Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp viễn thông di động việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.49 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to
ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju

NGUYỄN THỊ THANH TRÚC

yi
pl
ua

al
n

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÁC

va



n

DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c
ai


gm
an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to
ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

hi
ep
do
w
n
lo
ad

y
th
ju

NGUYỄN THỊ THANH TRÚC

yi
pl
ua

al
n

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÁC

va

n

DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM

ll

fu
m

oi

Chuyên ngành: Kế toán


at

nh

Mã số: 60340301

z
z
k

jm

ht

vb

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

gm

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

om

l.c
ai

PGS.TS TRẦN THỊ GIANG TÂN

an

Lu
n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


t
to
ng
hi

LỜI CAM ĐOAN

ep
do
w

n

Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh

lo


ad

nghiệp viễn thông di động Việt Nam” được thực hiện dựa vào quá trình thu thập và

ju

khoa học.

y
th

nghiên cứu của bản thân tơi và hồn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn

yi

pl

Cơ sở lý luận được tôi tham khảo từ các tài liệu thu thập được của các giáo trình, sách

al

ua

báo, các nghiên cứu được nêu trong tài liệu tham khảo. Dữ liệu dùng để phân tích

n

được tơi thu thập thông qua bảng câu hỏi được gởi đến các nhà quản lý, nhân viên

va


n

đang làm việc tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông di động tiêu biểu.

fu

ll

Tôi cam đoan luận văn này chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.

oi

m

nh

at

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2012

z

z

Người viết

k

jm


ht

vb
l.c
ai

gm
Nguyễn Thị Thanh Trúc

om
an
Lu
n

va

ey

t
re


t
to
ng
hi

LỜI CẢM ƠN


ep
do
w

Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô đang công tác tại Trường Đại học Kinh

n

lo

tế Tp.HCM đã truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích trong suốt những năm tôi học

ad

y
th

tập ở trường.

ju

Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và bạn bè đang công tác tại các doanh

yi

pl

nghiệp viễn thông di động đã giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát thực hiện luận

ua


al

văn.

n

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS - TS Trần Thị Giang Tân đã tận tình hướng dẫn tơi

n

va

hồn thành tốt luận văn này.

fu

ll

Và đặc biệt, cảm ơn Gia Đình đã động viên, ủng hộ tinh thần và tạo mọi điều kiện tốt

oi

m

nhất cho tơi hồn thành luận văn.

nh

at


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2012

z

z

Người viết

k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
Nguyễn Thị Thanh Trúc

an
Lu
n

va


ey

t
re


t
to
ng

MỤC LỤC

hi
ep

Trang

do

Danh mục các chữ viết tắt

w

Danh mục các bảng biểu

n

1

lo


Lời mở đầu

ad

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .................... 4

y
th

ju

1.1 Lịch sử ra đời và phát triển ................................................................................. 4

yi

1.2 Định nghĩa .......................................................................................................... 7

pl

al

1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo COSO 1992 ................................ 9

n

ua

1.3.1 Mơi trường kiểm sốt ................................................................................ 9


va

1.3.2 Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 12

n

1.3.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 17

fu

ll

1.3.3.1 Khái niệm .................................................................................... 17

m

oi

1.3.3.2 Mối quan hệ giữa hoạt động kiểm sốt và đánh giá rủi ro .......... 18

nh

at

1.3.4 Thơng tin và truyền thông ....................................................................... 20

z

1.3.5 Giám sát .................................................................................................. 21


z

ht

vb

1.4 Lợi ích và những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ................................ 21

jm

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

k

VIỄN THÔNG DI ĐỘNG Ở VIỆT NAM ................................................................. 24

gm

2.1 Giới thiệu về thị trường và doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam ......... 24

l.c
ai

2.1.1 Thị trường viễn thông di động Việt Nam ............................................... 24

om

2.1.2 Một số đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông di động

an

Lu

Việt Nam ......................................................................................................... 27

ey

2.2.3 Phương pháp khảo sát ............................................................................. 28

t
re

2.2.2 Nội dung khảo sát ................................................................................... 28

n

2.2.1 Phạm vi và đối tượng khảo sát ................................................................ 28

va

2.2 Thực trạng hệ thống KSNB ở các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam28


t
to
ng

2.2.4 Kết quả khảo sát ...................................................................................... 29

hi


2.2.4.1 Môi trường kiểm soát .................................................................. 29

ep

2.2.4.2 Đánh giá rủi ro............................................................................. 37

