết quả giữa quốc gia đang phát

yi
pl

triển và quốc gia đã phát triển. Đối với

ua

al

các nước đã phát triển khơng có mối

n


quan hệ dài hạn giữa lạm phát và thâm

va
n

hụt ngân sách. Cịn với các nước đang

fu
ll

phát triển thì hầu hết các nước đang

oi

m

phát triển có mối quan hệ dài hạn giữa

at

nh

lạm phát và thâm hụt ngân sách

z
z
k
jm

ht


vb
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


×