do

2.2.4.3 Các hoạt động kiểm sốt ............................................................. 41

w
n

2.2.4.4 Thơng tin – truyền thơng ............................................................. 46

lo
ad

2.2.4.5 Giám sát....................................................................................... 47

ju

y
th

2.3 Đánh giá chung về hệ thống KSNB ................................................................. 48

yi

2.3.1 Ưu điểm................................................................................................... 49


pl

2.3.2 Nhược điểm và hạn chế........................................................................... 51

al

ua

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB TẠI CÁC

n

DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM .................................... 54

va

n

3.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện ....................................................................... 54

fu

ll

3.2 Quan điểm hồn thiện ....................................................................................... 54

m

oi


3.2.1 Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động ................................ 54

at

nh

3.2.2 Nâng cao tính đáng tin cậy của báo cáo tài chính ................................... 55

z

3.2.3 Kiểm sốt việc tn thủ luật lệ và quy định hiện hành ........................... 55

z

3.3 Các đề xuất và giải pháp hoàn thiện ................................................................. 55

vb

jm

ht

3.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ........................................................ 55
3.3.2. Đối với các doanh nghiệp viễn thơng .................................................... 56

k

gm


3.3.2.1 Mơi trường kiểm sốt .................................................................. 56

l.c
ai

3.3.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................ 59

om

3.3.2.3 Các hoạt động kiểm sốt ............................................................. 64

an
Lu

3.3.2.4 Thơng tin – truyền thơng............................................................. 66

3.3.2.5 Giám sát ...................................................................................... 67

ey

t
re

3.3.2.7 Giải pháp hoàn thiện KSNB về báo cáo tài chính ...................... 72

n

thể ............................................................................................................ 68

va


3.3.2.6 Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB trong một số chu trình cụ


t
to
ng

Kết luận ........................................................................................................................ 74

hi

Tài liệu tham khảo và Phụ lục

ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu

n

va

ey

t
re


t
to
ng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

hi
ep

COSO

do

1.

: Committee of Sponsoring Organization (Ủy ban các tổ

w

chức đồng bảo trợ)

: Hội đồng quản trị

3.

: Kiểm sốt nội bộ

4.

VNPT

5.

CDMA

lo

HĐQT

ad

n

2.

KSNB

y
th
ju


: Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

yi

: Code Division Multiple Access (Đa truy nhập phân chia

pl

: Global System for Mobile Communications (Hệ thống

n

ua

GSM

al

6.

theo mã)

: Bộ Thông tin và Truyền thông

ll

fu

Bộ TT&TT


n

7.

va

thông tin di động toàn cầu)

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an

Lu
n

va

ey

t
re


t
to
ng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

hi
ep

do

Bảng 2.1 Khảo sát tính chính trực và giá trị đạo đức

w

Bảng 2.2 Khảo sát cơ cấu tổ chức và phân định quyền hạn, trách nhiệm

n


lo

Bảng 2.3 Khảo sát chính sách nhân sự

ad

Bảng 2.4 Khảo sát triết lý quản lý và phong cách điều hành

y
th

ju

Bảng 2.5 Khảo sát nội dung đảm bảo năng lực

yi

Bảng 2.6 Khảo sát Hội đồng quản trị và ban kiểm soát

pl

al

Bảng 2.7 Khảo sát việc xác định mục tiêu của đơn vị

n

ua

Bảng 2.8 Khảo sát nhận dạng các rủi ro tiềm tàng


va

Bảng 2.9 Khảo sát phân tích rủi ro

n

Bảng 2.10 Khảo sát chung về đánh giá rủi ro

fu

ll

Bảng 2.11 Khảo sát sự sốt xét và phân tích rà sốt

m

oi

Bảng 2.12 Khảo sát q trình xử lý thơng tin

nh

k

jm

ht

Bảng 2.17 Khảo sát Giám sát


vb

Bảng 2.16 Khảo sát thông tin và truyền thông

z

Bảng 2.15 Khảo sát phân chia trách nhiệm

z

Bảng 2.14 Khảo sát kiểm soát vật chất

at

Bảng 2.13 Khảo sát sự phân quyền trong các nghiệp vụ

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey


t
re


1

t
to
ng

LỜI MỞ ĐẦU

hi
ep
do

1. Sự cần thiết của đề tài

w

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang diễn biến ngày càng phức tạp, hàng

n

lo

loạt các doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản, việc duy trì sự tồn tại là mục tiêu

ad


hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Lạm phát cao trong nhiều năm liên tục và sự

y
th

ju

bất ổn sâu sắc của nền kinh tế đã làm cho hiệu quả và năng lực cạnh tranh của các

yi

doanh nghiệp Việt Nam tụt giảm mạnh.

pl

al

Với vai trò chủ đạo, dẫn dắt các doanh nghiệp ở các thành phần kinh tế khác

n

ua

nhau, các Tập đồn kinh tế, Tổng Cơng ty Nhà nước được Nhà nước giao cho nguồn

va

lực to lớn, trực tiếp quản lý các doanh nghiệp nhà nước, để thực hiện các nhiệm vụ,


n

mục tiêu vì lợi ích quốc gia. Tuy nhiên, theo báo cáo đánh giá của Kiểm toán Nhà

fu

ll

nước, hiệu quả sản xuất kinh doanh của các Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty Nhà nước

m

oi

chưa tương xứng với nguồn lực được giao. Một số Tập đồn, Tổng Cơng ty lỗ liên tục

nh

at

qua các năm, hoặc lỗ từ những năm trước đến nay vẫn chưa xử lý được, tiêu biểu như

z

Tập đồn Điện lực EVN, Tổng Cơng ty Dâu tằm tơ… hay điển hình là vụ thất thốt

z

ht


vb

hàng chục ngàn tỷ đồng của Tập đồn Cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam Vinashin. Bên

jm

cạnh việc chịu ảnh hưởng bởi sự biến động của nền kinh tế, sự quản trị tài chính ở các

k

doanh nghiệp nhà nước cịn yếu kém. Điều này được thể hiện ở hệ thống kiểm soát nội

gm

bộ chưa thực sự hữu hiệu và hiệu quả, chưa phù hợp với từng đặc điểm kinh doanh của

l.c
ai

doanh nghiệp. Xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hiệu quả sẽ giúp

om

doanh nghiệp tồn tại, phát triển và tăng trưởng bền vững.

an
Lu

Hiện nay, với sự cạnh tranh khốc liệt trong tình hình nền kinh tế vừa lạm phát
nói riêng đang phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong quá trình kinh doanh với mức độ


ey

ngày càng tinh vi… Phần lớn các doanh nghiệp viễn thông di động đều là doanh nghiệp

t
re

ảnh hưởng ngày càng tăng cao do sự cạnh tranh, sức ép cơng việc, trình độ gian lận

n

va

vừa suy thối, các doanh nghiệp nhà nước nói chung, doanh nghiệp viễn thông di động


2

t
to
ng

nhà nước. Vì thế, ngồi việc hồn thành những mục tiêu, nhiệm vụ do Nhà nước giao,

hi

các doanh nghiệp viễn thơng di động cịn phải đảm bảo sự ổn định và phát triển hoạt

ep


động sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp. Do đó, xây dựng và hồn thiện hệ

do

thống kiểm sốt nội bộ khơng chỉ giúp cho doanh nghiệp hạn chế tối đa các khó khăn

w

n

mà cịn giúp tăng cường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn. Đây chính là

lo

ad

lý do tác giả chọn đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp

ju

y
th

viễn thông di động Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế trường Đại học

yi

Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh.


pl

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

al

ua

Mục tiêu nghiên cứu:

n

Việc nghiên cứu nhằm đạt những mục tiêu cụ thể sau:

va

n

- Hệ thống hóa lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.

fu

ll

- Đánh giá thực trạng xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp

oi

m


viễn thông di động Việt Nam.

z
vb

Câu hỏi nghiên cứu

z

viễn thông di động Việt Nam.

at

nh

- Thiết lập giải pháp hồn hiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các doanh nghiệp

jm

ht

Điểm yếu kém chính nào gây ra các bất cập trong hệ thống KSNB tại các doanh
nghiệp viễn thông di động có thể làm cho các doanh nghiệp này không đạt mục tiêu đề

k
om

Phương pháp nghiên cứu

l.c

ai

3. Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

gm

ra.

an
Lu

- Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua thống kê mô tả để rút
ra thực trạng về KSNB. Ngoài ra, luận văn cịn sử dụng các cơng cụ nghiên

n

ey

t
re

- Dữ liệu thu thập:

va

cứu chính là: bảng câu hỏi, phỏng vấn, phân tích, tổng hợp


3


t
to
ng

 Dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu tác giả tự thu thập trong các điều tra qua gửi

hi

bảng câu hỏi, phỏng vấn tại các doanh nghiệp viễn thông di động.

ep
do

Việc nghiên cứu được tiến hành tại năm (05) doanh nghiệp viễn thơng

w

di động dưới hình thức điều tra thơng qua bảng câu hỏi và phỏng vấn.

n
lo

Mỗi doanh nghiệp được phát tám (08) phiếu khảo sát liệt kê các câu hỏi.

ad

Bảng câu hỏi được gửi đến kế toán trưởng, nhân viên kế toán, nhân viên

y
th


kiểm soát.

ju

yi

 Dữ liệu thứ cấp : thơng tin từ báo chí, tạp chí chun ngành kế tốn –
kiểm tốn, kinh tế học; intenet; thơng tin nội bộ của công ty, các báo cáo,
các đề tài khoa học, sách giáo khoa, bài giảng và từ các nguồn thơng tin
khác có liên quan.

pl

n

ua

al

n

va

4. Kết cấu luận văn

fu

ll


Ngồi lời mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn gồm có 03 chương, cụ

oi

m

thể như sau:

at

nh

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ.

z

Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp viễn thông di động ở

z
vb

Việt Nam
di động Việt Nam.

k

jm

ht


Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp viễn thông

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


4

t
to
ng

CHƯƠNG 1

hi


TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

ep
do
w

1.1 Lịch sử ra đời và phát triển

n

lo

Bắt nguồn từ cuộc đại cách mạng công nghiệp, hàng loạt các doanh nghiệp ra

ad

đời, đặc biệt là sự ra đời của thị trường chứng khốn và cơng ty cổ phần. Quy mơ của

ju

y
th

các doanh nghiệp ngày càng lớn cùng với nhu cầu về vốn ngày càng cao. Từ đó, nhu

yi

cầu tăng cường quản lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn cũng được đặt lên

pl


hàng đầu. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tình hình tài chính tại doanh nghiệp để có

al

ua

thể quyết định có nên đầu tư vào hay khơng? Do đó, họ cần có một đơn vị độc lập và

n

có năng lực để kiểm tra các thơng tin trên báo cáo tài chính có trung thực và hợp lý hay

va

n

không. Sự ra đời của các công ty kiểm toán độc lập là để đáp ứng những nhu cầu trên.

fu

ll

Trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính, các kiểm toán viên đã dần dần

m

oi

nhận thức việc kiểm tra hết tất cả nghiệp vụ kinh tế phát sinh là không thực tế và cũng


at

nh

không cần thiết. Đồng thời các kiểm tốn viên thơng qua q trình nghiên cứu và hoạt

z

động thực tiễn đã hình thành những phương thức kiểm tra mới như kỹ thuật lấy mẫu,

z

đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hay kỹ thuật kiểm toán bằng máy tính. Từ đó, các

vb

jm

ht

kiểm tốn viên nhận thấy rằng việc kết hợp kỹ thuật lấy mẫu và việc đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp sẽ giúp xác định phạm vi và phương hướng cho

k
gm

những thủ tục kiểm toán, tiết kiệm rất nhiều thời gian và cơng sức.

l.c

ai

Ban đầu, Kiểm sốt nội bộ (KSNB) được các kiểm toán viên độc lập quan tâm

om

chủ yếu là ở hình thức kiểm sốt tiền. Lúc đó, KSNB chỉ được hiểu như là một biện

an
Lu

pháp để ngăn ngừa các nhân viên gian lận tiền. Đến năm 1929, thuật ngữ KSNB được

đề cập chính thức trong Cơng bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ. Theo đó, kiểm

ey

Kỳ (AICPA) đã định nghĩa KSNB “là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và

t
re

thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động. Sau đó, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa

n

va

sốt nội bộ được định nghĩa là cơng cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời



5

t
to
ng

được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra

hi

sự chính xác trong ghi chép của sổ sách” trong một cơng bố năm 1936.

ep

Từ đó, kiểm sốt nội bộ ngày càng được quan tâm hơn nhất là sau những thất

do

bại trong các cuộc kiểm toán mà Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ đã chỉ trích và cho rằng

w

n

việc tìm hiểu kiểm sốt nội bộ khơng chỉ dừng lại ở lĩnh vực kế tốn và cần phải tìm

lo

ad


hiểu đầy đủ hơn về cách thức mà các nghiệp vụ trên được thực hiện.

ju

y
th

Năm 1949, AICPA tiếp tục cơng bố cơng trình nghiên cứu về kiểm soát nội bộ

yi

với nhan đề: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc

pl

quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm tốn viên độc lập”. Sau đó, rất nhiều chuẩn mực

al

ua

kiểm toán đã được AICPA soạn thảo và ban hành.

n

Cùng với sự phát triển về số lượng và chất lượng, các hình thức gian lận với

va


n

thiệt hại ngày càng tăng cao. Trong quá trình điều tra vụ bê bối Watergate -1973, nhiều

fu

ll

hoạt động vận động tranh cử trái phép và rửa tiền đã được phát hiện. Năm 1977, Luật

m

oi

về chống hối lộ nước ngoài ra đời. Đến năm 1979, Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ (SEC

at

nh

– Securities and Exchange Commission) bắt buộc các công ty phải báo cáo về hệ thống

z

kiểm sốt nội bộ đối với cơng tác kế tốn tại đơn vị mình. Yêu cầu này đã gây ra nhiều

z

tranh luận, nguyên nhân chính là do chưa thiết lập được các tiêu chuẩn để đánh giá tính


jm

ht

vb

hữu hiệu của kiểm soát nội bộ.

Năm 1985, Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ (gọi tắt là COSO) của Hội đồng

k

gm

Quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (Ủy ban Treadway) được thành lập

l.c
ai

với nhiệm vụ là nghiên cứu và xây dựng một khuôn mẫu về KSNB. Báo cáo COSO

om

1992 là kết quả của quá trình nghiên cứu này. Báo cáo đã cung cấp một cái nhìn tồn

an
Lu

diện về KSNB, và là một hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB tính tới thời điểm hiện
nay.


va

Sau đó, hàng loạt các nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác

ey

t
re

- Theo hướng quản trị:

n

nhau ra đời, tiêu biểu:


6

t
to
ng

Báo cáo COSO 1992 đã cung cấp một cơ sở lý thuyết cơ bản về kiểm soát nội

hi

bộ. Tuy nhiên, việc xây dựng hệ thống KSNB chủ yếu nhằm kiểm soát các mục tiêu

ep


xác định mà chưa dự báo được những tình huống có thể xảy ra, nhất là dự báo các rủi

do

ro và quản trị rủi ro. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp phải đối

w

n

mặt với nhiều loại rủi ro phức tạp và quy mơ ngày càng lớn. Vì thế, khoa học về rủi ro

lo

ad

và quản trị rủi ro được nghiên cứu và phát triển. Từ thực tế trên, vào năm 2001, COSO

ju

y
th

tiến hành triển khai nghiên cứu một lý thuyết giúp các nhà quản lý quản trị được rủi ro

yi

trong hoạt động nhằm đưa ra một khuôn mẫu và các kỹ thuật để áp dụng vào đặc điểm


pl

của mỗi doanh nghiệp.

al

ua

Đến năm 2004, COSO đã ban hành Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM

n

– Enterprise Risk Management Framework) trên cơ sở báo cáo COSO 1992, nhìn nhận

va

n

rủi ro một cách toàn diện hơn so với báo cáo COSO 1992. Điều này được thể hiện

fu

ll

thông qua mục tiêu của báo cáo COSO 2004, ngoài những mục tiêu giống như báo cáo

m

oi


COSO 1992, cịn có thêm mục tiêu chiến lược. Trong báo cáo COSO 2004 cũng mở

z

- Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ:

at

nh

rộng tiếp cận theo hướng rủi ro và xem xét các cấp độ đối với rủi ro.

z

Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm soát nội bộ đối với

vb

jm

ht

báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho các cơng ty đại chúng có quy mơ nhỏ”. Hướng dẫn
này vẫn dựa trên báo cáo COSO 1992 và trình bày cách thức áp dụng kiểm soát nội bộ

l.c
ai

gm


- Theo hướng công nghệ thông tin::

k

phù hợp với điều kiện của công ty đại chúng có quy mơ nhỏ.

om

Với sự phát triển không ngừng và ứng dụng công nghệ thông tin, yêu cầu đặt ra

an
Lu

là cần có một khn khổ thống nhất về kiểm sốt và kiểm tốn trong mơi trường tin

học. Năm 1996, Hiệp hội kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin (ISACA –

va

Information System Audit and Control Association) đã ban hành bản tiêu chuẩn “Các

ey

t
re

Control Objectives for Information and Related Technology), Sau đó, một loạt các

n


mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực có liên quan” (CoBIT –


7

t
to
ng

phiên bản mới phát triển trên cơ sở phiên bản năm 1996 ra đời như: phiên bản lần 2

hi

(1998); lần 3 (2000); lần 4 (2005) và mở rộng (2007); lần 5 (2012).

ep

1.2 Định nghĩa

do

Trong quá trình nghiên cứu và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ, nhiều định

w

n

nghĩa về kiểm sốt nội bộ đã được hình thành.

lo


ad

Năm 1929, trong một công bố của Cục Dự Trữ Liên Bang Hoa Kỳ, thuật ngữ

ju

y
th

kiểm soát nội bộ đã được định nghĩa là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác

yi

đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động, và là cơ sở để phục vụ cho việc lấy

pl

mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên.

al

ua

Vào năm 1949, Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã cơng bố

n

một cơng trình nghiên cứu về kiểm sốt nội bộ, trong đó có định nghĩa kiểm sốt nội


va

n

bộ là cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện

fu

ll

trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu

m

at

nh

người quản lý.

oi

kế tốn, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của

z

Turnbull (1999) định nghĩa kiểm soát nội bộ là một hệ thống bao gồm các chính

z


sách, quy trình, nhiệm vụ, hành vi và các khía cạnh khác của một doanh nghiệp, nhằm:

vb

jm

ht

- Giúp quản lý hữu hiệu và hiệu quả thông qua biện pháp đối phó rủi ro hoạt
động, rủi ro điều hành, rủi ro tài chính, rủi ro tuân thủ và các rủi ro khác nhằm đạt được

k
gm

mục tiêu của doanh nghiệp.

l.c
ai

- Đảm bảo chất lượng của báo cáo nội bộ và báo cáo ra bên ngồi của doanh

om

nghiệp
chính sách nội bộ của doanh nghiệp.

an
Lu

- Đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành cùng với những


va

Theo Millichamp (2002), kiểm sốt nội bộ là tồn bộ hệ thống kiểm soát, tài

ey

t
re

doanh của doanh nghiệp theo cách thức trật tự và hiệu quả, đảm bảo tuân thủ đầy đủ

n

chính và các hình thức khác, được thiết lập bởi nhà quản lý để thực hiện việc kinh


8

t
to
ng

các chính sách quản lý, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp và tính đầy đủ và chính xác

hi

của số liệu.

ep


Trong các định nghĩa trên, định nghĩa về kiểm soát nội bộ của COSO vào 1992

do

là được chấp nhận một cách phổ biến nhất cho đến hiện nay.

w
n

Báo cáo COSO 1992 được cơng bố với tiêu đề “Kiểm sốt nội bộ - Khuôn khổ

lo

ad

hợp nhất” (Internal Control – Intergrated framework) đã định nghĩa về KSNB như sau:

ju

y
th

“KSNB là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân

yi

viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được

pl


các mục tiêu sau đây:

al

Sự hữu hiệu và hiệu quả hoạt động.

(2)

Sự tin cậy của báo cáo tài chính.

(3)

Sự tuân thủ pháp luật và các quy định”.

n

ua

(1)

n

va

fu

ll

Trong định nghĩa trên, bốn nội dung quan trọng cần lưu ý, đó là q trình, con


m
oi

người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu; cụ thể:

at

nh

KSNB là một quá trình: KSNB là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện

z

trong mọi bộ phận, gắn liền với các hoạt động của đơn vị. Q trình kiểm sốt sẽ hữu

z

hiệu khi nó được xây dựng như một bộ phận không tách rời chứ không phải chức năng

vb

quản lý.

k

jm

ht


bổ sung cho các hoạt động của tổ chức hay là một gánh nặng bị áp đặt bởi cơ quan

gm

Con người: KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người. Đó là hội đồng

l.c
ai

quản trị, ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị. Mỗi thành viên

om

trong đơn vị với khả năng, kiến thức, kinh nghiệm và nhu cầu khác nhau sẽ vận hành

an
Lu

hệ thống KSNB khác nhau. Do đó, để KSNB hữu hiệu, cần phải xác định rõ trách
nhiệm và quyền hạn mỗi thành viên và cách thức thực hiện của từng thành viên để đạt

ey

trị trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Nguyên

t
re

Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản


n

va

được các mục tiêu của đơn vị.


9

t
to
ng

nhân là do (1) những hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống

hi

KSNB (sự thông đồng, sự lạm quyền..); (2) mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí cho

ep

KSNB.

do

Các mục tiêu: có thể chia thành ba nhóm mục tiêu

w
n


 Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả

lo
ad

của việc sử dụng các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở

ju

y
th

rộng thị phần…

yi

 Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: nhấn mạnh đến tính trung thực và

pl

đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà đơn vị cung cấp.

al

ua

 Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và

n


các quy định của Nhà nước và của đơn vị.

va

n

Sự phân chia các nhóm mục tiêu chỉ có tính tương đối vì một mục tiêu trên có

fu

ll

thể trùng lắp hoặc cũng có thể tách biệt nhau vì việc phân loại cịn phụ thuộc vào

m

oi

những góc độ kiểm sốt khác nhau. Việc kết hợp các góc độ khác nhau sẽ góp phần

at

nh

xây dựng hệ thống kiểm soát hữu hiệu, đảm bảo đạt được các mục tiêu, tính đáng tin

z

cậy của báo cáo tài chính, sự tuân thủ pháp luật và các quy định. Tuy nhiên, mục tiêu


z

hoạt động, ví dụ như thị phần, sản phẩm mới… phụ thuộc hoàn toàn vào các biện pháp

vb

jm

ht

kiểm sốt của đơn vị. Với nhóm mục tiêu này, KSNB chỉ cung cấp sự bảo đảm hợp lý
trong việc giám sát, với hành động kịp thời sẽ giúp đơn vị có thể đạt được các mục

k
gm

tiêu.

l.c
ai

1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo COSO 1992

om

Theo báo cáo COSO 1992, hệ thống KSNB bao gồm 5 bộ phận (lúc đầu trong
đó là:

an
Lu


dự thảo bao gồm 9 bộ phận, sau đó đã được rút gọn) có mối liên hệ chặt chẽ với nhau,

va

1.3.1 Mơi trường kiểm sốt: phản ánh sắc thái chung của đơn vị, tác động đến

ey

t
re

khác của hệ thống KSNB. Trong các thành phần của hệ thống KSNB, mơi trường kiểm

n

ý thức kiểm sốt của tồn bộ thành viên trong đơn vị đó và là nền tảng cho các bộ phận


10

t
to
ng

sốt là thành phần quan trọng nhất có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả của hệ thống

hi

KSNB. Các nhân tố thuộc về mơi trường kiểm sốt là:


ep

- Tính chính trực và các giá trị đạo đức: được thể hiện qua văn hóa của doanh

do

nghiệp. Đó chính là cách cư xử có đạo đức và tính trung thực của tất cả các thành viên

w

n

trong doanh nghiệp. Văn hóa của doanh nghiệp bao gồm các chuẩn mực về cách thức

lo

ad

ứng xử và giá trị đạo đức; cách thức truyền đạt và thực hiện trong doanh nghiệp.

ju

y
th

Nhà quản lý cấp cao đóng vai trị trong việc xây dựng văn hóa của doanh nghiệp

yi


và thiết lập nền tảng đạo đức cho doanh nghiệp đó. Nhà quản lý cần chấp nhận quan

pl

điểm hành động tuân thủ nguyên tắc đạo đức chính là phương thức kinh doanh đúng

ua

al

đắn.

n

Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cấp cao phải xây dựng những chuẩn

va

n

mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn nhằm ngăn ngừa những hành vi thiếu

fu

ll

đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy, nhà quản lý phải làm gương cho cấp dưới về việc

m


oi

tuân thủ và thiết lập những chính sách, quy định phổ biến đến mọi thành viên bằng

at

nh

nhiều hình thức. Người quản lý gương mẫu, liêm chính trong việc ra các quyết định và

z

cư xử với nhân viên là cơ sở quan trọng để thiết lập nề nếp và văn hóa của doanh

z

nghiệp. Mặt khác, đơn vị cũng cần phải loại trừ, giảm thiểu những sức ép và cơ hội dẫn

vb

jm

ht

đến những hành vi thiếu trung thực của nhân viên trong đơn vị. Những nhân viên chịu
những áp lực đồng thời với cơ hội thực hiện những hành vi không trung thực, phi đạo

k

gm


đức. Để đảm bảo việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức, một biện pháp khơng thể thiếu

om

và khuyến khích nhân viên báo cáo những trường hợp vi phạm.

l.c
ai

đó là biện pháp kỷ luật đối với các hành vi vi phạm các quy tắc ứng xử đã được đặt ra

an
Lu

- Cơ cấu tổ chức: có thể được hiểu là một hệ thống phân công trách nhiệm và

quyền hạn tại doanh nghiệp. Một cơ cấu tổ chức phù hợp phải xác định rõ ràng, đầy đủ

va

chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp; mối quan hệ phối hợp, sự

n

ey

t
re


phân chia quyền lực, nhất là quyền kiểm sốt. Đó sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều


11

t
to
ng

hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động. Sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn

hi

giữa các bộ phận sẽ tác động đến việc thực hiện các mục tiêu.

ep

- Phân định quyền hạn và trách nhiệm: cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm của

do

từng thành viên hay từng bộ phận trong các hoạt động của đơn vị, giúp cho mỗi thành

w

n

viên hay bộ phận hiểu được họ có nhiệm vụ gì, từng hoạt động của họ ảnh hưởng như

lo


ad

thế nào đến các thành viên khác trong quá trình hồn thành mục tiêu đề ra của đơn vị.

ju

y
th

- Chính sách nhân sự: như các chính sách và thủ tục về tuyển dụng, huấn luyện,

yi

bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật… ảnh hưởng đến sự hữu hiệu

pl

của mơi trường kiểm sốt thơng qua việc tác động đến các nhân tố khác trong mơi

al

ua

trường kiểm sốt như tính chính trực và các giá trị đạo đức, đảm bảo về năng lực…

n

Với một chính sách nhân sự phù phợp, tuyển dụng được những nhân viên trung thực và


va

n

có năng lực thì dù cho có ít hoạt động kiểm sốt thì vẫn có thể đạt được kết quả. Nếu

fu

ll

nhân viên khơng trung thực và khơng có năng lực thì dù cho có rất nhiều hoạt động

m

oi

kiểm sốt được sử dụng thì cũng sẽ dễ dàng bị phá vỡ.

at

nh

- Triết lý quản lý và phong cách điều hành: thể hiện ở quan điểm và nhận thức

z

của người quản lý; qua cá tính, tư cách và thái độ khi điều hành đơn vị. Ngồi ra, đặc

z


điểm này cịn thể hiện ở cách sử dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp dưới. Một

vb

jm

ht

hệ thống KSNB hiệu quả hay không phụ thuộc vào triết lý quản lý và phong cách điều
hành của người lãnh đạo. Người lãnh đạo coi kiểm sốt là quan trọng và thơng qua hoạt

k

gm

động của mình cung cấp những mệnh lệnh rõ ràng cho nhân viên về tầm quan trọng

l.c
ai

của kiểm sốt thì nhân viên sẽ nhận thức được điều đó và nghiêm túc thực hiện. Triết

om

lý quản lý và phong cách điều hành còn thể hiện thơng qua thái độ và quan điểm của
tốn, ước tính kế tốn, phân cơng trách nhiệm của kế tốn viên.

an
Lu


người quản lý trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính, lựa chọn các chính sách kế

va

- Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng và

n

ey

t
re

hiểu biết cần thiết để thực hiện được nhiệm vụ được giao. Vì thế, ngoài việc tuyển



×